You are on page 1of 134

Luận văn tốt

nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU

Đồ án tốt nghiệp là một điều kiện cần để các sinh viên sau khi hoàn thành
khóa học có thể tốt nghiệp. Vào học kỳ cuối, những sinh viên đủ điều kiện sẽ
được làm đồ án tốt nghiệp. Thực hiện đề tài tốt nghiệp là cơ hội để sinh viên tổ
hợp kiến thức, thể hiện khả năng, tìm hiểu thực tế và trau dồi thêm những kỹ
năng cần thiết trước khi chính thức ra trường.
Như chúng ta biết, ôtô với đặc điểm có tính cơ động và linh hoạt cao đã
trở thành phương tiện rất cần thiết trong ngành giao thông vận tải. Ngày nay,
ôtô là một thành viên không thể thiếu của xã hội. Ôtô đã đóng góp một vai trò
chính trong sự phát triển công nghiệp và kinh tế. Đồng thời, nó còn là phương
tiện nâng cao tiện nghi đời sống và hỗ trợ giao lưu, phát triển văn hóa xã hội.
Do vậy, khi đủ điều kiện để làm đồ án tốt nghiệp, e đã chọn thực hiện đề tài:
“Quy trình công nghệ chế tạo và lắp ráp xe Hyundai County 29 chỗ và mô
phỏng bằng phần mềm Catia”.
Được sự hướng dẫn tận tình và xuyên suốt của thầy giáo Ths.Trần Đức
Kết, sự giúp đỡ, tư vấn của các anh đang công tác tại phòng kỹ thuật thuộc công
ty CP cơ khí –xây dựng giao thông( Tracomeco)- cùng sự nỗ lực của bản thân
em đã hoàn thành được đề tài của mình. Tuy nhiên, do kiến thức, kinh nghiêm,
thời gian và điều kiện có hạn, nên đề tài của em còn rất nhiều sai xót và còn
nhiều vấn đề chưa giải quyết triệt để. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo
của các thầy cô để em có thể hoàn thành tốt hơn nữa đề tài của mình.
Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn chân thành và chúc sức khỏe đến thầy
giáo hướng dẫn Ths.Trần Đức Kết, các anh đang công tác tại phòng kỹ thuật
thuộc công ty TRACOMECO, các thầy cô giáo khoa Cơ khí và các bạn bè đã
giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này.

Tp.Hồ Chí Minh, 15 tháng 2 năm 2015


Sinh viên thiết kế

1
Luận văn tốt
nghiệp

1
Luận văn tốt

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN.................................................................................................2
1.1. Tổng quan về tình hình lắp ráp xe ở Việt Nam:......................................................2
1.1.1. Phương pháp lắp ráp dạng CBU:....................................................................2
1.1.2. Phương pháp lắp ráp dạng SKD:....................................................................2
1.1.3. Phương pháp lắp ráp dạng CKD:....................................................................2
1.1.4. Phương pháp lắp ráp dạng IKD:.....................................................................4
1.2. Tổng quan về công ty cổ phần cơ khí-xây dựng giao thông Tracomeco................6
1.2.1. Giới thiệu về công ty........................................................................................6
1.2.2. Cơ cấu tổ chức công ty:...................................................................................8
1.3. Giới thiệu sơ đồ mặt bằng xƣởng lắp ráp:............................................................10
1.4. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ÔTÔ SÁT XI CƠ SỞ HYUNDAI COUNTY........11
1.4.1. Sơ đồ tổng thể ôtô sát xi cơ sở Hyundai County............................................11
1.4.2. Các thông số kỹ thuật của ôtô sát xi cơ sở Hyundai County..........................12
1.4.3. Giới thiệu các bộ phận chính của ôtô sát xi cơ sở Hyundai County..............16
CHƢƠNG 2: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO VỎ XE................................................................21
2.1. Vật liệu chế tạo:.....................................................................................................21
2.1.1. Thép:..............................................................................................................21
2.1.2. Nhôm:.............................................................................................................21
2.1.3. Vật liệu composite..........................................................................................21
2.1.4. Vật liệu Nano:................................................................................................23
2.2. Các thiết bị chế tạo:...............................................................................................24
2.2.1. Thiết bị dập tấm:............................................................................................24
2.2.2. Thiết bị hàn:...................................................................................................24
2.2.3. Đồ gá các mảng khung xương:......................................................................29
2.2.4. Các thiết bị khác.............................................................................................34
2.3. Các nguyên công trong chế tạo vỏ xe....................................................................38
2.3.1. Chế tạo khung xương:....................................................................................38
2.3.2. Liên kết các mảng và bọc vỏ khung xương:...................................................52
2.3.3. Sơn xe.............................................................................................................55
2.3.4. Quy trình lắp ráp khung xe lên sát xi.............................................................57
3.1. QUY TRÌNH LẮP RÁP XE HYUNDAI COUNTY............................................59

I
Luận văn tốt

3.1.1. Quy trình lắp ráp sát xi:.................................................................................59


3.1.2. Quy trình lắp ráp tổng thể..............................................................................60
3.2. Các phân xƣởng chính trong quy trình lắp ráp:....................................................64
3.2.1. Phân xưởng lắp ráp ôtô sát xi:.......................................................................64
3.2.2. Phân xưởng lắp ráp vỏ xe..............................................................................65
3.2.3. Phân xưởng sơn:............................................................................................65
3.2.4. Phân xưởng lắp ráp nội thất:.........................................................................66
3.2.5. Dây chuyền Testline:......................................................................................67
3.3. LẬP PHIẾU CÔNG NGHỆ CHO QUY TRÌNH LẮP RÁP:................................68
3.3.1. Dây chuyền lắp ráp sát xi:.............................................................................68
3.3.2. Dây chuyền bọc vỏ.........................................................................................70
3.3.3. Dây chuyền sơn:.............................................................................................73
3.3.4. Dây chuyền lắp ráp nội thất:.........................................................................75
CHƢƠNG 4: KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG XE XUẤT XƢỞNG VÀ ĐĂNG KIỂM.......80
4.1. KIỂM TRA TỔNG THỂ.......................................................................................80
4.1.1. Số khung, số động cơ......................................................................................80
4.1.2. Khung, thân vỏ, giá hàng nóc:......................................................................80
4.1.3. Gương chiếu hậu phía ngoài..........................................................................81
4.1.4. Hệ thống đèn chiếu sang và tín hiệu..............................................................81
4.1.5. Động cơ và các bộ phận liên quan.................................................................83
4.1.6. Bánh xe và mayơ............................................................................................84
4.2. KIỂM TRA GẦM XE...........................................................................................84
4.2.1. Bánh xe dự phòng...........................................................................................84
4.2.2. Hệ thống phanh..............................................................................................84
4.2.3. Ly hợp:...........................................................................................................85
4.2.4. Cơ cấu lái, các đòn dẫn động lái...................................................................85
4.2.5. Các khớp cầu, khớp chuyển hướng:...............................................................86
4.2.6. Ngõng quay lái...............................................................................................86
4.2.7. Nhíp, lò xo, thanh xoắn, ụ hạn chế hành trình:..............................................86
4.2.8. Thanh đẩy, thanh ổn định:.............................................................................87
4.2.9. Giảm chấn:.....................................................................................................87
4.2.10. Các đăng:.......................................................................................................87

I
Luận văn tốt

4.2.11. Hộp số............................................................................................................87


4.2.12. Cầu xe.............................................................................................................88
4.2.13. Hệ thống ống xả, bầu giảm âm......................................................................88
4.2.14. Bình khí nén, chân không, nhiên liệu:............................................................88
4.3. KIỂM TRA BUỒNG LÁI VÀ KHOANG HÀNH KHÁCH:...............................89
4.3.1. Kiểm tra kính chắn gió:..................................................................................89
4.3.2. Gương chiếu hậu:...........................................................................................89
4.3.3. Gạt nước và phun nước rửa kính:..................................................................90
4.3.4. Ghế người lái:................................................................................................90
4.3.5. Vôlăng lái:......................................................................................................91
4.3.6. Cần số, phanh tay:.........................................................................................91
4.3.7. Các pêđan ly hợp, phanh, ga:........................................................................91
4.3.8. Các đồng hồ tốc độ, áp suất khí nén, báo số vòng quay tốc độ động cơ, mức
nhiên liệu, các đèn chỉ báo:..........................................................................................92
4.3.9. Còi điện:.........................................................................................................92
4.3.10. Tủ y tế, bình cứu hỏa, búa phá cửa sự cố......................................................92
4.3.11. Cửa lên xuống, bậc lên xuống:.......................................................................92
4.3.12. Kính cửa sổ.....................................................................................................93
4.3.13. Chỉ dẫn thoát hiểm:........................................................................................93
4.3.14. Ghế hành khách..............................................................................................93
4.3.15. Đèn chiếu sáng trong xe, đèn bậc cửa lên xuống, điều hòa, quạt thông gió: 93
4.3.16. Cửa thông gió sàn xe......................................................................................94
4.4. KIỂM TRA TRÊN THIẾT BỊ...............................................................................94
4.4.1. Độ trượt ngang bánh xe dẫn hướng:..............................................................94
4.4.2. Lực phanh chính:...........................................................................................94
4.4.3. Sai số đồng hồ tốc độ.....................................................................................95
4.4.4. Cường độ ánh sáng đèn chiếu sáng:..............................................................95
4.4.5. Khí thải:.........................................................................................................95
4.4.6. Âm lượng còi:.................................................................................................95
4.5. KIỂM TRA CHẠY THỬ TRÊN ĐƢỜNG VÀ THỬ KÍN NƢỚC.....................96
4.5.1. Chạy thử trên đường: ( Trên đường thẳng, đường gồ ghề, qui trình chạy thử
do nhà sản xuất qui định).............................................................................................96

I
Luận văn tốt

4.5.2. Thử kín nước:.................................................................................................96


4.5.3. Lưu kho:.........................................................................................................96
CHƢƠNG 5: MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH LẮP RÁP XE HYUNDAI COUNTY BẰNG
PHẦN MỀM CATIA:..........................................................................................................97
5.1. Giới thiệu phần mềm catia.....................................................................................97
5.1.1. Lịch sử phát triển của phần mềm catia:.........................................................97
5.1.2. Giới thiệu một số đặc tính trong phần mềm:.................................................98
5.2. Xây dựng mô hình xe Hyundai County bằng phần mềm catia............................102
5.2.1. Thiết kế sát xi cơ sở......................................................................................102
5.2.2. Cụm bánh xe cầu trước:...............................................................................105
5.2.3. Cụm cầu,mayơ, bánh xe phía sau:...............................................................108
5.2.4. Vẽ các chi tiết phụ như: bình hơi, két nước, bình xăng, acqui, lái..............109
5.2.5. Thiết kế mô hình động cơ và hộp số, ly hợp:...............................................112
5.2.6. Cụm các đăng:.............................................................................................112
5.2.7. Thiết kế các chi tiết: gương chiếu hậu, đèn, kính, cữa.................................115
5.2.7. Thiết kế vỏ xe................................................................................................118
5.2.8. Mô phỏng lắp ráp các bộ phận lên sát xi xe Hyundai County....................120
KẾT LUẬN........................................................................................................................126
TÀI LIỆU THAM KHẢO:.................................................................................................127

I
Luận văn tốt

V
Luận văn tốt

LỜI NÓI ĐẦU

Đồ án tốt nghiệp là một điều kiện cần để các sinh viên sau khi hoàn thành
khóa học có thể tốt nghiệp. Vào học kỳ cuối, những sinh viên đủ điều kiện sẽ
được làm đồ án tốt nghiệp. Thực hiện đề tài tốt nghiệp là cơ hội để sinh viên tổ
hợp kiến thức, thể hiện khả năng, tìm hiểu thực tế và trau dồi thêm những kỹ
năng cần thiết trước khi chính thức ra trường.
Như chúng ta biết, ôtô với đặc điểm có tính cơ động và linh hoạt cao đã
trở thành phương tiện rất cần thiết trong ngành giao thông vận tải. Ngày nay,
ôtô là một thành viên không thể thiếu của xã hội. Ôtô đã đóng góp một vai trò
chính trong sự phát triển công nghiệp và kinh tế. Đồng thời, nó còn là phương
tiện nâng cao tiện nghi đời sống và hỗ trợ giao lưu, phát triển văn hóa xã hội.
Do vậy, khi đủ điều kiện để làm đồ án tốt nghiệp, em đã chọn thực hiện đề tài:
“Quy trình công nghệ chế tạo và lắp ráp xe Hyundai County 29 chỗ và mô
phỏng bằng phần mềm Catia”.
Được sự hướng dẫn tận tình và xuyên suốt của thầy giáo Ths.Trần Đức
Kết, sự giúp đỡ, tư vấn của các anh đang công tác tại phòng kỹ thuật thuộc công
ty CP cơ khí –xây dựng giao thông( Tracomeco)- cùng sự nỗ lực của bản thân
em đã hoàn thành được đề tài của mình. Tuy nhiên, do kiến thức, kinh nghiệm,
thời gian và điều kiện có hạn, nên đề tài của em còn một vài thiếu xót và còn
nhiều vấn đề chưa giải quyết triệt để. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo
của các thầy, cô để em có thể hoàn thành tốt hơn nữa đề tài của mình.
Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn chân thành và chúc sức khỏe đến thầy
giáo hướng dẫn Ths.Trần Đức Kết, các anh đang công tác tại phòng kỹ thuật
thuộc công ty TRACOMECO, các thầy cô giáo khoa Cơ khí và các bạn bè đã
giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này.

Tp.Hồ Chí Minh, 15 tháng 2 năm 2015


Sinh viên thiết kế

1
Luận văn tốt

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN:

1.1. Tổng quan về tình hình lắp ráp xe ở Việt Nam:


Tình hình lắp ráp xe ở Việt Nam vẫn đang tồn tại khá nhiều dạng. Trƣớc tình
hình kinh tế của đất nƣớc phát triển, nhu cầu chuyên chở hàng hóa và hành khách
đang là sức ép đối với ngành công nghiệp chế tạo và lắp ráp xe trong nƣớc. Tuy
nhiên khả năng đáp ứng nhu cầu thực tế của các doanh nghiệp trong nƣớc thì chƣa
đủ do khả năng chuyển giao công nghệ gặp nhiều khó khăn và thuế xuất nhập
khẩu.
Tùy theo mức độ phức tạp và chuyên môn hóa mà ngành công nghiệp chế tạo
và lắp ráp ôtô của Việt Nam tồn tại các hình thức lắp ráp nhƣ sau:

1.1.1. Phương pháp lắp ráp dạng CBU:


Xe đƣợc nhập về dƣới dạng nguyên chiếc, các cụm chi tiết, khung gầm,
thùng vỏ, cabin đã đƣợc lắp ráp, liên kết và sơn hoàn chỉnh. Mức độ phức tạp
không có.
1.1.2. Phương pháp lắp ráp dạng SKD:
Phƣơng pháp này lắp ráp từ các chi tiết là các cụm bán tổng thành đƣợc nhập
từ nƣớc ngoài hoàn toàn. Tại nơi lắp ráp sẽ đƣợc tiến hành lắp thành từng cụm
tổng thành và cuối cùng hoàn chỉnh thành sản phẩm. Một số chi tiết phụ tùng trong
quá trình lắp sẽ do trong nƣớc sản xuất. Phƣơng pháp này có độ phức tạp cao hơn
phƣơng pháp lắp ráp dạng CBU.
1.1.3. Phương pháp lắp ráp dạng CKD:
Ở phƣơng pháp này, các cụm chi tiết đƣợc nhập về có mức độ tháo rời cao
hơn ở phƣơng pháp dạng SKD và chƣa sơn. Vì vậy, các xí nghiệp lắp ráp phải
trang bị các dây chuyền hàn và sơn. Phƣơng pháp này đƣợc chia làm hai loại
CKD1 và CKD2 với mức độ khó tăng dần. Đặc điểm của hai dạng phƣơng pháp
lắp ráp này nhƣ sau:

2
Luận văn tốt

1.1.3.1. Dạng CKD1:


- Cabin hoặc thân xe: Các chi tiết kim loại ở 6 mặt (mui, mặt trƣớc, mặt sau,
hai mặt bên và sàn ) đƣợc nhập từ nƣớc ngoài với tình trạng tháo rời đã qua sơn lót
, việc lắp ráp cuối cùng (bằng hàn) làm ở cơ sở sản xuất. Việc sơn xe sẽ đƣợc thực
hiện tại chỗ sau khi hàn.
- Khung sát xi: Các bộ phận sẽ nhập từ nƣớc ngoài ở tình trạng tháo rời đã
sơn lót và việc lắp ráp cuối cùng sẽ đƣợc thực hiện tại cơ sở sản xuất. Động cơ và
hệ thống truyền động: Đƣợc nhập từng cụm riêng biệt và việc lắp ráp lại với nhau
sẽ đƣợc thực hiện tại cơ sở sản xuất.
- Trục :
+ Trục trƣớc: Ổ trục và tang phanh sẽ đƣợc cung cấp ở tình trạng đã lắp
nhƣng không đƣợc lắp vào trục giữa và việc lắp ghép sẽ làm tại chỗ.
+ Trục bên : Ổ trục và tang phanh sẽ đƣợc cung cấp ở tình trạng đã lắp
nhƣng không đƣợc lắp ghép với trục vi sai và việc lắp ghép sẽ tìm tại chỗ.
- Bánh xe và xăm lốp: Sẽ cung cấp ở tình trạng đã lắp sẵn và việc lắp ráp
cabin và sàn xe sẽ làm tại chỗ. Ống, dây nối, ống mềm đƣợc cung cấp tách riêng
khỏi khung.
1.1.3.2. Dạng CKD2:
- Cabin hoặc thân xe: mức độ rời rạc cao hơn dạng CKD1, các mảng rời rạc
chƣa qua sơn lót. Cơ sở sản xuất phải trang bị công nghệ hàn và công nghệ sơn.
- Khung gầm: Các phần kèm theo (Công xôn, gân, bản lề…) sẽ đƣợc cung
cấp ở dang rời rạc từng cụm và sẽ đƣợc lắp ráp tại cơ sở sản xuất. Việc sơn sẽ do
nhà cung cấp làm.
- Động cơ và hệ thống truyền động: Các bộ phận điện và bộ phận kèm theo
(máy đổi chiều, lọc khí, quạt làm mát) sẽ đƣợc cung cấp dạng rời.
- Trục:
+ Trục trƣớc: tƣơng tự nhƣ dạng lắp ráp CKD1.
+ Trục bên: Trục vi sai hai bên sẽ đƣợc cung cấp rời và việc lắp ráp chúng
sẽ đƣợc tiến hành tại cơ sở sản xuất.

3
Luận văn tốt

- Bánh xe và xăm lốp: Sẽ đƣợc cung cấp riêng và sẽ đƣợc lắp tại cơ sở sản
xuất.
- Bộ phận bên trong: Khung và đệm ghế đƣợc cung cấp rời, đệm lót đƣợc
cung cấp rời. Ống, dây nối, ống mềm: Đƣợc cung cấp tách riêng khỏi khung.
► Phân biệt giữa phƣơng pháp lắp ráp dạng CKD1 và CKD2:
-Phƣơng pháp lắp ráp loại CKD1 và CKD2 đều nằm chung trong phƣơng
pháp lắp ráp dạng CKD, nhƣng CKD2 có mức độ rời rạc cao hơn CKD1. Ở dạng
CKD1, các chi tiết đƣợc cung cấp ở dạng cụm tháo rời nhƣng ở điều kiện không
cần phải lắp ráp thêm trƣớc khi lắp hoàn chỉnh và thùng xe đã qua sơn lót. Còn ở
dạng CKD2, các chi tiết sẽ đƣợc tiếp tục tháo nhỏ, do đó cần phải lắp ráp thêm
trƣớc khi lắp ráp hoàn chỉnh, đối với thùng xe thì ở dạng rời chƣa hàn và chƣa sơn
lót. Điểm nổi bật chủ yếu của CKD2 là công nghệ lắp ráp và sơn cao hơn rất nhiều
so với CKD1.
1.1.4. Phương pháp lắp ráp dạng IKD:
Phƣơng pháp này lắp ráp sản phẩm từ các chi tiết rời đƣợc nhập từ nƣớc
ngoài. Một tỷ lệ đáng kể các chi tiết trong sản phẩm sẽ do nền sản xuất trong nƣớc
cung cấp. Phƣơng pháp này là bƣớc chuẩn bị cho việc lắp ráp sản phẩm từ 100%
chi tiết đƣợc sản xuất trong nƣớc với bản quyền về kỹ thuât đƣợc chuyển giao từ
hãng sản xuất gốc.
1.1.4.1. Dạng IKD1:
Khác với loại hình CKD1 là các chi tiết nhƣ bộ truyền xích và bánh xe, vỏ
lốp và trang bị phụ đƣợc sản xuất trong nƣớc. Các chi tiết trong nƣớc phải có giá
trị trên 10% ( nếu động cơ, hộp số ở dạng rời ) hoặc trên 15%( nếu động cơ, hộp
số đƣợc phép nhập khẩu ở dạng lắp sẵn) của tổng giá trị xe nguyên chiếc.
1.1.4.2. Dạng IKD2:
Khác với loại hình CKD2 là phải có thêm phần khung xe và một số chi tiết
thuộc nhóm bộ phận điều khiển và hệ thống điện đƣợc sản xuất trong nƣớc, đồng
thời động cơ, hộp số và bộ phát điện phải ở dạng rời. Tổng giá trị các chi tiết, bộ
phận đƣợc sản xuất trong nƣớc phải đạt trên 30% tổng giá trị nguyên chiếc của xe.

4
Luận văn tốt

1.1.4.3. Dạng IKD3:


Khác với loại hình IKD2 là tổng giá trị các chi tiết, bộ phận đƣợc sản xuất
trong nƣớc phải có giá trị trên 60% tổng giá trị xe nguyên chiếc, trong đó các chi
tiết thuộc nhóm động cơ xe phải chiếm 30% giá trị của động cơ.
Bảng 1-1:Bảng so sánh giữa các dạng lắp ráp:

CKD IKD
SKD CKD1 CKD2
Đã sơn hoàn chỉnh và liên Đã liên Rời thành Sản xuất
kết với nhau, cánh cửa, kết với từng mảng, trong
Thùng xe, vỏ ghế, ắc quy rời khỏi thùng nhau, thân chƣa hàn, nƣớc.
xe xe, vỏ xe. xe đã qua chƣa qua
sơn lót sơn lót.
Khung xe Đã liên kết với xe và đã Đã liên kết với xe và chƣa sơn
sơn hoàn chỉnh.
Động cơ Hoàn chỉnh và đã lắp trên Hoàn chỉnh và có thể lắp liền hệ
khung xe, vỏ xe. thống truyền lực
Cầu xe Hoàn chỉnh và đã lắp trên Đã lắp liền với trống phanh và cơ
khung xe, vỏ xe. cấu phanh.
Hệ thống điện Hệ thống dây điện và dây Hệ thống dây điện, đèn, tiện nghi
đèn và tiện điện đã lắp trên thùng xe trên xe để rời
nghi. và vỏ xe.

5
Luận văn tốt

1.2. Tổng quan về công ty cổ phần cơ khí-xây dựng giao thông


Tracomeco
1.2.1. Giới thiệu về công ty:
Công Ty Cổ Phần Cơ Khí - Xây Dựng Giao Thông (Tracomeco) đƣợc thành
lập lại theo Quyết định số 2863/QĐ - BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải ký
ngày 10/9/2002 về việc chuyển Doanh nghiệp Nhà nƣớc thành Công ty Cổ phần.
Tiền thân của Công ty là Hãng thầu RMK do Mỹ thành lập từ năm 1962 và là
một cơ sở đại tu xe máy thi công công trình và sản xuất kết cấu thép lớn nhất
Đông Nam Á thời bấy giờ. Sau năm 1975, đứng trƣớc nhu cầu cấp bách về xây
dựng và phát triển ngành cơ khí giao thông phía Nam, trên cơ sở hãng thầu RMK
tiếp quản sau giải phóng, Nhà nƣớc và Bộ Giao thông vận tải đã thành lập Nhà
máy Cơ khí Công trình với chức năng sửa chữa lắp ráp xe máy công trình, ôtô các
loại, đóng và sửa chữa tàu thủy...
Từ đó tới nay Công ty đã nhiều lần đổi tên và tách ra thành lập các doanh
nghiệp mới. Đến năm 1996 Công ty Cơ khí Giao thông 2 đƣợc thành lập lại thành
Công ty có Hội đồng quản trị. Thực hiện chủ trƣơng cổ phần hoá các doanh nghiệp
Nhà nƣớc của Chính phủ, tháng 9/2003 Công ty tiến hành cổ phần hoá thành lập
Công ty Cổ phần Cơ khí - Xây dựng giao thông (Tracomeco).
Đặc biệt, trong những năm gần đây Công ty không chỉ sản xuất kinh doanh
trong lĩnh vực cơ khí nhƣ đại tu, sản xuất kết cấu thép các loại... mà còn tham gia
chế tạo các thiết bị đồng bộ, lắp đặt, xây dựng các nhà máy công nghiệp, chế tạo
các loại xe rơ-moóc, sửa chữa - lắp ráp ôtô, mở rộng các dịch vụ vận chuyển hàng
hóa.
Hiện nay, Công ty đã đầu tƣ nâng cấp mở rộng bến sà lan, có thể tiếp nhận
đƣợc tàu có trọng tải từ 1.000 DWT đến 2.000DWT, chiều dài bến 385m có thể
giải phóng cùng một lúc 5 tàu sông, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về vận chuyển
hàng hóa thông quan qua cảng. Bên cạnh đó, Công ty cũng đang triển khai xây
dựng 2 Dự án đầu tƣ : Dự án Xây dựng Nhà máy lắp rắp, chế tạo xe tải, xe khách
trên 24 chỗ ngồi 3.000 chiếc/năm và lắp ráp động cơ ôtô 5.000 chiếc/năm và Dự

6
Luận văn tốt

án Xây dựng Nhà máy chế tạo động cơ ôtô 10.000 chiếc/năm phục vụ nhu cầu cấp
thiết về phát triển hệ thống giao thông vận tải của cả nƣớc nói chung và của Thành
phố Hồ Chí Minh nói riêng.

7
Luận văn tốt

PHÕNG NHÂN SỰ

1.2.2. Cơ cấu tổ chức công ty:

PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH NHÂN SỰ , KỸ THUẬT


PHÕNG KỸ THUẬT

PHÒNG BẢO VỆ

PHÒNG TÀI CHÍNH

GIÁM
ĐỐC NHÀ PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH TÀI CHÍNH, KINH DOANH
MÁY

PHÒNG KINH DOANH

PHÕNG VẬT TƢ
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH SẢN XUẤT

Hình 1-1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công

ty
CÁC PHÂN XƢỞNG SẢN XUẤT LẮP RÁP ÔTÔ

8
Luận văn tốt

Tổ lắp cầu, nhíp, bánh xe, vỏ, khung, sát xi

Tổ lắp hệ thống lái, dây điện, sát xi.


Xƣởng lắp ráp sát xi

Tổ lắp hộp số, động cơ.

Tổ lắp hệ thống nhiên liệu, làm mát và hoàn t

Tổ gá hàn tổ hợp mảng


Xƣởng bọc vỏ ( trái, phải).

Tổ gá hàn tổ hợp vỏ xe
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH SẢN XUẤT

Tổ xử lý bề mặt, sơn lót, phun phom, bơm ke

Xƣởng sơn
Tổ ma tít, sơn lót.

Tổ sơn màu, sấy.

Tổ kiểm tra, sửa lỗi, đánh


bóng.
Tổ chụp vỏ.
Tổ lắp gỗ sàn, dán simily,
Xƣởng nội thất lắp kính.

Tổ lắp máy lạnh, điện.

Tổ lắp ráp nội thất, ghế.

Tổ kiểm tra, chạy thử, đăng kiểm.


Dây chuyền testline

Tổ hoàn thiện, giao xe.

Tổ bảo dƣỡng máy móc, thiết bị.


Kho vật tƣ

Hình 1-2:Sơ đồ tổ chức sản xuất. Bộ phận kho ,vật tƣ.

9
Luận văn tốt

1.3. Giới thiệu sơ đồ mặt bằng xƣởng lắp ráp:


Sơ đồ mặt bằng nhà xƣởng lắp ráp phải đƣợc tính toán bố trí sau cho thích
hợp với yêu cầu:
+ Phù hợp với diện tích nhà máy hiện có.
+ Thời gian đi lại không công của kỹ thuật viên là nhỏ nhất.
+ Thứ tự dây chuyền bố trí phải hợp lý với Quy trình công nghệ.

Hình 1-3:Sơ đồ nhà xƣởng.


Chú thích:
1: Nhà bảo vệ - Cửa ra vào (120m2). 12. Xƣởng nội thất.
2: Nhà để xe (300m2). 13. Phòng testline.
3: Văn phòng giao dịch (288m2). 14. Trạm thử kín nƣớc.
4: Văn phòng chính (567m2). 15. Xƣởng bảo dƣỡng ( 2880 m2 ).
5: Trạm khí nén (240m2). 16. Kho để sản phẩm ( 5000 m2 ) của
6: Khu vực gia công mảng trái phải. xƣởng bọc vỏ.
7: Khu vực tổ hợp xƣởng bọc vỏ. 17. Nhà nghỉ cho nhân viên, căn tin
8: Phân xƣởng sơn 18. Nhà thi đấu.
9: Xƣởng lắp ráp sát xi. 19. Công viên
10: Bộ phận chụp vỏ vào shassi 20. Xe chuyển ngang số 1.
11. Kho vật tƣ. 21. Xe chuyển ngang số 2.

10
Luận văn tốt

1.4. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ÔTÔ SÁT XI CƠ SỞ HYUNDAI


COUNTY
1.4.1. Sơ đồ tổng thể ôtô sát xi cơ sở Hyundai County.

Hình 1-4: Hình vẽ tổng thể ôtô sát xi cơ sở Hyundai County.

11
Luận văn tốt

Hình 1-5: Tổng thể xe Hyndai County.

1.4.2. Các thông số kỹ thuật của ôtô sát xi cơ sở Hyundai County


Bảng 1.2: Các thông số kỹ thuật của ôtô sát xi cơ sở Hyundai County.
Ký Đơn Ôtô sát xi Hyundai
TT THÔNG SỐ
hiệu vị County
1 Thông tin chung
1.1 Loại phƣơng tiện Ôtô sát xi
Hyundai County
1.2 Kiểu loại khung gầm
longbody
4
1.3 Công thức bánh xe
2R
2 Thông số về kích thƣớc
Kích thƣớc bao: Dài
2.1 mm 7028 1873 1724
Rộng Cao
2.2 Chiều dài cơ sở L mm 4085

12
Luận văn tốt

2.3 Vệt bánh xe: Trƣớc/sau mm 1705/1495


Vệt bánh xe sau phía
2.4 mm 1700
ngoài
2.5 Chiều dài đầu xe mm 1173
2.6 Chiều dài đuôi xe mm 1770
2.7 Khoảng sáng gầm xe H mm 195
2.8 Góc thoát trƣớc/sau độ 23/15
3 Thông số về trọng lƣợng
3.1 Trọng lƣợng bản thân kg 2025
3.1.
Phân bố lên trục trƣớc kg 1180
1
3.1.
Phân bố lên trục sau kg 845
2
Trọng lƣợng toàn bộ cho
3.2 kg 6670
phép
3.2.
Phân bố lên trục trƣớc kg 2570
1
3.2.
Phân bố lên trục sau kg 4100
2
Bán kính quay vòng theo vết
3.4 m 7,4
bánh xe trƣớc phía ngoài
4 Động cơ
D4DD, 4 kỳ, 4 xy lanh
4.1 Kiểu loại động cơ thẳng hàng có tuôc bô
tăng áp, CRDi.
Làm mát bằng dung
4.2 Phƣơng thức làm mát
dịch.
4.3 Dung tích xy lanh cm3 3907
4.4 Tỷ số nén ε 18:1
Đƣờng kính xy lanh
4.5 DxS mm 104 115
hành trình piston
4.6 Công suất động cơ Ne kW 103 tại 2800 [v/ph]

13
Luận văn tốt

4.7 Mô men xoắn lớn nhất Me Nm 373 tại 1600 [v/ph]


Công nghệ phun dầu
Phƣơng thức cung cấp
4.8 điện tử Comment Rail
nhiên liệu
Diesel.
Vị trí bố trí động cơ trên
4.9 Phía trƣớc.
khung xe
Kiểu đĩa đơn, ma sát
5 Ly hợp - khô, dẫn động thuỷ lực
trợ lực chân không.
Cơ khí: 5 số tiến,1 số
6 Hộp số: kiểu M030S5 -
lùi.
6.1 Tỷ số truyền số thứ 1 ih1 - 5,380
6.2 Tỷ số truyền số thứ 2 ih2 - 3,028
6.3 Tỷ số truyền số thứ 3 ih3 - 1,700
6.4 Tỷ số truyền số thứ 4 ih4 - 1,000
6.5 Tỷ số truyền số thứ 5 ih5 - 0,722
6.6 Tỷ số truyền số lùi ir - 5,380
7.1 Cầu trƣớc - Dầm chữ I.
7.1.
Tải trọng cho phép G1 kG 2570
1
7.2 Cầu sau -
7.2.
Tải trọng cho phép G2 kG 4100
1
7.2. Tỷ số truyền truyền lực
i0 - 5,375
2 chính
8 Cỡ lốp Inch 7.00R16LT
Tải trọng cho phép lốp kG/1
8.1 1285
trƣớc lốp
Tải trọng cho phép lốp kG/1
8.2 1250
sau lốp
9 Hệ thống treo
9.1 Hệ thống treo trƣớc Phụ thuộc, nhíp lá dạng

14
Luận văn tốt

nửa elip, có giảm chấn


thuỷ lực với thanh cân
bằng.
Phụ thuộc, nhíp lá dạng
nửa elip, có giảm chấn
9.2 Hệ thống treo sau
thuỷ lực với thanh cân
bằng.
10 Hệ thống phanh
Loại phanh tang trống,
10.
Phanh công tác dẫn động thuỷ lực trợ
1.1
lực chân không, 2 dòng.
10. Đƣờng kính trống phanh
mm Φ320 85
1.2 bề rộng má phanh
Loại phanh tang trống,
10. dẫn động cơ khí, tác
Phanh tay
2 dụng lên trục thứ cấp
hộp số.
Trục vít-Ecu bi, trợ lực
11 Hệ thống lái
thuỷ lực.
11.
Tỷ số truyền cơ cấu lái 18  22
1
Góc quay vòng trung bình
11.
của các bánh xe dẫn  [độ] 32
2
hƣớng
12 Hệ thống điện
12.
Ắc quy 24V 90Ah
1
12.
Máy phát 24V 70A
2
12.
Động cơ khởi động 24V 3,2kW
3

15
Luận văn tốt

1.4.3. Giới thiệu các bộ phận chính của ôtô sát xi cơ sở Hyundai County
1.4.3.1. Cụm động cơ – ly hợp – hộp số – truyền lực chính:
1.4.3.1.1. Động cơ:
Ôtô sát xi cơ sở Hyundai County sử dụng một trong hai loại động cơ của
hãng Hyundai sản xuất là Hyundai-D4DB hoặc Hyundai -D4DD. Đây là loại động
cơ 4 kỳ, 4 xy lanh thẳng hàng sử dụng nhiên liệu diesel. Động cơ đặt phía trƣớc,
gần ngƣời lái tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí các cơ cấu điều khiển và việc
theo dõi, bảo dƣỡng động cơ. Điểm khác nhau lớn nhất của hai động cơ trên là ở
hệ thống cung cấp nhiên liệu. Hệ thống nhiên liệu của động cơ D4DB sử dụng
bơm cao áp truyền thống, đạt tiêu chuẩn khí thải EURO II. Động cơ D4DD đƣợc
trang bị hệ thống cung cấp nhiên liệu điện tử Comment Rail Diesel, đạt tiêu chuẩn
khí thải EURO III. Do vậy công suất và mômen cực đại của dộng cơ D4DD là cao
hơn so với động cơ D4DB.
Ôtô thiết kế có thể sử dụng động cơ HYUNDAI-D4DB hoặc HYUNDAI-
D4DD tùy theo yêu cầu của khách hàng. Đề tài này lựa chọn ôtô sát xi cơ sở sử
dụng động cơ D4DD để thiết kế và tính toán. Động cơ D4DD có những đặc điểm
nổi bật:
+ Động cơ có Turbo tăng áp.
+ Sử dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu hiện đại và tiên tiến nhất hiện nay
(công nghệ Comment Rail Diesel).
+ Công suất và mômen cực đại của dộng cơ D4DD là cao hơn so với động
cơ D4DB.
+ Động cơ hoạt động êm và ít ồn hơn động cơ D4DB, tiêu hao nhiên liệu
ít hơn, tuổi thọ cao hơn.
+ Khí thải động cơ đạt tiêu chuẩn EURO III, giảm thiểu ô nhiễm môi
trƣờng.
+ Lúc hệ thống nhiên liệu gặp sự cố thì việc tìm ra lỗi và khắc khục rất
nhanh chóng.

16
Luận văn tốt

Tuy nhiên, động cơ D4DD cũng tồn tại một số nhƣợc điểm:
+ Yêu cầu kiểm tra, bảo dƣỡng khắt khe khi vận hành.
+ Khi hệ thống nhiên liệu gặp sự cố thì phải mang xe đến hãng mới có đủ
dụng cụ, máy móc để khắc phục sự cố.
Bảng 1-3: Các thông số kỹ thuật của động cơ HYUNDAI D4DD
Nhãn hiệu động cơ - D4DD
Nhiên liệu sử dụng - Diesel
Hệ thống cung cấp NL - Comment Rail Diesel (CRDi)
Hệ thống làm mát - Làm mát bằng dung dịch
Số xy lanh - 4 xy lanh thẳng hàng
Dung tích xy lanh cm3 3907
Tỷ số nén - 18:1
Đƣờng kính xy lanh x
mm 104 x 115
hành trình piston
Công suất động cơ kW 103 tại 2800 v/ph
Mômen xoắn cực đại Nm 373 tại 1600 v/ph
Thứ tự làm việc - 1–3–4–2

1.4.3.1.2. Cụm ly hợp – hộp số:


- Ly hợp đƣợc dẫn động bằng thủy lực có trợ lực chân không. Là loại ly hợp
ma sát khô, đĩa đơn, kiểu lò xo ép đĩa nón cụt. Ly hợp sử dụng lò xo kiểu này có
nhiều ƣu điểm nổi bậc:
+ Chỉ có một lò xo đĩa côn bố trí ở giữa nên áp lục phân bố đều lên bề mặt
ma sát, không làm cong vênh đĩa ép, tránh tình trạng mòn không đều của đĩa ép và
đĩa ma sát.
+ Lò xo làm luôn nhiệm vụ của đòn mở nên kết cấu ly hợp rất gọn nhẹ.
+ Đặc tính của lò xo là phi tuyến nên điều khiển nhẹ nhàng.
Ly hợp loại này rất phù hợp để sử dụng cho xe du lịch và xe khách cở nhỏ
hoạt động trong điều kiện đƣờng tốt.

17
Luận văn tốt

- Hộp số trang bị trên ôtô sát xi Hyundai County là hộp số cơ khí loại 3 trục
(hộp số đồng trục), có 5 số tiến và 1 số lùi. Kiểu loại hộp số: M030S5.
Tỷ số truyền của từng tay số là:
+ Tỷ số truyền số thứ 1: 5,380;
+ Tỷ số truyền số thứ 2: 3,028;
+ Tỷ số truyền số thứ 3: 1,700;
+ Tỷ số truyền số thứ 4: 1,000;
+ Tỷ số truyền số thứ 5: 0,722;
+ Tỷ số truyền số lùi: 5,380.
1.4.3.1.3. Truyền lực chính:
- Truyền lực chính để tăng momen xoắn và truyền momen xoắn qua cơ cấu
phân chia đến các nửa trục (bán trục) đặt dƣới một góc nào đó (thƣờng là 90 0) đối
với trục dọc của ôtô, máy kéo.
- Ôtô sát xi cơ sở Hyundai County đƣợc trang bị truyền lực chính đơn, một
cấp loại truyền động Hypoit.
-Tỷ số truyền của truyền lực chính là: i0 = 5,375;
Khoảng sáng gầm xe là: H = 195 mm.
1.4.3.2. Hệ thống lái:
- Hệ thống lái của ôtô sát xi cơ sở Hyundai County đƣợc nhập khẩu đồng bộ
với khung gầm ôtô. Hệ thống lái đƣợc lắp liên hệ với cầu trƣớc của ôtô (bánh xe
trƣớc chủ động).
- Hệ thống lái của ôtô dùng để thay đổi hƣớng chuyển động của ôtô bằng
cách xoay bánh trƣớc (bánh dẫn hƣớng hay bánh lái). Hệ thống lái gồm có cơ cấu
lái và cơ cấu dẫn động lái.
- Cơ cấu lái có tác dụng giảm bớt lực mà ngƣời lái cần tác động vào vòng lái
(vô-lăng). Cơ cấu dẫn động lái gồm một loạt đón bẩy và thanh kéo, có tác dụng
xác định tƣ thế cho bánh dẫn hƣớng của ôtô, làm cho bánh xe phải xoay đi một góc
phù hợp với góc quay của vô-lăng.

18
Luận văn tốt

- Hệ thống lái sử dụng trên ôtô sát xi cơ sở Hyundai County là loại Trục vít-
Ecu-Bi-Thanh răng-Cung răng liên hợp. Tỷ số truyền của cơ cấu lái là: 18 ÷ 22.
Hệ thống lái có trang bị cƣờng hóa lái thuỷ lực để giảm nhẹ sức lao động cho
ngƣời lái và tăng an toàn chuyển động.
1.4.3.3. Hệ thống treo:
-Hệ thống treo của ôtô sát xi cơ sở Hyundai County đƣợc nhập khẩu đồng bộ
với khung ôtô và gầm ôtô.
- Hệ thống treo là tập hợp các cơ cấu dùng để nối đàn hồi khung hoặc vỏvới
các cầu hay hệ thống chuyển động (bánh xe) ôtô.
Hệ thống treo bao gồm ba bộ phận sau:
- Bộ phận đàn hồi: là bộ phận làm nhiệm vụ tiếp nhận và truyền tải trọng
thẳng đứng, giảm va đập và tải trọng tác dụng lên khung vỏ và hệ thống chuyển
động, để đảm bảo chuyển động đƣợc êm dịu.
- Bộ phận dẫn hƣớng: làm nhiệm vụ tiếp nhận và truyền các lực dọc, ngang,
các mômen phản lực, mômen phanh, tải trọng tác dụng thẳng đứng lên bánh xe.
Động học của bộ phận dẫn hƣớng xác định đặc tính dịch chuyển tƣơng đối của
bánh xe đối với khung vỏ.
- Bộ phận giảm chấn: cùng với ma sát trong hệ thống treo, có nhiệm vụ tạo
lực cản, dập tắt các dao động của những bộ phận đƣợc treo và không đƣợc treo,
biến cơ năng của dao động thành nhiệt năng tiêu tán ra môi trƣờng xung quanh.
Đặc điểm hệ thống treo của ôtô sát xi cơ sở Hyundai County: Hệ thống treo
kiểu phụ thuộc, phần tử đàn hồi loại nhíp lá bán elip, gồm 5 là nhíp (treo trƣớc),
7 là nhíp (treo sau), có cƣờng hóa, giảm chấn thủy lực dạng ống, có thanh ổn
định ngang.

19
Luận văn tốt

Bảng 1-4 :Các thông số hệ thống treo trên ôtô sát xi cơ sở Hyundai County.
TT Thông số Đơn vị Nhíp trước Nhíp sau
1 Loại hệ thống treo Phụ thuộc
2 Kiểu Bán elíp đối xứng
3 Số lá nhíp Lá 5 7
4 Chiều rộng lá nhíp mm 70 70
5 Chiều dày lá nhíp mm 9 10

1.4.3.4. Hệ thống phanh:


Đặc điểm của hệ thống phanh dùng trên ôtô sát xi cơ sở Hyundai County:
- Cơ cấu phanh: là bộ phận trực tiếp tạo lực cản và làm việc theo nguyên lý
ma sát, kết cấu cơ cấu phanh bao giờ cũng có hai phần chính là: các phần tử ma sát
và cơ cấu ép. Phần tử ma sát của cơ cấu phanh dùng trên ôtô sát xi cơ sở Hyundai
County có dạng Trống – Guốc.
- Dẫn động phanh: Hệ thống phanh chính dùng trên ôtô sát xi cơ sở Hyundai
County sử dụng dẫn động phanh bằng thủy lực, hai dòng dẫn động độc lập.
- Trợ lực phanh: Trên ôtô sát xi cơ sở Hyundai County có tích hợp trợ lực
chân không cho hệ thống phanh nhằm giảm nhẹ sức lao động và tăng tính tiện
nghi cho lái xe. Ôtô sát xi cơ sở Hyundai County sử dụng động cơ diesel, có số
vòng quay trục khuỷu thấp và độ chân không trên đƣờng nạp nhỏ do không có
bƣớm ga. Do vậy, với trƣờng hợp này nếu muốn sử dụng bộ trợ lực chân không thì
cần phải có bơm riêng để tạo nguồn áp suất chân không. Bơm chân không sử dụng
trên ôtô sát xi này là loại bơm cánh gạt. Bơm chân không đƣợc nối với bình tích
chân không qua van 1 chiều để luôn tạo sẵn áp suất chân không cho trợ lực.
- Phanh đỗ: Ôtô sát xi cơ sở Hyundai County sử dụng phanh dừng loại tác
động lên hệ thống truyền lực, dẫn động bằng cơ khí.
- Phanh chậm dần: Ôtô sát xi cơ sở Hyundai County có trang bị hệ thống
phanh chậm dần nằm trên đƣờng ống xả của động cơ. Khi phanh chậm dần hoạt
động thì một van bố trí trên đƣờng thải động cơ sẽ đóng đƣờng thải lại nhờ áp suất
chân không tại bình tích chân không.

20
Luận văn tốt

CHƢƠNG 2: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO VỎ XE.


2.1. Vật liệu chế tạo:
Vỏ ôtô ngoài việc che chắn, bảo vệ còn thể hiện phong cách, cá tính của
ngƣời lái xe. Ngoài vật liệu truyền thống, khoa học đã nghiên cứu và phát minh ra
những vật liệu mới cho vỏ xe. Vỏ ôtô là lớp khung ôtô nhằm định dạng hình dáng
của chiếc xe, bảo vệ ngƣời sử dụng nên đây là bộ phận rất đƣợc nhà sản xuất quan
tâm. Ngoài chức năng che chắn, bảo vệ, vỏ xe còn giúp định hình phong cách, cá
tính của ngƣời lái xe. Vì vậy ngoài vật liệu truyền thống, công nghệ không ngừng
phát triển và phát minh ra những vật liệu mới cho vỏ xe.
2.1.1. Thép:
Thép là vật liệu đầu tiên đƣợc sử dụng làm vỏ xe ôtô. Ƣu điểm của thép là
chi phí sản xuất thấp, nguồn nguyên liệu dồi dào nên giá thành xe không quá cao.
Song, thép lại làm cho trọng lƣợng của ôtô lớn hơn, gây tốn nhiên liệu. Với các
loại thép thông thƣờng, chúng rất cứng nên rất khó định hình. Ngày nay các nhà
khoa học đang tìm cách thay thế thép bằng những vật liệu khác, còn các nhà sản
xuất cắt bớt khối lƣợng thép, thay vào đó là những loại nguyên vật liệu khác, nhằm
giảm trọng lƣợng của xe và đỡ tiêu hao nhiên liệu hơn.
2.1.2. Nhôm:
Hợp kim nhôm giải quyết đƣợc nhƣợc điểm của thép đó là dễ tạo hình, nhẹ,
giúp cho xe đỡ tốn nhiên liệu. Nhôm có độ cứng, độ bền cơ học cao nên rất phù
hợp làm vỏ xe oto. Nhƣng hợp kim nhôm lại có nhƣợc điểm là làm giá thành sản
xuất xe tăng cao, vì chế tạo hợp kim nhôm đắt gấp 5 lần chế tạo thép. Song tỷ lệ
nhôm trong chế tạo vỏ xe đang ngày càng tăng lên nhiều.
2.1.3. Vật liệu composite:
Vật liệu composite đƣợc sử dụng nhiều nhất là sợi cacbon. Sợi cacbon qua
thử nghiệm cho thấy chúng có thể chịu đƣợc lực tác động gấp 12 lần thép, bề cao
gấp 3 lần thép, nhẹ hơn thép 4 lần.
Vật liệu composite còn có thể chế tạo hầu hết các bộ phận của ôtô. Khi sử
dụng vật liệu này xe rất nhẹ, bền, an toàn và có nhiều kiểu dáng bắt mắt. Tuy

21
Luận văn tốt

nhiên, chi phí chế tạo những vật liệu này không hề rẻ nên gây tranh cãi trong giới
khoa học.
Đặc điểm của vật liệu composite:
- Vật liệu composite là vật liệu nhiều pha, trong đó các pha rắn khác nhau
về bản chất, không hòa tan lẫn nhau và phân cách với nhau bằng ranh giới pha.
Phổ biến nhất là loại composite 2 pha:
+ Pha liên tục trong toàn khối gọi khối nền.
+ Pha phân bố gián đoạn đƣợc nền bao quanh gọi là pha cốt.
- Trong vật liệu composite tỷ lệ hình dáng, kích thƣớc, sự phân bố của nền
và cốt tuân theo quy luật đã thiết kế. Tuy nhiên, tính chất của các pha thành
phần đƣợc kết hợp lại để tạo nên tính chất chung của composite.
Ƣu và nhƣợc điểm của vật liệu Composite:
- Ƣu điểm:
+ Tính chất nổi bật là nhẹ, độ bền cao, cứng vững, chịu va đập cao, uốn
kéo tốt.
+ Chịu hóa chất, không sét rỉ, chống ăn mòn. Đặc tính này đặc biết
thích hợp cho biển và khí hậu vùng biển.
+ Chịu thời tiết, chóng tia UV, chống lão hóa nên rất bền.
+ Dễ lắp đặt, có độ bền riêng và các đặc trƣng đàn hồi cao.
+ Chịu nhiêt, chịu lạnh, chống cháy.
+ Cách điện, cách nhiệt tốt.
+ Chi phí bảo quản thấp, màu sắc đa dạng, thiết kế tạo dáng dễ dàng,
đầu tƣ thiết bị và tổ chức sản xuất không phức tạp, chi phí vận chuyển và sản
xuất không cao.
+ Không thấm nƣớc, không độc hại.

22
Luận văn tốt

Sau đây là một bảng so sánh ngắn thể hiện tính ƣu việt vật liệu
composite so với sản phẩm chế tạo bằng thép.
VỎ LÀM TỪ THÉP VỎ CHẾ TẠO TỪ VL COMPOSITE
- Sản phẩm làm từ thép thƣờng
xuyên bị rỉ sét, mọt hoặc bông
tróc lớp sơn bảo vệ.
- Chất lƣợng mối hàn không - Sản phẩm làm từ composite hoàn toàn
đảm bảo, hệ số an toàn thấp. ngƣợc lại
- Thời gian gia công lâu, khó - Không cần sơn mà vẫn đẹp.
khăn. - Có thể lựa chọn màu sắc tuỳ ý.
- Trọng lƣợng nặng, hình thức - Khi cần có thể tháo ra, lắp lại dễ
xấu.. dàng
- Thƣờng không có rốn bể, dẫn
đến cặn bẩn có thể bị quấn vào
hệ thống sử dụng.

Nhƣợc điểm:
+ Vật liệu composite khó có thể tái chế khi không sử dụng hay là phế
phẩm trong quá trình sản xuất.
+ Giá thành nguyên liệu thô làm nên vật liệu composite khá cao.
Phƣơng pháp gia công vật liệu composite đòi hỏi mất thời gian.
+ Việc phân tích mẫu vật liệu composite và cơ, lý hóa tính rất phức tạp.
2.1.4. Vật liệu Nano:
Công nghệ nano đang đƣợc nghiên cứu và vật liệu nano cũng đƣợc đƣa vào
ứng dụng làm vỏ ôtô. ng dụng công nghệ nano và vật liệu nano với những ƣu
điểm vƣợt trội đang thu hút các hãng sản xuất và ngành công nghiệp phụ trợ ôtô
vào cuộc cách mạng mới. Có thể thấy công nghệ nano đã đƣợc áp dụng rất thành
công khi chế tạo vỏ ôtô.
Ƣu điểm:
+ Đầu tiên phải kể đến những hạt chất dẻo ở dạng nano có thêm trong
thành phần vật liệu sau khi đƣợc nấu chảy và đúc bằng khuôn sẽ thu đƣợc các tấm

23
Luận văn tốt

vỏ có độ bền và độ cứng hơn thép nhiều lần, khiến cho vỏ xe rất đa dạng về kiểu
dáng và màu sắc nhƣng trọng lƣợng thì nhẹ hơn.
+ Ƣu điểm lớn nhất của loại vật liệu này là khả năng tạo hình theo khuôn.
+ Nhờ có công nghệ nano mà những lớp sơn phủ bóng bên ngoài vỏ ôtô
trở nên bền và đẹp hơn. Sơn nano có khả năng giữ màu và độ bóng cao hơn 40%
so với sơn thông thƣờng.
2.2. Các thiết bị chế tạo:
2.2.1. Thiết bị dập tấm:
- Công nghệ dập vỏ ôtô chủ yếu là công nghệ dập tấm, nên phân xƣởng dập
vỏ ôtô cũng mang tính chất của một phân xƣởng dập tấm.
- Thiết bị dập tấm thƣờng có hai loại: máy ép trục khuỷu và máy ép thủy lực,
đối với việc sản xuất vỏ ôtô, ngƣời ta thƣờng sử dụng máy ép thủy lực.
 Máy ép thủy lực:
- Máy dập thủy lực có tốc độ biến dạng kim loại không đổi, không quá tải,
máy có cấu tạo phức tạp, lực ép có trị số lớn nên thƣờng đƣợc dùng để dập các chi
tiết lớn có cấu tạo phức tạp, yêu cầu chất lƣợng cao, thƣờng đƣợc làm các chi tiết
trong phòng thí nghiệm.
- Máy dập thủy lực có cơ cấu dẫn động bằng bơm riêng hoặc dẫn động chất
lỏng có áp suất cao từ trạm bơm có bình trữ áp.
- Máy ép thủy lực thƣờng có loại một tác dụng, hai tác dụng hoặc ba tác dụng
và có lực ép từ vài chục đến vài trăm tấn.
2.2.2. Thiết bị hàn:
- Ngành công nghiệp ôtô hiện đại ngày nay nói chung đã gắn kết với hầu
hết các ngành công nghiệp khác nhƣ: công nghệ hàn, điện, điện tử viễn thông,
công nghệ thông tin,…trên chiếc xe ôtô. Công nghệ khung vỏ ôtô nói riêng, ngày
nay không thể tách rời khỏi công nghệ hàn, đặc biệt là công nghệ hàn điểm đã
đƣợc sử dụng rất rộng rãi trong công nghiệp ôtô.

24
Luận văn tốt

2.2.2.1. Hàn Tig:


Định nghĩa:
Hàn TIG (Tungsten inert gas) hay hàn hồ quang điện cực không nóng chảy
trong môi trƣờng khí trơ (Gas tungsten arc welding -GTAW) là quá trình hàn nóng
chảy, trong đó nguồn nhiệt điện cung cấp bởi hồ quang đƣợc tạo thành giữa điện
cực không nóng chảy và vũng hàn. Vùng hồ quang đƣợc bảo vệ bằng môi trƣờng
khí trơ (Ar, He hoặc Ar + He) để ngăn cản những tác động có hại của oxi và nitơ
trong không khí. Điện cực không nóng chảy thƣờng dùng là volfram, nên phƣơng
pháp hàn này tiếng Anh gọi là hàn TIG (Tungsten Inert Gas).
 Nguyên lý hàn Tig:
Hồ quang trong hàn TIG có nhiệt độ rất cao có thể đạt tới hơn 6100 độ C.
Kim loại mối hàn có thể tạo thành chỉ từ kim loại cơ bản khi hàn những chi tiết
mỏng với liên kết gấp mép, hoặc đƣợc bổ sung từ que hàn phụ. Toàn bộ vũng hàn
đƣợc bao bọc bởi khí trơ thổi ra từ chụp khí.
Một số ƣu điểm của hàn Tig:
+ Tạo mối hàn có chất lƣợng cao đối với hầu hết kim loại và hợp kim.
+ Mối hàn không phải làm sạch sau khi hàn.
+ Hồ quang và vũng hàn có thể quan sát đƣợc trong khi hàn.
+ Không có kim loại bắn tóe.
+ Có thể hàn ở mọi vị trí trong không gian.
+ Nhiệt tập trung cho phép tăng tốc độ hàn, giảm biến dạng của liên kết
hàn.

2.2.2.2. Hàn Mig/Mag:


 Định nghĩa:
Hàn hồ quang bằng điện cực nóng chảy trong môi trƣờng khí bảo vệ ( Gas
metal arc welding – GMAW) phân thành 2 loại MAG (Metal active gas welding)
và MIG (Metal inert gas welding) là quá trình hàn nóng chảy trong đó nguồn nhiệt
hàn đƣợc cung cấp bởi hồ quang tạo ra giữa điện cực nóng chảy (dây hàn) và vật

25
Luận văn tốt

hàn: hồ quang và kim loại nóng chảy đƣợc bảo vệ khỏi tác dụng của oxi và nitơ
trong môi trƣờng xung quanh bởi một loại khí hoặc một hỗn hợp khí.
 Nguyên lý hàn Mig:
Khí bảo vệ có thể là khí trơ (Ar, He hoặc hỗn hợp Ar+He) không tác dụng
với kim loại lỏng trong khi hàn hoặc là các loại khí hoạt tính (CO2; CO2+O2;
CO2+Ar) có tác dụng chiếm chỗ và đẩy không khí ra khỏi vùng hàn để hạn chế tác
dụng xấu của nó.
Khi điện cực hàn hay dây hàn đƣợc cấp tự động vào vùng hồ quang thông
qua cơ cấu cấp dây, còn sự dịch chuyển hồ quang dọc theo mối hàn đƣợc thao tác
bằng tay thì gọi là hồ quang bán tự động trong môi trƣờng khí bảo vệ.
Có 4 phƣơng pháp dịch chuyển kim loại vào xũng hàn: hình cầu, ngắn mạch,
phun và xung phun, mỗi dạng có đặc tính khác biệt riêng.
 Ƣu điểm của phƣơng pháp hàn MIG:
+ CO2 là loại khí dễ kiếm, dễ sản xuất và giá thành thấp.
+ Năng suất hàn trong CO2 cao, gấp hơn 2,5 lần so với hàn hồ quang tay.
+ Tính công nghệ của hàn trong CO2 cao hơn so với hàn hồ quang dƣới
lớp thuốc vì có thể tiến hành ở mọi vị trí không gian khác nhau.
+ Chất lƣợng hàn cao. Sản phẩm hàn ít bị cong vênh do tốc độ hàn cao,
nguồn nhiệt tập trung, hiệu suất sử dụng nhiệt lớn, vùng ảnh hƣởng nhiệt hẹp.
+ Điều kiện lao động tốt hơn so với hàn hồ quang tay và trong quá trình
hàn không phát sinh khí độc.
2.2.2.3. Hàn hồ quang tay:
 Định nghĩa:
Hàn hồ quang tay là quá trình hàn điện nóng chảy sử dụng điện cực dƣới
dạng que hàn (thƣờng có vỏ bọc) và không hàn hồ quang tay sử dụng khí bảo vệ,
trong đó tất cả các thao tác ( gây hồ quang, dịch chuyển que hàn ,thay que hàn)
đều do ngƣời thợ hàn thực hiện bằng tay.
Đặc điểm:
+ Hàn đƣợc ở mọi tƣ thế trong không gian.

26
Luận văn tốt

+ Dùng đƣợc cả dòng một chiều (DC) và xoay chiều (AC).


+ Năng suất thấp do cƣờng độ hàn bị hạn chế.
+ Hình dạng, kích thƣớc và thành phần hóa học mối hàn không đồng đều
do tốc độ hàn bị dao động, làm cho phần kim loại cơ bản tham gia vào mối hàn
thay đổi.
+ Chiều rộng vùng ảnh hƣởng nhiệt tƣơng đối lớn do tốc độ hàn nhỏ.
+ Bắn tóe kim loại lớn và phải đánh xỉ.
+ Điều kiện làm việc của thợ hàn mang tính độc hại (do tiếp xúc bức
xạ,hơi,khí độc).
+ Dễ tạo khuyết tật nên chất lƣợng mối hàn không cao.
2.2.2.4. Hàn điểm.
Hàn điểm là một hình thức phổ biến nhất của phƣơng pháp hàn điện trở trong
đó mối hàn không thực hiện liên tục trên toàn bộ bề mặt tiếp xúc mà chỉ thực hiện
theo từng điểm riêng biệt gọi là điểm hàn.
 Cấu tạo máy hàn điểm:
Máy hàn điểm có nhiều loại khác nhau nhƣng chủ yếu về mặt nguyên lý
chúng có những bộ phận nhƣ sau:
- Khung máy.
- Bộ phận tạo lực ép.
- Máy biến áp.
- Điện cực.
- Bộ nguồn và bộ điều khiển.
- Máy biến áp.
- Hệ thống làm mát.
 Đặc điểm của phƣơng pháp hàn điểm:
- Ƣu điểm:
+ Tạo đƣợc liên kết hàn kín.
+ Có thể hàn đƣợc các chi tiết mỏng đến rất mỏng.
+ Năng suất cao.

27
Luận văn tốt

+ Không cần thêm kim loại phụ hoặc khí bảo vệ.
+ Các thiết bị có khả năng tự động hóa cao.
+ Không yêu cầu cao đối với ngƣời vận hành.
+ Có thể hàn các kim loại khác.
+ Độ tin cậy cao.
- Nhƣợc điểm:
+ Giá thành đầu tƣ cho một thiết bị hàn điểm và đồ gá lắp đi kèm lớn.
+ Nhiên viên sữa chữa bảo dƣỡng thiết bị hàn và điều khiển yêu cầu phải có
trình độ.
+ Đối với một số vật liệu thì có yêu cầu đặc biệt về chuẩn bị bề mặt vật hàn.
+ không hàn đƣợc chi tiết có bề dày lớn.
+Kết cấu máy lớn, cồng kềnh.
Hàn điểm đƣợc sử dụng rộng rãi trong việc nối các tấm thép có chiều dày
lên tới 0.125 (inch) và có thể sử dụng cho rất nhiều loại vật liệu, kể cả kết hợp nhiều
vật liệu khác nhau. Hàn điểm có nhiều loại, nhƣng thông dụng nhất vẫn là phƣơng
pháp hàn điểm 2 phía.
 Nguyên lý hàn điểm:
- Kẹp 2 chi tiết cần hàn vào 2 điện cực hàn, khi hàn, 2 điện cực hàn sẽ làm
biến dạng dẻo hoặc làm chảy chi tiết hàn, mối hàn sẽ đƣợc hình thành nhờ lực ép
của các xylanh lực tác dụng lên chi tiết hàn.

Hình 2-1 : Nguyên lý hàn điểm.

28
Luận văn tốt

2.2.3. Đồ gá các mảng khung xương:


2.2.3.1. Định nghĩa:
Đồ gá là một loại trang bị công nghệ dùng để chính xác vị trí của phôi so với
công cụ cắt và giữ chặt phôi ở vị trí dƣới hiệu quả của lực cắt trong khi gia công.
Chức năng của đồ gá:
- Chắc chắn vị trí chuẩn xác giữa phôi và công cụ cắt.
- Giảm thời kì phụ và thời kì máy.
- Tận dụng và mở rộng khả năng công nghệ của máy.
- Giảm cƣờng độ cần lao của công nhân.
- Giảm thấp đề nghị bậc thợ.
2.2.3.2. Phân loại:
- Theo tính chất vạn năng:
+ Đồ gá vạn năng: là đồ gá có khả năng sử dụng cho nhiều loại chi tiết
khác nhau. Đồ gá vạn năng nhƣ vấu kẹp, êtô, đầu phân độ, bàn gá quay…
+ Đồ gá chuyên dùng: là đồ gá chỉ duy nhất sử dụng cho một loại chi tiết.
Trong sản xuất chế tạo vỏ ôtô, có cả đồ gá vạn năng và đồ gá chuyên dùng.
- Theo công dụng:
+ Đồ gá gia công: đồ gá phay, đồ gá tiện,.v.v.
+ Đồ gá lắp ráp.
+ Đồ gá kiểm tra.
- Theo nguyên tắc truyền lực kẹp:
+ Đồ gá cơ khí.
+ Đồ gá khí nén , thủy lực.
+ Đồ gá điện tử.
+ Đồ gá chất dẻo.
2.2.3.3. Yêu cầu chung của bộ đồ gá hàn vỏ ôtô:
- Phải đảm bào đƣợc sai số cho phép khi lắp các chi tiết. Dung sai từng vị trí
cho phép lấy theo thực tế tại các nhà máy sản xuất từ 0,5mm- 1mm (do hiện nay

29
Luận văn tốt

không có tài liệu nào nói đến dung sai này) tùy từng vị trí mà yêu cầu về dung sai
khác nhau.
- Đảm bảo cho các chi tiết mảng vỏ trên đồ gá không bị cong vênh quá trình
kẹp cũng nhƣ khi hàn (vì trong quá trình sử dụng, sự cong vênh giữa các chi tiết
mảng vỏ làm cho ứng suất tập trung trên vùng xung quanh mối hàn gây ra rách vỏ
xe dẫn tới cọ xác các bề mặt tạo ra tiếng cót két khi xe chạy).

2.2.3.4. Các kết cấu chính trên bộ đồ gá:


Trên đồ gá gồm rất nhiều chi tiết, dựa vào chức năng của từng cụm, ta có
thể chia làm một số cụm chi tiết chính nhƣ sau:
● Cụm chi tiết bệ sàn:
- Tác dụng: đỡ và bắt các tay kẹp chốt định vị và một số thiết bị phụ trợ khác
nhƣ các xylanh thủy lực nâng gầm, do đó nó yêu cầu độ cứng vững cao cho toàn
bộ đồ gá và độ chính xác cho các phần của vỏ trong quá trình hàn.

4
1

3 Hình 2-2:Bệ sàn.


2
1: Thép tấm dày 30mm;
2: Bulông M30;
3: Dầm chữ U 200x100;
4: Lỗ bắt tay kẹp;

- Cấu tạo: gồm có thép tấm dày 30(mm) đã đƣợc gia công phẳng và để tăng
độ cứng vững và làm khung cho gầm đồ gá sử dụng dầm chữ U 200x100. Trên sàn
có bố trí 10 bulông M30 có cơ cấu điều chỉnh độ cao nhằm điều chỉnh độ nghiêng

30
Luận văn tốt

của đồ gá. Để cân bằng mặt đồ gá nhằm tránh ảnh hƣởng của độ không đồng
phẳng của mặt bằng nhà xƣởng.
- Mặt khác trên bề mặt của bệ sàn tại một số vị trí trống, sau khi lắp mảng
cần hàn ngƣời công nhân có thể đứng vào đó để hàn, do bề mặt của bệ sàn đƣợc
gia công khá nhẵn đồng thời dầu bôi trơn trên bề mặt của chi tiết dập còn sót lại
rơi xuống bề mặt làm cho bề mặt đồ gá khi đó rất trơn nên tại các vị trí đó có bố trí
thêm các mảng thép mỏng mặt sóng (tăng ma sát) bắt luôn trên mặt của đồ gá tại
vị trí ngƣời công nhân đứng.
- Chiều cao của đồ gá đƣợc chọn sao cho ngƣời công nhân đứng hàn ở tƣ thế
thoải mái nhất (đứng thẳng ngƣời). Mặt khác phải đảm bảo cho việc có thể lùa tay
súng hàn để hàn đƣợc vỏ xe. Để cho phù hợp với chiều cao của công nhân thực tế
tại nơi sản xuất có thể sử dụng các bulông điều chỉnh độ cao, và điều chỉnh sàn
đứng đƣợc đặt bên cạnh đồ gá.

Hình 2.3:Bulông M30.


1: Ốc giữ bulông; 2: 2 Ốc công; 3: Bulông M30; 4: Đệm bulông;
- Trên bệ sàn có các lỗ không có ren bắt bulông M30. Độ cao đƣợc điều
chỉnh bởi 2 ốc công 2. Sau khi điều chỉnh đƣợc độ cao thì vặn chặt ốc thứ nhất để
bắt chặt bulon vào bệ sàn. Chi tiết 4 là đệm lót trên sàn để tăng diện tích tiếp xúc
bulông với mặt nền xƣởng tránh hỏng nền và dễ dàng cho việc điều chỉnh bulông.

31
Luận văn tốt

● Cơ cấu định vị và kẹp chặt:


- Tác dụng: định vị và kẹp chặt các mảng vỏ trong quá trình hàn đảm bảo độ
chính xác cho chi tiết đƣợc hàn và đảm bảo các yêu cầu của mối hàn.
Tay kẹp trên đây thực hiện đƣợc cả 2 chức năng là định vị chi tiết và kẹp
chặt. Sự kết hợp giữa nhiều tay kẹp đảm bảo cho chi tiết đƣợc định vị đủ số bậc tự
do cần thiết.
Do chi tiết mảng vỏ xe mỏng, có độ cứng vững thấp đồng thời dễ bị biến
dạng nên tại một số vị trí có thể bố trí thêm nhiều mặt đỡ nhằm tăng cứng cho chi
tiết mặt khác tại một số vị trí không cần hạn chế hết 6 bậc tự do tránh cong vênh.
Trên các đồ gá hàn từng mảng ôtô số lƣợng tay kẹp đƣợc sử dụng rất nhiều
do đó để đảm bảo có thể đảm bảo tính kinh tế trong việc chế tạo đồ gá và đảm bảo
tính lắp lẫn thì tiêu chuẩn hóa trong thiết kế là rất quan trọng.
Do yêu cầu độ chính xác của các mảng trong quá trình hàn thì ngay trên các
tay kẹp đƣợc định vị trên đồ gá đƣợc hạn chế 6 bậc tự do sử dụng các mặt phẳng
hạn chế 3 tự do, chốt trụ hạn chế 2 bậc tự do, chốt trám hạn chế 1 bậc tự do. Còn
vấn đề kẹp chặt trên các tay kẹp sử dụng các bulông M8 hoặc M10 để kẹp.

32
Luận văn tốt

Sau đây là một số hình ảnh của cơ cấu định vị và kẹp chặt đồ gá:

Hình 2-4: Tay kẹp đồ gá; Hình 2-5: Đế đồ gá; Hình 2-6: Cơ cấu kẹp
trên đồ gá;

Hình 2-7: Thân đồ gá; Hình 2-8: Chốt định vị trên đồ gá;
Trong đó cơ cấu kẹp trên tất cả các tay kẹp, chốt định vị đều sử dụng cùng
một loại, đế đồ gá có 2 loại chỉ sai khác nhau về độ cao 300(mm) và 400(mm) tăng
đƣợc khả năng lắp lẫn và đơn giản trong việc chế tạo. Mọi thay đổi về vị trí định
vị, kẹp chặt đƣợc điều chỉnh trên thân đồ gá thực chất chỉ là một tấm thép dày
2(cm). Do vậy loại bỏ đƣợc khó khăn do thay đổi về vị trí kẹp, định vị chỉ cần thay
đổi kích thƣớc thân đồ gá mà không cần thay đổi kích thƣớc của chốt định vị, đế
đồ gá, hay cơ cấu kẹp.

33
Luận văn tốt

Bố trí cả chốt định vị và cơ cấu kẹp trên cùng một tay kẹp đảm bảo tiết kiệm
đƣợc vật liệu, gọn, dễ điều chỉnh.
Thân của chi tiết đƣợc sử dụng lắp chốt kẹp và cơ cấu kẹp. Thân của chi tiết
đƣợc định vị và kẹp chặt trên đế đồ gá bằng chốt trụ, chốt trám đồng thời sử dụng
2 bulông M8 để kẹp chặt. Mọi thay đổi để phù hợp cho định vị và kẹp các mảng
đều thay đổi trên phần thân của khóa kẹp.
2.2.4. Các thiết bị khác:
2.2.4.1. Máy uốn ống tự động CNC:
Trong bối cảnh các ngành công nghiệp đòi hỏi các chi tiết có độ chính xác
cao cũng nhƣ đọ phức tạp của chi tiết, chi tiết dạng ống đƣợc ứng dụng rất rộng rãi
trong các ngành công nghiệp, bên cạnh đó việc tự động hóa sản xuất các chi tiết
dạng ống là cần thiết.
Máy uốn ống tự động CNC tạo đƣợc biên dạng của các chi tiết dạng ống một
cách nhanh chóng và chính xác dựa trên sự lập trình các chi tiết của máy tính.
 Cấu tạo của máy uốn ống tự động CNC:
- Má động:
+ Là phần quay trong máy uốn ống, có nhiệm vụ kẹp và uốn ống với các
góc độ khác nhau dựa trên sự lập trình sẵn của máy tính.
+ Má động đƣợc chế tạo liền khối có gắng đầu trƣợt để kẹp ống, cơ cấu
piston-xylanh dẫn động đầu trƣợt. có cữ hành trình đảm bảo an toàn cho máy khi
má động uốn ống và quay trở về vị trí ban đầu. Trên má động có gắn đĩa xích và
nhận chuyển động do piston kéo xích truyền sang đĩa xích.
+ Đầu trƣợt có gắn má kẹp có xẻ rãnh để tăng ma sát trong quá trình kẹp,
uốn. Đầu trƣợt có nhiệm vụ cùng Puly uốn giữ chặt ống trong khi má động chuyển
động quay.
-Má tĩnh:
+ Má tĩnh cùng với chày uốn và má động có nhiệm vụ kẹp chặt ống.
+ Má tính gồm nhiều má kẹp có chiều dài lớn hơn má động để định hƣớng
và kẹp chặt.

34
Luận văn tốt

-Chày uốn: Chày uốn dùng để chống dập cho ống, có đƣờng kính phù hợp với
các ống khác nhau.
-Cơ cấu dẫn động chày uốn: Gồm các piston, xylanh dẫn động nhằm thay đổi
khoảng cách của chày uốn với má kẹp, các con lăn đỡ chày, đỡ ống đƣợc bố trí trên
thân máy.
-Xylanh dẫn động đầu trƣợt má động: Dẫn động đầu trƣợt chuyển động tịnh
tiến để kẹp chặt.
-Xy lanh dẫn động dầu trƣợt má tĩnh.
-Động cơ điện.
-Thân máy.
-Các van điều khiển.
- Hệ thống lập trình gia công chi tiết CNC: các ống đƣợc hệ thống CAD lập
trình biên dạng uốn của ống, do đó, cơ cấu uốn ống sẽ tự động điều khiển cơ cấu
dập ống dập các ống theo các góc độ mà đã lập trình. Các chƣơng trình sẽ đƣợc lƣu
lại cho các lần uốn tiếp theo.
 Nguyên lý hoạt động:
Kết cấu má động là một khối gồm thân má động làm bản trƣợt cho đầu trƣợt.
Trục má động có gắn đĩa xích bằng then và đƣợc dẫn động lui về bằng 2 xylanh, má
động đƣợc đỡ trên thân máy thông qua 2 ổ đỡ. Khi uốn, đầu trƣợt má động kết hợp
với puly uốn kẹp chặt đầu ống, đầu kẹp má tĩnh kết hợp với chày uốn và puli uốn
giữ thẳng ống uốn. Khi xylanh kéo đĩa xích chuyển động má chuyển động quay và
bẻ cong ống. ống đƣợc quay quanh puly uốn và tạo thành bán kính uốn theo sự lập
trình sẵn của máy tính.
2.2.4.2. Máy chấn tôn thủy lực:
Trong các ngành sản xuất hiện đại liên quan tới sắt thép, máy chấn tôn là một
thiết bị rất quan trọng.
Máy chấn tôn có nhiệm vụ tạo ra các đƣờng gấp khúc cho các vật liệu nhƣ:
sắt, thép, inox.v.v.

35
Luận văn tốt

- Bàn ép:
Bàn ép dùng để đỡ các chi tiết cần ép, đỡ thân dầm di chuyển dọc và chịu lực
ép của hệ thống.
Chiều dày phụ thuộc vào lực ép.
-Thân dầm bàn ép:
Thân dầm ép dùng đỡ xylanh thủy lực, mang xilanh thủy lực di chuyển hay
hoặc di chuyển ngang theo bàn ép, đồng thời thân dầm chịu tác dụng của xylanh
thủy lực. Vì vậy thân dầm phải có độ cứng vững cao tùy theo yêu cầu lực ép lớn hay
nhỏ mà kết cấu thân dầm ép phải thiết kế cho phù hợp.
- Hệ thống di chuyển xylanh ép và di chuyển thân dầm ép:
Có nhiều hệ thống di chuyển xylanh ép ngang bàn ép và hệ thống di chuyển
dọc bàn ép:
+ Hệ thống sử dụng piston-xylanh thủy lực.
+ Bộ phận di chuyển bằng ecu-vít me đƣợc truyền động bằng mô tơ điện.
+ Bộ phận di chuyển bằng bánh xe (con lăn) trên ray hoặc trên tấm phẳng
phù hợp với bánh xe di chuyển.
- Hệ thống thủy lực:
Hệ thống thủy lực dùng trong máy chấn tôn thủy lực gồm các bộ phận;
+ Bình chứa thủy lực.
+ Bơm thủy lực.
+ Xylanh thủy lực.
+ Các van điện từ.
+ Đồng hồ đo.
-Hệ thống điện:
Hệ thống điện của máy chấn tôn thủy lực bao gồm các bộ phận:
+ Hệ động lực.
+ Mạch điều khiển.
+ Các mô tơ điện.

36
Luận văn tốt

-Hệ thống khuôn ép:


Tùy theo yêu cầu sử dụng, tùy theo từng loại công việc, hình dạng các chi
tiết cần uốn ép mà có các khuôn ép khác nhau.
Sau đây là một số hình ảnh khuôn ép thƣờng dùng:

Hình:2-9: Khuôn ép

Nguyên lý hoạt động:


Tôn đƣợc đặt trên hệ thống khuôn ép, lƣỡi ép đƣợc định vị trên hệ thống di
chuyển xy lanh ép đƣợc dẫn động nhờ các xylanh thủy lực di chuyển từ trên xuống
ép các tấm tôn theo biên dạng khuôn ép. Hệ thống điện cung cấp điện cho bơm thủy
lực tạo áp suất dẫn động xylanh thủy lực tạo lực ép.
Toàn bộ lƣỡi chấn tịnh tiến đều trên sản phẩm cần chấn để tạo ra sản phẩm
thẳng đều, có đôi khi cần phải điều chỉnh cối chấn cong lên để đƣờng chấn đƣợc
thẳng đều trên cạnh chấn.

37
Luận văn tốt

2.3. Các nguyên công trong chế tạo vỏ xe:

2.3.1. Chế tạo khung xương:

2.2.4.1. Chế tạo khung xương mảng hông trái:


Chế tạo khung xƣơng mảng hông trái qua 3 bƣớc:
● Bƣớc 1: Dùng máy cắt tôn, máy cắt đá để cắt các chi tiết theo thiết kế.
Cắt thép CT3 kiểu dáng U40x40x2 làm 10 thanh với các chiều dài khác nhau:
+ 1 thanh chiều dài :734mm.
+ 1 thanh chiều dài :3068mm.
+ 1 thanh chiều dài :5117mm.
+ 2 thanh chiều dài :625mm.
+ 7 thanh chiều dài :1075mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng L 30x20x2 làm 2 thanh :
+ 1 thanh dài :734mm.
+ 1 thanh dài :3068mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng Z 20x40x20x2 làm 7 thanh :
+ 1 thanh dài :418mm.
+ 1 thanh dài :919mm.
+ 2 thanh dài :735mm.
+ 2 thanh dài :261mm.
+ 1 thanh dài :734mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U mở 90x40x15x2 làm thành 4 thanh :
+ 1 thanh dài :882mm.
+ 2 thanh dài :686mm.
+ 1 thanh dài :1442mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U mở 94x54x28x2 làm 3 thanh :
+ 3 thanh dài :812mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U30x30 x1.5 làm 5 thanh :
+ 2 thanh dài :266mm.

38
Luận văn tốt

+ 2 thanh dài :126mm.


+ 1 thanh dài :450mm.
- Cắt tôn 5mm làm 3 miếng :
+ 2 miếng diện tích :2280mm2.
+ 1 miếng diện tích :896 mm2.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U 30x58x2 làm 2 thanh :
+ 2 thanh dài :812mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U 20x30x2 :
+ 1 thanh dài :6404mm.
- Cắt 13 miếng tôn kiểu dáng 70x70x3.
● Bƣớc 2: Gá hàn khung xƣơng mảng hông trái trên đồ gá gia công hàn.

Hình 2-10: Gá mảng hông trái lên đồ gá gia công hàn.

39
Luận văn tốt

Hình 2-11: Kết cấu khung xƣơng mảng hông trái.


Chú thích:
01-Thép CT3 kiểu U40x40x2; 02-Thép CT3 kiểu L30x30x2; 03-Thép CT3
kiểu Z20x40x20x2; 04-Thép CT3 kiểu Umở 90x40x15x2; 05-Thép CT3 Kiểu
Umở 94x54x28x2; 06-Thép CT3 kiểu U30x30x15; 07-Tôn 5mm;08-Thép CT3
kiểu U 30x58x2; 09-Thép CT3 kiểu U20x30x2; 10-Tôn kiểu dáng 70x70x3.
●Bƣớc 3: Dùng cẩu trục 3T chuyển mảng hông trái sang vị trí chờ.

Hình 2-12: Mảng hông trái hoàn thiện đang ở vị trí chờ.

40
Luận văn tốt

2.2.4.2. Chế tạo mảng khung xương hông phải:


Chế tạo khung xƣơng mảng hông phải cũng qua 3 bƣớc:
● Bƣớc 1: Dùng máy cắt tôn, máy cắt đá cắt các chi tiết theo thiết kế :
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U40x40x2 làm 14 thanh :
+ 01 thanh dài :686mm.
+ 02 thanh dài :392mm.
+ 01 thanh dài :896mm.
+ 01 thanh dài :840mm.
+ 01 thanh dài :476mm.
+ 01 thanh dài :966mm.
+ 02 thanh dài :588mm.
+ 04 thanh dài :1064mm.
+ 01 thanh dài :3738mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng L 30x30x2 làm thành 02 thanh :
+ 01 thanh dài :924mm.
+ 01 thanh dài :3066mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng Z 20x40x20x2 làm 07 thanh :
+ 01 thanh dài :686mm.
+ 03 thanh dài :126mm.
+ 01 thanh dài :238mm.
+ 02 thanh dài :658mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng Umở 90x40x15x2 làm thành 03 thanh :
+ 01 thanh dài :1456mm.
+ 01 thanh dài :686mm.
+ 01 thanh dài :658mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U mở 94x54x28x2 làm thành 05 thanh :
+ 05 thanh dài :812mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U30x30x1,5 làm thành 05 thanh :
+ 01 thanh dài :182mm.

41
Luận văn tốt

+ 02 thanh dài :266mm.


+ 02 thanh dài :756mm.
- Cắt tôn 5mm làm 02 tấm kiểu dáng 686mmx42mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U 30x58x2 thành 01 thanh :
+ 01 thanh dài :812mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U20x30x2 làm 01 thanh :
+ 01 thanh dài :6342mm.
- Cắt 14 tấm tôn kiểu dáng 70x70x3.
● Bƣớc 2: Gá hàn khung xƣơng mảng hông phải lên đồ gá gia công hàn.

Hình 2-13: Gá khung xƣơng mảng hông phải lên đồ gá gia công hàn.

42
Luận văn tốt

Hình 2-14: Kết cấu khung xƣơng mảng hông phải:


Chú thích:
01-Thép CT3 kiểu U40x40x2; 02-Thép CT3 kiểu L30x3x2; 03-Thép CT3
kiểu Z20x40x20x2; 04-Thép CT3 kiểu Umở 90x40x15x2; 05-Thép CT3 kiểu
Umở 94x54x28x2; 06-Thép CT3 kiểu U30x30x15; 07-Tôn 5mm; 08-Thép CT3
kiểu U30x58x2; 09-Thép CT3 kiểu U20x30x2; 10-Tôn kiểu dáng 70x70x3.
● Bƣớc 3: Dùng cẩu trục 3T chuyển mảng hông phải đến vị trí chờ.

Hình 2-15: Khung xƣơng mảng hông phải hoàn thiện đang đứng ở vị trí chờ.

43
Luận văn tốt

2.2.4.3. Chế tạo khung xương mảng sàn:


Việc chế tạo khung xƣơng mảng sàn đƣợc thực hiện qua 3 bƣớc chính:
● Bƣớc 1: Chế tạo chi tiết khung xƣơng. Dùng máy cắt tôn, máy cắt đá để
cắt các chi tiết theo thiết kế :
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U50x40x3 với số lƣợng 05 thanh :
+ 02 thanh dài :280mm.
+ 01 thanh dài :1456mm.
+ 02 thanh dài :1932mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U100x70x3 với số lƣợng 01 thanh :
+ 01 thanh dài :1960mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U40x40x2 với số lƣợng 04 thanh :
+ 03 thanh dài ;1428mm.
+ 01 thanh dài ;1960mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng L40x40x2 với số lƣợng 12 thanh :
+ 04 thanh dài :490mm.
+ 02 thanh dài : 504mm.
+ 02 thanh dài : 448mm.
+ 01 thanh dài : 350mm.
+ 01 thanh dài : 658mm.
+ 02 thanh dài : 1414mm.
- Cắt 15 tấm tôn 5mm với các kiểu dáng sau :
+ 04 kiểu dáng 28mmx280mm.
+ 02 kiểu dáng 462mmx42mm.
+ 01 kiểu dáng 70mmx420mm.
+ 02 kiểu dáng 238mmx98mm.
+ 02 kiểu dáng 476mmx56mm.
+ 02 kiểu dáng 448mmx56mm.
+ 01 kiểu dáng 392mmx56mm.
+ 01 kiểu dáng 224mmx56mm.

44
Luận văn tốt

- Cắt thép CT3 kiểu dáng Umở 60x40x20x1.5 làm 08 thanh :


+ 02 thanh dài : 868mm.
+ 01 thanh dài : 882mm.
+ 02 thanh dài : 938mm.
+ 02 thanh dài : 686mm.
+ 01 thanh dài : 574mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng Umở 90x50x20x2 làm 03 thanh :
+ 02 thanh dài : 4718mm.
+ 01 thanh dài : 1960mm.
Trƣớc khi cắt chi tiết này cần uốn chi tiết trên máy uốn theo kích thƣớc
thiết kế của nhà chế tạo.
● Bƣớc 2: Gá lắp các chi tiết chế tạo xong lên đồ gá chế tạo mảng sàn.

Hình 2-16: Gá các chi tiết lên đồ gá hàn khung xƣơng mảng sàn.
Sau khi gá lắp xong, cân chỉnh và hàn tại các vị trí theo yêu cầu kỹ thuật.
Khi hàn xong khung xƣơng mảng sàn, tiến hành chụp nắp khoang động cơ và
chụp lồng vè bánh.

45
Luận văn tốt

Hình 2-17: Kết cấu khung xƣơng mảng sàn.


Chú thích: 01-Thép CT3 kiểu U50x40x3; 02-Thép CT3 kiểu U100x70x3;
03-Thép CT3 kiểu U40x40x2; 04-Thép CT3 kiểu L40x40x2; 05-Tôn 5mm; 06-
Thép CT3 kiểu Umở 60x40x20x2; 07-Thép CT3 kiểu Umở 90x50x20x2; 08-
Thép CT3 kiểu U125x40x3.
● Bƣớc 3: Dùng cầu trục 3T câu chuyển khung xƣơng mảng sàn sang vị
trí chờ tổ hợp khung xƣơng trên đồ gá tổ hợp.

2.2.4.4. Chế tạo khung xương mảng nóc, đầu, đuôi:

2.2.4.4.1. Chế tạo khung xương mảng nóc:


Việc chế tạo khung xƣơng mảng nóc thông qua 4 bƣớc nhƣ sau:
● Bƣớc 1:
- Uốn và cắt các chi tiết theo kích thƣớc thiết kế. Dùng máy uốn, máy cắt
tôn để uốn và cắt các chi tiết :
- Tất cả các thanh thép tạo nên khung xƣơng mảng nóc theo phƣơng ngang
phải đƣợc uốn cong theo thiết kế.
+ Độ cong của các thanh ở khoảng giữa nóc là R=3990mm.

46
Luận văn tốt

+ Độ cong của các thanh ở cạng góc là R= 254mm.


+ Hàn điện CO2 có chiều cao > 2mm. Khi hàn phải đảm bảo kích thƣớc
hình học của khung xƣơng, sai số cho phép < 3mm.

Hình 2-18: Độ cong của các chi tiết mảng nóc.


- Cắt thép CT3 kiểu dáng U40x40x2 làm thành 18 thanh :
+ 08 thanh dài : 1920mm.
+ 02 thanh dài : 5995mm.
+ 02 thanh dài : 4544mm.
+ 02 thanh dài : 432mm.
+ 02 thanh dài : 704mm.
+ 02 thanh dài : 400mm.
- Cắt tôn CT3 kiểu dáng 2x200x245 làm 2 tấm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng Z20x40x40x2 làm thành 06 thanh :
+ 02 thanh dài : 672mm.
+ 02 thanh dài : 704mm.
+ 02 thanh dài : 528mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng L40x40x3 làm thành 02 thanh :
+ 02 thanh dài : 390mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng L40x40x2 làm thành 02 thanh :
+ 02 thanh dài : 690mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng Umở 40x40x20x2 làm thành 02 thanh :

47
Luận văn tốt

+ 02 thanh dài : 1920mm.


- Cắt thép CT3 kiểu dáng Z20x40x20x2 làm thành 06 thanh :
+ 06 thanh dài : 704mm.
● Bƣớc 2: Gá hàn khung xƣơng mảng nóc trên bộ khung xƣơng đồ gá.
Mảng nóc sau khi đƣợc hàn chế tạo xong, đƣợc đƣa đi nắn sửa và kiểm
tra đúng với kích thƣớc thiết kế. Dùng cầu nâng 3T nâng chuyển mảng nóc sang
máy căn tôn và là tôn cho phẳng. Mảng nóc sau khi chế tạo xong phải đƣợc
bọc tôn để khi gá lắp tổ hợp khung xƣơng trên đồ gá tổ hợp thì mảng nóc chỉ
đƣợc chụp lên và tiến hành liên kết.

Hình 2-19: Kết cấu khung xƣơng mảng nóc.


Chú thích:
01-Thép CT3 kiểuU 40x40x2; 02-Tôn kiểu 2x200x245; 03-Thép CT3 kiểu
Z20x40x40x2; 04-Thép CT3 kiểu L 40x40x3; 05-Thép CT3 kiểu L 40x40x2; 06-
Thép CT3 kiểu Umở 40x40x20x2; 07-Thép CT3 kiểu Z 20x40x20x2.
● Bƣớc 3: Dùng cầu trục 3T câu mảng nóc sang vị trí chờ đợi.

48
Luận văn tốt

2.2.4.4.2. Chế tạo khung xương mảng đầu và đuôi:


Mảng đầu và mảng đuôi đƣợc chế tạo khi đã chế tạo xong mảng sàn và
hai mảng hông trái, phải. Mảng đầu và mảng đuôi đƣợc chế tạo song song với
nhau do hai nhóm công nhân thực hiện.
Các mảng này chỉ đƣợc chế tạo khi đã tiến hành xong việc gá đặt khung
đồ gá tổ hợp khung xƣơng và các mảng sàn, trái và phải đã đƣợc liên kết với
nhau.
Việc chế tạo khung xƣơng mảng đầu và mảng đuôi đƣợc thực hiện qua
3 bƣớc chính:
● Bƣớc 1: Dùng máy uốn, máy cắt để uốn cắt các chi tiêt theo kích
thƣớc thiết kế:
- Cắt 02 thanh thép CT3 kiểu U mở 6x20x31x20x9x1.5 với chiều
dài: 854mm.
- Cắt 02 thanh thép CT3 kiểu U mở 6x20x31x20x9x1.5 với chiều
dài: 252mm.

Hình 2-20: Kết cấu 4 thanh thép. Hình 2-21: Kết cấu 4 thanh thép đầu và đuôi.
- Cắt 02 thép CT3 kiểu U mở 19x25x31x1.5 với chiều dài: 3080mm.
- Cắt 02 thép CT3 kiểu U mở 19x25x31x1.5 với chiều dài: 900mm.
- Uốn, cắt các biên dạng của mảng đầu và đuôi theo thiết kế đối với tôn bọc
5mm.

49
Luận văn tốt

Hình 2.22: Kết cấu khung xƣơng mảng đầu.

Hình 2.23: kết cấu khung xƣơng mảng đuôi

50
Luận văn tốt

● Bƣớc 2: Gá lắp các chi tiết lên bộ đồ gá tổ hợp khung xƣơng và hàn liên kết.

Hình 2-24: Gá khung xƣơng mảng đầu lên đồ gá.


● Bƣớc 3:
- Dùng kiềm định vị để cố định các vị trí liên kết của mảng đuôi.
- Dùng hàn MIG để hàn liên kết các chi tiết của mảng đuôi.

Hình 2-25: Mảng đuôi sau khi gá hàn và hoàn thiện.

51
Luận văn tốt

2.3.2. Liên kết các mảng và bọc vỏ khung xương:


Các mảng khung xƣơng sau khi chế tạo xong, đƣợc gá lắp trên đồ gá tổ hợp
khung xƣơng và thực hiện các bƣớc liên kết các mảng với nhau thông qua liên
kết hàn và bọc vỏ.
Việc chế tạo bọc vỏ khung xƣơng đƣợc thực hiện trên bộ khung xƣơng
đồ gá tổ hợp khung xƣơng.
Để bọc vỏ khung xƣơng ta tiến hành qua 4 bƣớc sau :
● Bƣớc 1:
- Gá lắp và hàn liên kết mảng hông trái, phải với mảng sàn.
- Cần chú ý đến việc thắt chặt các vị trí cố định khung xƣơng để đảm bảo an
toàn lao động và độ sai lệch kích thƣớc cho phép.
- Tiến hành hàn liên kết khung xƣơng với mảng sàn tại các vị trí liên kết hàn.
- Chú ý đến việc rút chặt các bộ khung đồ gá để cân đối hai mảng hông trái
và phải trƣớc khi tiến hành hàn liên kết với mảng sàn.
● Bƣớc 2:
- Gá lắp và hàn bọc đầu, đuôi.
- Hàn rãnh thoát nƣớc mƣa hai bên mảng hông.
● Bƣớc 3:
- Dùng cầu trục 3T câu chuyển mảng nóc sang bộ đồ gá tổ hợp khung xƣơng.
- Cân chỉnh và chụp nóc xe.
- Bắt bulông tại các vị trí liên kết bulông giữa mảng nóc với các mảng còn
lại.

52
Luận văn tốt

Hình 2-26: Chụp nóc xe trên đồ gá tổ hợp.


● Bƣớc 4:
- Gá lắp thanh gia cố hai bên mảng hông, mỗi bên 2 thanh.

Hình 2-27: Gá 2 thanh tăng cứng vào khung xƣơng hông.


- Đi keo ốp tôn sƣờn trên 2 thanh gia cố.

53
Luận văn tốt

Hình 2.28: Đi keo ốp tôn sƣờn 2 thanh gia cố.


- Ốp và hàn tôn sƣờn vào khung xƣơng trên đồ gá tổ hợp.
- Hàn tất cả các vị trí liên kết của tôn sƣờn với hai mảng hông.
- Hàn liên kết mảng tôn sƣờn với mảng đầu và đuôi.
- Với mảng tôn hông phải đƣợc chia làm hai nửa do có cửa khách.

Hình 2-29: Ốp tôn vào mảng hông.

54
Luận văn tốt

Sau khi bọc tôn sƣờn xong tiến hành bọc tôn các phần còn lại, hàn gia cố
và hàn hoàn thiện khung xƣơng trƣớc khi di chuyển sang xƣởng nhám nƣớc.

2.3.3. Sơn xe:


Sau khi chế tạo khung xƣơng, liên kết các mảng khung xƣơng và bọc vỏ
xong, vỏ xe đƣợc di chuyển sang xƣởng nhám nƣớc và sơn.
Ta có sơ đồ quy trình công nghệ quá trình sơn xe:

Bƣớc 2: Làm sạch toàn xe bằng dung dịch phốt phát.


Bƣớc 1: Kiểm tra và làm sạch bề mặt

Bƣớc 3:Phun lớp sơn chống gỉ.


Bƣớc 4: Bả matít.

Bƣớc 6: Phun keo xốp cách nhiệt.


Bƣớc 5:Sơn lót.

Bƣớc 7: Pha màu và phun sơn


Bƣớc 8: Hoàn thiện

Hình 2.30 : Sơ đồ quy trình công nghệ sơn xe.


Công việc cụ thể từng bƣớc đƣợc thực hiện nhƣ sau:
● Bƣớc 1:
- Dùng xe chuyển ngang đƣa xe vào buồng làm sạch.
- Dùng máy chà gỉ đánh sạch gỉ hàn, làm sạch dầu mỡ bám trên vỏ xe.

55
Luận văn tốt

● Bƣớc 2:
- Di chuyển vỏ xe sang buồng phốt phát hóa.
- Dùng súng phun dung dịch phốt phát hóa vỏ xe.
- Tiến hành rửa sạch toàn bộ vỏ xe.
- Di chuyển sang phòng sơn lần thứ nhất.
● Bƣớc 3:
- Tiếp nhận xe tại xƣởng sơn.
- Chuẩn bị bề mặt vỏ xe tại phòng chuẩn bị.
- Dùng súng phun sơn tiến hành sơn chống gỉ vỏ xe.
- Di chuyển vỏ xe sang xƣởng nhám nƣớc lần thứ nhất.
● Bƣớc 4:
- Tiến hành bả matít và nhám nƣớc lớp sơn chống gỉ.
- Di chuyển vỏ xe sang xƣởng sơn lần thứ hai.
● Bƣớc 5:
- Vệ sinh bề mặt vỏ xe đã bả matít tại phòng sơn lót.
- Dùng súng phun sơn để sơn lót bề mặt vỏ xe.
- Đƣa xe sang buồng sấy sơn lót để sấy lớp sơn lót vỏ xe.
- Di chuyển vỏ xe sang xƣởng nhám nƣớc lần thứ hai.
● Bƣớc 6:
- Tiếp nhận xe tại buồng phun keo xốp.
- Dùng máy phun keo phun keo xốp chóng nhiệt và chóng gỉ.
- Di chuyển vỏ xe sang vị trí bả matít và nhám nƣớc lớp sơn lót.
- Chuyển vỏ xe sang xƣởng sơn lần thứ ba.
● Bƣớc 7:
- Xƣởng sơn tiếp nhận vỏ xe tại phòng sơn màu.
- Vệ sinh bề mặt vỏ xe.
- Dùng súng phun sơn tiến hành sơn màu vỏ xe.
- Đƣa vỏ xe sang buồng sấy sơn màu.
- Sấy sơn màu.

56
Luận văn tốt

- Di chuyển vỏ xe sang dàn đèn kiểm tra để kiểm tra và sửa chữa lớp sơn
màu.
● Bƣớc 8:
- Dán đề can.
- Sơn lôgô.
- Sơn gầm xe
- Chuyển sang vị trí hạ vỏ.

2.3.4. Quy trình lắp ráp khung xe lên sát xi.


●Bƣớc 1: Chuẩn bị sát xi.
-Di chuyển sát xi từ bãi đậu đến thiết bị hạ vỏ.
-Dùng súng siết bulông siết để kiểm tra tất cả các bulông, đặc biệt là các
bulông hệ thống truyền lực, các bulông định vị.
-Dùng dụng cụ điện cầm tay kiểm tra khoang động cơ.
- Dùng máy hàn MIG, máy hàn điện để hoàn thiện sát xi.
-Dùng dụng cụ bơm mỡ để bơm mỡ tất cả các vị trí cần bơm mỡ.
●Bƣớc 2: Hạ vỏ.
- Dùng khung nâng hạ vỏ để nâng vỏ khỏi xe chuyển ngang.
- Cân chỉnh vị trí lắp khung vỏ lên sát xi.
- Dùng súng siết bulông siết tất cả 24 bulông M12 liên kết khung vỏ với sát
xi.

57
Luận văn tốt

Hình 2.31 : Vị trí các liên kết giữa sát xi với sàn xe.

Hình 2.32 : Kết cấu các vị trí bắt liên kết.

58
Luận văn tốt

CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ LẮP RÁP XE HYUNDAI COUNTY.


3.1. QUY TRÌNH LẮP RÁP XE HYUNDAI COUNTY
3.1.1. Quy trình lắp ráp sát xi:
Sơ đồ quy trình sản xuất
Vật tƣ:
Công việc:
-Vật tƣ đƣợc nhập đồng bộ. START
-Lắp ráp nhíp, bánh
-Vật tƣ bôi trơn mua
xe vào cầu trƣớc, sau.
trong nƣớc.
-Lắp ráp cầu trƣớc, sau vào sát
CĐ1 -Lắp hệ thống treo xe.
LẮP RÁP CẦU, NHÍP, BÁNH XE, GIẢM XÓC VÀO KHUNG SÁTXI

Thiết bị:
-Súng bắn bulông.
-Cần xiết lực. Nhân sự: 4
-Palăng.
-Súng bơm mỡ khí nén.
KCS
Công việc:
-Lắp ráp hệ thống lái vào sát xi
Vật tƣ: -Lắp ráp hệ thống dây điện gầm
-Vật tƣ đƣợc nhập khẩu đồng bộ. CĐ2
LẮP HỆ THỐNG LÁI, DÂY ĐIỆN SÁT XI

Nhân sự: 4
Thiết bị:
-Súng bắn bulông.
-Cần xiết lực.
Công việc:
KCS -Lắp ráp ly hợp, hộp
số vào động cơ.
Vật tƣ: -Lắp ráp cụm động cơ lên sát
-Vật tƣ đƣợc nhập khẩu đồng bộ.
CĐ3
LẮP RÁP HỘP SỐ, ĐỘNG CƠ

Nhân sự: 2
Thiết bị:
-Súng bắn bulông.
-Cần xiết lực.
-Palăng. KCS

59
Luận văn tốt

Vật tƣ: Công việc:


-Vật tƣ đƣợc nhập khẩu đồng bộ. CĐ4 -Lắp hệ thống nhiên liệu, hơi
-Vật tƣ bôi trơn mua trong nƣớc.
LẮP RÁP HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU, HƠI, LÀM MÁT, CÁC ĐĂNG,-Châm nhớtHOÀN
ỐNG XẢ, máy, nhớt
THIỆNcầu, n
-Bơm mỡ toàn bộ sát
xi.
Thiết bị:
-Súng bắn bulông.
-Cần xiết lực.
-Thiết bị châm nhớt
KCS
chuyên dùng.
-Súng bơm mỡ khí nén. Nhân sự: 6

3.1.2. Quy trình lắp ráp tổng thể: Công việc:


-Chuẩn bị các chi tiết cho việc gá lắ
Vật tƣ: -Mài chà các vị trí mối hàn, hàn tổ
-Các chi tiết, các cụm chi tiết nhập khẩu đã đƣợc mã hóa.
START
-Khoan lỗ các vị trí hàn
mảng sàn và mảng nóc xe.
-Kiểm tra vệ sinh bệ gá.
CĐ1 -Lần lƣợt gá các chi tiết vào bệ gá.
Thiết bị: GÁ, HÀN, TỔ HỢP MẢNG TRÁI, PHẢI
-Kiểm tra kẹp chặt các chi tiết, hàn
-Máy hàn bấm cố định.
-Máy hàn CO2.
-Máy mài tay.
-Máy khoan tay.

KCS Nhân sự: 30

Công việc:
Khoan lỗ vị trí các mối hàn.
Vật tƣ: Lắp các mảng sàn, bậc
-Vật tƣ nhập khẩu. CĐ2 lên xuống.
-Cụm chi tiết đã gia công. GÁ-HÀN TỔ HỢP VỎ XE. -Lắp các mảng hông trái, phải.
-Vật tƣ phụ: Keo dán, đá mài. Lắp máng nƣớc.
Lắp mảng nóc, đầu, đuôi.
Lắp tôn hông, cửa, hoàn thiện.

Thiết Bị:
-Máy hàn CO2.
-Súng bắn keo. KCS Nhân sự: 20
-Máy khoan tay.

60
Luận văn tốt

Vật tƣ: Công việc:


-Sơn lót. -Mài vệ sinh mối hàn.
-Phom. CĐ3 VỆ SINH, -Lau dung môi làm sạch bề mặt.
-Keo Sikaflex 221. PHUN PHOM, SƠN LÓT, BƠM
-PhunKEO
phom KÍN NƢỚC.
cách nhiệt.
-Vật tƣ phụ. -Vệ sinh phom.
-Sơn lót lần 1.
Thiết bị: -Bơm keo kín nƣớc.
-Máy mài.
-Máy phun phom.
-Súng bắn keo. Nhân sự: 12
KCS
Công việc:
Vật tƣ: -Làm sạch bề mặt.
-Ma tít. -Ma tít.
CĐ4
-Sơn lót. -Nhám thô.
MA TÍT, SƠN LÓT
-Vật tƣ phụ. -Sơn lót.
-Ma tít.
Thiết bị: -Xả nhám nƣớc.
-Súng phun sơn. -Sơn lót.
-Máy chà nhám. -Ma tít tinh.
KCS -Xả nhám tinh.
-Sơn gầm xe.
Vật tƣ:
-Sơn màu. Nhân sự: 28
-Vật tƣ phụ.
CĐ5 Công việc:
SƠN MÀU, SẤY -Chuẩn bị phòng sơn và thiết bị.
Thiết bị: -Làm sạch bề mặt.
-Buồng sơn. -Sơn màu.
-Súng phun sơn. -Phun keo.
-Buống sấy. -Chuyển xe vào buồng
sấy.
KCS

Nhân sự: 12
Vật tƣ: CĐ6 KIỂM TRA, SỬA LỖI, ĐÁNH BÓNG
-Sơn màu.
-Vật tƣ phụ. Công việc:
-Kiểm tra vỏ sơn bằng dàn đèn.
-Sửa lỗi sơn hoàn thiện.
-Đánh bóng.
Thiết bị: KCS
-Dàn đèn kiểm tra.
-Máy đánh bóng. Nhân sự: 8

61
Luận văn tốt

Vật tƣ: Công việc:


- Bulông. -Chụp vỏ lên sát xi đã lắp ráp
CĐ7 CHỤP VỎ -Xiết bulông sát xi.
-Chuyển xe lắp ráp nội thất.

Thiết bị:
-Dàn chụp vỏ. SÁT XI ĐÃ LẮP RÁP HOÀN THIỆN
-Súng xiết bulông. Nhân sự: 4
-Cần xiết lực.

Vật tƣ: KCS


Công việc:
-Vật tƣ đƣợc nhập khẩu đồng bộ. -Vệ sinh sàn xe.
-Vật tƣ keo. -Dán chống nóng sàn máy.
CĐ8 -Lót gỗ sàn.
LẮP KÍNH, LÓT GỖ SÀN, DÁN SIMILY SÀN
-Trét keo dán gỗ.
-Dán simily sàn.
-Lắp kính toàn bộ xe.
Thiết bị:
-Súng bắn vít.
-Súng bơm keo.
KCS Nhân sự: 12

Vật tƣ: Công việc:


-Vật tƣ đƣợc nhập khẩu đồng bộ. -Lắp hệ thống dây điện.
-Vật tƣ phụ mua trong nƣớc. CĐ9 LẮP RÁP HỆ -Lắp ba đờ xốc trƣớc sau.
THỐNG ĐIỆN, MÁY LANH
-Lắp hệ thống đèn ngoài xe.
-Lắp hệ thống khóa
cửa.
-Lắp hệ thống máy lạnh.
-Lắp gƣơng chiếu hậu.
Thiết bị: KCS
-Súng bắn vít.
-Bộ cờlê đủ cỡ.

Nhân sự: 10

62
Luận văn tốt

Công việc:
Vật tƣ:
-Ốp nội thất trần, hông.
-Vật tƣ lắp ráp nội thất đƣợc nhập khẩu đồng bộ.
-Lắp táplô.
-Vật tƣ phụ mua trong nƣớc.
-Lắp hệ thống đèn nội thất.
-Lắp ghế.
CĐ10 LẮP RÁP NỘI -Sạc gas máy lạnh.
THẤT
Thiết bị:
-Súng bắn vít. Nhân sự: 20
-Máy sạc ga.
-Súng bắn bulông.
KCS
Công việc:
-Nhập dữ liệu vào ECU.
Vật tƣ: CĐ11 HOÀN THIỆN -Kiểm tra, điều chỉnh trên thiết
-Vật tƣ vệ sinh xe. TESTLINE -Thử kín nƣớc.
-Chạy thử xe.
-Vệ sinh toàn bộ xe.
Thiết bị:
-Máy nhập dữ liệu Hi- scan Pro.
-Trạm Testline.
-Trạm thử kín nƣớc. KCS
-Đƣờng thủ xe.
Nhân sự: 8

ĐĂNG KIỂM

63
Luận văn tốt

3.2. Các phân xƣởng chính trong quy trình lắp ráp:

3.2.1. Phân xưởng lắp ráp ôtô sát xi:

3.2.1.1. Chức năng:


Chức năng chính là tổ chức sản xuất bao gồm: Sản xuất lắp ráp ôtô sát xi
theo yêu cầu, kế hoạch của nhà máy.

3.2.1.2. Nhiêm vụ.


Nghiên cứu, tham mƣu đề xuất cho lãnh đạo nhà máy trong công tác điều
hành sản xuất. Chủ động đề xuất thƣờng xuyên các kế hoạch sản xuất và áp dụng
khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Tổ chức quản lý, điểu hành toàn bộ hoạt đông của phân xƣởng để đem lại
hiệu quả trên các mặt công tác phù hợp với chức năng nhiệm vụ đƣợc nhà máy
giao.
Căn cứ kế hoạch nhà máy giao, phân xƣởng có trách nhiệm thƣờng xuyên
theo dõi, kiểm tra đảm bảo việc thực hiện sản xuất ôtô sát xi có chất lƣợng, hiệu
quả và phù hợp với tiêu chuẩn đăng kiểm hiện hành.
Có trách nhiệm quản lý chặt chẽ, sử dụng hiệu quả, bảo quản tốt tài sản,
trang thiết bị đƣợc giao theo đúng quy định hiện hành của Nhà nƣớc, của Nhà
máy.
Đảm bảo vệ sinh mội trƣờng, trật tự an ninh xã hội, tổ chức tốt công tác bảo
vệ an ninh trật tự, PCCC tại phân xƣởng.
 Thời gian định mức hoàn thành việc lắp ráp 1 ôtô sát xi:
Thời gian định mức hoàn thiện 1 ôtô sát xi bằng tính toán và bấm giờ thực tế
xác định Tsx = 32,53 (giờ)

64
Luận văn tốt

3.2.2. Phân xưởng lắp ráp vỏ xe:

3.2.2.1. Chức năng:


Chức năng chính là tổ chức sản xuất bao gồm: Sản xuất lắp ráp vỏ theo yêu
cầu, kế hoạch của nhà máy.

3.2.2.2. Nhiệm vụ:


Nghiên cứu, tham mƣu đề xuất cho lãnh đạo nhà máy trong công tác điều
hành sản xuất. Chủ động đề xuất thƣờng xuyên các kế hoạch sản xuất và áp dụng
khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Tổ chức quản lý, điểu hành toàn bộ hoạt đông của phân xƣởng để đem lại
hiệu quả trên các mặt công tác phù hợp với chức năng nhiệm vụ đƣợc nhà máy
giao.
Căn cứ kế hoạch nhà máy giao, phân xƣởng có trách nhiệm thƣờng xuyên
theo dõi, kiểm tra đảm bảo việc thực hiện sản xuất vỏ ôtô có chất lƣợng, hiệu quả
và phù hợp với tiêu chuẩn đăng kiểm hiện hành.
Có trách nhiệm quản lý chặt chẽ, sử dụng hiệu quả, bảo quản tốt tài sản,
trang thiết bị đƣợc giao theo đúng quy định hiện hành của Nhà nƣớc, của Nhà
máy.
Đảm bảo vệ sinh mội trƣờng, trật tự an ninh xã hội, tổ chức tốt công tác bảo
vệ an ninh trật tự, PCCC tại phân xƣởng.
 Thời gian định mức hoàn thành việc lắp ráp 1 vỏ xe:
Thời gian định mức hoàn thiện 1 vỏ xe bằng tính toán và bấm giờ thực tế xác
định: Tv = 101,67 (giờ)

3.2.3. Phân xưởng sơn:

3.2.3.1. Chức năng:


Chức năng chính là tổ chức sản xuất bao gồm: Sơn mầu vỏ xe theo yêu cầu,
kế hoạch của nhà máy.

65
Luận văn tốt

3.2.3.2. Nhiêm vụ:


- Nghiên cứu, tham mƣu đề xuất cho lãnh đạo nhà máy trong công tác điều
hành sản xuất. Chủ động đề xuất thƣờng xuyên các kế hoạch sản xuất và áp dụng
khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Tổ chức quản lý, điểu hành toàn bộ hoạt đông của phân xƣởng để đem lại
hiệu quả trên các mặt công tác phù hợp với chức năng nhiệm vụ đƣợc nhà máy
giao.
- Căn cứ kế hoạch nhà máy giao, phân xƣởng có trách nhiệm thƣờng xuyên
theo dõi, kiểm tra đảm bảo việc thực hiện việc sơn xe có chất lƣợng, hiệu quả.
- Có trách nhiệm quản lý chặt chẽ, sử dụng hiệu quả, bảo quản tốt tài sản,
trang thiết bị đƣợc giao theo đúng quy định hiện hành của Nhà nƣớc, của Nhà
máy.
- Đảm bảo vệ sinh mội trƣờng, trật tự an ninh xã hội, tổ chức tốt công tác bảo
vệ an ninh trật tự, PCCC tại phân xƣởng.
 Thời gian định mức hoàn thành việc sơn mầu 1 vỏ xe:
- Thời gian định mức để sơn mầu hoàn thiện 1 vỏ xe ôtô bằng tính toán và
bấm giờ thực tế xác định Ts = 122 (giờ).

3.2.4. Phân xưởng lắp ráp nội thất:

3.2.4.1. Chức năng:


Chức năng chính là tổ chức sản xuất bao gồm: Sản xuất lắp ráp nội thất xe
theo yêu cầu, kế hoạch của nhà máy.

3.2.4.2.Nhiêm vụ:
- Nghiên cứu, tham mƣu đề xuất cho lãnh đạo nhà máy trong công tác điều
hành sản xuất. Chủ động đề xuất thƣờng xuyên các kế hoạch sản xuất và áp dụng
khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Tổ chức quản lý, điểu hành toàn bộ hoạt đông của phân xƣởng để đem lại
hiệu quả trên các mặt công tác phù hợp với chức năng nhiệm vụ đƣợc nhà máy
giao.

66
Luận văn tốt

- Căn cứ kế hoạch nhà máy giao, phân xƣởng có trách nhiệm thƣờng xuyên
theo dõi, kiểm tra đảm bảo việc thực hiện sản xuất lắp ráp nội thất ôtô có chất
lƣợng, hiệu quả và phù hợp với tiêu chuẩn đăng kiểm hiện hành.
- Có trách nhiệm quản lý chặt chẽ, sử dụng hiệu quả, bảo quản tốt tài sản,
trang thiết bị đƣợc giao theo đúng quy định hiện hành của Nhà nƣớc, của Nhà
máy.
- Đảm bảo vệ sinh mội trƣờng, trật tự an ninh xã hội, tổ chức tốt công tác bảo
vệ an ninh trật tự, PCCC tại phân xƣởng.
 Thời gian định mức hoàn thành việc lắp ráp nội thất 1 xe
- Thời gian định mức để lắp ráp nội thất hoàn thiện 1 xe ôtô bằng tính toán
và bấm giờ thực tế xác định Tnt = 93,53 (giờ)

3.2.5. Dây chuyền Testline:

3.2.5.1. Chức năng:


Chức năng chính là kiểm tra hoàn thiện xe trƣớc khi xuất xƣởng theo yêu
cầu, kế hoạch của nhà máy.

3.2.5.2. Nhiêm vụ:


- Nghiên cứu, tham mƣu đề xuất cho lãnh đạo nhà máy trong công tác điều
hành hoạt động của dây chuyền.
- Tổ chức quản lý, điểu hành toàn bộ hoạt đông của dây chuyền để đem lại
hiệu quả trên các mặt công tác phù hợp với chức năng nhiệm vụ đƣợc nhà máy
giao.
- Căn cứ kế hoạch nhà máy giao, bộ phận dây chuyền có trách nhiệm thƣờng
xuyên theo dõi, kiểm tra đảm bảo việc hoạt động kiểm tra ôtô có chất lƣợng, hiệu
quả và phù hợp với tiêu chuẩn đăng kiểm hiện hành.
- Có trách nhiệm quản lý chặt chẽ, sử dụng hiệu quả, bảo quản tốt tài sản,
trang thiết bị đƣợc giao theo đúng quy định hiện hành của Nhà nƣớc, của Nhà
máy.

67
Luận văn tốt

- Đảm bảo vệ sinh mội trƣờng, trật tự an ninh xã hội, tổ chức tốt công tác bảo
vệ an ninh trật tự, PCCC tại dây chuyền.
Thời gian định mức hoàn thành việc testline kiểm tra 1 xe:
-Thời gian định mức để testline và kiểm tra hoàn thiện 1 xe ôtô bằng tính toán và
bấm giờ thực tế xác định Tht = 16,27 (giờ)

3.3. LẬP PHIẾU CÔNG NGHỆ CHO QUY TRÌNH LẮP RÁP:
3.3.1. Dây chuyền lắp ráp sát xi:

Nguyên công và các


STT Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ/ Thiết bị
bƣớc công nghệ

- Lốp vào đều. Đồng hồ đo áp


Lắp lốp vào mâm xe,
- Van hơi đúng vị trí. suất.
1 cân bằng động bánh
- Yêu cầu cân bằng động Máy cân bằng
xe.
lốp. động.

Lắp ly hợp và hộp số


2 10 M12 (700kg.cm) Cần siết lực
vào động cơ.
Lắp động cơ vào sát 02 M12 (700kg.cm)
3 Cần siết lực
xi. 02 M18 (2800kg.cm)

4 Lắp cầu sau vào nhíp. 04 M16 (2000kg.cm) Cần siết lực

Lắp cầu trƣớc vào


5 04 M14 (1300kg.cm) Cần siết lực
nhíp.
01 M18 (2800kg.cm)
Lắp ắc nhíp sau vào
6 02 M16 (2000kg.cm) Cần siết lực
khung sát xi.
Lắp hai bên.
01 M18 (2800kg.cm)
Lắp cầu, nhíp trƣớc
7 02 M16 (2000kg.cm) Cần siết lực
vào khung sát xi.
Lắp hai bên.
Lắp ráp bánh xe:
10 M20 (3800kg.cm)
8 -Bánh xe trƣớc. Cần siết lực
10 M22 (5000kg.cm)
-Bánh xe sau.

68
Luận văn tốt

Lắp ráp hệ thống lái:


-Lắp boss tay lái. 04 M12 (700kg.cm).
9 -Lắp trụ lái. - Lắp đặt chắc chắn. Cần siết lực
-Lắp đầu nối hệ thống - Đấu nối chắc chắn,
truyền lực lái. không rò rỉ.

Lắp ráp trục các đăng:


-Đầu phía cầu sau. 08 M12 (700kg.cm)
10 Cần siết lực
-Đầu phía hộp số. 08 M12 (700kg.cm)
-Ổ đỡ trung gian. 04 M12 (700kg.cm)

Số đóng rõ ràng, đúng vị


Búa, bộ chữa và
11 Đóng số khung trí, không đóng hai lần,
số
không tẩy xóa.

Lắp các chi tiết phụ


trợ:
Lắp đặt đầy đủ các chi Súng bắn bulông
-Bình dầu, ắc quy,
12 tiết, bắt chắc chắn trên bằng khí nén,
bình hơi.
khung xe. cờlơ các loại.
-Két nƣớc làm mát,
ống xả.
Lắp ráp hệ thống
Lắp đầy đủ các chi tiết, Súng bắn bulông
phanh:
13 bắt chắc chắn trên khung bằng khí nén,
-Phanh công tác.
xe, không rò rỉ. cờlơ các loại.
-Phanh đậu xe.
Bắt đầy đủ, các bó dây Súng bắn bulông
Lắp ráp hệ thống điện
14 đƣợc treo đầy đủ trên bằng khí nén,
sát xi.
khung xe. cờlơ các loại.
Châm, kiểm tra tình
trạng bôi trơn, mức
chất lỏng của các tổng Thiết bị bơm điện
15 Đủ số lƣợng, đúng loại.
thành, hệ thống (dầu và khí nén.
động cơ, nƣớc làm
mát, dầu trợ lực…)

69
Luận văn tốt

3.3.2. Dây chuyền bọc vỏ:


3.3.2.1. Công đoạn bọc vỏ mảng sàn:
Nguyên công và các
STT Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ/Thiết bị
bƣớc công nghệ
Đƣa các chi tiết vào đồ
1 Đủ số lƣợng, đúng vị trí. Cầu trục
gá tổng hợp.

Gá lắp chắc chắn. Hàn


Định vị kẹp chặt, hàn Máy hàn bấm,
2 đủ số lƣợng, chất lƣợng
các chi tiết máy hàn CO2.
mối hàn.

Mài sạch sỉ hàn. Làm Máy mài tay


3 Mài sửa các mối hàn.
phẳng. 100.
Làm sạch bề mặt, sơn Vệ sinh, sơn chống gỉ tất Máy chà cƣớc,
4
chống gỉ. cả các mối hàn. súng phun sơn.

3.3.2.2. Công đoạn bọc vỏ mảng phải:


Nguyên công và các
STT Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ/Thiết bị
bƣớc công nghệ
Đƣa các chi tiết vào
1 Đủ số lƣợng, đúng vị trí.
khung gá.
Gá lắp chắc chắn. Hàn
Định vị kẹp chặt, hàn Máy hàn bấm,
2 đủ số lƣợng, chất lƣợng
các chi tiết. máy hàn CO2.
mối hàn.
Tháo hết các vị trí kẹp.
Tháo mảng ra khỏi đồ
3 Hàn các điểm không hàn Cầu trục
gá, hàn hoàn thiện.
đƣợc trên đồ gá.
Mài sạch sỉ hàn. Làm Máy mài tay
4 Mài sửa các mối hàn.
phẳng. 100
Làm sạch bề mặt, sơn Vệ sinh, sơn chống gỉ tất Máy chà cƣớc,
5
chống gỉ. cả các mối hàn.. súng phun sơn.

70
Luận văn tốt

3.3.2.3. Công đoạn bọc vỏ mảng trái:


Nguyên công và các
STT Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ /Thiếtbị
bƣớc công nghệ
Đƣa các chi tiết vào
1 Đủ số lƣợng, đúng vị trí.
khung gá.
Gá lắp chắc chắn. Hàn
Định vị kẹp chặt, hàn Máy hàn bấm,
2 đủ số lƣợng, chất lƣợng
các chi tiết. máy hàn CO2.
mối hàn.
Tháo hết các vị trí kẹp.
Cẩu lật mảng, hàn hoàn
3 Hàn các điểm không hàn Cầu trục
thiện.
đƣợc trên đồ gá.
Mài sạch sỉ hàn. Làm Máy mài tay
4 Mài sửa các mối hàn.
phẳng. 100.
Làm sạch bề mặt, sơn Vệ sinh, sơn chống gỉ tất Máy chà cƣớc,
5
chống gỉ. cả các mối hàn. súng phun sơn.

3.3.2.4. Công đoạn tổ hợp khung vỏ:


Nguyên công và các
STT Yêu cầu kỹ thuật Dụngcụ/Thiết bị
bƣớc công nghệ
Đặt mảng sàn lên gá
1 Đủ số lƣợng, đúng vị trí. Cầu trục
hàn tổng hợp.
Định vị, kẹp chặt các Đồ gá tổ hợp định
2 mảng trái, phải vào đồ Đủ số lƣợng, đúng vị trí. vị bằng thủy lực,
gá tổng hợp. khí nén.
Cầu trục, cần xiết
3 Lắp mảng nóc. 54 M8 (220kg.cm)
lực.
Hàn các chi tiết khung Hàn đủ số lƣợng, chất Máy hàn bấm,
4
xƣơng mảng trƣớc. lƣợng mối hàn. máy hàn CO2.
Hàn các chi tiết khung Hàn đủ số lƣợng, chất Máy hàn bấm,
5
xƣơng mảng sau. lƣợng mối hàn. máy hàn CO2.
Hàn các liên kết mảng Hàn đủ số lƣợng, chất Máy hàn bấm,
6
trái phải với mảng sàn. lƣợng mối hàn. máy hàn CO2.
Hoàn thiện khung Nắn sửa các vị trí bị biến
7
xƣơng. dạng. Đảm bảo các kích

71
Luận văn tốt

thƣớc theo thiết kế.


Hàn chắc chắn. Đảm bảo
Súng bơm keo,
độ phẳng các bề mặt.
8 Bọc vỏ Máy hàn bấm, máy
Bơm keo chống rung
hàn CO2.
đầy đủ các vị trí.
Tháo hết các vị trí kẹp. Cầu trục, má y,
Tháo khung vỏ ra khỏi
9 Hàn các điểm không hàn Máy hàn bấm, máy
đồ gá. Hàn hoàn thiện.
đƣợc trên đồ gá. hàn CO2.
Mài sạch sỉ hàn. Làm Máy mài tay
10 Mài sửa các mối hàn.
phẳng. 100.
Làm sạch bề mặt, sơn Vệ sinh, sơn chống gỉ tất Máy chà cƣớc,
11
chống gỉ. cả các mối hàn. súng phung sơn.

3.3.2.5. Công đoạn hoàn thiện khung vỏ:


Nguyên công và các
STT Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ/ Thiết bị
bƣớc công nghệ
Xử lý phẳng các bề Đảm bảo các bề mặt
1
mặt. phẳng.
Mài phẳng, chà sạch các
2 Làm sạch đƣờng hàn. Máy chà cƣớc
đƣờng hàn.
Bảo các khe hở phải
đều.
Mài sửa các vị trí chƣa Máy mài tay
3 Cửa khách, của tài, cửa
đạt yêu cầu. 100.
hậu phải kín và đóng mở
nhẹ nhàng.
Vệ sinh, sơn chống gỉ
Làm sạch, sơn chống gỉ
các vị trí bị trầy tróc Máy chà cƣớc,
4 tất cả các vị trí bị trầy,
trong quá trình hoàn súng phun sơn.
tróc.
thiện.
Bơm keo kín nƣớc Bơm đầy đủ các vị trí
5 Súng bơm keo
trong vỏ. cần làm kín.

72
Luận văn tốt

3.3.3. Dây chuyền sơn:


3.3.3.1. Công đoạn xử lý bề mặt:
Nguyên công và các
STT Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ / Thiết bị
bƣớc công nghệ
1 Kiểm tra bề mặt Các bề mặt phẳng Thƣớc
Rửa nƣớc. Lau sạch dầu
Làm sạch bề mặt, bơm Buồng làm sạch,
2 mỡ, bụi bẩn. Lau xylen
keo kín nƣớc ngoài vỏ. dẻ lau.
toàn bộ bề mặt.
Tháo cản trƣớc,sau, cửa
3 Tháo các chi tiết phụ. Cờlơ các loại.
khách. Tránh móp méo.
Phủ kín tất cả các góc
4 Sơn chống rỉ. Súng phun sơn.
cạnh, đƣờng hàn.
5 Sơn lót lần 1 (vỏ, cửa). Sơn phủ toàn bộ bề mặt. Súng phun sơn.
Nhiệt độ 75-85 độ C
6 Sấy khô Buống sấy.
Thời gian: 45 phút.
3.3.3.2. Công đoạn phun xốp cách nhiệt:
Nguyên công và các
STT Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ / Thiết bị
bƣớc công nghệ
Phun tất cả các bề mặt
Phun bọt xốp cách trong xe. Thiết bị phun xốp
1
nhiệt. Chiều dày trung bình cách nhiệt.
1,5cm.
Xén bằng mặt theo
Hoàn thiện lớp xốp khung xƣơng.
2 Máy chà
cách nhiệt. Làm vệ sinh sạch toàn
bộ bụi bọt xốp.

3.3.3.3. Công đoạn làm nền ma tít:


Nguyên công và các
STT Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ / Thiết bị
bƣớc công nghệ
Rửa nƣớc, Lau sạch bụi
1 Làm sạch bề mặt bẩn, tẩy dầu bề mặt. Lau Xylen, dẻ lau.
xy len toàn bộ bề mặt.

73
Luận văn tốt

Kiểm tra độ phẳng bề


măt trƣớc khi bả mát tít. Thƣớc kiểm tra,
2 Bả ma tít thô.
Chú ý làm đẹp các góc dao trét ma tít
cạnh, các khe hở chỉ.

Xả nhám thô trƣớc khi


Máy chà nhám,
Bả ma tít tinh lần thứ bả ma tít tinh. Đảm bảo
3 thƣớc kiểm tra,
nhất. độ phẳng đều của bề
dao trét ma tít.
mặt.
Xả nhám tinh lần 1 trƣớc
khi bả ma tít tinh lần 2. Máy chà nhám,
Bả ma tít tinh lần thứ Đảm bảo độ phẳng đều thƣớc kiểm tra,
4
hai. của bề mặt. Độ dày của dao trét ma tít,
các lớp mát tít nhỏ hơn máy đo chiều dày.
1mm.

3.3.3.4. Công đoạn sơn mầu, sấy:


Nguyên công và các
STT Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ / Thiết bị
bƣớc công nghệ
Lớp sơn không chảy,
Súng phun sơn,
1 Sơn lót nền đồng đều, phủ kín bề
máy đo độ dày.
mặt. Độ dày <150 mm.
Nhiệt độ:75-85 độ C
2 Sấy sơn lót nền Buồng sấy
Thời gian: 45 phút.
Lớp sơn không chảy,
đồng đều, phủ kín bề
Buồng sơn, máy
3 Sơn màu. mặt. Đảm bảo độ bóng,
đo độ dày.
không trầy xƣớc. Độ dày
<100 mm.
Nhiệt độ:75-85 độ C Buồng sấy, máy
4 Sấy sơn màu.
Thời gian: 45 phút. đo độ dày.
Lớp sơn không chảy,
đồng đều. Đảm bảo độ
5 Sơn trang trí Buồng sơn
bóng, không trầy xƣớc.
Không bị lem .

74
Luận văn tốt

3.3.3.5. Công đoạn sửa lỗi, đánh bóng hoàn thiện.


Nguyên công và các
STT Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ / Thiết bị
bƣớc công nghệ
Toàn bộ bề mặt lớp sơn Máy đánh bóng,
1 Đánh bóng toàn bộ xe. không bị xƣớc, rỗ, bụi. Máy y kiểm tra
Đảm bảo độ bóng. độ bóng.
Sửa tất cả các lỗi bề mặt
2 Sửa lỗi sơn (nếu có). sơn không đạt yêu cầu Súng phun sơn
trên.
Lau chùi sạch toàn bộ bề
3 Lau chùi vệ sinh. Dẻ lau.
mặt lớp sơn.

3.3.4. Dây chuyền lắp ráp nội thất:


3.3.4.1. Công đoạn chụp vỏ xe:
Nguyên công và các
STT Yêu cầu kĩ thuật Dụng cụ / Thiết bị
bƣớc công nghệ
Gá kẹp đúng vị trí,đảm
1 Chụp vỏ lên sát xi. bảo vỏ xe không bị Thiết bị chụp vỏ.
nghiêng lệch.
Bắt các liên kết khung
2 24M12 (1300kg.cm) Cần xiết lực.
vỏ lên sát xi.

3.3.4.2. Công đoạn lót gỗ sàn, dán simily sàn, lắp kính:
Nguyên công và các
STT Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ / Thiết bị
bƣớc công nghệ
Đảm bảo không bị rò rỉ
Làm cách nhiệt khoang Thiết bị sấy nóng
1 nhiệt vào khoang hành
động cơ. cao su.
khách
Bảo đảm độ phẳng, khít Súng bắn vít,
2 Lót gỗ sàn.
giữa các tấm. Máy mài gỗ.
Trét keo dán gỗ kín sàn Trét keo kín tất cả các
3 Dao trét
xe. khe hở.

75
Luận văn tốt

Vệ sinh mặt sàn trƣớc


khi dán simili. Lớp
simili không nhăn, Súng phun keo
4 Dám simili trải sàn. không có bọt khí hay dính, thiết bị dán
bong tróc. Các đƣờng gioăng.
chỉ sàn phải đều, không
đứt quãng.

Lắp chắc chắn vào


5 Lắp kính chắn gió. khung xe. Joăng kín đều
không biến dạng.
Lắp kính chiếu hậu Lắp chắc chắn, đúng vị
6 Súng bắn vít
ngoài xe. trí.
Đảm bảo các phe gài
Giác hút, Súng
phải ăn khớp chắc chắn.
7 Lắp kính cửa sổ. bắn keo, sàn lắp
Bơm keo kín tất cả các
kính
khe hở.
Gioăng không bị biến
dạng. Cơ cấu nâng hạ Súng bắn keo, sàn
8 Lắp kính cửa lái.
kính hoạt động nhẹ lắp kính.
nhàng.
Lắp kính cửa hành Gioăng kín đều không
9
khách biến dạng.

3.3.4.3. Công đoạn lắp hệ thống điện, máy lạnh:


Nguyên công và các
STT Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ / Thiết bị
bƣớc công nghệ
1 Lắp dàn nóng 08 M10 (400kg.cm) Cần siết lực
2 Lắp dàn lạnh. 09 M10 (400kg.cm) Cần siết lực
3 Lắp máy nén. 04 M8 (220kg.cm) Cần siết lực
Lớp dán đều, không
Dán cách nhiệt lòng
4 bong tróc. Phủ kín bề
trên máng gió
mặt máng gió.

76
Luận văn tốt

Hệ thống dây điện phải


đặt trong ống cách điện. Súng bắn bulông,
5 Lắp hệ thống điện.
Lắp chắc chắn lên khung dụng cụ làm điện.
xe.

Các chấu nhựa ăn khớp Súng bắn bulông,


6 Lắp taplo đồng hồ.
đều, bắt vít đủ các vị trí. dụng cụ làm điện.
Lắp chắc chắn lên khung
Lắp ống dẫn điều hòa
xe.
7 (ống dẫn gas, ống thoát Súng bắn bulông.
Các đƣờng ống không bị
nƣớc).
rò rỉ.
Hút sạch không khí
Máy hút chân
trong hệ thống trƣớc khi
8 Nạp gas điều hòa. không, đồng hồ
nạp gas. Nạp gas đúng
sạc gas.
số lƣợng qui định.

3.3.4.4. Công đoạn lắp ráp nội thất, lắp đèn, ghế, hoàn thiện:
Nguyên công và các
STT Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ / Thiết bị
bƣớc công nghệ
Ốp nội thất hông sƣờn,
Các chấu nhựa ăn khớp Súng bắn vít,
1 ốp các cột và ốp cửa
đều, bắt vít đủ các vị trí. bulông.
lái.
Ốp trong cửa lên xuống Các chấu nhựa ăn khớp Súng bắn vít,
2
. đều, bắt vít đủ các vị trí. bulông.
Bắt chỉ phần tiếp giáp Súng bắn vít,
3 Bắt vít đủ các vị trí.
với sàn. bulông.
Nẹp cao su chân cửa Gioăng không biến Súng bắn vít,
4
lên xuống. dạng. bulông.
Lắp nẹp thép máng đón Nẹp thẳng đều, chắc
5 Súng bắn vít.
gió. chắn. Phủ hết máng.
Bắt vít đủ số lƣợng,
6 Lắp cửa gió điều hoà. Súng bắn vít.
đúng vị trí.
Các chấu nhựa ăn khớp
7 Ốp máng đón gió. Súng bắn vít.
đều, bắt vít đủ các vị trí.
Ốp mảng đầu, mảng Các chấu nhựa ăn khớp
8 Súng bắn vít.
đuôi. đều, bắt vít đủ các vị trí.

77
Luận văn tốt

Các chấu nhựa ăn khớp Súng bắn vít,


9 Lắp hoàn thiện táplô.
đều, bắt vít đủ các vị trí. bulông.
Ốp trần, ốp góc đuôi Các châu nhựa ăn khớp
10 Súng bắn vít.
xe. đều, bắt vít đủ các vị trí.
Súng bắn vít,
11 Lắp giá hành lý. Lắp đặt chắc chắn.
bulông.
Lắp chắc chắn vào Súng bắn vít,
12 Lắp cửa thông gió nóc.
khung xe bulông.
Lắp chắc chắn vào Súng bắn vít,
13 Lắp quạt hút trong xe.
khung xe. bulông.
Lắp toàn bộ đèn ngoài Bắt chắc chắn, đủ số Súng bắn vít,
14
xe. lƣợng, đúng vị trí. bulông.
Lắp đèn bậc lên xuống Bắt chắc chắn, đúng vị
15 Súng bắn vít.
. trí.
Lắp toàn bộ đèn trong Bắt chắc chắn, đủ số
16 Súng bắn vít.
xe. lƣợng, đúng vị trí.
Bắt chắc chắn. Hoạt
17 Lắp tay nắm cửa. Súng bắn vít.
động nhẹ nhàng.
Bắt chắc chắn. Hoạt
18 Lắp khóa cửa trƣớc Súng bắn vít.
động nhẹ nhàng.
Lắp đặt chắc chắn, đầy
19 Lắp ghế lái đủ chi tiết. Điều chỉnh Súng bắn bulông.
nhẹ nhàng.
Đủ số lƣợng, đúng vị trí. Khoan tay, súng
20 Lắp ghế hành khách.
Điều chỉnh nhẹ nhàng, bắn bulông.
Đủ số lƣợng, đúng vị trí.
21 Gắn búa thoát hiểm. Súng bắn vít.
Lắp đặt chắc chắn.
Lắp đặt chắc chắn, đúng
22 Lắp hộp cứu thƣơng. Súng bắn vít.
vị trí.
Lắp đặt chắc chắn, đúng
23 Lắp bình cứu hỏa. Súng bắn vít.
vị trí.
Lắp đặt chắc chắn, đúng
24 Lắp Logo.
vị trí.
Lắp đặt chắc chắn, đúng
25 Lắp gạt mƣa. Súng bắn bulông.
vị trí. Hoạt động êm dịu.
26 Lắp bộ đóng mở cửa Cửa đóng mở nhẹ Súng bắn bulông.

78
Luận văn tốt

khách. nhàng, không có tiếng


kêu.
Lắp kính chiếu hậu Lắp đặt chắc chắn, đầy
27 Súng bắn vít.
trong xe. đủ chi tiết.
Đạt yêu cầu thẩm mỹ và
28 Sửa lỗi nội thất
tính năng hoạt động.
Lau sạch trong và ngoài
29 Vệ sinh toàn bộ xe. xe. Đóng tất cả các cửa
xe.

79
Luận văn tốt

CHƢƠNG 4: KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG XE XUẤT XƢỞNG VÀ


ĐĂNG KIỂM
4.1. KIỂM TRA TỔNG THỂ.
4.1.1. Số khung, số động cơ:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Vị trí đóng dấu - Số đóng phải rõ ràng, - So sánh với bản
-Số khung thực tế, số máy thực không đóng hai lần. đăng kí.
tế. - Các kí tự và vị trí
- Quy cách, chất lƣợng kí tự. đóng phải đúng quy
định.

4.1.2. Khung, thân vỏ, giá hàng nóc:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Các kích thƣớc cơ bản. -Sai lệch về kích thƣớc - Đo bằng thƣớc, so
- Lắp đặt bố trí các cụm tổng trong giới hạn cho sánh với kích thƣớc
thành. phép. thiết kế.
- Chất lƣợng lớp sơn phủ. -Thân vỏ không lồi
lõm, biến dạng.
- Lớp sơn phải đạt.
-Giá hàn phải chắc
chắn, đúng thiết kế.
- Kích thƣớc cho phép tối đa:
+ Chiều dài: ≤ 12,2m.
+ Chiều Rộng: ≤ 2,5m.
+ Chiều cao: ≤ 4m.
+ Chiều dài đuôi xe: ≤ 65% Lcs ( Chiều dài cơ sở ).
+ Khoảng sáng gầm xe: ≤ 120mm.
- Rào chắn bảo vệ:
+ Đầu và đuôi cuối rào chắn cách bánh trƣớc và sau: < 400mm.
+ Cạnh dƣới rào chắn cách đất: ≤ 500mm.
+ Cạnh trên rào chắn cách đất: ≤ 700mm.

80
Luận văn tốt

4.1.3. Gương chiếu hậu phía ngoài.


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Kiểu loại, số lƣợng. - Đủ số lƣợng, đúng - So sánh với thiết
kiểu, điều chỉnh nhẹ kế, dùng tay để kiểm
- Kết cấu lắp đặt.
nhàng. tra.
- Không bị mờ.
- Quan sát đƣợc chiều
rộng 4m cho mỗi
gƣơng tại vị trí cách
gƣơng 20m về phía
sau.

4.1.4. Hệ thống đèn chiếu sang và tín hiệu.


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Vị trí lắp đặt. - Không nứt, trầy hở. - So sánh với thiết
- Số lƣợng các loại đèn và màu - Bắt chắc chắn, đủ số kế, đo bằng thiết bị
sắc. lƣợng, chức năng theo và bằng tay.
- Sự hoạt động. quy định.
- Đủ yêu cầu về cƣờng
độ sang, màu sắc và
các yêu cầu khác.

Đèn chiếu sang trƣớc:


- Số lƣợng tối thiểu: 2 cái.
- Ánh sáng đèn là ánh sáng màu trắng.
- Đủ dải sáng xa và gần:
+ Chiếu xa: ≥10.000Cd ( Chùm sáng không đƣợc hƣớng lên trên và
hƣớng xuống dƣới quá 2%).
+ Đèn phải: Đèn phải có chùm sáng không lệch trái, phải mỗi bên quá
2%.
+ Đèn trái: Đèn phải có chùm sáng không lệch trái, phải mỗi bên quá
2%.
+ Dải sáng xa ( Pha ):≥ 100m (chiều rộng dải sáng 4m).
+ Dải sáng gần:≥ 50m.

81
Luận văn tốt

- Kích thƣớc đèn:


+ Hmin của mép dƣới: 500mm.
+ Hmax của mép trên: 1200-1500mm.
+ Khoảng cách giữa hai mép trong của hai đèn đối xứng: ≥600(400mm).
+ Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của ôtô: ≤400mm.
- Đèn tín hiệu: 2 cái.
- Đèn tín hiệu xin đƣờng:
+ Trƣớc ( Ánh sáng vàng): 80-700Cd.
+ Sau ( Ánh sáng vàng): 40-400Cd.
+ Hmin mép dƣới: 350mm.
+ Hmax mép trên: 1500mm.
+ Khoảng cách giữa hai mép trong của hai đèn đối xứng: ≥600(400mm).
+ Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của ôtô: ≤400mm.
+ Tần số nháy:60-120 Lần/ phút.
+ Thời gian từ lúc khởi động cho đến lúc bật công tắc không quá 3s.
+ Tín hiệu phải đƣợc nhận biết rõ ràng ở khoảng cách 20m.
- Đèn kích thƣớc: số lƣợng 2 cái.
+ Trƣớc( trắng): 2-60Cd.
+ Sau ( đỏ ): 1-12Cd.
+ Hmin của mép dƣới: 350mm.
+ Hmax của mép trên: 1500mm.
+ Khoảng cách của mép trong của 2 đèn đối xứng: ≥600( 400mm).
+ Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của ôtô: ≤400mm.
+ Vào ban đêm tín hiệu đèn phải đƣợc nhận biết rõ ràng ở cách đó 20m.
- Đèn tín hiêu phanh: Số lƣợng 2 cái.
+ Trƣớc( Trắng): 2-60Cd.
+ Sau ( Đỏ): 1-12 Cd.
- Đèn soi biển số: Số lƣợng 2 cái.
+ Sau ( Trắng): 2-60Cd.

82
Luận văn tốt

- Đèn lùi: số lƣợng 1 hoặc 2 cái.


+ Sau ( Trắng): 2-60Cd.
+ Khi động cơ làm việc và cần số ở vị trí lùi thì đèn phải sáng.
+ Khi một trong hai điều kiện trên không thõa mãn thì đèn phải tắt.

4.1.5. Động cơ và các bộ phận liên quan.


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
-Định vị, bắt chặt - Không trầy, nứt, biến dạng, -Để cần số ở vị trí
động cơ và các bộ không có va chạm giữa các chi 0,dừng xe bằng
phận lắp trên động tiết quay và các chi tiết khác. phanh đỗ, cho động
cơ. - Đƣợc bắt chặt vào khung xe, cơ làm việc và kiểm
-Các dây đai dẫn lực siết bulông đúng theo thiết tra:
động. kế quy định.
- Sự làm việc của - Mức dầu bôi trơn, nƣớc làm
động cơ. mát, dầu dẫn động phanh , dầu
-Sự kín khít của hệ dẫn động ly hợp nằm trong giới
thống nhiên liệu, bôi hạn cho phép.
trơn và làm mát. - Lực căng đai đúng theo quy
định của thiết kế.
- Động cơ hoạt động ổn định,
không có tiếng ồn lạ khi hoạt
động.
- Không có rò rỉ chất lỏng.
- Nhiệt độ nƣớc làm mát và dầu
bôi trơn nằm trong giới hạn quy
định.

- Kiểu loại động cơ và các hệ thống đảm bảo hoạt động của động cơ theo
đúng sơ đồ.
- Động cơ phải hoạt động ở số vòng quay không tải tối thiểu, không có tiếng
gõ lạ.
- Hệ thống khởi động động cơ hoạt động bình thƣờng.
- Bầu giảm âm và các đƣờng dẫn khí thải kín.
- Dây curoa đúng chủng loại, lắp ghép đúng, không chùng lỏng.
- Thùng nhiên liệu.

83
Luận văn tốt

- Các đồng hồ, đèn tín hiệu của động cơ và của hệ thống đảm bảo hoạt động
hoạt động của động cơ hoạt động bình thƣờng.
4.1.6. Bánh xe và mayơ.
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Vị trí và cách lắp - Đúng kích cỡ, chủng loại, đủ - Vận hành, kiểm tra
đặt. áp suất lốp. độ rơ, bó kẹt của
- Số lƣợng, kích cỡ - Không nứt, biến dạng. mayơ.
và áp suất lốp. - Lực siết bulông đúng theo thiết - Dùng đồng hồ đo
- Các chi tiết kẹp chặt kế. áp suất.
và phòng lỏng. - sự đầy đủ của các chi tiết kẹp - Dùng búa chuyên
- Mayơ bánh xe. chặt và phòng lỏng. dùng hoặc cờlơ lực.
- Hƣ hại và biến dạng - Bánh xe đƣợc cân bằng động,
của lốp xe. không bó kẹt khi hoạt động.
- Không có độ rơ dọc trục và
hƣớng kính.
- Chắn bùn đầy đủ, chắc chắn.

4.2. KIỂM TRA GẦM XE.


4.2.1. Bánh xe dự phòng.
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Vị trí và cách lắp - Đủ chi tiết, đúng kích cỡ, kiểu - Dùng búa chuyên
đặt. loại, áp suất lốp, không nứt. dùng hoặc cờ lơ lực
- Chủng loại. - Bánh xe phải đƣợc cân bằng để kiểm tra các mối
- Cơ cấu nâng hạ. động. ghép bulông.

4.2.2. Hệ thống phanh.


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Trang bị các hệ -Đủ các chi tiết, chắc chắn, - Quan sát, dùng tay
thống. không nứt, không biến dạng. lắc.
- Kiểu loại, kết cấu. - Không rò rỉ chất lỏng, khí. - Vận hành hệ thống
- Lắp đặt, sự hoạt - Cáp phanh đỗ không lỏng, phanh, kiểm tra sự
động và các mối chùng khi phanh. rò rỉ.
ghép.
- Sự kín khít của các
bộ phận chứa, dẫn
truyền môi chất.

84
Luận văn tốt

- Kiểm tra phanh chính:


+ Phanh chính đƣợc thử trên đƣờng hay trên bang thử phanh ( đƣờng
nhựa, đƣờng bêtông, xi măng phẳng và khô, hệ số bám > 0.6).
+ Chế độ thử là ôtô không tải ở tốc độ 30km/h, chỉ tiêu đánh giá là quãng
đƣờng phanh SP (m) hoặc gia tốc chậm dần lớn nhất khi phanh JP max (m/s2).
Loại xe SP(m) JP(m/s2)
Ôtô khách, xe Buýt có tổng chiều dài < <9.5 >5.0
7.5m
Ôtô khách, xe buýt có tổng chiểu dài > <11 >4.2
7.5m
+ Khi phanh, quĩ đạo chuyển động của ôtô không lệch quá 8 độ so với
phƣơng chuyển động ban đầu và ôtô không lệch khỏi hành lang 3,5m.
4.2.3. Ly hợp:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Kiểu loại. - Đủ, không rò rỉ chất lỏng. - Đạp nhả ly hợp.
- Lắp đặt. -Ly hợp không bó kẹt, đóng ngắt - Vận hành số.
- Sự hoạt động. phải nhẹ nhàng, cắt dứt khoát,
phải có hành trình tự do theo quy
định của nhà sản suất.

4.2.4. Cơ cấu lái, các đòn dẫn động lái.


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Kiểu loại, lắp đặt và - Đủ, không biến dạng. - Dùng đèn soi.
các mối ghép. - Lực siết bulông theo thiết kế. - Dùng tay lắc
- Sự hoạt động. - Không chạm vào các bộ phận vôlăng lái.
khác khi quay vôlăng lái.

- Cơ cấu lái điểu khiển nhẹ nhàng và an toàn ở mọi vận tốc.
- Các bánh xe dẫn hƣớng phải đảm bảo ôtô có khả năng tự duy trì hƣớng
chuyển động thẳng khi xe đi thẳng hàng và tự trả về chuyển động thẳng khi ôtô
quay vòng.

85
Luận văn tốt

- Rung động của bánh xe dẫn hƣớng không ảnh hƣởng đến việc điều khiển
của ngƣời lái.
- Không rò rỉ dầu.

4.2.5. Các khớp cầu, khớp chuyển hướng:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Kiểu loại, lắp đặt - Đủ, không biến dạng, không - Dùng đèn soi.
các mối ghép và bôi kẹt khi quay vôlăng. - Dùng tay lắc
trơn. - Đủ mỡ bôi trơn. vôlăng lái.
- Sự hoạt động. - Không có tiếng lạ khi lắc
vôlăng.
- Vỏ bọc chắn bụi không bị
thủng, rách.

4.2.6. Ngõng quay lái.


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Kiểu loại, lắp đặt. - Đủ, không biến dạng, không - Dùng đèn soi.
- Các mối ghép và sự kẹt khi quay vôlăng. -Kích bánh dẫn
bôi trơn. - Đủ mỡ bôi trơn. hƣớng để kiểm tra
- Sự hoạt động. - Không có tiếng lạ khi lắc độ rơ.
vôlăng.
- Vỏ bọc chắn bụi không bị
thủng, rách.

4.2.7. Nhíp, lò xo, thanh xoắn, ụ hạn chế hành trình:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Kiểu loại, số lƣợng. - Không biến dạng,nứt. - Đèn soi.
- Các mối lắp ghép. - Đủ các chi tiết. - Búa chuyên dùng
- Các ụ hạn chế hành - Lực siết bulông theo đúng thiết hay cờlơ lực để
trình của lò xo và kế. kiểm tra các mối
nhíp. hàn ghép, lực siết
bulông.

86
Luận văn tốt

4.2.8. Thanh đẩy, thanh ổn định:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
-Kiểu loại, số lƣợng. - Không biến dạng,nứt. - Đèn soi.
- Búa chuyên dùng
-Các mối lắp ghép. - Đủ các chi tiết.
hay cờlơ lực để
-Lực siết bulông theo đúng thiết kiểm tra các mối
hàn ghép, lực siết
kế.
bulông.

4.2.9. Giảm chấn:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Kiểu loại, số lƣợng. - Không biến dạng,nứt. - Đèn soi.
- Đủ các chi tiết. - Búa chuyên dùng
- Các mối lắp ghép.
- Lực siết bulông theo đúng thiết hay cờlơ lực để
- Rò rỉ dầu thủy lực. kế. kiểm tra các mối
- Không bị rò rỉ dầu. hàn ghép, lực siết
bulông.

4.2.10. Các đăng:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Lắp đặt và các mối - Không biến dạng, nứt. - Đèn soi.
ghép. - Đủ chi tiết. - Búa chuyên dùng
- Độ rơ của các khớp, - Lực siết bulông theo đúng thiết hay cờlơ lực để
then hoa, gối đỡ. kế. kiểm tra các mối
- Độ rơ của then hoa và các trục hàn ghép, lực siết
chữ thập nằm trong giới hạn cho bulông.
phép.

4.2.11. Hộp số:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Lắp đặt các mối - Không biến dạng, nứt. - Đèn soi.
ghép. - Lực siết bulông theo đúng thiết - Búa chuyên dùng
- Sự rò rỉ của dầu kế. hay cờlơ lực để
thủy lực. - Mức dầu bôi trơn nằm trong kiểm tra các mối
- Sự hoạt động. giới hạn cho phép. hàn ghép, lực siết

87
Luận văn tốt

- Ra vào số nhẹ nhàng. bulông.


- Không rò rỉ chất lỏng.
- Không nhảy số.

4.2.12. Cầu xe:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Lắp đặt các mối - Không biến dạng, nứt. - Đèn soi.
ghép. - Lực siết bulông theo đúng thiết - Búa chuyên dùng
- Rò rỉ dầu thủy lực. kế. hay cờlơ lực để
- Mức dầu bôi trơn nằm trong kiểm tra các mối
giới hạn cho phép. hàn ghép, lực siết
- Không rò rỉ chất lỏng. bulông.

4.2.13. Hệ thống ống xả, bầu giảm âm:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Lắp đặt và các mối - Không biến dạng, nứt. - Dùng đèn soi, tay
ghép. - Bắt chặt, đủ chi tiết. lắc, búa chuyên
- Rò rỉ khí thải. - Lực siết bulông đảm bảo theo dùng.
yêu cầu thiết kế.
- Không rò rỉ khí thải.
- Không tiếp xúc với các chi tiết
ngoài.

4.2.14. Bình khí nén, chân không, nhiên liệu:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Số lƣợng và qui - Không biến dạng,nứt. - Dùng đèn soi.
cách. - Đủ các chi tiết. - Tay lắc.
- Lắp đặt và các mối - Lực siết bulông theo đúng thiết
ghép. kế.
- Các loại van.
- Độ kín khít.

-Thùng nhiên liệu lắp đúng, chắc chắn, không rò rỉ, nắp kín, đặt ở khoang
riêng.

88
Luận văn tốt

- Không đƣợc đặt thùng nhiên liệu ở bên trong khoang chở ngƣời và khoang
chở hàng.
- Bình chứa nhiên liệu phải là bình chịu áp lực đủ về yêu cầu an toàn.
- Vị trí lắp đặt bình nhiên liệu phải cách miệng ống xả khí thải ít nhất 300mm
và cách công tắc điện, giắc nối hở ít nhất là 200mm, cách đầu xe không nhỏ hơn
600mm, đuôi xe không nhỏ hơn 300mm và không đƣợc nhô ra ngoài thành xe.
- Nếu bình nhiên liệu và ống dẫn nhiên liệu ở gần ống xả, bầu giảm âm thì
phải đƣợc bảo vệ bằng vật liệu cách nhiệt.
- Ống dẫn nhiên liệu phải làm từ thép, đồng hoặc cao su chịu xăng dầu, phải
đƣợc cố định ở những chỗ uốn cong, phải chịu áp lực lớn hơn 1,5 lần áp suất nạp
vào bình nhiên liệu.
- Van đóng đƣờng nhiên liệu phải lắp đặt ở nơi thuận tiện cho ngƣời lái.
- Van nạp đƣờng nhiên liệu phải đặt gần cửa nạp nhiên liệu.

4.3. KIỂM TRA BUỒNG LÁI VÀ KHOANG HÀNH KHÁCH:


4.3.1. Kiểm tra kính chắn gió:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Kiểu loại, số lƣợng. - Không nứt, vỡ. - Quan sát.
- Lắp đặt. - Lắp chặt vào thân xe. - So sánh với thiết
-Tình trạng gioăng - Gioăng kính không biến dạng. kế.
kính.

4.3.2. Gương chiếu hậu:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Kiểu loại, số lƣợng. - Đủ. - Quan sát.
- Lắp đặt, kết cấu. - Tầm quan sát đúng theo thiết - So sánh.
- Tầm quan sát. kế. - Dùng tay lắc.
- Hình ảnh phản chiếu rõ ràng,
không biến dạng.

89
Luận văn tốt

4.3.3. Gạt nước và phun nước rửa kính:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Kiểu loại, số lƣợng. - Chắc, đủ. - Quan sát
- Lắp đặt, kết cấu. - Hoạt động nhẹ nhàng, không - Thao tác thử.
- Vùng quét. kẹt.
- Diện tích quét phải đảm bảo
tầm nhìn cho ngƣời điểu khiển.
- Tia phun nƣớc nằm trong vùng
quét của gạt nƣớc.

Diện tích quét của gạt nƣớc phải đảm bảo tầm nhìn của ngƣời lái. Cần gạt
nƣớc phải có ít nhất hai tốc độ trở lên. Tần số gạt ở tốc độ nhỏ không nhỏ hơn 20
lần/phút. Khi có nhiều tốc độ quay thì sự khác nhau giữa tần số gạt ở 2 tốc độ liền
kề không nhỏ hơn 15lần/phút.

4.3.4. Ghế người lái:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Kết cấu, lắp đặt. - Chắc, đủ. - Quan sát.
- Khả năng điều - Hoạt động nhẹ nhàng, không - Thao tác thử.
chỉnh. kẹt.
- Thõa mãn vùng quan sát theo
qui định.
- Vị trí ghế ngƣời lái phải đƣợc
điêu chỉnh để đảm bảo tầm nhìn.

Chỉ tiêu đánh giá tầm nhìn của ngƣời lái:


-Chiều dài phần không nhìn thấy: ≤ 3m ( L1).
- Phần giới hạn bên trái mép dƣới phần đƣờng do cột che khuất: ≤5m (L2).
- Khoảng cách hình chiếu đầu xe và hình chiếu điểm K trên mặt đƣờng (
Điểm K nằm trên tia giới hạn nhìn thấy phía trên cách mặt đƣờng 5m): ≤10m (
L3).
- Chiều rộng phần đƣờng không nhìn thấy do cột che khuất: ≤ 1,2m (B1).

90
Luận văn tốt

- Khoảng cách từ giới hạn bên trái phần đƣờng không nhìn thấy đến thành
trái của ôtô: ≤ 2m (B2).
- Khoảng cách từ giới hạn bên phải phần đƣờng không nhìn thấy đến thành
phải ôtô: ≤ 6m ( B3).
- Kích thƣớc chiều rộng và chiều sâu đệm ngồi: ≤ 400mm.
4.3.5. Vôlăng lái:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Lắp đặt, sự làm - Chắc, đủ. - Quan sát.
việc. - Độ rơ Vôlăng lái nằm trong - So sánh thử.
- Độ rơ vôlăng lái. giới hạn cho phép.
- Hiệu quả trợ lực lái. - Có trợ lực lái khi động cơ hoạt
động ( Nếu có ).

- Chỉ tiêu đánh giá tầm nhìn của ngƣời lái: Đối với ôtô khách trên 12 chỗ độ
rơ là 20 độ.
- Trợ lực lái: không rò rỉ khí nén (dầu), không có sự khác biệt lớn giữa lực
lái bên trái và lực lái bên phải.
4.3.6. Cần số, phanh tay:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Lắp đặt. - Chắc, đủ. - Quan sát, so sánh,
- Sự làm việc. - Cần số không rung, lắc, chuyển thử.
số nhẹ nhàng.

4.3.7. Các pêđan ly hợp, phanh, ga:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Vị trí lắp đặt. - Chắc, đủ. - Quan sát, so sánh ,
- Hành trình tự do. - Hành trình làm việc, hành trình thử.
- Hành trình làm tự do theo quy định.
việc. - Điều khiển nhẹ nhàng, không
- Khe hở tƣơng bó kẹt, trả về vị trí ban đầu ngay
đối với sàn xe. khi thôi tác dụng lực.

91
Luận văn tốt

4.3.8. Các đồng hồ tốc độ, áp suất khí nén, báo số vòng quay tốc độ động
cơ, mức nhiên liệu, các đèn chỉ báo:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm tra
- Lắp đặt. -Chắc đúng vị trí, đủ. - Quan sát, so sánh thử.
- Sự làm việc. - Không nứt, trầy, hở.

4.3.9. Còi điện:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm tra
- Lắp đặt. - Chắc đủ, đúng vị trí. - Quan sát, so sánh thử.
- Sự làm việc. - Âm thanh ổn định, không
rè.

4.3.10. Tủ y tế, bình cứu hỏa, búa phá cửa sự cố:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm tra
- Số lƣợng búa. - Lắp đặt chắc chắn, đúng vị - Quan sát.
- Lắp đặt, vị trí. trí. - So sánh với thiết kế.
- Đầy đủ chi tiết.

4.3.11. Cửa lên xuống, bậc lên xuống:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Số lƣợng. - Chắc chắn, đủ. - Quan sát.
- Qui cách. - Đóng, mở nhẹ nhàng, - Đo.
- Lắp đặt và sự làm không kẹt khi làm việc. - So sánh với thiết
việc. - Các gioăng phải kín khít. kế.
- Khóa cửa chắc chắn, hoạt - Đóng mở cửa thử.
động nhẹ nhàng.
- Cửa hành khách (Cửa lên cửa xuống): Thay đổi theo tải trọng hành
khách.
Số hành khách 17-45 46-90 >90
Số lƣợng cửa hành khách tối thiểu 1 2 3
- Kích thƣớc cửa lên xuống:
Kích thƣớc hữu ích nhỏ nhất (mm)
Số hành khách Cửa đơn Cửa kép
W H W H
Dƣới 40 chỗ 650 1700 1200
Trên 40 chỗ 650 1800 1200 1800

92
Luận văn tốt

-Bậc lên xuống:


Bậc thứ nhất Chiều cao lớn nhất 400
(Tính từ mặt đất) Chiều sâu nhỏ nhất 300
Chiều cao lớn nhất 300
Các bật khác Chiều cao nhỏ nhất 120
Chiều sâu nhỏ nhất 200

4.3.12. Kính cửa sổ:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Kiểu loại, số lƣợng. - Chắc đủ. - Quan sát.
- Lắp đặt. - Đóng mở nhẹ nhàng, không - Đo.
kẹt. - So sánh với thiết
- Các gioăng phải kín khít. kế.
- Khóa cửa chắc chắn, hoạt - Đóng mở kính thử.
động nhẹ nhàng.

4.3.13. Chỉ dẫn thoát hiểm:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Vị trí. - Đủ chi tiết. - Quan sát.
- Số lƣợng. - Đúng với thiết kế. - So sánh thử.
- Không bong, tróc, trầy xƣớc.

4.3.14. Ghế hành khách:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Lắp đặt, các mối - Đúng thiết kế, đủ chi tiết. - Quan sát.
ghép với sàn xe. - Chắc chắn. - So sánh, đo.
- Số lƣợng, qui cách. - Lắc bằng tay.
- Khả năng điều
chỉnh của ghế.

4.3.15. Đèn chiếu sáng trong xe, đèn bậc cửa lên xuống, điều hòa, quạt
thông gió:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Số lƣợng, qui cách. - Không nứt, trầy xƣớc, hở. - Quan sát, so sánh.
- Vị trí lắp đặt. - Bắt chặt, đủ, đủ chức năng theo - Thử.

93
Luận văn tốt

- Tình trạng hoạt thiết kế.


động.

4.3.16. Cửa thông gió sàn xe:


Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phƣơng pháp kiểm
tra
- Số lƣợng, qui cách. - Đủ, kín khít. - Quan sát, so sánh.
- Vị trí, lắp đặt. - Đóng, mở nhẹ nhàng. - Thử.
- Tình trạng hoạt
động.

Khi ôtô chuyển động với vận tốc 30km/h, tại vị trí ngang đầu của hành
khách ngồi, vận tốc dòng khí phải lớn hơn 3m/s.
Cửa thông gió phải điều khiển đƣợc lƣợng gió lƣu thông qua xe.

4.4. KIỂM TRA TRÊN THIẾT BỊ:

4.4.1. Độ trượt ngang bánh xe dẫn hướng:


Sử dụng thiết bị đo độ trƣợt ngang của bánh xe dẫn hƣớng:
-Đƣa xe vào vị trí kiểm tra (Thân xe song song với vạch chuẩn).
-Giữ vững vôlăng lái.
-Giữ tốc độ xe ổn định không lớn hơn 5km/h khi đi qua thiết bị.
Yêu cầu: Độ trƣợt ngang bánh xe dẫn hƣớng không đƣợc quá 5m/km.

4.4.2. Lực phanh chính:


Sử dụng thiết bị kiểm tra lực phanh:
- Kiểm tra lực phanh.
- Chênh lệch lực phanh giữa hai bên bánh.
- Lực phanh tay (phanh đỗ).
Yêu cầu:
-Tổng lực phanh chính phải lớn hơn 5% trọng lƣợng xe không tải (So sánh
với bảng yêu cầu lực phanh).
- Chênh lệch lực phanh giữa hai bên bánh trên cùng một trục phải nhỏ hơn
25%.

94
Luận văn tốt

-Tổng lực phanh tay phải lớn hơn 16% trọng lƣợng xe không tải (So sánh với
bảng yêu cầu lực phanh).
- Bề mặt con lăn và thiết bị phải khô ráo, đủ áp suất khí nén, bật motor quay
và để ổn định trong 5s. Đạp bàn đạp phanh sau khi các bánh của một trục trƣợt
trên con lăn của thiết bị.

4.4.3. Sai số đồng hồ tốc độ:


Sử dụng dụng cụ kiểm tra sai số đồng hồ tốc độ:
- Đƣa xe vào vị trí kiểm tra.
- Đặt các bánh xe của trục chủ động lăn không trƣợt trên con lăn của thiết
bị trên đồng hồ của xe.
- Sai số từ -10 đến +20% ở tốc độ 40km/h.

4.4.4. Cường độ ánh sáng đèn chiếu sáng:


Sử dụng dụng cụ đo cƣờng độ ánh sáng đèn chiếu sáng:
- Đƣa xe vào vị trí kiểm tra.
- Điều chỉnh khoảng cách từ mặt đèn pha đến mặt nhận sáng của thiết bị.
- Bật đèn chiếu xa.
- Nếu mỗi bên có nhiều hơn một đèn thì phải đo từng đèn, dùng tấm chắn
chắn đèn còn lại.
Yêu cầu: Cƣờng độ sáng của đèn không nhỏ hơn 10.000Cd.

4.4.5. Khí thải:


Đối với các xe mới sản xuất lắp ráp, kết quả đo đƣợc không đƣợc lớn hơn
51% khi đo bằng máy đo kiểu giấy lọc.

4.4.6. Âm lượng còi:


- Bấm giữ liên tục trong 5s.
- Đo ở vị trí cách đầu xe 2m, cao 1,2m.
- Độ ồn 90db< λ >115db.
- Độ ồn thực tế phải nhỏ hơn giá trị qui định ít nhất 10db.

95
Luận văn tốt

4.5. KIỂM TRA CHẠY THỬ TRÊN ĐƢỜNG VÀ THỬ KÍN NƢỚC.
4.5.1. Chạy thử trên đường: ( Trên đường thẳng, đường gồ ghề, qui trình
chạy thử do nhà sản xuất qui định).
- Chạy 5 lƣợt trên các loại đƣờng.
- Động cơ hoạt động trơn, không có tiếng ồn lạ.
- Tăng tốc ổn định, không có hiện tƣợng khựng động cơ.
- Ly hợp đóng ngắt nhẹ nhàng, số ra vào trơn tru.
- Phanh hoạt động bình thƣờng, không bị kẹt.
- Hệ thống lái bình thƣờng.
- Thân xe và gƣơng chiếu hậu không lắc mạnh khi xe vào đƣờng xóc ở tốc
độ 20km/h.
- Không có tiếng ồn lạ phát ra từ thân, khung và gầm xe.
- Không rò rỉ nhiên liệu, chất lỏng.
- Không biến dạng, nứt gãy các mối ghép.
4.5.2. Thử kín nước:
Kiểm tra sự kín nƣớc trong khoang xe:
- Áp lực nƣớc 2kg/cm2.
- Thời gian thử từ 10-15 phút.
Yêu cầu: - Không có sự rò rỉ nƣớc ở tất cả các vị trí trong khoang xe.
Sau khi tiến hành kiểm tra theo các danh mục nhƣ trên, phòng KCS sẽ gửi
phiếu báo lỗi cho đội sửa lỗi của từng xe tai khu vực kiểm tra chất lƣợng, đội sửa
lỗi có trách nhiệm sửa lỗi đƣợc ghi trong phiếu báo lỗi, khi đã sữa chữa xong báo
cáo cho nhân viên KCS kiểm tra lại, Nếu xe sau khi sửa chữa đạt yêu cầu của
từng danh mục nhƣ trên thì đƣợc phòng KCS cấp giấy chứng nhận xuất xƣởng
và đƣợc lƣu kho.

4.5.3. Lưu kho:


- Vệ sinh toàn bộ xe.
- Lƣu kho.

96
Luận văn tốt

CHƢƠNG 5: MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH LẮP RÁP XE HYUNDAI


COUNTY BẰNG PHẦN MỀM CATIA:

5.1. Giới thiệu phần mềm catia:


5.1.1. Lịch sử phát triển của phần mềm catia:
CATIA đƣợc viết tắc từ cụm từ Computer Aided Three Dimesional
Interactive Application có thể hiểu là: Xử lý tƣơng tác trong không gian ba chiều
có sự hỗ trợ của máy tính. Catia là một phần mềm thƣơng mại phức hợp
CAD/CAM/CAE đƣợc hãng Dassault Systemes phát triển và đƣợc IBM phân
phối trên toàn thế giới. Catia đƣợc viết bằng ngôn ngữ lập trình C++.
Phần mềm Catia đƣợc viết vào cuối những năm 1970 và đầu 1980 để phát
triển máy bay chiến đấu Mirage của Dassault, sau đó đƣợc áp dụng trong ngành
hàng không vũ trụ, ôtô, đóng tàu và các ngành công nghiệp khác.
Năm 1984, Công ty Boeing đã chọn Catia là công cụ chính để thiết kế 3D,
và đã trở thành khách hàng lớn nhất.
Năm 1988, Catia phiên bản 3 đã đƣợc chuyển từ máy tính Mainframe sang
UNIX.
Năm 1990, General Dynamics/ Electric Boat Corp đã chọn Catia nhƣ là
công cụ chính thiết kế 3D, thiết kế các tàu ngầm hạt nhân của hải quân Hoa Kì.
Năm 1992, CADAM đã đƣợc mua từ IBM và các năm tiếp theo CADAM
CATIA V4 đã đƣợc công bố. Năm 1996, nó đã đƣợc chuyển từ một đến bốn hệ
điều hành Unix.
Năm 1998, Một phiên bản viết lại hoàn toàn CATIA, CATIA V5 đã đƣợc
phát hành, với sự hỗ trợ cho Unix, Windows NT và Windows XP từ năm 2001.
Năm 2008, Dassault công bố CATIA V6, hỗ trợ cho các hệ điều hành
Windows.
Phần mềm Catia là hệ thống CAD/CAM/CAE 3D hoàn chỉnh và mạnh mẽ
nhất hiện nay, do hãng Dassault Systemes phát triển, phiên bản mới nhất hiện
nay là CATIA V5R20 là tiêu chuẩn của thế giới khi giải quyết hàng loạt các bài

97
Luận văn tốt

toán lớn trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ: cơ khí, xây dựng, tự động hóa,
công nghiệp ôtô, đóng tàu, cao hơn nữa là công nghiệp hàng không.

5.1.2. Giới thiệu một số đặc tính trong phần mềm:


Phần mềm catia là một phần mềm tiện ích đƣợc sử dụng rộng rãi trong thiết
kế các chi tiết 3D, đối với ngành cơ khí nói chung và ngành công nghiệp ôtô nói
riêng, chúng ta chỉ sử dụng 1 phần nhỏ trong tổng thể sự hỗ trợ của phần mềm.
Sau đây là một số hình ảnh trong quá trình sử dụng cũng nhƣ thiết kế môn
học chúng ta hay sử dụng các môi trƣờng làm việc của phần mềm:
- Khu tƣơng tác Part Design:
Part design dùng để dựng các chi tiết 3D từ các mặt 2D. Trong môi trƣờng
3D chúng ta có thể sử dụng 1 số lệnh cơ bản nhƣ: Pad, shell, pocket, shaft..

Hình 5-1: Môi trƣờng làm việc 2D

98
Luận văn tốt

Hình 5-2: Môi trƣờng làm việc 3D.

- Khu tƣơng tác Assembly Design:


Môi trƣờng Assembly design dùng để lắp ráp các chi tiết rời rạc thành 1 chi
tiết tổng thể dựa trên các ràng buộc cụ thể.

Hình 5-3: Môi trƣờng làm việc Assembly design.

99
Luận văn tốt

-Khu tƣơng tác Surface Design:

Hình 5-4: Môi trƣờng làm việc Surface Design.

Kỹ năng dựng khối trong Catia rất đa dạng, chúng ta có thể dựng những khối
có biên dạng phức tạp hay dựng đồng thời nhiều biên dạng với các kích thƣớc bất
kỳ.

Hình 5-5: Dựng khối trong Catia.

10
Luận văn tốt

Ngoài việc dựng khối theo biên dạng, Catia củng cho phép chúng ta lựa chọn
tính năng giới hạn các biên dạng ngoài của chi tiết đƣợc tạo ra bởi một đƣờng dẫn
xung quanh các Section.

Hình 5-6: Tạo chi tiết bằng lệnh Multi-Section Solid

Trong Catia các thuật toán bề mặt Surface-Based Features là một trong
những thuật toán linh hoạt, nó dùng để xữ lý các bề mặt và tạo nên các sản phẩm
Solid một cách hoàn hảo. Nhƣ thuật toán Split dùng để cắt khối bởi một bề mặt cho
trƣớc, thuật toán Surface tạo khối từ một bề mặt bất kỳ bằng cách lấy bề dày cho bề
mặt đó theo hai hƣớng ( hình 5.7 )

Hình 5-7 : Mô tả thuật toán Surface.


Ngoài ra nó còn có một số lệnh đặc thù nhƣ lệnh Stiffener dùng trong thiết kế
các gân tăng cứng hay gân chịu lực của vật thể một cách nhanh chóng.( hình 5-8 )

10
Luận văn tốt

Hình 5-8: Tạo gân chịu lực bằng lệnh Stiffener


Trên là những lệnh cơ bản trong môđun part design, thƣờng đƣợc dùng để vẽ
dựng mô hình 3d. Ngoài ra còn những lệnh khác ít đƣợc sử dụng đến và không có
đề cập trong mục này. sau đây là cách thực hiện vẽ các chi tiết chính trong động cơ.

5.2. Xây dựng mô hình xe Hyundai County bằng phần mềm catia:
5.2.1. Thiết kế sát xi cơ sở:

Hình 5-9: Thiết kế thanh dọc sát xi.

10
Luận văn tốt

Dùng lệnh Rib để thiết kế khung xƣơng dọc sát xi,sau đó dùng lệnh Pad

để thiết kế các part bắt sát xi với sàn xe.

Hình 5-10: Thiết kế part bắt sát xi với sàn xe.

Hình 5-11: thiết kế quai treo nhíp.

10
Luận văn tốt

Hình 5-11: Thiết kế các thanh giằng ngang sát xi.

Hình 5-12 : Sát xi hoàn chỉnh.

10
Luận văn tốt

5.2.2. Cụm bánh xe cầu trước:


5.2.2.1. Vẽ cầu trước:
Để vẽ cầu trƣớc, ta dùng lệnh Pad theo biên dạng, sau đó dùng lệnh pocket
để tạo lỗ 2 bên.

Hình 5-13: Cầu trƣớc.

5.2.2.2. Vẽ nhíp cầu trước:


Vẽ biên dạng nhíp ở môi trƣờng 2D, sau đó Pad ra theo chiều ngang
60mm, ta đƣợc khối nhíp ở 3D, sau đó vẽ 2 vòng giữ.

Hình 5-14: Khối nhíp ở 2D

10
Luận văn tốt

Hình 5-15: Nhíp cầu trƣớc.

5.2.2.3. Mayơ và trục quay:


Pad theo biên dạng đĩa tròn 180mm, từ đĩa tròn Pad trục 50mm bề
dày 250mm, Pad đai ốc bắt bulông, sau đó dùng lệnh quay 5 đai ốc theo
vòng tròn.

Hình 5-16: Trục quay bánh xe cầu trƣớc.

10
Luận văn tốt

5.2.2.4. Vẽ part giữ nhíp:


Vẽ biên dạng hình chữ nhật của part giữ ở môi trƣờng 2D, dùng lệnh Pad

tạo khối 3D cho đối tƣợng, sau đó dùng lệnh Pocket đục 4 lỗ xung

quanh.
Hình 5-17: Part giữ nhíp.

5.2.2.5. Vẽ thanh giữ nhíp.


1 sketch ta vẽ đƣờng tròn đƣờng kính 20mm, 1 sketch vẽ biên dạng thanh

giữ nhíp, dùng lệnh Rib để uốn đƣờng tròn theo biên dạng cho sẵn.

Hình 5-18: Thanh giữ nhíp.

10
Luận văn tốt

5.2.3. Cụm cầu,mayơ, bánh xe phía sau:


5.2.3.1. Cụm cầu và mayơ bánh xe:
Dùng lệnh shaft quay biên dạng cầu theo phƣơng đứng, dùng lệnh Pad
để đùng khối tiếp theo.

Hình 5-19: Cụm cầu sau và mayơ bánh xe.

5.2.3.2. Nhíp cầu sau:


Tƣơng tự nhƣ nhíp trƣớc, ta dùng lệnh Pad để tạo khối 3D theo biên dạng
đã vẽ ở miền 2D.

Hình 5-20: Nhíp cầu sau.

10
Luận văn tốt

5.2.3.3.Phuộc sau:

Dùng lệnh Pad tạo các khối phuộc theo biên dạng, tạo từng tầng của

phuộc, sau đó tạo hai đầu bắt phuộc với sát xi và cầu xe bằng lệnh Pocket .

Hình 5-21: Phuộc sau.

5.2.4. Vẽ các chi tiết phụ như: bình hơi, két nước, bình xăng, acqui, lái..
5.2.4.1. Vẽ bình hơi:

Hình 5-22: Bình Hơi.

10
Luận văn tốt

5.2.4.2. Két nước:

Hình 5-23: Két nƣớc làm mát.

5.2.4.3. Lọc dầu:

Hình 5-24: Lọc dầu.

11
Luận văn tốt

5.2.4.4. Ắc qui:

Hình 5-25: Ắc qui.

5.2.4.5. Cơ cấu lái:

Hình 5-26: Cơ cấu lái.

11
Luận văn tốt

5.2.5. Thiết kế mô hình động cơ và hộp số, ly hợp:


Động cơ và hộp số là một chi tiết khó, việc thiết kế và xây dựng mô hình
động cơ là một quá trình phức tạp và cần nhiều thời gian. Do đó việc xây
dựng mô hình động cơ và hộp số chỉ mang tính chất tƣợng trƣng.

Hình 5-27: Động cơ, ly hợp, hộp số.

5.2.6. Cụm các đăng:


5.2.6.1. Các đăng:

Hình 5-28: Các đăng.

11
Luận văn tốt

5.2.6.1. Mặt bích khớp:

Hình 5-29: Mặt bích.

5.2.6.2. Các đăng trung gian:

Hình 5-30: Các đăng trung gian.

11
Luận văn tốt

5.2.6.3. Nang Bích.

Hình 5-31: Nang bích

5.2.6.4. Trục chữ thập:

Hình 5-32: Trục chữ thập.

11
Luận văn tốt

5.2.7. Thiết kế các chi tiết: gương chiếu hậu, đèn, kính, cữa..
5.2.7.1. Gương chiếu hậu:

Hình 5-33: Gƣơng chiếu hậu.

5.2.7.2. Gạt mưa.

Hình 5-34: Gạt mƣa.

11
Luận văn tốt

5.2.7.3. Đèn xe:

Hình 5-35: Đèn xe

5.2.7.4. Kính:

Hình 5-36: Kính xe.

11
Luận văn tốt

5.2.7.5. Cửa:

Hình 5-37: Cửa chính.

5.2.7.6. Ghế tài xế.

Hình 5-38: Ghế tài xế

11
Luận văn tốt

5.2.7. Thiết kế vỏ xe.


Vỏ xe là một chi tiết khá quan trọng và phức tạp, nó bao gồm tổ hợp các mảng
khung xƣơng liên kết lại với nhau qua liên kết hàn, các bộ phận nhƣ: kính, cửa,
thông gió, gƣơng, đèn .v.v. Do đó việc chế tạo vỏ xe rất quan trọng trong việc chế
tạo cũng nhƣ lắp ráp ôtô. Sau đây là mô hình hóa 3D vỏ xe bằng phần mềm Catia.

-Tạo khối vỏ xe bằng việc dùng lệnh Pad theo phƣơng dọc, và Pocket

theo phƣơng ngang.

Hình 5-39: Khối cơ bản vỏ xe

-Dùng lệnh Shell tạo rỗng bên trong và bề dƣới vỏ xe.

11
Luận văn tốt

Hình 5-40: Dùng lệnh Shell tạo độ rỗng vỏ

-Dùng lệnh Pocket tạo các khung ô bắt kính.

Hình 5-41: Tạo khung ô bắt kính.


- Tạo lỗ bắt thông gió.
- Tạo lỗ bắt gƣơng, đèn, kính chiếu hậu.
- Tạo logo thƣơng hiệu xe Hyundai.
- Cửa khoang hành khách.
- Bo góc các đƣờng.
Sau khi tạo hết các chi tiết phụ, ta có vỏ xe hoàn chỉnh:

11
Luận văn tốt

Hình 5-42: Vỏ xe hoàn chỉnh.

5.2.8. Mô phỏng lắp ráp các bộ phận lên sát xi xe Hyundai County.

Sau khi thiết kế xong các chi tiết, ta tiến hành lắp ráp các chi tiết lên sát xi
thông qua các ràng buộc giữa các chi tiết.

-Dùng lệnh Concidence Constraint để ràng buộc các chi tiết trục đồng
tâm với nhau.

Hình 5-43: Ràng buộc Concidence.

12
Luận văn tốt

-Dùng lệnh Offset Constraint để ràng buộc khảng cách giữa hai chi tiết.

Hình 5-44: Ràng buộc Offset Constraint

-Dùng lệnh Angle constraint để ràng buộc góc giữa hai đối tƣợng.

Hình 5-45: Ràng buộc Angle Constraint.

12
Luận văn tốt

-Dùng lệnh Manupilation để địch chuyển đối tƣợng theo các phƣơng, và
xoay đối tƣợng theo các trục đã chọn.

Hình 5-46: Giao diện lệnh Manupilation.


-
Dùng lệnh update all để tiến hành ghép các chi tiết dựa trên các ràng
buộc.

Hình 5-47: Update các chi tiết vừa ràng buộc.

12
Luận văn tốt

 Dựa trên các công cụ để lắp ráp các chi tiết đã nêu ở trên, ta tiến hành
lắp ráp các bộ phận vào sát xi xe.

Bƣớc 1: Tiến hành lắp ghép các chi tiết nhƣ:nhíp, bánh xe, trục quay, part giữ,
cùm nhíp vào cầu xe.

Hình 5-48: lắp ghép các chi tiết nhƣ:nhíp, bánh xe, trục quay, part giữ, cùm nhíp
vào cầu xe.
Bƣớc 2: Tiến hành lắp các chi tiết phụ nhƣ ắc quy, lái, thùng xăng, lọc dầu,
bình hơi vào sát xi.

Hình 5-49: Lắp bình hơi, thùng xăng, lái, lọc dầu, ắc quy.

12
Luận văn tốt

Bƣớc 3: Tiến hành lắp các chi tiết nhƣ động cơ, két nƣớc, động cơ, các đăng,
cụm bánh xe vào sát xi.

Hình 5-50: Lắp các chi tiết nhƣ động cơ, két nƣớc, động cơ, các đăng, cụm bánh
xe vào sát xi.
Bƣớc 4: Tiến hành hạ vỏ xe và sàn xe vào sát xi.

Hình 5-51: Tiến hành hạ vỏ xe và sàn xe vào sát xi


Bƣớc 5: Tiến hành lắp các chi tiết nhƣ cửa, kính, gƣơng, đèn, cửa nắp thông
gió vào vỏ xe.

12
Luận văn tốt

Hình 5-52: lắp các chi tiết nhƣ kính, gƣơng, đèn, cửa nắp thông gió vào vỏ xe.

Bƣớc 6: Tiến hành lắp nội thất vào sàn xe.

Hình 5-53: Tiến hành lắp nội thất vào sàn xe.

12
Luận văn tốt

KẾT LUẬN :
Trong luận văn đề tài : " Lập quy trình công nghệ chế tạo và lắp ráp xe
Hyundai County 29 chỗ và mô phỏng quy trình lắp ráp bằng phần mềm Catia
".đã thực hiện đƣợc các phần sau :
1- Về phần thuyết mình :
- Giới thiệu tổng quan về các dạng chế tạo và lắp ráp xe đang tồn tại ở Việt
Nam, giới thiệu tổng quan về Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Giao Thông
TRACOMECO.
- Thiết lập đƣợc qui trình công nghệ chế tạo và lắp ráp ôtô Hyundai County
29 chổ. Tính toán và chế tạo các cụm chi tiết từ cơ sở cho đến hoàn thiện sản phẩm.
- Xây dựng đƣợc các bƣớc của công tác kiểm tra chất lƣợng trong quá trình
chế tạo và lắp ráp. Xây dựng đƣợc các hạn mục kiểm tra trƣớc khi cho xe xuất
xƣởng.
- Xây dựng đƣợc mô hình khối 3D của xe Hyundai County và mô phỏng
quy trình lắp ráp các bộ phận.

2- Về phần bản vẽ :
- Xây dựng đƣợc hệ thống các bản vẽ kết cấu các mảng, kết cấu sát xi cơ
sở. Từ đó thiết lập nên khung xƣơng và tổng thể xe sau khi bọc vỏ xe.
- Xây dựng đƣợc hệ thống các bản vẽ kết cấu các loại cửa, kết cấu các loại
ghế và sơ đồ bố trí ghế lái, ghế hành khách và bố trí cabin.
- Xây dựng đƣợc bản vẽ mặt bằng tổng thể của Công Ty Cổ Phần Cơ Khí
Xây Dựng Giao Thông TRACOMECO. Bản vẽ xƣởng chế tạo và lắp ráp ôtô khách
cũng nhƣ mặt bằng bố trí công nghệ của xƣởng chế tạo và lắp ráp ôtô.
- Xây dựng đƣợc bản vẽ quy trình chung của quá trình lắp ráp xe Hyundai
County.

12
Luận văn tốt

TÀI LIỆU THAM KHẢO:


1. Ngô Xuân Bắc,(1985), " Sổ tay thiết kế ôtô khách ", Nhà xuất bản GTVT,
Hà nội.
2. Hồ Thanh Giảng-Hồ Thị Thu Nga,(2001), " Công nghệ chế tạo phụ tùng
ôtô máy kéo ", Nxb Giao Thông Vận Tải, Hà nội.
3. Đặng Quý, " Tính toán thiết kế ôtô, Đại học sƣ phạm kỹ thuật Tp.HCM.
4. Nguyễn Khắc Trai, (2006), " Cơ sở thiết kế ôtô ", Nxb Giao Thông Vận
Tải , Hà Nội.
5. Giáo trình đào tạo đăng kiểm viên đƣờng bộ,(2001), Cục đăng kiểm.
6. Các qui định 22TCN302-02, 22-TCN307-03.

12

You might also like