You are on page 1of 95

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VĨNH LONG

–— & –—

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE


TRÊN XE TOYOTA LAND CRUISER PRADO 2010

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Hoàng Nhân


Sinh viên thực hiện: Cao Hữu Vi
MSSV: 20001194
Lớp: 1OTO20A1

Vĩnh Long, năm 2023


i

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


Ý thức thực hiện :...............................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Nội dung thực hiện:............................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Hình thức trình bày:...........................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tổng hợp kết quả:..............................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

 Tổ chức báo cáo trước hội đồng


 Tổ chức chấm điểm thuyết minh
Vĩnh Long, ngày…..tháng….năm 2023
Người hướng dẫn

Nguyễn Hoàng Nhân


ii

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

-Ý thức thực hiện :..........................................................................................


........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Nội dung thực hiện: .......................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Hình thức trình bày:.......................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Tổng hợp kết quả: ..........................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................

 Tổ chức báo cáo trước hội đồng


 Tổ chức chấm điểm thuyết minh

Vĩnh Long, ngày…..tháng….năm 2023


Giảng viên phản biện
iii

LỜI NÓI ĐẦU


Đất nước ta hiện nay đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, các
ngành công nghiệp nặng luôn từng bước phát triển. Trong đó có ngành công nghệ kỹ
thuật ô tô ngày càng được chú trọng và phát triển. Nó được cho thấy bởi sự xuất hiện
nhiều hãng ô tô nổi tiếng được lắp ráp tại Việt Nam như: TOYOTA, HONDA, FORD,
... Do đó vấn đề được đặt ra ở đây cho một người kỹ sư ô tô là phải nắm vững lý
thuyết, kết cấu của các loại xe hiện đại, của từng hệ thống trên xe để từ đó khai thác
và sử dụng xe một cách có hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu giữ tốt, dùng bền, an toàn,
kinh tế trong điều kiện ở Việt Nam.
Một trong những hệ thống quan trọng của ô tô là hệ thống điện thân xe. Đặc
biệt, là hệ thống tín hiệu chiếu sáng có một vấn đề đặt ra là làm thế nào để hiểu rõ
hơn về bản chất, đặc điểm cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống chiếu sáng
của một số hãng xe hiện nay nên em được thầy Nguyễn Hoàng Nhân hướng dẫn tiểu
luận tốt nghiệp với đề tài “nghiên cứu hệ thống điện thân xe trên xe Land cruiser
Prado 2010”. Do kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm chưa nhiều, tài liệu tham khảo
còn hạn chế nên bài tiểu luận tốt nghiệp của em chưa thực sự hoàn thiện, mong quý
thầy xem qua có thể sửa chữa và chỉ bảo để bài tiểu luận tốt nghiệp của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
iv

LỜI CẢM ƠN
Học phần tiểu luận tốt nghiệp nằm trong chương trình đào tạo kỹ sư ngành Công
nghệ kỹ thuật Ô tô, khoa Cơ Khí Động Lực, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh
Long. Trong thời gian hoàn thành tiểu luận, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ tận
tình của quý thầy theo từng tiến độ cũng như phần nội dung và trình bày tiểu luận của
em. Trước hết em xin chân thành cám ơn đến quý thầy khoa Cơ khí động lực đã quan
tâm và chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình em học tại trường. Nhờ những kiến thức
mà quý thầy truyền đạt trong suốt quá trình em học tập, đến nay em đã hoàn thành
tiểu luận tốt nghiệp của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy
Nguyễn Hoàng Nhân, giảng viên khoa Cơ khí động lực đã hướng dẫn, truyền đạt cho
em những kiến thức và kỹ năng vô cùng bổ ích trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Với điều kiện thời gian kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những
sự sai xót nhất định, kính mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy để em có thể
bổ sung, nâng cao kiến thức của mình và phục vụ tốt hơn vào công việc thực tế sau
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
v

Mục Lục Hình Ảnh


Hình 1. 1: Công tắc báo rẽ .......................................................................................... 2
Hình 1. 2: Công tắc gạt mưa ....................................................................................... 4
Hình 1. 3: Hệ thống phun nước rửa kính .................................................................... 4
Hình 1. 4: Cấu tạo motor gạt mưa ............................................................................... 5
Hình 1. 5: Hệ thống gạt dạng cam............................................................................... 6
Hình 1. 6: Hệ thống khóa cửa ..................................................................................... 7
Hình 2. 1: Cấu tạo đèn pha xe Toyota Land Cruiser Prado 2010………………9
Hình 2. 2: Tay đèn xe Toyota Land Cruiier Prado 2010............................................. 9
Hình 2. 3: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 10
Hình 2. 4: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 11
Hình 2. 5: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 12
Hình 2. 6: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 13
Hình 2. 7: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 14
Hình 2. 8: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 15
Hình 2. 9: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 16
Hình 2. 10: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn sương mù xe Toyota Land Cruiser Prado
2010 ........................................................................................................................... 19
Hình 2. 11: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn sương mù xe Toyota Land Cruiser Prado
2010 ........................................................................................................................... 20
Hình 2. 12: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn sương mù xe Toyota Land Cruiser Prado
2010 ........................................................................................................................... 21
Hình 2. 13: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn sương mù xe Toyota Land Cruiser Prado
2010 ........................................................................................................................... 22
Hình 2. 14: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010 ................................................................................................................ 24
Hình 2. 15: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010 ................................................................................................................ 25
Hình 2. 16: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010 ................................................................................................................ 26
Hình 2. 17: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010 ................................................................................................................ 27
vi

Hình 2. 18: Sơ đồ mạch điện hệ thống còi xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 .... 30
Hình 2. 19: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo phanh xe Toyota Land Cruiser Prado
2010 ........................................................................................................................... 33
Hình 2. 20: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo phanh xe Toyota Land Cruiser Prado
2010 ........................................................................................................................... 34
Hình 2. 21: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo lùi xe Toyota Land Cruiser Prado
2010 ........................................................................................................................... 37
Hình 2. 22: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 40
Hình 2. 23: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 41
Hình 2. 24: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 42
Hình 2. 25: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 43
Hình 2. 26: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 44
Hình 2. 27: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 47
Hình 2. 28: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 48
Hình 2. 29: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 49
Hình 2. 30: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010 .................................................................................................... 50
vii

Mục lục
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................ i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN .............................................. ii
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. iii
LỜI CẢM ƠN................................................................................................... iv
Mục lục ............................................................................................................ vii
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................x
1.4. Phương pháp nghiên cứu đề tài ..................................................................x
1.5. Bố cục .........................................................................................................x
PHẦN 2: NỘI DUNG ........................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE TRÊN Ô TÔ ...........1
1.1. Hệ thống chiếu sáng ...................................................................................1
1.1.1. Đèn đầu. ..................................................................................................1
1.1.2. Hệ thống đèn sương mù ..........................................................................1
1.2. Hệ thống tín hiệu ........................................................................................2
1.2.1. Hệ thống đèn báo rẽ và báo nguy ............................................................2
1.2.2. Hệ thống đèn kích thước .........................................................................2
1.2.3 Đèn phanh (Brake lights). ........................................................................3
1.2.4. Hệ thống còi ............................................................................................3
1.2.5. Đèn báo trên tableau ................................................................................3
1.3. Hệ thống gạt nước rửa kính ........................................................................3
1.3.1. Cần gạt nước và thanh gạt nước ..............................................................3
1.3.2. Công tắc gạt nước rửa kính .....................................................................3
1.3.3. Mô tơ gạt nước ........................................................................................5
1.4. Hệ thống cửa sổ điện ..................................................................................6
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE TRÊN XE ..................................8
TOYOTA LAND CRUISER PRADO 2010 ......................................................8
2.1. Giới thiệu chung về xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 ..........................8
2.2. Hệ thống chiếu sáng ...................................................................................8
2.2.1. Hệ thống đèn đầu .....................................................................................8
2.2.2. Cấu tạo .....................................................................................................8
2.2.3. Công tắc đèn pha .....................................................................................9
viii

2.2.4. Chế độ cốt, pha, flash ............................................................................10


2.2..4.1.Sơ đồ mạch điện .................................................................................10
2.2.4.2. Nguyên lý hoạt động ..........................................................................17
2.2.3.2. Nguyên lý hoạt động ..........................................................................23
2.3. Hệ thống tín hiệu ......................................................................................23
2.3.1.Hệ thống báo rẽ, báo nguy......................................................................23
2.3.1.1. Cấu tạo ................................................................................................23
2.3.1.2. Sơ đồ mạch điện .................................................................................24
2.3.1.3. Nguyên lý hoạt động ..........................................................................28
2.3.2. Hệ thống còi ..........................................................................................29
2.3.2.1. Cấu tạo hệ thống còi ...........................................................................29
2.3.2.2. Sơ đồ mạch điện .................................................................................30
2.3.2.3. Nguyên lý hoạt động của còi. .............................................................31
2.3.3. Hệ thống đèn phanh ...............................................................................31
2.3.3.1. Cấu tạo hệ thống đèn phanh. ..............................................................32
2.3.3.1. Sơ đồ mạch điện .................................................................................33
2.3.3.2. Nguyên lý hoạt động. .........................................................................35
2.3.4. Đèn lùi ...................................................................................................35
2.3.4.1. Cấu tạo hệ thống đèn lùi .....................................................................36
2.3.4.2. Sơ đồ mạch điện .................................................................................37
2.3.4.3. Nguyên lý hoạt động ..........................................................................38
2.4. Hệ thống gạt nước rửa kính ......................................................................38
2.4.1. Hệ thống gạt nước rửa kính phía trước .................................................38
2.4.1.1. Cấu tạo ................................................................................................38
2.4.1.2. Sơ đồ mạch điện .................................................................................40
2.4.1.3. Nguyên lý hoạt động ..........................................................................45
2.4.2. Hệ thống gạt mưa phía sau ....................................................................47
2.4.2.1. Sơ đồ mạch điện .................................................................................47
2.4.2.2. Nguyên lý hoạt động ..........................................................................51
CHƯƠNG 3: KIỂM TRA, SỮA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE TRÊN
XE TOYOTA LAND CRUISER PRADO 2010..............................................52
3.1. Hệ thống chiếu sáng .................................................................................52
ix

3.1.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, sữa chữa. ....52
3.2. Hệ thống tín hiệu ......................................................................................55
3.2.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, sữa chữa hệ
thống báo phanh, báo lùi ..................................................................................55
3.2.2. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, sữa chữa hệ
thống báo rẽ, báo nguy hiểm. ...........................................................................57
3.3. Hệ thống gạt nước và phun nước rửa kính ...............................................58
3.3.1. Bộ gạt nước ...........................................................................................58
3.3.1.1. Hiện tượng hư hỏng thường gặp của bộ gạt nước ..............................58
3.3.1.2. Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa .......................................................59
3.3.2.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, sữa chữa bộ
phun nước rửa kính...........................................................................................61
3.3. Chẩn đoán trên sơ đồ mạch điện Toyota Land Cruiser Prado 2010 ........62
3.3.1. Chuẩn trên mạch điện hệ thống chiếu sáng đèn đầu. ............................62
3.3.2. Chuẩn đoán trên mạch điện hệ thống đèn sương mù. ...........................66
3.3.3. Chuẩn đoán trên mạch điện hệ thống tính hiệu báo re báo nguy hiểm. 70
Chương 4: KẾT LUẬN ....................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................76
PHỤ LỤC .........................................................................................................77
x

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay các phương tiện giao thông vận tải là một phần không thể thiếu trong
cuộc sống con người. Tại Việt Nam ngành ô tô ngày càng khẳng định vị trí của mình
trong sự nghiệp phát triển ngành công nghiệp. Ô tô ngày càng được sử dụng rộng rãi
bởi các tính năng của các hệ thống mà nó mang lại. Một trong hệ thống không thể
thiếu đó là hệ thống điện thân xe của hệ thống chiếu sáng. Vì những tính năng quan
trọng của nó mà con người ngày càng cải tiến nhiều hơn để đảm bảo giúp tối ưu việc
điều khiển để ổn định, an toàn trên ô tô tăng tính năng vận hành của người lái. Vì vậy,
để có thể tìm hiểu kỹ hơn các tính năng của của nó trên ô tô nên em đã chọn đề tài
“nghiên cứu hệ thống điện thân xe trên xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 ” Để có
thể hiểu rõ hơn các tính năng của nó trên dòng xe này.
1.2. Mục đích của việc nghiên cứu
Tổng quan về hệ thống điện thân xe trên xe ô tô.
Đọc và phân tích sơ đồ mạch điện các hệ thống trong điện thân xe của xe Toyota
Land Cruiser Prado 2010.
Thực hiện kiểm tra, chẩn đoán các triệu chứng nguyên nhân hư hỏng của hệ
thống và một số lỗi DTC xuất hiện.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
- Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống điện thân xe
+ Tổng quan về hệ thống điện thân xe
+ Nghiên cứu về hệ thống điện thân xe trên Toyota Land Cruiser Prado 2010
+ Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điện thân xe trên xe Toyota Land Cruiser Prado
2010
1.4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
- Nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp phân tích suy luận.
- Phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp các kết quả nghiên cứu.
1.5. Bố cục
Từ đề tài tốt nghiệp: “Nghiên cứu hệ thống điện thân xe trên xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010.
xi

Nội dung của bài luận văn gồm 3 chương như sau:
- Chương I: Tổng quan hệ thống điện thân xe trên ô tô.
- Chương II: Hệ thống điện thân xe trên xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
- Chương III: Kiểm tra, sửa chữa hệ thống điện thân xe trên xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010.
1

PHẦN 2: NỘI DUNG


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE TRÊN Ô TÔ
1.1. Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống chiếu sáng – Tín hiệu trên ô tô là một phương tiện cần thiết giúp tài
xế có thể nhìn thấy trong điều kiện tầm nhìn hạn chế, dùng để báo các tình huống
dịch chuyển để mọi người xung quanh nhận biết. Ngoài ra, hệ thống còn hiển thị các
thông số hoạt động của các hệ thống trên ô tô đến tài xế thông qua bảng táp lô và soi
sáng không gian trong xe.
1.1.1. Đèn đầu.
Đèn đầu (Head lamps - Main driving lamps): Dùng để chiếu sáng không gian
phía trước xe giúp tài xế có thể nhìn thấy trong đêm tối hay trong điều kiện tầm nhìn
hạn chế.
1.1.2. Hệ thống đèn sương mù
Đèn sương mù (Fog lamps): Trong điều kiện sương mù, nếu sử dụng đèn pha
thông thường không thỏa mãn, vì ánh sàng tử đèn pha chiếu ra sẽ phân chiếu trở lại
từ các hạt sương làm chói mắt người lái xe. Nếu sử dụng đèn sương mù sẽ giảm được
tình trạng này vì đèn có ảnh sáng màu vàng ánh sáng không phản chiếu trở lại, công
suất đèn 35w soi sáng tên toàn bộ mặt đường khoảng (15-20) m cho phép xe chạy với
tốc độ (20–30) km/h trong điều kiện sương mù, tuyết, mưa. Đèn sương mù dùng để
chiếu sáng khi trời có sương mù. Là loại đèn có bước sóng ánh sáng thích hợp với
điều kiện trời sương mù hoặc mưa. Trong trường hợp này thì ánh sáng không bị gây
khúc và thường có ánh sán
Đèn sương mù phía trước (Front fog guard): Trong điều kiện sương mù, nếu sử
dụng đèn pha chính có thể tạo ra vùng ánh sáng chói phía trước gây trở ngại cho các
xe đối diện và người đi đường. Nếu sử dụng đèn sương mù sẽ giảm được tình trạng
này. Dòng cung cấp cho đèn sương mù thường được lấy sau relay đèn kích thước.
Đèn sương mù phía sau (Rear fog guard): Đèn này dùng để báo hiệu cho các xe
phía sau nhận biết trong điều kiện tầm nhìn hạn chế. Dòng cung cấp cho đèn này được
lấy sau đèn cốt (Dipped beam). Một đèn báo được gắn vào tableau để báo hiệu cho
tài xế khi đèn sương mù phía sau hoạt động
2

1.2. Hệ thống tín hiệu


Báo hiệu sự có mặt của xe đang hoạt động hoặc dừng đỗ trên đường: kích thước,
khuôn khổ, biển số…. của các loại phương tiện tham gia giao thông trên đường biết.
Thông báo hướng chuyển động của xe khi đến các điểm giao nhau. Thông báo cho
các xe chạy phía sau biết được xe đang phanh để giảm tốc độ. Thống báo cho các xe
chạy phía sau ở khoảng cách xa khi xe gặp sự cố phải dừng lại trên đường khi đèn
báo nguy bật lên.
1.2.1. Hệ thống đèn báo rẽ và báo nguy
Có tác dụng thông báo cho người đi đường và các loại phương tiện tham gia
giao thông đang cùng hoạt động trên đường biết có xe xin rẽ, quay đầu hoặc xe đang
gặp sự cố.
Công tắc báo rẽ: Được bố trí trong công tắc tổ hợp nằm dưới tay lái, gạt công
tắc sang trái hoặc sang phải sẽ làm cho đèn báo rẽ trái hoặc phải nhấp nháy.
Công tắc báo nguy: Khi bật công tắc báo nguy sẽ làm cho tất cả đèn báo rẽ nhấp
nháy.

Hình 1. 1: Công tắc báo rẽ


1.2.2. Hệ thống đèn kích thước
Đèn kích thước được lắp sau xe, trước xe, bên hông xe, trên nắp cabin để chỉ
báo chiều rộng, chiều dài và chiều cao xe. Các đèn kích thước thường dùng kính
khuyếch tán màu đỏ đối với đèn phía sau, màu trắng hoặc vàng đối với đèn phía trước.
Công suất mỗi bóng thường là 10W
3

1.2.3 Đèn phanh (Brake lights).


Báo hiệu cho các phương tiện đang cùng hoạt động trên đường biết xe đi phía
trước đang phanh.
Đen phanh được bố trí sau xe và có cường độ sáng lớn để ban ngày vẫn có thể
nhìn thấy được. Màu qui định của đèn phanh là màu đỏ.
1.2.4. Hệ thống còi
Báo cho người đi đường và tài xế các xe khác sự có mặt hoặc hướng dịch chuyển
của xe đang chạy nhằm đảm bảo an toàn giao thông.
1.2.5. Đèn báo trên tableau
Dùng để hiển thị các thông số, tình trạng hoạt động của các hệ thống, bộ phận
trên xe và báo lỗi (hay báo nguy) khi các hệ thống trên xe hoạt động không bình
thường
1.3. Hệ thống gạt nước rửa kính
Hệ thống gạt nước và rửa kính là một hệ thống đảm bảo cho người lái nhìn được
rõ bằng cách gạt nước mưa trên kính trước và kính sau khi trời mưa. Hệ thống có thể
làm sạch bụi bẩn trên kính chắn gió phía trước nhờ thiết bị rửa kính. Vì vậy, đây là
thiết bị cần thiết cho sự an toàn của xe khi chạy.
1.3.1. Cần gạt nước và thanh gạt nước
Cấu trúc của cần gạt nước là một lưỡi cao su gạt nước được lắp vào thanh kim
loại gọi là thanh gạt nước. Gạt nước được dịch chuyển tuần hoàn nhờ cần gạt.
Lưỡi gạt nước được ép vào kính trước bằng lò xo nên gạt nước có thể gạt được
nước mưa nhờ dịch chuyển thanh gạt nước. Chuyển động tuần hoàn của gạt nước
được tạo ra bởi motor và cơ cấu dẫn động.
Lưỡi cao su lắp vào thanh gạt nước bị mòn do sử dụng và do ánh sáng mặt trời
và nhiệt độ môi trường v.v… nên phải thay thế phần lưỡi cao su này một cách định
kỳ.
1.3.2. Công tắc gạt nước rửa kính
*Công tắc gạt nước
Công tắc gạt nước được bố trí trên trục trụ lái, đó là vị trí mà người lái có thể
điều khiển bất kỳ lúc nào khi cần.
4

Công tắc gạt nước có các vị trí OFF (dừng), LO (tốc độ thấp) và HI (tốc độ cao)
và các vị trí khác để điều khiển chuyển động của nó. Một số xe có vị trí MIST (gạt
nước chỉ hoạt động khi công tắc gạt nước ở vị trí MIST, vị trí INT (gạt nước hoạt
động ở chế độ gián đoạn trong một khoảng thời gian nhất định) và một công tắc thay
đổi để điều chỉnh khoảng thời gian gạt nước.

Hình 1. 2: Công tắc gạt mưa


*Rơ le điều khiển gạt nước gián đoạn.
Relay này kích hoạt các gạt nước hoạt động một cách gián đoạn. Phần lớn các
kiểu xe gần đây các công tắc gạt nước có relay này được sử dụng rộng rãi.
Một relay nhỏ và mạch Transistor gồm có tụ điện và điện trở cấu tạo thành relay
điều khiển gạt nước gián đoạn. Dòng điện tới motor gạt nước được điều khiển bằng
relay theo tín hiệu được truyền từ công tắc gạt nước làm cho motor gạt nước chạy
gián đoạn.
Công tắc rửa kính:Công tắc rửa kính được kết hợp với công tắc gạt nước. Khi
bật công tắc này thì motor rửa kính hoạt động và phun nước rửa kính.

Hình 1. 3: Hệ thống phun nước rửa kính


5

1.3.3. Mô tơ gạt nước


Motor gạt nước là dạng động cơ điện một chiều kích từ bằng nam chậm vĩnh
cửu. Bao gồm: motor và bộ truyền bánh răng để làm giảm tốc độ ra của motor.Motor
gạt nước có 3 chổi than tiếp điện: chổi tốc độ thấp, chổi tốc độ cao và một chổi dùng
chung (để tiếp mát). Một công tắc dạng cam được bố trí trong bánh răng để gạt nước
dừng ở vị trí cố định trong mọi thời điểm.
Một sức điện động ngược được tạo ra trong cuộn dây phần ứng khi motor quay
để hạn chế tốc độ quay của motor.
Hoạt động ở tốc độ thấp: Khi dòng điện đi vào cuộn dây phần ứng từ chổi than
tốc độ thấp, một sức điện động ngược lớn được tạo ra. Kết quả là motor quay với vận
tốc thấp.
Hoạt động ở tốc độ cao: Khi dòng điện đi vào cuộn dây phần ứng từ chổi tiếp
điện tốc độ cao, một sức điện động ngược nhỏ được tạo ra. Kết quả là motor quay với
tốc độ cao.

Hình 1. 4: Cấu tạo motor gạt mưa


6

*Công tắc dạng cam

Hình 1. 5: Hệ thống gạt dạng cam


Có chức năng dừng thanh gạt nước tại vị trí cố định. Do vậy, thanh gạt nước
luôn được bảo đảm dừng ở dưới cùng của kính chắn gió khi tắt công tắc gạt
nước.Công tắc này có đĩa cam xẻ rãnh chữ V và 3 điểm tiếp xúc. Khi công tắc gạt
nước ở vị trí LO/HI, điện áp ắc qui được đặt vào mạch điện và dòng điện đi vào motor
gạt nước qua công tắc gạt nước làm cho motor gạt nước quay.
Tuy nhiên, ở thời điểm công tắc gạt nước tắt, nếu tiếp điểm P2 ở vị trí tiếp xúc
mà không phải ở vị trí rãnh thì điện áp của ắc qui vẫn được đặt vào mạch điện và
dòng điện đi vào motor gạt nước tới tiếp điểm P1 qua tiếp điểm P2 làm cho motor
tiếp tục quay. Sau đó bằng việc quay đĩa cam làm cho tiếp điểm P2 ở vị trí rãnh do
đó dòng điện không đi vào mạch điện và motor gạt nước bị dừng lại.Tuy nhiên, do
quán tính của phần ứng, motor không dừng lại ngay lập tức và tiếp tục quay một ít.
Kết quả là tiếp điểm P3 vượt qua điểm dẫn điện của đĩa cam. Thực hiện việc đóng
mạch như sau:Phần ứng → Cực (+)1 của motor → công tắc gạt nước → cực S của
motor gạt nước → tiếp điểm P1 → P3→ phần ứng. Vì phần ứng tạo ra sức điện động
ngược trong mạch đóng này, nên quá trình hãm motor bằng điện được tạo ra và motor
được dừng lại tại điểm cố định.
1.4. Hệ thống cửa sổ điện
Hệ thống điều khiển cửa sổ điện là một hệ thống để mở và đóng các cửa sổ bằng
công tắc. Motor điện quay khi vận hành công tắc điện. Chuyển động quay của mô tơ
điện sau đó được chuyển thành chuyển động lên xuống nhờ bộ nâng hạ cửa sổ để mở
hoặc đóng cửa.
7

*Các chức năng


Chức năng đóng/mở bằng tay: Khi công tắc cửa sổ điện được kéo lên hoặc đẩy
xuống giữa chừng, thì cửa sổ sẽ mở hoặc đóng cho đến khi thả công tắc ra.
Chức năng đóng/mở tự động: Khi công tắc cửa sổ điện được kéo lên hoặc đẩy
xuống hoàn toàn, thì cửa sổ sẽ đóng và mở hoàn toàn.
Chức năng khóa cửa sổ: Khi bật công tắc khóa cửa sổ thì không thể mở hoặc
đóng tất cả cửa sổ trừ cửa sổ phía người lái.
Chức chống kẹt cửa sổ: Trong quá trình đóng cửa sổ tự động nếu có vật thể lạ
kẹt vào cửa sổ thì chức năng này sẽ tự động dừng cửa kính và dịch chuyển nó xuống
khoảng 50mm.
Chắc năng diều khiển cửa sổ khi tắt khóa điện: Cho phép điều khiển hệ thống
cửa sổ điện trong khoảng thời gian 45s sau khi tắt khóa điện về vị trí ACC hoặc
LOOK, nếu cửa xe phía người lái không mở.

Hình 1. 6: Hệ thống khóa cửa


8

CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE TRÊN XE


TOYOTA LAND CRUISER PRADO 2010
2.1. Giới thiệu chung về xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
Dòng xe Toyota Land Cruiser Prado là một dòng xe SUV cỡ trung thuộc “gia
đình” Land Cruiser do Toyota sản xuất. Xe đã trải qua 4 thế hệ kể từ lần đầu tiên ra
mắt năm 1990.
Dòng xe Land Cruiser Prado đã phát triển và trở thành một trong những mẫu xe
được người dùng yêu thích và có uy tín nhất của thương hiệu Toyota. Năm 2010,
Toyota Land Cruiser Prado được trang bị động cơ xăng 2TR-FE 2.7 lít. Động cơ này
cho công suất tối đa là 159 mã lực tại vòng tua 5.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực
đại 244 Nm. Xe sử dụng hộp số tự động 4 cấp và hệ thống truyền động 4 bánh 4WD.
Với thiết kế mạnh mẽ và trải nghiệm tuyệt vời, Toyota Land Cruiser Prado 2010
là một chiếc SUV thực thụ.
Thông tin kỹ thuật chi tiết về Toyota Land Cruiser Prado 2010:
- Kích thước: Dài 4760 mm, Rộng 1885 mm, Cao 1890 mm4.
- Động cơ: 2TR-FE 2.7 lít.
- Hộp số: Tự động 4 cấp.
- Hệ thống truyền động: 4 bánh 4WD.
2.2. Hệ thống chiếu sáng
2.2.1. Hệ thống đèn đầu
2.2.2. Cấu tạo
Đèn pha trên xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 thường sử dụng đèn bóng
halogen, được đặt trong một vỏ đèn chắc chắn, có khả năng chịu được rung động và
va đập khi xe di chuyển. Vỏ đèn thường được làm bằng chất liệu nhựa hoặc hợp kim
nhôm.
Đèn pha được gắn trên đầu xe, bao gồm các bộ phận như ống kính, mặt kính,
nắp đèn và đèn bóng. Các bộ phận này được thiết kế để tạo ra ánh sáng chiếu xa, tăng
cường khả năng quan sát đường và giảm nguy cơ tai nạn khi lái xe trong điều kiện
thiếu sáng.
Đèn pha thường được điều khiển bằng một công tắc ở gần tay lái và có thể
chuyển đổi giữa chế độ đèn pha cao và đèn pha thấp. Khi chuyển sang chế độ đèn
9

pha thấp, ánh sáng được phân tán hơn để giúp người lái quan sát đường phía trước
một cách rõ ràng hơn.

1
1 2
1
3
14
1

5
1
6
7 1
1 Hình 2. 1: Cấu tạo đèn pha xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
1. Đèn cân bằng 2. Bóng đèn pha 3. Bóng đèn pha 4. Cân bằng đèn pha 5.
Đui dền báo rẽ phía trước 6. Đèn báo rẽ phía trước 7. Bas gia cố đèn.
2.2.3. Công tắc đèn pha
Công tắc điều khiển đèn pha, đây là nơi người lái xe có thể chuyển đổi giữa
các chế độ chiếu sáng khác nhau, bao gồm đèn cos và đèn pha

Hình 2. 2: Tay đèn xe Toyota Land Cruiier Prado 2010


10

2.2.4. Chế độ cốt, pha, flash


2.2..4.1.Sơ đồ mạch điện

Hình 2. 3: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
11

Hình 2. 4: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
12

Hình 2. 5: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
13

Hình 2. 6: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
14

Hình 2. 7: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
15

Hình 2. 8: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
16

Hình 2. 9: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
17

2.2.4.2. Nguyên lý hoạt động


*Công tắc vị trí Low
Khi bậc công tắc máy ở vị trí On, đồng thời công tắc đèn tổ hợp G44 (A),(B)
Heading Dimmer Assembly ở vị trí head thì lúc này đèn tail vẫn sáng bình thường.
Lúc này đi từ dương Ắc quy → cầu chì 10A ECU-B → chân 39 giấc nối 2F → chân
30 của giấc nối G63(A), G64(B) của Main Body ECU→ GND2 và GND1→ mass
kính. Khi công tắc đèn tổ hợp G44(A), (B) ở vị trí Low thì lúc này dòng điện đi từ
chân 30(B) và chân 29(B) của giấc G63(A),G64(B) Main Body ECU→ chân 8 và
chân 1 của giấc nói 3B→ chân 11 và chân 1 của giấc nối 3C → chân 13B(T) và
11B(H) của công đèn G44(A), (B) → mass kính. Lúc này có dòng điện đi từ dương
ắc quy→ chân cuộn 1,2 của H-LP LO Relay → chân 40 của giấc nối 2F→ mass kính
ECU làm cho tiếp điểm đống lại. Đồng thời cũng có dòng điện đi từ dương ắc quy →
tiếp điểm 5,3 của H-LP LO Relay → cầu chì 15A H-LP LH-LO và cầu chì 15A H-
LP RH-LO → chân 2B,1B của giấc A34(A), A36(A) và chân 2B,1B của giấc A33(A),
A35(A) → mass kính, lúc này đèn Low sáng.
*Công tắc vị trí High
Khi bậc công tắc máy ở vị trí On, đồng thời công tắc đèn tổ hợp G44 (A),(B)
Heading Dimmer Assembly ở vị trí head thì lúc này đèn tail vẫn sáng bình thường.
Lúc này đi từ dương Ắc quy → cầu chì 10A ECU-B → chân 39 giấc nối 2F → chân
30 của giấc nối G63(A), G64(B) của Main Body ECU→ GND2 và GND1→ mass
kính. Khi công tắc đèn tổ hợp G44(A), (B) ở vị trí High thì lúc này dòng điện đi từ
chân 30(B) và chân 29(B), chân 5(B) của giấc G63(A),G64(B) Main Body ECU→
chân 8 và chân 1 của giấc nói 3B→ chân 11 và chân 1 của giấc nối 3C → chân 12
giấc 3B → chân 10 giấc 3C→ chân 13B(T) và 11B(H), chân 20B(HU) của công đèn
G44(A), (B) → mass kính. Lúc này có dòng điện đi từ dương ắc quy→ cầu chì 25A
H-LP HI→ chân cuộn 1,2 H-LP HI Relay → chân 15B giấc G64(B) → mass kính
ECU làm cho tiếp điểm đống lại. Đồng thời cũng có dòng điện đi từ dương ắc quy →
tiếp điểm 5,3 H-LP HI Relay → cầu chì 15A H-LP RH-HI và cầu chì 15A H-LP LH-
HI → chân 2A,1A của giấc A34(A), A36(A) và chân 2A,1A của giấc A33(A),
A35(A) → mass kính, lúc này đèn High sáng.
18

*Công tắc vị Flash


Dòng điện từ dương Ắc quy → cầu chì 10A ECU-B → chân 39 giấc nối 2F →
chân 30 của giấc nối G63(A), G64(B) của Main Body ECU→ GND2 và GND1→
mass kính. Khi công tắc đèn tổ hợp G44(A), (B) ở vị trí Flash thì lúc này dòng điện
đi từ chân 30(B) và chân 29(B), chân 5(B), chân 8B của giấc G63(A),G64(B) Main
Body ECU→ chân 8 và chân 1 của giấc nói 3B→ chân 11 và chân 1 của giấc nối 3C
→ chân 12 giấc,11 3B → chân 10,12 giấc 3C → chân 13B(T) và 11B(H), chân 20B(
Hu), chân 14B(HF) của công đèn G44(A), (B) → mass kính. Lúc này có dòng điện
đi từ dương ắc quy→ cầu chì 25A H-LP HI→ chân cuộn 1,2 H-LP HI Relay → chân
15B giấc G64(B) → mass kính ECU làm cho tiếp điểm đống lại. Đồng thời cũng có
dòng điện đi từ dương ắc quy → tiếp điểm 5,3 H-LP HI Relay → cầu chì 15A H-LP
RH-HI và cầu chì 15A H-LP LH-HI → chân 2A,1A của giấc A34(A), A36(A) và
chân 2A,1A của giấc A33(A), A35(A) → mass kính, lúc này đèn Flash sáng.
19

2.2.3. Đèn sương mù


2.2.3.1. Sơ đồ mạch điện

Hình 2. 10: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn sương mù xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010
20

Hình 2. 11: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn sương mù xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010
21

Hình 2. 12: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn sương mù xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010
22

Hình 2. 13: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn sương mù xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010
23

2.2.3.2. Nguyên lý hoạt động


Khi công tắc đèn tổ hộp Headight Dimmer Swich Assembly ở vị trí Front thì
lúc này chân BFG và chân LFG được nối với nhau đồng thời có dòng điện từ Main
chân 28 (FFOG) Body ECU→ chân 7B (BFG) của công tắc đèn tổ hộp → chân LFG
→ mass E1. Khi bật đèn sương mù thì đồng đèn Tail cũng sáng lúc này donng điện
từ acquy → dây chảy 150A LH-J/B → cuộn rơle TALL Relay về mass ECU lúc tiếp
điểm của rơle TALL Relay đống lại lúc này dòng điện từ dương acquy → dây chảy
150A LH-J/B → tieeos điểm rowle TALL Relay→ cầu chì 15A TALL→ chân cuộn
rowle FR FOG Relay → về chân 4A (FFGO) ECU→ mass ECU, lúc này tiếp điểm
rowle FR FOG Relay đóng lại, dòng điện từ dương acquy → cầu chì 15A FR FOG
→ tiếp điểm 5,3 rơle FR FOG Relay→ đèn sương B1 Fog Light Assembily LH và
B2 Fog Light Assembily RH → mass A4. Lúc này đèn sương mù sáng.
2.3. Hệ thống tín hiệu
*Hệ thống tín hiệu bao gồm
- Hệ thống báo rẽ và báo nguy
- Hệ thống còi điện
- Hệ thống đèn phanh và hệ thống báo sự cố hệ thống đèn tín hiệu
Ngoài ra, còn có hệ thống đèn kích thước, bao gồm các đèn kích thước được lắp
sau xe, trước xe, bên hông xe, trên nắp cabin để chỉ báo chiều rộng, chiều dài và chiều
cao xe
2.3.1.Hệ thống báo rẽ, báo nguy
2.3.1.1. Cấu tạo
Các bóng đèn: Hệ thống báo rẽ và báo nguy hiểm sử dụng các bóng đèn để
phát sáng, bao gồm các bóng đèn turn signal (đèn xi-nhan) và hazard warning light
(đèn cảnh báo nguy hiểm).
Công tắc đèn báo rẽ và báo nguy hiểm: Công tắc này được đặt ở vị trí trên tay
lái của xe. Khi người lái đẩy công tắc lên hoặc xuống, nó sẽ gửi tín hiệu đến các bóng
đèn để bật đèn xi-nhan phía trước hoặc phía sau.
Relay đèn báo rẽ và báo nguy hiểm: Relay được sử dụng để tăng cường tín hiệu
điện từ công tắc và điều khiển các bóng đèn xi-nhan hoặc đèn cảnh báo nguy hiểm.
24

Các dây điện: Các dây điện được sử dụng để nối các thành phần lại với nhau,
bao gồm các dây điện từ công tắc turn signal và hazard warning đến relay và các bóng
đèn.
2.3.1.2. Sơ đồ mạch điện

Hình 2. 14: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
25

Hình 2. 15: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
26

Hình 2. 16: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
27

Hình 2. 17: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
28

2.3.1.3. Nguyên lý hoạt động


*Khi bật công tắc báo rẽ trái
Lúc này dòng điện từ dương acquy → cầu chì 15A TURN&HAZ → G8 Turn
signal flasher assembly → mass G3. Khi công tắc đèn báo rẽ ở vị trí báo rẽ trái thì
lức này dòng điện từ G8 Turn signal flasher assembly → chân số 15A của công tắc
G44, đồng thời lúc này chân Tl và EL được nối với nhau → mass chung G3. Khi có
tính hiệu báo rẽ trái lúc này dòng điện từ chân số 3(LL) của G8 Turn signal flasher
assembly → chân số 1 của giấc nối 2A → chân số 18 giấc nối 2A và chân số 5 giấc
nối 2F → bóng đèn K1(A),K2(B), bóng đèn Turn A30 và Turn A32 → mass. Lúc này
đèn báo rẽ tích hợp trên gương trái, trước bên trái, sau bên trái đều sáng.
*Khi bật công tắc báo rẽ trái.
Lúc này dòng điện từ dương acquy → cầu chì 15A TURN&HAZ → G8 Turn
signal flasher assembly → mass G3. Khi công tắc đèn báo rẽ ở vị trí báo rẽ trái thì
lức này dòng điện từ G8 Turn signal flasher assembly → chân số 13A của coonh tắc
G44, đồng thời lúc này chân TR và EL được nối với nhau → mass chung G3. Khi có
trính hiệu báo rẽ phải lúc này dòng điện từ chân số 2(LR) của G8 Turn signal flasher
assembly → chân số 2 của giấc 2A → chấn số 20 giấc 2A , chân số 6 giấc 2F → bóng
đèn J2(A), J3(B), bóng đèn Turn A46 và bóng đèn A31 → mass. Lúc này đèn báo rẽ
trên gương phải, đèn trước bên phải, sau bên phải đều sáng.
*Khi bật công tắc Hazad
Khi bật công tắc Hazad (G15 đóng lại) lúc này dòng điện từ dương acquy→
cầu chì 10A TURN&HAZ → chân số 8 cuả G8 Turn signal flasher assembly → chân
36 giấc nối 3A → chân 52 giấc nối 3B → công tắc G15 → mass G3. Lúc này dòng
điện từ chân số 3(LL) của G8 Turn signal flasher assembly → chân số 1 của giấc nối
2A → chân số 18 giấc nối 2A và chân số 5 giấc nối 2F → bóng đèn K1(A), K2(B),
bóng đèn Turn A30 và Turn A32 → mass. Đồng thời dòng điện từ chân số 2(LR) của
G8 Turn signal flasher assembly → chân số 1 giấc 2A → chân số 18 giấc 2A → chân
(A), J3(B), bóng đèn Turn A46 và bóng đèn A31 → mass. Lúc này đèn Hazad ở phía
trước, phía sau và trên gương đều sáng.
29

Khi bật công tắc báo rẽ và công tắc hazad Khi bật đồng thời công tắc báo rẽ trái
hoặc phải và công tắc hazad thì khi này đèn hazad sẽ sáng vì đèn hazad là đèn tín hiệu
ưu tiên.
2.3.2. Hệ thống còi
Tín hiệu âm thanh do còi xe ô tô phát ra nhằm mục đích chủ yếu để báo cho
người đi đường và tài xế các xe khác sự có mặt hoặc hướng dịch chuyển của xe đang
chạy nhằm đảm bảo an toàn giao thông.
2.3.2.1. Cấu tạo hệ thống còi
Bộ còi: Là nơi tạo ra âm thanh của tiếng còi. Bộ còi trên xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010 bao gồm hai còi đơn hoặc một cặp còi kép, tuỳ thuộc vào mẫu xe cụ thể.
Các còi này thường được làm bằng kim loại và có thể có hình dạng khác nhau tùy
theo mẫu xe.
Điện trở điện: Là một thành phần quan trọng trong bộ còi. Khi điện trở điện
được kích hoạt, nó sẽ tạo ra một dòng điện lớn để hoạt động máy bơm không khí.
Máy bơm không khí: Là thiết bị tạo ra áp suất không khí để tạo ra âm thanh của
tiếng còi. Máy bơm không khí trên xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 thường là loại
12V, được kết nối với nguồn điện trên xe. + Van: Là thiết bị điều khiển luồng không
khí vào và ra khỏi bộ còi. Van này được điều khiển bởi áp suất không khí và tín hiệu
điện từ bộ điều khiển còi.
Bộ điều khiển còi: Là nơi điều khiển hoạt động của hệ thống còi. Bộ điều khiển
còi thường nằm trên tay lái hoặc nằm trong khoang cabin. Khi người lái bấm nút còi,
tín hiệu điện sẽ được gửi đến bộ điều khiển còi, sau đó bộ điều khiển còi sẽ kích hoạt
bộ còi để tạo ra âm thanh
30

2.3.2.2. Sơ đồ mạch điện

Hình 2. 18: Sơ đồ mạch điện hệ thống còi xe Toyota Land Cruiser Prado 2010
31

2.3.2.3. Nguyên lý hoạt động của còi.


*Khi ấn công tắc còi
Dòng điện từ dương acquy → cầu chì 10A Horn → chân cuộn rơle Horn Relay
→ chân 29 của giấc nối 2F và chân 25 giấc nối 2D → chân 8 của giấc nối G40 →
công tắc z7(C) và z8(D) → mass kính.Lúc này cuộn hút tiếp điểm rơle đóng lại đong
điện từ dương acquy → cầu chì 10 A Horn → tiếp điểm rơle Horn Relay → còi A24
và A25 → mass.
Cuộn dây từ hóa lõi thép, hút lõi thép kéo theo trục điều khiển màng rung làm
tiếp điểm mở ra → dòng qua cuộn dây mất → màng rung đẩy lõi thép lên → tiếp
điểm đóng lại. Do đó, lại có dòng qua cuộn dây nên lõi thép đi xuống. Sự đóng mở
của tiếp điểm làm trục màng rung dao động với tần số 250 ÷ 400 (Hz) → màng rung
tác động vào không khí, phát ra tiếng kêu. Sở dĩ phải dùng rơ le còi vì khi mắc nhiều
còi thì dòng tiêu thụ rất lớn (10 ÷ 20 A) nên rất dễ làm hỏng công tắc, vì vậy khi dùng
rơ le còi thì dòng qua công tắc chỉ còn khoảng 0,1 (A).
Điều chỉnh còi: Âm thanh của còi phụ thuộc tần số dao dộng và biên độ dao
động của màng còi, tần số này bằng tần số đóng của tiếp điểm, như vậy thay đổi
khoảng cách khe hở giữa hai tiếp điểm khi tiếp điểm mở sẽ làm thay đổi tần số đóng
mở của tiếp điểm và biên đôk dao động của màng.
Nếu xẹt lửa, thì chạm đầu day này vào đầu H, nếu còi kêu thì rơ le còi bị hỏng,
phải thay hoắc chữa rơ le còi.
Nếu còi vẫn không kêu, thì chạm dây này vào cọc bắt dây của còi, nếu còi kêu
là hở mạch từ rơ le đến còi, nếu vẫn khong kêu là còi bị hỏng, trường hợp còi kêu
không tắt được là do chạm mát đoạn dây từ rơ le đến nút bấm còi.
2.3.3. Hệ thống đèn phanh
Hệ thống đèn phanh trên Toyota Land Cruiser Prado 2010 rất quan trọng trong
việc bảo đảm an toàn khi lái xe. Đây là hệ thống đèn có chức năng hiển thị tín hiệu
dừng xe của tài xế khi thắng xe, giúp cho các tài xế phía sau nhận biết được tình
huống trên đường và kịp thời phản ứng.
Vị trí đặt đèn: Đèn phanh được bố trí ở phía sau xe, gồm hai đèn ở bên trái và
phải của xe.
32

Chức năng: Khi tài xế đạp phanh, hệ thống đèn phanh sẽ tự động bật để cảnh
báo cho các tài xế khác phía sau biết rằng xe đang dừng lại hoặc giảm tốc độ. Điều
này giúp giảm thiểu rủi ro xảy ra tai nạn.
Loại bóng đèn: Đèn phanh trên Toyota Land Cruiser Prado 2010 sử dụng loại
bóng đèn halogen có công suất khác nhau. Đèn phanh chính sử dụng bóng đèn
halogen có công suất 21W và đèn phanh phụ sử dụng bóng đèn halogen có công suất
5W.
2.3.3.1. Cấu tạo hệ thống đèn phanh.
Hệ thống đèn phanh trên xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 bao gồm các thành
phần chính sau:
Đèn phanh chính: Đèn phanh chính được đặt ở phía sau của xe và được sử dụng
để báo hiệu người điều khiển xe đang phanh.
Đèn phanh bổ sung: Một số phiên bản của Toyota Land Cruiser Prado 2010 có
đèn phanh bổ sung được đặt ở vị trí cao hơn so với đèn phanh chính để cải thiện khả
năng nhìn thấy của người lái đằng sau.
Bóng đèn: Bóng đèn là thành phần quan trọng của hệ thống đèn phanh, tạo ra
ánh sáng khi phanh được kích hoạt.
Công tắc phanh: Công tắc phanh được đặt gần bàn đạp phanh và được kích hoạt
khi người lái đạp xuống bàn đạp phanh.
Dây điện: Dây điện được sử dụng để truyền tín hiệu từ công tắc phanh đến đèn
phanh và bóng đèn
33

2.3.3.1. Sơ đồ mạch điện

Hình 2. 19: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo phanh xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010
34

Hình 2. 20: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo phanh xe Toyota Land Cruiser
Prado 2010
35

2.3.3.2. Nguyên lý hoạt động.


Khi khóa điện ở vị trí on thì lúc ày dòng điện từ dương acquy → cầu chì 10A
STOP → diode A59 → chân số 6 của A54 → mass A2 lúc này IC A54 hoạt động.
Khi công tắc bà đạp phanh A5 lúc bộ truyền động phanh A6(C), A7(A) nhận được
tính hiệu và điều kiển bộ rơle đèn A54, lúc này dòng điện từ chân OUT → A68 →
R27,A66 → đèn R21, R22 và đèn Z1 → mass. Lúc này đèn phanh phía sau trái, sau
phải và đèn phanh trên cao sáng.
Khi đạp phanh bình thường thì công tắc phanh sẻ được đóng lúc này dòng điện
sẽ đi từ ắc quy qua công tắc phanh đến bộ ECU điều khiển trượt xe đồng thời qua bộ
rơ le điều khiển đèn phanh qua cổng STP và ra cỏng OUT đi đến rơ le điều khiển đèn
phanh khi trượt qua tiếp điểm đến các đèn phanh ở sau đuôi xe và đèn trên bảng táp
lô làm sáng đèn.
Khi phanh gấp xe có xảy ra hiện tượng trượt xe thì lúc này ECU điều khiển trượt
xe nhận tín hiệu từ các cảm biến ở các bánh xe trước và sau và điều khiển hệ thống
phanh ABS hoạt động củng như cấp nguồn 10A qua rơ le điều khiển đèn phanh khi
trượt làm đóng tiếp điểm lúc này cho phép dòng điện đi từ ắc quy qua công tắc phanh
đến rơle điều khiển đèn phanh khi trượt và đến các đèn phanh sau đuôi xe làm sáng
đèn.
2.3.4. Đèn lùi
Hệ thống đèn lùi (backup lights) trên Toyota Land Cruiser Prado 2010 giúp tài
xế nhìn rõ hơn khi lùi xe vào không gian hẹp hoặc trong điều kiện ánh sáng yếu. Hệ
thống đèn lùi bao gồm một cặp đèn được bố trí ở phía sau xe, một bên trái và một bên
phải.
Vị trí đặt đèn: Đèn lùi được bố trí ở phía sau xe, ở phía trên cùng của thân xe,
hai bên trái và phải của đuôi xe.
Chức năng: Khi tài xế đặt xe vào chế độ lùi, hệ thống đèn lùi sẽ tự động bật để
chiếu sáng phía sau xe. Điều này giúp tài xế có thể nhìn rõ hơn khi lùi xe vào không
gian hẹp hoặc trong điều kiện ánh sáng yếu. Đồng thời, hệ thống đèn lùi cũng cảnh
báo cho các tài xế khác phía sau biết rằng xe đang lùi, giúp ngăn ngừa tai nạn giao
thông.
36

Loại bóng đèn: Đèn lùi trên Toyota Land Cruiser Prado 2010 sử dụng loại bóng
đèn halogen H21W có công suất 21W.
2.3.4.1. Cấu tạo hệ thống đèn lùi
Đèn lùi: Đây là thành phần chính của hệ thống, có chức năng chiếu sáng phía
sau khi xe ô tô lùi lại. Đèn lùi thường được đặt ở phía sau xe, gần cụm đèn sau.
Cáp điện: Cáp điện nối từ đèn lùi đến hộp đấu điện hoặc bộ chuyển đổi điện áp,
tùy vào loại xe.
Hộp đấu điện hoặc bộ chuyển đổi điện áp: Đây là thành phần trung gian để điều
khiển đèn lùi. Hộp đấu điện hoặc bộ chuyển đổi điện áp có thể được tích hợp vào hệ
thống điện của xe hoặc được lắp đặt riêng biệt.
Công tắc lùi: Công tắc lùi là bộ phận cảm biến khi người lái đưa xe vào chế độ
lùi. Khi người lái đưa xe vào chế độ lùi, công tắc lùi sẽ gửi tín hiệu tới hộp đấu điện
hoặc bộ chuyển đổi điện áp để bật đèn lùi.
Bộ điều khiển: Đối với một số xe hơi hiện đại, hệ thống đèn lùi có thể được điều
khiển bằng bộ điều khiển điện tử, thường tích hợp trong hộp đấu điện hoặc bộ chuyển
đổi điện áp.
37

2.3.4.2. Sơ đồ mạch điện

Hình 2. 21: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo lùi xe Toyota Land Cruiser Prado
2010
38

2.3.4.3. Nguyên lý hoạt động


Khi vào số lùi (tay số R) lúc này tiếp điểm ở công tắc C39 đống lại(hợp số loại
cơ khí MT), lúc này có dòng điện từ cầu chì 10A BK/UP LP→ chân 23 giấc 2F→
chân 25 giấc nối CA3→ tiếp điểm 2,1 cưa công tắc C39→ chân 30 giấc nối CA3→
giấc nối S15→ S11 Rear Light Assembly LH và S12 Rear Light Assembly RH→
giấc nối S16 và S16→ mass. Lúc này đèn báo lùi sáng.
2.4. Hệ thống gạt nước rửa kính
2.4.1. Hệ thống gạt nước rửa kính phía trước
Hệ thống gạt nước và rửa kính là một hệ thống đảm bảo cho người lái nhìn được
rõ bằng cách gạt nước mưa trên kính trước và kính sau khi trời mưa. Hệ thống có thể
làm sạch bụi bẩn trên kính chắn gió phía trước nhờ thiết bị rửa kính.
2.4.1.1. Cấu tạo
Hệ thống gạt nước và rửa kính trên xe Land Cruiser 2004 gồm các bộ phận sau:
Cần gạt nước; motor và cơ cấu dẫn động gạt nước; vòi phun của bộ rửa kính; bình
chứa nước rửa kính (có motor rửa kính); công tắc gạt nước và rửa kính (Có relay điều
khiển gạt nước gián đoạn).
Mô tơ gạt nước Động cơ điện với mạch kích từ bằng nam châm vĩnh cửu được
dùng cho các motor gạt nước. Motor gạt nước bao gồm một motor và cơ cấu trục vít
– bánh vít để giảm tốc độ của motor. Công tắc dừng tự động được gắn trên bánh vít
để cần gạt nước dừng tại một vị trí cuối khi tắt công tắc gạt nước ở bất kỳ thời điểm
nào, nhằm tránh giới hạn tầm nhìn tài xế. Một motor gạt nước thường sử dụng ba chổi
than: Chổi tốc độ thấp, chổi tốc độ cao và chổi dùng chung (để nối mass).
Công tắc dừng tự động: Công tắc dừng tự động bao gồm một đĩa đồng có khoét
rãnh và ba tiếp điểm. Ở vị trí OFF của công tắc gạt nước, tiếp điểm giữa được nối với
chổi than tốc độ thấp của motor gạt nước qua công tắc. Nhờ vậy, mặc dù ngắt công
tắc, motor sẽ tiếp tục quay đến điểm dừng nhờ đường dẫn thông qua tiếp điểm tì trên
lá đồng. Ở điểm dừng, hai đầu chổi than của motor được nối với nhau tạo ra mạch
hãm điện động, ngăn không cho motor tiếp tục quay do quán tính.
Rơle gạt nước gián đoạn. Rơle này có tác dụng làm gạt nước hoạt động gián đoạn.
Ngày nay, kiểu rơ le gắn trong công tắc gạt nước được sử dụng rộng rãi. Một rơle nhỏ
và một mạch điện tử bao gồm transitor, các tụ điện và điện trở được kết hợp trong rơ
39

le gián đoạn. Thực chất nó là một mạch định thời. Dòng điện chạy qua motor gạt
nước được điều khiển bởi rơle tương ứng với tín hiệu từ công tắc gạt nước làm motor
gạt nước quay gián đoạn.
40

2.4.1.2. Sơ đồ mạch điện

Hình 2. 22: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
41

Hình 2. 23: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
42

Hình 2. 24: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
43

Hình 2. 25: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
44

Hình 2. 26: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía trước rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
45

2.4.1.3. Nguyên lý hoạt động


*Chế độ gạt dừng Mist
Khi công tắc ở vị trí int relay hoạt động và dòng điện được kết nối bằng relay.
Khi khóa điện ở vị trí on và công tắc cần gạt mưa ở vị trí Mist dòng điện từ dương
acquy → cầu chì 10A ECU-IG NO.1 → công tắc gạt mưa G120, lúc này chân EW và
chân Mist được nối lại với nhau → mass. Khi đó sẽ có dòng điện từ dương acquy →
cầu chì 30A WIP → chân số 13 giấc 2A → chân số 17(+B) của công tắc gạt mưa
G120, lúc này hoạt động mạch gián đoạn → chân số 8(+1) → chân số 1(+1) của morto
gạt mưa A22 → chân E của morto gạt mưa A22→ mass. Lúc này chế độ gạt dừng
hoạt động.
*Chế độ gạt chậm Low
Khi khóa điện ở vị trí on và công tắc cần gạt mưa ở vị trí Mist dòng điện từ
dương acquy → cầu chì 10A ECU-IG NO.1 → công tắc gạt mưa G120, lúc này chân
EW và chân LO được nối lại với nhau → mass. Khi đó sẽ có dòng điện từ dương
acquy → cầu chì 30A WIP → chân số 13 giấc 2A → chân số 17(+B) của công tắc
gạt mưa G120 → chân 8(+1) của công tắc gạt mưa G120 → chân số 1(+1) của motor
gạt mưa A22 → chân E của motor gạt mưa A22 → mass. Lúc này chế độ gạt tôc độ
chậm hoạt động.
*Chế độ gạt nhanh High
Khi khóa điện ở vị trí on và công tắc cần gạt mưa ở vị trí Mist dòng điện từ
dương acquy → cầu chì 10A ECU-IG → công tắc gạt mưa G120, lúc này chân EW
và chân HI được nối lại với nhau → mass. Khi đó sẽ có dòng điện từ dương acquy →
cầu chì 30A WIP → chân số 13 giấc 2A → chân số 17(+B) của công tắc gạt mưa
G120 → chân 9(+2) của công tắc gạt mưa G120 → chân số 4(+2) của motor gạt mưa
A22 → chân E của motor gạt mưa A22 → mass. Lúc này chế độ gạt tôc độ nhanh
hoạt động.
*Chế độ gạt Auto
Khi bật chế độ gạt mưa Auto thì lúc thì lúc này dòng điện từ dương acquy →
cầu chì 10A ECU-IG NO.2 → W7 → chân số 4(SIG) cảm biến gạt mưa W6 → mass.
Lúc cảm sẽ gửi tín hiệu về bộ điều kiển và bộ điều sẽ sẽ nhận tín hiệu và đưa ra cơ
cấu chấp phù hộp.
46

*Chế độ rửa kính


Khi bật chế độ rửa kính ở vị trí On lúc này chân WF và EW được nối với nhau,
lúc này dòng điện từ dương acquy → cầu chì 20A WASHER → morto A23 → chân
số 2(WF) công tắc gạt mưa G120 → chân 5(MPX1) → chân số 3(MPX) cảm biến gạt
mưa → mass. Lúc này morto tiến hành phun nước và kết hợp với chế độ gạt mưa
đnag hoạt động để gạt mưa và rửa kính.
47

2.4.2. Hệ thống gạt mưa phía sau


2.4.2.1. Sơ đồ mạch điện

Hình 2. 27: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
48

Hình 2. 28: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
49

Hình 2. 29: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
50

Hình 2. 30: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa phía sau rửa kính xe Toyota Land
Cruiser Prado 2010
51

2.4.2.2. Nguyên lý hoạt động


*Gạt nước phía sau hoạt động ở tốc độ chậm
Khi bật công tắc gạt mưa phía sau dòng điện từ dương acquy → cầu chì 20A
WASHER → cuộn rơle WASHER RR Relay → về chân 20A(PWMR) của ECU
G63(A), G64(B) → mass kính. Lúc này tiếp rơle đóng lại thì dòng điện từ dương
acquy → Cầu chì 30A WIP WSH RR → chân tiếp điểm 5,3 của rơle WASHER RR
Relay → cầu chì 15A WIP RR → chân số 5(+B) của rơle Rear Wiper Relay → chân
số 4(C1) của rơle Rear Wiper Relay → chân số 6(C1R) của công tắc gạt mưa sau
G42(A), G43(B), G120(C) → mass kính. Lúc này motor gạt mưa phía sau quay ở tốc
độ chậm.
*Gạt mưa phía sau hoạt động tốc độ nhanh
Khi bật công tắc gạt mưa phía sau dòng điện từ dương acquy → cầu chì 20A
WASHER → cuộn rơle WASHER RR Relay → về chân 20A(PWMR) của ECU
G63(A), G64(B) → mass kính. Lúc này tiếp rơle đóng lại thì dòng điện từ dương
acquy → Cầu chì 30A WIP WSH RR → chân tiếp điểm 5,3 của rơle WASHER RR
Relay → cầu chì 15A WIP RR → chân số 5(+B) của rơle Rear Wiper Relay → chân
số 2(LS) của rơle Rear Wiper Relay → chân số 7(+1R) của công tắc gạt mưa sau
G42(A), G43(B), G120(C) → mass kính. Lúc này motor gạt mưa phía sau quay ở tốc
độ nhanh.
*Chế độ rửa kính phía sau
Khi bật công tắc gạt mưa phía sau dòng điện từ dương acquy → cầu chì 20A
WASHER → cuộn rơle WASHER RR Relay → về chân 20A(PWMR) của ECU
G63(A), G64(B) → mass kính. Lúc này tiếp rơle đóng lại thì dòng điện từ dương
acquy → Cầu chì 30A WIP WSH RR → chân tiếp điểm 5,3 của rơle WASHER RR
Relay → cầu chì 15A WSH RR → motor phun nước A23 → chân số 6B, 2A giắc nối
G87(A), G88(B) →chân 5A(WR) của công tắc gạt mưa sau G42(A), G43(B),
G120(C) → mass kính. Lúc này motor bắt đầu phun nước và kết hợp với chế độ gạt
dừng.
52

CHƯƠNG 3: KIỂM TRA, SỮA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE TRÊN


XE TOYOTA LAND CRUISER PRADO 2010
3.1. Hệ thống chiếu sáng
3.1.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, sữa chữa.
STT Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp khác phục, sữa
chữa
1 Đèn cốt bên phải - Dây tóc bóng đèn bị - Thay mới bóng đèn
không sáng bên đứt - Thay đoạn dây từ chân 2B
trái sáng bình - Đoạn dây từ chân 2B bóng đèn đến (1).
thường, đèn pha 2 bóng đèn đến (1) bị - Thay đoạn dây từ chân 1B
bên sáng hỏng bóng đèn đến A2.
- Đoạn dây từ chân 1B
bóng đèn đến A2 bị
hỏng
2 Đèn cốt bên trái - Dây tóc bóng đèn bị - Thay mới bóng đèn
không sáng, bên đứt - Thay đoạn dây từ chân 2B
phải sáng bình - Đoạn dây từ chân 2B bóng đèn đến (1).
thường, đèn pha 2 bóng đèn đến (1) bị - Thay đoạn dây từ chân 1B
bên sáng hỏng bóng đèn đến A1.
- Đoạn dây từ chân 1B
bóng đèn đến A1 bị
hỏng.
3 Đèn cốt bên phải - Dây tóc bóng đèn bị - Thay mới bóng đèn
không sáng, bên đứt - Thay mới cầu chì 15A H-
trái sáng bình - Cầu chì 15A H-LP LP LH-LO.
thường LH-LO bị đứt
4 Đèn cốt bên trái - Dây tóc bóng đèn bị - Thay mới bóng đèn.
không sáng, bên đứt - Thay mới cầu chì 15A H-
phải sáng bình - Cầu chì 15A H-LP LP RH-LO .
thườn RH-LO bị đứt
53

5 Đèn pha 2 bên - Dây tóc bóng đèn bị - Thay bóng đèn mới.
không sáng đứt. - Thay cầu chì mới.
- Đứt cầu chì 25A H-LP - Thay cầu chì mới.
HI. - Thay đoạn dây từ chân cầu
- Cầu chì 15A H-LP trì 15A H-LP RH-H đến
RH-HI và cầu chì 15A chân 2A.
H-LP LH-HI bị đứt. - Thay đoạn dây từ dây từ
- Đoạn dây từ chân cầu chân 1A của đèn đến mass
trì 15A H-LP RH-H đến A2.
chân 2A của bóng đèn - Thay đoạn dây từ chân cầu
bị đứt. trì 15A H-LP LH-H đến
- Đoạn dây từ chân 1A chân 2A.
của đèn đến mass A2 bị - Thay đoạn dây từ chân 1A
đứt. của đèn đến mass A1.
- Đoạn dây từ chân cầu
trì 15A H-LP LH-H đến
chân 2A của bóng đèn
bị đứt.
- Đoạn dây từ chân 1A
của đèn đến mass A1 bị
đứt.

6 Đèn cốt 2 bên - Dây tóc bóng đèn bị - Thay bóng đèn mới.
không sáng, đèn đứt. - Thay cầu chì mới.
pha 2 bên sáng - Đứt cầu chì 25A H-LP - Thay cầu chì mới.
bình thường HI. - Thay đoạn dây từ chân cầu
- Cầu chì 15A H-LP trì 15A H-LP RH-H đến
RH-HI và cầu chì 15A chân 2A.
H-LP LH-HI bị đứt.
54

- Đoạn dây từ chân cầu - Thay đoạn dây từ dây từ


trì 15A H-LP RH-H đến chân 1A của đèn đến mass
chân 2A của bóng đèn A2.
bị đứt. - Thay đoạn dây từ chân cầu
- Đoạn dây từ chân 1A trì 15A H-LP LH-H đến
của đèn đến mass A2 bị chân 2A.
đứt. - Thay đoạn dây từ chân 1A
- Đoạn dây từ chân cầu của đèn đến mass A1.
trì 15A H-LP LH-H đến
chân 2A của bóng đèn
bị đứt.
- Đoạn dây từ chân 1A
của đèn đến mass A1 bị
đứt.

7 Đèn báo pha, đèn - Công tắc đèn hư - - Thay mới hoặc sửa chữa
FLASH không Công tắc đảo pha hư - công tắc
sáng Dây dẫn đứt hoặc tiếp - Thay mới dây dẫn
xúc mass không tốt - Kiểm tra mass
8 Cả pha và cốt - Hở mạch, không tiếp - Kiểm tra thông mạch bằng
không sáng mass đèn thử, sửa chữa hoặc thay
- Dây tóc bóng đèn đứt thế chỗ hỏng
- Công tắc đèn hư hỏng
- Rơ le hư hỏng
9 Tất cả các đèn đều - Ắc quy hết điện - Kiểm tra, nạp lại ắc quy
không sáng - Cầu chì bị đứt - Kiểm tra thay cầu chì
- Rơ le bị hỏng - Kiểm tra, làm sạch hoặc
- Dây dẫn bị đứt, không thay mới
tiếp xúc - Kiểm tra, làm sạch bắt chặt
55

- Các công tắc bị hỏng - Kiểm tra bảo dưỡng hoặc


- Bóng đèn không tiếp thay mới - Kiểm tra, làm
mass sạch
- Dây tóc tất cả các - Kiểm tra, thay mới
bóng đèn bị dứt

3.1.2. Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng


Bước 1: Tháo đèn pha và tháo giắc nối
- Kiểm tra điện áp ở giắc nối đèn pha, cốt
- Khi bật công tắc, có điện áp ở giắc nối hở mạch là bình thường
- Kiểm tra xem bóng đèn có thông mạch không
Bước 2: Tháo nắp hộp cầu chì và kiểm tra điện áp qua phần kim loại của từng bên
giá đỡ cầu chì. Nếu đồng hồ báo điện áp bình điện là bình thường.
Bước 3: Tháo giắc nối đo thông mạch đường ra mass của giắc nối với mass. Khi
đồng hồ báo thông mạch hở mạch điện là bình thường.
Bước 4: Tháo giắc nối cụm công tắc (công tắc đèn pha, công tắc chuyển pha cốt và
công tắcx xin nháy đường) và đo thông mạch giắc nối phía công tắc
- Kiểm tra thông mạch của từng chế độ đèn
Bước 5: Kiểm tra cấp điện của cáp có tốt không, giắc nối, cầu chì của đèn pha có tốt
không. Đồng thời cũng kiểm tả cầu chì trong mạch giữa công tắc và bóng đèn
3.2. Hệ thống tín hiệu
3.2.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, sữa chữa hệ
thống báo phanh, báo lùi
STT Hiện tượng hư hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục sửa
chữa
1 Đèn phanh hoặc lùi - Công tắc hư hỏng - Kiểm tra thay mới
luôn sáng

2 Đèn lùi 2 bên không - Đứt cầu chì 10A - Thay cầu chì mới
sáng BK/UP LP - Thay bống đèn mới
- Dây tóc bóng đèn bị
đứt.
56

- Đoạn dây từ chân số - Thay Đoạn dây từ chân số


1 của tắc C39 đến chân 1 của tắc C39 đến chân số 6
số 6 của đầu nối S15 bị của đầu nối S15.
đứt. - Thay mới công tắc
- Công tắc hư hỏng - Kiểm tra, làm sạch nơi
- Không tiếp mass tiếp mass
3 Đèn lùi sáng một bên - Hở mạch, không tiếp - Kiểm tra, làm sạch nơi
xúc tiếp mass
- Dây tóc bóng đèn đứt - Thay mới bóng đèn
hoặc không tiếp mass - Thay - Đoạn dây từ chân
- Đoạn dây từ chân số số 1 của S15 đến chân 2 của
1 của S15 đến chân 2 S11.
của S11 bị đứt. - Thay đoạn dây từ chân số
- Đoạn dây từ chân số 2 của S15 đến chân số 2 của
7 của S15 đến chân 2 S12.
của S12 bị đứt.

4 Đèn phanh 2 và trên - Đứt cầu chì - Thay cầu chì mới
cao bên không sáng - Dây tóc bóng đèn bị - Thay bóng đèn mới
đứt - Thay mới đoạn dây từ
- Đoạn dây từ chân số chân số 1(OUT) của rơle
1(OUT) của rơle A54 A54 đến chân số 1 của giấc
đến chân số 1 của giấc A68.
A68 bị đứt.
57

5 Đèn phanh 2 bên sáng, - Đèn led đèn trên cao - Thay đèn led mới.
đèn trên cao không bị chết. - Thay mới đoạn dây từ
sáng. - Đoạn dây từ chân số chân số 2 của giấc A68 đến
2 của giấc A68 đến chân số 3 giấc nối A66.
chân số 3 giấc nối A66 - Thay mới đoạn dây từ
bị đứt. chân số 2 của giấc A66 đến
- Đoạn dây từ chân số chân số 2 của bống đèn led
2 của giấc A66 đến Z1.
chân số 2 của bống đèn - Thay mới đoạn dây từ
led Z1 bị đứt. chân số 1 của đèn led Z1
- Đoạn dây từ chân số đến mass bị đứt.
1 của đèn led Z1 đến - Kiểm tra lại mass.
mass bị đứt.
- Tiếp mass không tốt.
6 Đèn phanh 2 bên không - Dây tóc bóng đèn bị - Thay bóng đèn mới.
sáng, đèn trên cao sáng. đứt. - Thay mới đoạn dây từ
- Đoạn dây từ chân số chân số 5 giấc A68 đến
5 giấc A68 đến chân số chân số 6 của giấc R27
6 của giấc R27 bị đứt. - Kiểm tra lại mass.
- Tiếp mass không tốt.

3.2.2. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, sữa chữa hệ
thống báo rẽ, báo nguy hiểm.
STT Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục, sữa
chữa
1 Đèn báo rẽ bên phải - Dây tóc bóng đèn bị - Thay bóng đèn mới
không sáng đứt - Thay đoạn dây từ chân số
- Đoạn dây từ chân số 3(LL) của G8 đến châ số 1
3(LL) của G8 đến châ giấc 2A.
số 1 giấc 2A bị đứt. - Kiểm tra ciing tắc
- Công tắc bị hỏng - Kiểm tra mass
58

- Tiếp không tốt

2 Đèn báo rẽ bên trái - Dây tóc bóng đèn bị - Thay bóng đèn mới
không sáng đứt - Thay đoạn dây từ chân số
- Đoạn dây từ chân số 2(LR) của G8 đến châ số 2
2(LR) của G8 đến châ giấc 2A.
số 2 giấc 2A bị đứt. - Kiểm tra ciing tắc
- Công tắc bị hỏng - Kiểm tra mass
- Tiếp không tốt

3 Đèn báo rẽ không nháy, Ắc quy yếu - Kiểm tra ắc quy


luôn sáng mờ hoặc tần - Công suất bóng - Thay bóng đúng công suất
số nháy thấp không đúng hoặc quá quy định
thấp
4 Đèn báo rẽ không nháy, - Tổng công suất các - Tính toán lại công suất
luôn sáng mờ hoặc tần bóng đèn (R hoặc L) các bóng đèn
số nháy thấp không phù hợp
5 Đèn báo rẽ hoạt động - Công tắc báo nguy hư - Kiểm tra, làm sạch, bảo
và đèn báo nguy không hỏng dưỡng
hoạt động
6 Đèn báo nguy hoạt - Công tắc báo rẽ hỏng - Kiểm tra lại công tắc
động, đèn báo rẽ không - Tiếp mass không tốt - Kiểm tra lại mass
hoạt động
7 Đèn báo nguy không - Bộ nháy hư hoặc yếu - Kiểm tra bộ nháy - Kiểm
hoạt động - Công tắc Hazard hư - tra công tắc - Kiểm tra, thay
Dây dẫn bị đứt - Tiếp mới dây dẫn bị đứt
xúc mass không tốt
3.3. Hệ thống gạt nước và phun nước rửa kính
3.3.1. Bộ gạt nước
3.3.1.1. Hiện tượng hư hỏng thường gặp của bộ gạt nước
- Động cơ điện không làm việc
59

- Các bánh răng và thanh răng bị mòn


- Cần gạt bị cong, kẹt
3.3.1.2. Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa
*Kiểm tra
- Kiểm tra, sửa chữa động cơ điện tương tự như kiểm tra sửa chữa động cơ điện máy
- Các thanh răng, bánh răng mòn kiểm tra bằng dưỡng, khi chúng mòn nhiều cần thay
mới.
- Cần gạt bị công thì nắn lại, bôi trơn để tránh kẹt và tiếng ồn khi máy gọi nước mưa
làm việc.
*Bảo dưỡng và sửa chửa
- Kiểm tra tổng quát
- Dùng mắt quan sát xem vỏ có bị rạn nứt không, nếu có thì hàn lại
- Kiểm tra cổ góp Kiểm tra cổ góp xem có bị cháy rổ không, nếu cháy nổ thì dùng
giấy nhám đánh lại. Nếu cháy rổ nhiều thì tiện lại cổ góp.
- Kiểm tra chổi than
- Kiểm tra bề mặt tiếp xúc của chổi than, yêu cầu tiếp xúc phải đều và không bị cháy
rổ. Nếu tiếp xúc không đều thi dùng giấy nhằm món ra lại.
- Kiểm tra chiều cao chổi than, yêu cầu chiều cao chổi than phái lớn hơn ½ chiều cao
nguyên thủy. Nếu nhỏ hơn có thể chêm đệm dưới chổi than
- Kiểm tra lò xơ chổi than có đàn hồi tốt không và kiểm tra các giác nổi dậy chổi than.
Nếu không tốt thì sửa chữa lại.
- Kiểm tra sự chạm mass
- Dùng vôn kể kiểm tra sự chạm mass, một đầu que dò đặt vào cổ góp, đầu còn lại
đặt vào thân rôto, nếu không thông mạch là tốt, nếu thông mạch phải thay rôto mới
- Kiểm tra sự chạm chập của cuộn dây rotor Nếu cuộn dãy chạm chập thì thì thay rôto
mới.
- Kiểm tra độ mòn và vết nứt của bánh răng dẫn động. Nếu bánh răng mỏn quả hoặc
nứt thi phải thay mới.
- Kiểm tra motor hoạt động ở tốc độ thấp
- Nối cực dương ắc quy đến chân 6 và cực âm với vỏ motor. Kiểm tra rằng một hoạt
động ở tốc độ thấp, nếu không như quy định phải thay mới.
60

- Kiểm tra motor hoạt động ở tốc độ cao Nối cực dương ắc quy đến chân 2 và cực âm
với vỏ motor.
- Kiểm tra rằng moto hoạt động ở tốc độ cao, nếu không như quy định phải thay mới
- Kiểm tra rằng motor đúng ở vị trí dừng sau khi bắt đầu hoạt động trở lại. Nếu motor
không hoạt động như quy định thì thay motor.
61

3.3.2. Bộ phun nước rửa kính


3.3.2.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, sữa chữa bộ
phun nước rửa kính.
STT Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục,
sữa chữa

1 Công tắc bơm nước ở vị - Cầu chì bơm nước bị - Kiểm tra thay cầu chì
trí ON bơm nước không đứt - Kiểm tra, làm sạch,
quay - Dây dẫn bị đứt, tiếp hoặc hàn lại - Kiểm tra,
xúc không tốt bảo dưỡng công tắc
- Công tắc gạt nước hư - Kiểm tra thay rơ le
hỏng - Kiểm tra, bảo dưỡng
- Rơ le gày thời gian motor
hư hỏng
- Motor bơm nước hư
2 Công tắc bơm nước ở vị - Hết nước trong bình - Đổ thêm nước
trí ON bơm nước quay chứa - Kiểm tra, sửa chữa
nhưng không phun nước - Cánh bơm hư hỏng cánh bơm
- Vòi phun nước bị - Kiểm tra, sửa chữa
nghẹ vòi phun
62

3.3. Chẩn đoán trên sơ đồ mạch điện Toyota Land Cruiser Prado 2010
3.3.1. Chuẩn trên mạch điện hệ thống chiếu sáng đèn đầu.

3. 1: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Land Cruiser Prado 2010


63

3. 2: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Land Cruiser Prado 2010


64

3. 3: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Land Cruiser Prado 2010


65

*Hiện tượng hư hỏng.


- Đèn low bên trái không sáng
- Đèn high bên phải không sáng
- Đèn flash không sáng
*Nguyên nhân hư hỏng khi đèn low bên trái không sáng
- Đứt bóng đèn A33(A), A35(B).
- Đứt đoạn dây từ chân số 2 của cầu chì 15A H-LP LH-LO đén chân số 2 của
bóng đèn A33(A), A35(B).
- Đứt đoạn dây từ chân số 1 của bóng đèn A33(A), A35(B) đến mass A1.
*Kiểm tra chẩn đoán
- Thực hiện đo thonng mạch bóng đèn A33(A), A35(B)
- Thực hiện kiểm tra đoạn dây từ chân số 2 của cầu chì 15A H-LP LH-LO đén chân
số 2 của bóng đèn A33(A), A35(B) bằng thang đo thông mạch nếu hư hỏng thì tến
hành thay mới đoạn dây.
- Thực hiện kiểm tra đoạn dây từ chân số 1 của bóng đèn A33(A), A35(B) đến mass
A1 bằng thang đo thông mạch nếu hư hỏng tiến hành thay mới đoạn dây.
*Nguyên nhân hư hỏng đèn high bên phải không sáng
- Đứt bóng đèn A34(A), A36(B).
- Đứt đoạn dây từ chân số 2 cầu chì 15A H-LP RH-HI đến chân số 2A của bóng đèn
A34(A), A36(B).
- Đứt đoạn dây từ chân 1A bóng đèn A34(A), A36(B) đến mass A2.
*Kiểm tra chẩn đoán
-Thực hiện đo thông mạch bóng đèn A34(A), A36(B) nếu hư hỏng tiến hành thay
mới
- Thực hiện kiểm tra đoạn dây từ chân số 2 cầu chì 15A H-LP RH-HI đến chân số 2A
của bóng đèn A34(A), A36(B) bằng thang đo thông mạch nếu hư hỏng tiến hành thay
mới đoạn dây.
- Thực hiện kiểm tra đoạn dây từ chân 1A bóng đèn A34(A), A36(B) đến mass A2
bằng thang đo thông mạch nếu hư hỏng tiến hành thay mới đoạn dây.
*Nguyên nhân hư hỏng đèn flash không sáng
- Công tắc flash hư hỏng
*Kiểm tra chẩn đoán
66

- Kiểm tra công tắc nếu hư hỏng tiến hành sửa chữa, thay mới
3.3.2. Chuẩn đoán trên mạch điện hệ thống đèn sương mù.

3. 4: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn sương mù xe Land Cruiser Prado 2010


67

3. 5: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Land Cruiser Prado 2010


68

3. 6: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu xe Land Cruiser Prado 2010


69

*Hiện tượng hư hỏng


- Đèn sương mù cả 2 bên đều không sáng
*Nguyên nhân hư hỏng đèn sương mù
- Đứt bóng đèn sương mù B1, B2.
- Cầu chì 15A FR FOG bị đứt.
- Relay bị hỏng
- Đoạn dây từ chân số 4 FFGO của giấc E1(A) tới chân số 1 của cuộn rơle FR FOG
bi đứt.
- Tiếp mass không tốt.
*Kiểm tra chuẩn đoán
- Thực hiện kiểm tra thông mạch cụm bóng đèn B1, B2 nếu hư thì tiến hành thay thế.
- Thực hiện kiểm tra thông mạch đoạn dây từ chân số 4 FFGO của giấc E1(A) tới
chân số 1 của cuộn rơle FR FOG nếu hư hỏng thì tiến hành thay mới đoạn dây.
- Thực hiện kiểm tra tiếp sức mass của cụm bóng đèn.
- Kiểm tra relay xác định chân cuộn và chân tiếp điểm của relay, thực hiện thang đó
điện trở kiểm tra cuộn của relay có hư hỏng hay không nếu hư hỏng tiến hành thay
mới relay. Dùng thang đo thông mạch kiểm tra 2 chân tiếp điểm của relay nếu hu
hỏng tiến hành thay mới relay.
70

3.3.3. Chuẩn đoán trên mạch điện hệ thống tính hiệu báo re báo nguy hiểm.

3. 7: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy hiểm xe Land Cruiser Prado
2010
71

3. 8 : Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy hiểm xe Land Cruiser Prado
2010
72

3. 9: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy hiểm xe Land Cruiser Prado
2010
73

3. 10: Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy hiểm xe Land Cruiser Prado
2010

*Hiện tượng hư hỏng


74

- Đèn báo rẽ phía trước không sáng


- Đèn báo nguy hiểm không sáng
*Nguyên nhân hư hỏng đèn báo rẽ phía trước không sáng
- Đứt cụm bóng đen báo rẽ phía trước A30, A31.
- Cầu chì 15A Turn&haz bị hư.
*Kiểm tra chẩn đoán
- Thực hiện kiểm tra thông mạch cụm bóng đèn A30, A31 nếu hư hỏng tiến hành thay
mới
- Thực hiện kiểm tra thông mạch công tắc cầu chì 15A Turn&haz nếu có hư hỏng thì
tiến hành thay mới.
*Nguyên nhân hư hỏng đèn báo nguy hiểm không sáng
- Công tắc báo nguy hiểm hư hỏng
- Đứt đoạn dây từ cầu chì 15A Turn&haz.
- Đứt đoạn dây từ chân số 8 của G8 đếnn chân 36 giấc 3A.
- Đứt đoạn dây từ chân 1 công tắc hazad G15 đến chân 57 giấc nối 3B.
*Kiểm tra chẩn đoán
- Thực hiện kiểm tra công tắc báo nguy hiểm nếu có hư hỏng tiến hành sửa chữa thay
mới
- Thưc hiện kiểm tra cầu chì bằng thang đo thông mạch nếu có hư hỏng tiến hành
thay mới
- Thưc hiện kiểm tra bằng thang đo thông mạch từ chân 8 của G8 đến chân 36 giấc
3A nếu có hư hỏng tiến hành thay mới đoạn dây
- Thưc hiện kiểm tra bằng thang đo thông mạch từ chân số 1 công tắc G15 đến chân
57 giắc 3B nếu có hư hỏng tiến hành thay mới đoạn dây
75

Chương 4: KẾT LUẬN


Sau một thời gian nghien cứu tài liệu, bằng sự nổ lực chủ động cố gắng của bản
thân cộng với sự giúp đỡ tận tình của Thầy Nguyễn Hoàng Nhân và quý thầy cô ở
khoa Cơ khí Động lực, đến nay bản thân em đã hoàn thành tốt tiểu luận tốt nghiệp
được giao với đầy đủ nội dung và đúng tiến độ, thời gian. Trong quá trình nghiêm
cứu hệ thống điện thân xe Toyota Land Cruiser Prado 2010 thì em tìm hiểu được cấu
tạo và nguyên lý hoạt động, hiện tượng hư hỏng và cách khắc phục của từng hệ thống
điện trên xe, thì trong quá trình nghiên cứu thì có nhứng kiến thức em đã được học
và một số kiến thức mới. Tuy nhiên do khả năng còn hạn chế nên đề tài chưa được
tìm hiểu sâu hơn về nguyên lý hoạt động của từng sơ đồ mạch điện của hệ thống điện
thân xe Toyota Land Cruiser Prado 2010, mặc dù có nhiều sự cố gắng và được sự
giúp đỡ của Thầy Nguyễn Hoàng Nhân giảng viên Trường đại học Sư phạm kỹ thuật
Vĩnh Long, tuy nhiên vẫn còn nhiều sai sót trong quá trình thực hiện đề tài, kính
mong quý thầy cô cũng như các bạn sinh viên đóng góp ý kiếm để đề tài được huàn
thiện hơn.
76

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Đỗ Văn Dũng (1999). Trang bị điện và điện tử ô tô hiện đại, trường Đại học sư
phạm kỹ thuật TPHCM.
[2] Đặng Duy Khiêm (2020) Giáo trình hệ thống điện động cơ và ô tô, Trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long.
[3]. Khoa Cơ khí Động lực (2017), Giáo trình thực tập điện động cơ và điện thân
xe – lưu hành nội bộ, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long.
77

PHỤ LỤC
78
79
80
81
82
83

You might also like