Professional Documents
Culture Documents
–— & –—
LỜI CẢM ƠN
Học phần tiểu luận tốt nghiệp nằm trong chương trình đào tạo kỹ sư ngành Công
nghệ kỹ thuật Ô tô, khoa Cơ Khí Động Lực, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh
Long. Trong thời gian hoàn thành tiểu luận, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ tận
tình của quý thầy theo từng tiến độ cũng như phần nội dung và trình bày tiểu luận của
em. Trước hết em xin chân thành cám ơn đến quý thầy khoa Cơ khí động lực đã quan
tâm và chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình em học tại trường. Nhờ những kiến thức
mà quý thầy truyền đạt trong suốt quá trình em học tập, đến nay em đã hoàn thành
tiểu luận tốt nghiệp của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy
Nguyễn Hoàng Nhân, giảng viên khoa Cơ khí động lực đã hướng dẫn, truyền đạt cho
em những kiến thức và kỹ năng vô cùng bổ ích trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Với điều kiện thời gian kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những
sự sai xót nhất định, kính mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy để em có thể
bổ sung, nâng cao kiến thức của mình và phục vụ tốt hơn vào công việc thực tế sau
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
v
Hình 2. 18: Sơ đồ mạch điện hệ thống còi xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 .... 30
Hình 2. 19: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo phanh xe Toyota Land Cruiser Prado
2010 ........................................................................................................................... 33
Hình 2. 20: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo phanh xe Toyota Land Cruiser Prado
2010 ........................................................................................................................... 34
Hình 2. 21: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo lùi xe Toyota Land Cruiser Prado
2010 ........................................................................................................................... 37
Hình 2. 22: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 40
Hình 2. 23: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 41
Hình 2. 24: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 42
Hình 2. 25: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 43
Hình 2. 26: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 44
Hình 2. 27: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 47
Hình 2. 28: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 48
Hình 2. 29: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 49
Hình 2. 30: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 50
vii
Mục lục
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................ i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN .............................................. ii
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. iii
LỜI CẢM ƠN................................................................................................... iv
Mục lục ............................................................................................................ vii
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................x
1.4. Phương pháp nghiên cứu đề tài ..................................................................x
1.5. Bố cục .........................................................................................................x
PHẦN 2: NỘI DUNG ........................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE TRÊN Ô TÔ ...........1
1.1. Hệ thống chiếu sáng ...................................................................................1
1.1.1. Đèn đầu. ..................................................................................................1
1.1.2. Hệ thống đèn sương mù ..........................................................................1
1.2. Hệ thống tín hiệu ........................................................................................2
1.2.1. Hệ thống đèn báo rẽ và báo nguy ............................................................2
1.2.2. Hệ thống đèn kích thước .........................................................................2
1.2.3 Đèn phanh (Brake lights). ........................................................................3
1.2.4. Hệ thống còi ............................................................................................3
1.2.5. Đèn báo trên tableau ................................................................................3
1.3. Hệ thống gạt nước rửa kính ........................................................................3
1.3.1. Cần gạt nước và thanh gạt nước ..............................................................3
1.3.2. Công tắc gạt nước rửa kính .....................................................................3
1.3.3. Mô tơ gạt nước ........................................................................................5
1.4. Hệ thống cửa sổ điện ..................................................................................6
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE TRÊN XE ..................................8
TOYOTA LAND CRUISER PRADO 2010 ......................................................8
2.1. Giới thiệu chung về xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 ..........................8
2.2. Hệ thống chiếu sáng ...................................................................................8
2.2.1. Hệ thống đèn đầu .....................................................................................8
2.2.2. Cấu tạo .....................................................................................................8
2.2.3. Công tắc đèn pha .....................................................................................9
viii
3.1.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, sữa chữa. ....52
3.2. Hệ thống tín hiệu ......................................................................................55
3.2.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, sữa chữa hệ
thống báo phanh, báo lùi ..................................................................................55
3.2.2. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, sữa chữa hệ
thống báo rẽ, báo nguy hiểm. ...........................................................................57
3.3. Hệ thống gạt nước và phun nước rửa kính ...............................................58
3.3.1. Bộ gạt nước ...........................................................................................58
3.3.1.1. Hiện tượng hư hỏng thường gặp của bộ gạt nước ..............................58
3.3.1.2. Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa .......................................................59
3.3.2.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, sữa chữa bộ
phun nước rửa kính...........................................................................................61
3.3. Chẩn đoán trên sơ đồ mạch điện Toyota Land Cruiser Prado 2010 ........62
3.3.1. Chuẩn trên mạch điện hệ thống chiếu sáng đèn đầu. ............................62
3.3.2. Chuẩn đoán trên mạch điện hệ thống đèn sương mù. ...........................66
3.3.3. Chuẩn đoán trên mạch điện hệ thống tính hiệu báo re báo nguy hiểm. 70
Chương 4: KẾT LUẬN ....................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................76
PHỤ LỤC .........................................................................................................77
x
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay các phương tiện giao thông vận tải là một phần không thể thiếu trong
cuộc sống con người. Tại Việt Nam ngành ô tô ngày càng khẳng định vị trí của mình
trong sự nghiệp phát triển ngành công nghiệp. Ô tô ngày càng được sử dụng rộng rãi
bởi các tính năng của các hệ thống mà nó mang lại. Một trong hệ thống không thể
thiếu đó là hệ thống điện thân xe của hệ thống chiếu sáng. Vì những tính năng quan
trọng của nó mà con người ngày càng cải tiến nhiều hơn để đảm bảo giúp tối ưu việc
điều khiển để ổn định, an toàn trên ô tô tăng tính năng vận hành của người lái. Vì vậy,
để có thể tìm hiểu kỹ hơn các tính năng của của nó trên ô tô nên em đã chọn đề tài
“nghiên cứu hệ thống điện thân xe trên xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 ” Để có
thể hiểu rõ hơn các tính năng của nó trên dòng xe này.
1.2. Mục đích của việc nghiên cứu
Tổng quan về hệ thống điện thân xe trên xe ô tô.
Đọc và phân tích sơ đồ mạch điện các hệ thống trong điện thân xe của xe Toyota
Land Cruiser Prado 2010.
Thực hiện kiểm tra, chẩn đoán các triệu chứng nguyên nhân hư hỏng của hệ
thống và một số lỗi DTC xuất hiện.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
- Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống điện thân xe
+ Tổng quan về hệ thống điện thân xe
+ Nghiên cứu về hệ thống điện thân xe trên Toyota Land Cruiser Prado 2010
+ Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điện thân xe trên xe Toyota Land Cruiser Prado
2010
1.4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
- Nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp phân tích suy luận.
- Phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp các kết quả nghiên cứu.
1.5. Bố cục
Từ đề tài tốt nghiệp: “Nghiên cứu hệ thống điện thân xe trên xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010.
xi
Nội dung của bài luận văn gồm 3 chương như sau:
- Chương I: Tổng quan hệ thống điện thân xe trên ô tô.
- Chương II: Hệ thống điện thân xe trên xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
- Chương III: Kiểm tra, sửa chữa hệ thống điện thân xe trên xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010.
1
Công tắc gạt nước có các vị trí OFF (dừng), LO (tốc độ thấp) và HI (tốc độ cao)
và các vị trí khác để điều khiển chuyển động của nó. Một số xe có vị trí MIST (gạt
nước chỉ hoạt động khi công tắc gạt nước ở vị trí MIST, vị trí INT (gạt nước hoạt
động ở chế độ gián đoạn trong một khoảng thời gian nhất định) và một công tắc thay
đổi để điều chỉnh khoảng thời gian gạt nước.
pha thấp, ánh sáng được phân tán hơn để giúp người lái quan sát đường phía trước
một cách rõ ràng hơn.
1
1 2
1
3
14
1
5
1
6
7 1
1 Hình 2. 1: Cấu tạo đèn pha xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
1. Đèn cân bằng 2. Bóng đèn pha 3. Bóng đèn pha 4. Cân bằng đèn pha 5.
Đui dền báo rẽ phía trước 6. Đèn báo rẽ phía trước 7. Bas gia cố đèn.
2.2.3. Công tắc đèn pha
Công tắc điều khiển đèn pha, đây là nơi người lái xe có thể chuyển đổi giữa
các chế độ chiếu sáng khác nhau, bao gồm đèn cos và đèn pha
Hình 2. 3: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
11
Hình 2. 4: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
12
Hình 2. 5: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
13
Hình 2. 6: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
14
Hình 2. 7: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
15
Hình 2. 8: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
16
Hình 2. 9: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
17
Hình 2. 10: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn sương mù xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010
20
Hình 2. 11: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn sương mù xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010
21
Hình 2. 12: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn sương mù xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010
22
Hình 2. 13: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn sương mù xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010
23
Các dây điện: Các dây điện được sử dụng để nối các thành phần lại với nhau,
bao gồm các dây điện từ công tắc turn signal và hazard warning đến relay và các bóng
đèn.
2.3.1.2. Sơ đồ mạch điện
Hình 2. 14: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
25
Hình 2. 15: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
26
Hình 2. 16: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
27
Hình 2. 17: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
28
Khi bật công tắc báo rẽ và công tắc hazad Khi bật đồng thời công tắc báo rẽ trái
hoặc phải và công tắc hazad thì khi này đèn hazad sẽ sáng vì đèn hazad là đèn tín hiệu
ưu tiên.
2.3.2. Hệ thống còi
Tín hiệu âm thanh do còi xe ô tô phát ra nhằm mục đích chủ yếu để báo cho
người đi đường và tài xế các xe khác sự có mặt hoặc hướng dịch chuyển của xe đang
chạy nhằm đảm bảo an toàn giao thông.
2.3.2.1. Cấu tạo hệ thống còi
Bộ còi: Là nơi tạo ra âm thanh của tiếng còi. Bộ còi trên xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010 bao gồm hai còi đơn hoặc một cặp còi kép, tuỳ thuộc vào mẫu xe cụ thể.
Các còi này thường được làm bằng kim loại và có thể có hình dạng khác nhau tùy
theo mẫu xe.
Điện trở điện: Là một thành phần quan trọng trong bộ còi. Khi điện trở điện
được kích hoạt, nó sẽ tạo ra một dòng điện lớn để hoạt động máy bơm không khí.
Máy bơm không khí: Là thiết bị tạo ra áp suất không khí để tạo ra âm thanh của
tiếng còi. Máy bơm không khí trên xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 thường là loại
12V, được kết nối với nguồn điện trên xe. + Van: Là thiết bị điều khiển luồng không
khí vào và ra khỏi bộ còi. Van này được điều khiển bởi áp suất không khí và tín hiệu
điện từ bộ điều khiển còi.
Bộ điều khiển còi: Là nơi điều khiển hoạt động của hệ thống còi. Bộ điều khiển
còi thường nằm trên tay lái hoặc nằm trong khoang cabin. Khi người lái bấm nút còi,
tín hiệu điện sẽ được gửi đến bộ điều khiển còi, sau đó bộ điều khiển còi sẽ kích hoạt
bộ còi để tạo ra âm thanh
30
Hình 2. 18: Sơ đồ mạch điện hệ thống còi xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
31
Chức năng: Khi tài xế đạp phanh, hệ thống đèn phanh sẽ tự động bật để cảnh
báo cho các tài xế khác phía sau biết rằng xe đang dừng lại hoặc giảm tốc độ. Điều
này giúp giảm thiểu rủi ro xảy ra tai nạn.
Loại bóng đèn: Đèn phanh trên Toyota Land Cruiser Prado 2010 sử dụng loại
bóng đèn halogen có công suất khác nhau. Đèn phanh chính sử dụng bóng đèn
halogen có công suất 21W và đèn phanh phụ sử dụng bóng đèn halogen có công suất
5W.
2.3.3.1. Cấu tạo hệ thống đèn phanh.
Hệ thống đèn phanh trên xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 bao gồm các thành
phần chính sau:
Đèn phanh chính: Đèn phanh chính được đặt ở phía sau của xe và được sử dụng
để báo hiệu người điều khiển xe đang phanh.
Đèn phanh bổ sung: Một số phiên bản của Toyota Land Cruiser Prado 2010 có
đèn phanh bổ sung được đặt ở vị trí cao hơn so với đèn phanh chính để cải thiện khả
năng nhìn thấy của người lái đằng sau.
Bóng đèn: Bóng đèn là thành phần quan trọng của hệ thống đèn phanh, tạo ra
ánh sáng khi phanh được kích hoạt.
Công tắc phanh: Công tắc phanh được đặt gần bàn đạp phanh và được kích hoạt
khi người lái đạp xuống bàn đạp phanh.
Dây điện: Dây điện được sử dụng để truyền tín hiệu từ công tắc phanh đến đèn
phanh và bóng đèn
33
Hình 2. 19: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo phanh xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010
34
Hình 2. 20: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo phanh xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010
35
Loại bóng đèn: Đèn lùi trên Toyota Land Cruiser Prado 2010 sử dụng loại bóng
đèn halogen H21W có công suất 21W.
2.3.4.1. Cấu tạo hệ thống đèn lùi
Đèn lùi: Đây là thành phần chính của hệ thống, có chức năng chiếu sáng phía
sau khi xe ô tô lùi lại. Đèn lùi thường được đặt ở phía sau xe, gần cụm đèn sau.
Cáp điện: Cáp điện nối từ đèn lùi đến hộp đấu điện hoặc bộ chuyển đổi điện áp,
tùy vào loại xe.
Hộp đấu điện hoặc bộ chuyển đổi điện áp: Đây là thành phần trung gian để điều
khiển đèn lùi. Hộp đấu điện hoặc bộ chuyển đổi điện áp có thể được tích hợp vào hệ
thống điện của xe hoặc được lắp đặt riêng biệt.
Công tắc lùi: Công tắc lùi là bộ phận cảm biến khi người lái đưa xe vào chế độ
lùi. Khi người lái đưa xe vào chế độ lùi, công tắc lùi sẽ gửi tín hiệu tới hộp đấu điện
hoặc bộ chuyển đổi điện áp để bật đèn lùi.
Bộ điều khiển: Đối với một số xe hơi hiện đại, hệ thống đèn lùi có thể được điều
khiển bằng bộ điều khiển điện tử, thường tích hợp trong hộp đấu điện hoặc bộ chuyển
đổi điện áp.
37
Hình 2. 21: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo lùi xe Toyota Land Cruiser Prado
2010
38
le gián đoạn. Thực chất nó là một mạch định thời. Dòng điện chạy qua motor gạt
nước được điều khiển bởi rơle tương ứng với tín hiệu từ công tắc gạt nước làm motor
gạt nước quay gián đoạn.
40
Hình 2. 22: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
41
Hình 2. 23: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
42
Hình 2. 24: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
43
Hình 2. 25: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
44
Hình 2. 26: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
45
Hình 2. 27: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
48
Hình 2. 28: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
49
Hình 2. 29: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
50
Hình 2. 30: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
51
5 Đèn pha 2 bên - Dây tóc bóng đèn bị - Thay bóng đèn mới.
không sáng đứt. - Thay cầu chì mới.
- Đứt cầu chì 25A H-LP - Thay cầu chì mới.
HI. - Thay đoạn dây từ chân cầu
- Cầu chì 15A H-LP trì 15A H-LP RH-H đến
RH-HI và cầu chì 15A chân 2A.
H-LP LH-HI bị đứt. - Thay đoạn dây từ dây từ
- Đoạn dây từ chân cầu chân 1A của đèn đến mass
trì 15A H-LP RH-H đến A2.
chân 2A của bóng đèn - Thay đoạn dây từ chân cầu
bị đứt. trì 15A H-LP LH-H đến
- Đoạn dây từ chân 1A chân 2A.
của đèn đến mass A2 bị - Thay đoạn dây từ chân 1A
đứt. của đèn đến mass A1.
- Đoạn dây từ chân cầu
trì 15A H-LP LH-H đến
chân 2A của bóng đèn
bị đứt.
- Đoạn dây từ chân 1A
của đèn đến mass A1 bị
đứt.
6 Đèn cốt 2 bên - Dây tóc bóng đèn bị - Thay bóng đèn mới.
không sáng, đèn đứt. - Thay cầu chì mới.
pha 2 bên sáng - Đứt cầu chì 25A H-LP - Thay cầu chì mới.
bình thường HI. - Thay đoạn dây từ chân cầu
- Cầu chì 15A H-LP trì 15A H-LP RH-H đến
RH-HI và cầu chì 15A chân 2A.
H-LP LH-HI bị đứt.
54
7 Đèn báo pha, đèn - Công tắc đèn hư - - Thay mới hoặc sửa chữa
FLASH không Công tắc đảo pha hư - công tắc
sáng Dây dẫn đứt hoặc tiếp - Thay mới dây dẫn
xúc mass không tốt - Kiểm tra mass
8 Cả pha và cốt - Hở mạch, không tiếp - Kiểm tra thông mạch bằng
không sáng mass đèn thử, sửa chữa hoặc thay
- Dây tóc bóng đèn đứt thế chỗ hỏng
- Công tắc đèn hư hỏng
- Rơ le hư hỏng
9 Tất cả các đèn đều - Ắc quy hết điện - Kiểm tra, nạp lại ắc quy
không sáng - Cầu chì bị đứt - Kiểm tra thay cầu chì
- Rơ le bị hỏng - Kiểm tra, làm sạch hoặc
- Dây dẫn bị đứt, không thay mới
tiếp xúc - Kiểm tra, làm sạch bắt chặt
55
2 Đèn lùi 2 bên không - Đứt cầu chì 10A - Thay cầu chì mới
sáng BK/UP LP - Thay bống đèn mới
- Dây tóc bóng đèn bị
đứt.
56
4 Đèn phanh 2 và trên - Đứt cầu chì - Thay cầu chì mới
cao bên không sáng - Dây tóc bóng đèn bị - Thay bóng đèn mới
đứt - Thay mới đoạn dây từ
- Đoạn dây từ chân số chân số 1(OUT) của rơle
1(OUT) của rơle A54 A54 đến chân số 1 của giấc
đến chân số 1 của giấc A68.
A68 bị đứt.
57
5 Đèn phanh 2 bên sáng, - Đèn led đèn trên cao - Thay đèn led mới.
đèn trên cao không bị chết. - Thay mới đoạn dây từ
sáng. - Đoạn dây từ chân số chân số 2 của giấc A68 đến
2 của giấc A68 đến chân số 3 giấc nối A66.
chân số 3 giấc nối A66 - Thay mới đoạn dây từ
bị đứt. chân số 2 của giấc A66 đến
- Đoạn dây từ chân số chân số 2 của bống đèn led
2 của giấc A66 đến Z1.
chân số 2 của bống đèn - Thay mới đoạn dây từ
led Z1 bị đứt. chân số 1 của đèn led Z1
- Đoạn dây từ chân số đến mass bị đứt.
1 của đèn led Z1 đến - Kiểm tra lại mass.
mass bị đứt.
- Tiếp mass không tốt.
6 Đèn phanh 2 bên không - Dây tóc bóng đèn bị - Thay bóng đèn mới.
sáng, đèn trên cao sáng. đứt. - Thay mới đoạn dây từ
- Đoạn dây từ chân số chân số 5 giấc A68 đến
5 giấc A68 đến chân số chân số 6 của giấc R27
6 của giấc R27 bị đứt. - Kiểm tra lại mass.
- Tiếp mass không tốt.
3.2.2. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, sữa chữa hệ
thống báo rẽ, báo nguy hiểm.
STT Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục, sữa
chữa
1 Đèn báo rẽ bên phải - Dây tóc bóng đèn bị - Thay bóng đèn mới
không sáng đứt - Thay đoạn dây từ chân số
- Đoạn dây từ chân số 3(LL) của G8 đến châ số 1
3(LL) của G8 đến châ giấc 2A.
số 1 giấc 2A bị đứt. - Kiểm tra ciing tắc
- Công tắc bị hỏng - Kiểm tra mass
58
2 Đèn báo rẽ bên trái - Dây tóc bóng đèn bị - Thay bóng đèn mới
không sáng đứt - Thay đoạn dây từ chân số
- Đoạn dây từ chân số 2(LR) của G8 đến châ số 2
2(LR) của G8 đến châ giấc 2A.
số 2 giấc 2A bị đứt. - Kiểm tra ciing tắc
- Công tắc bị hỏng - Kiểm tra mass
- Tiếp không tốt
- Kiểm tra motor hoạt động ở tốc độ cao Nối cực dương ắc quy đến chân 2 và cực âm
với vỏ motor.
- Kiểm tra rằng moto hoạt động ở tốc độ cao, nếu không như quy định phải thay mới
- Kiểm tra rằng motor đúng ở vị trí dừng sau khi bắt đầu hoạt động trở lại. Nếu motor
không hoạt động như quy định thì thay motor.
61
1 Công tắc bơm nước ở vị - Cầu chì bơm nước bị - Kiểm tra thay cầu chì
trí ON bơm nước không đứt - Kiểm tra, làm sạch,
quay - Dây dẫn bị đứt, tiếp hoặc hàn lại - Kiểm tra,
xúc không tốt bảo dưỡng công tắc
- Công tắc gạt nước hư - Kiểm tra thay rơ le
hỏng - Kiểm tra, bảo dưỡng
- Rơ le gày thời gian motor
hư hỏng
- Motor bơm nước hư
2 Công tắc bơm nước ở vị - Hết nước trong bình - Đổ thêm nước
trí ON bơm nước quay chứa - Kiểm tra, sửa chữa
nhưng không phun nước - Cánh bơm hư hỏng cánh bơm
- Vòi phun nước bị - Kiểm tra, sửa chữa
nghẹ vòi phun
62
3.3. Chẩn đoán trên sơ đồ mạch điện Toyota Land Cruiser Prado 2010
3.3.1. Chuẩn trên mạch điện hệ thống chiếu sáng đèn đầu.
- Kiểm tra công tắc nếu hư hỏng tiến hành sửa chữa, thay mới
3.3.2. Chuẩn đoán trên mạch điện hệ thống đèn sương mù.
3.3.3. Chuẩn đoán trên mạch điện hệ thống tính hiệu báo re báo nguy hiểm.
3. 7: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy hiểm xe Land Cruiser Prado
2010
71
3. 8 : Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy hiểm xe Land Cruiser Prado
2010
72
3. 9: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy hiểm xe Land Cruiser Prado
2010
73
3. 10: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy hiểm xe Land Cruiser Prado
2010
PHỤ LỤC
78
79
80
81
82
83