You are on page 1of 52

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH




BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT CƠ KHÍ

Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Văn Dũng


Thầy Trần Văn Lợi
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Duy Tần
Lớp: Kỹ thuật ô tô 2 - K60
Mã số sinh viên: 6051040222

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2022



LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay đất nước ta đang trên con đường công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước. Trong đó ngành CƠ KHÍ là một trong những nghành mũi nhọn của
nước ta. Tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu xã hội ngày càng cao. Vì
vậy đòi hỏi kỹ sư cơ khí và cán bộ cơ khí phải có kiến thức sâu rộng, đồng thời
phải biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết vấn đề cụ thể trong sản
xuất, sửa chữa sau này khi ra trường.

Trong chương trình học, chúng ta được học môn “Thí nghiệm kỹ thuật cơ
khí” môn học củng cố cho chúng ta những kiến thức về lý thuyết đã được học,
biết cách nghiên cứu và tìm hiểu vấn đề kỹ thuật bằng thực nghiệm, sử dụng
được các dụng cụ đo hiện đại, cùng với đó còn giúp chúng ta có thể:

+ Tiếp xúc với thực tế một thí nghiệm cụ thể.

+ Kiểm chứng lại lý thuyết đã học từ đó có cái nhìn tổng quan giữa lý
thuyết và thực tế.

+ Nắm rõ được trình tự và cách tiến hành một thí nghiệm hoàn chỉnh trên
cơ sở những trang thiết bị hiện đại.

+ Xây dựng các đừng đặc tính động cơ từ kết quả đo được từ thực nghiệm.
Thí nghiệm kỹ thuật cơ khí là một môn học cụ thể đối với sinh viên chuẩn
bị ra trường. Được sự giúp đỡ của Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải – Phân
hiệu tại TPHCM, Khoa Cơ Khí và đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của các thầy
trong bộ môn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành công việc của mình
một cách tốt nhất.

Người Thực Hiện

Nguyễn Duy Tần


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Mục Lục

BÀI I: ĐO DAO ĐỘNG BẰNG THIẾT BỊ VM53A RION CỦA NHẬT...........1


1. Mục đích của việc đo độ rung.......................................................................1
2. Giới thiệu về thiết bị VM53A.......................................................................2
3. Cách sử dụng thiết bị.....................................................................................4
4. Các bước đo và kết quả.................................................................................5
4.1. Các bước đo...........................................................................................5
4.2. Kết quả đo..............................................................................................5
5. Biểu đồ và Đánh giá....................................................................................10
5.1 Biểu đồ..................................................................................................11
5.2. Đá nh giá ...............................................................................................11
BÀI II: ĐO NỒNG ĐỘ KHÍ THẢI....................................................................12
1. Mục đích.....................................................................................................12
2. Thiết bị bridge 4/5 gas................................................................................12
3. Cách bước đo và kết quả đo........................................................................12
3.1. Các bước đo.........................................................................................12
1. Nguồn cung cấp......................................................................................12
2. Thời gian sạc:..........................................................................................13
3. Reset máy để tiến hành đo:.....................................................................13
4. Cho xe chạy không tải và tiến hành đo kết quả......................................13
5. Cho xe chạy ở mức 15% đến 20% Tải và đo kết quả.............................14
6. Cho xe chạy ở mức 50% tải và đo kết quả..............................................14
7. Cho xe chạy toàn tải và đo kết quả.........................................................14
3.2. Kết quả và đánh giá..............................................................................15
BÀI III: ĐO TIẾNG ỒN BẰNG MÁY ĐO TIẾNG ỒN TYPE6224.................19
1. Giới thiệu....................................................................................................19
2. Các bước đo và kết quả đo..........................................................................19
BÀI IV: CÁC BỘ PHẬN CẢM BIẾN...............................................................29
I. Các loại cảm biến:.......................................................................................29
II. Nguyên lý làm việc.....................................................................................29
1. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát (Engine Coolant Temperature sensor).
.....................................................................................................................29
2. Cảm biến oxy (Oxygen sensor)...............................................................30
3. Cảm biến vị trí bướm ga (absolute throttle position)..............................31
4. Cảm biến lưu lượng khí nạp (Mass Air Flow sensor).............................32
5. Cảm biến nhiệt độ khí nạp(IAT- Intake Air Temperature).....................33
III. Cơ cấu chấp hành..................................................................................33
1. Vòi phun xăng-kim phun........................................................................33
Đánh lửa......................................................................................................35
Biện pháp sữa chữa khi phát hiện mã lỗi:...................................................39
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

BÀI I: ĐO DAO ĐỘNG BẰNG THIẾT BỊ VM53A RION CỦA NHẬT


1. Mục đích của việc đo độ rung
- Việc đo dao động dùng để xác định giá trị mức độ rung động của các hoạt
động diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. Từ đó dùng để so sánh với các giá trị
tối đa cho phép về mức độ rung của các hoạt động trên để đưa ra kết luận liệu
các dao động đó có ảnh hưởng tới sức khỏe của con người hay không. Đối với
ngành cơ khí ôtô thì công việc này được dùng để đo giá trị độ rung động của 1
chiếc xe ôtô khi vận hành trên đường cũng như khi vận hành tại chỗ, kết quả đo
được đưa so sánh với các giá trị tối đa cho phép về độ rung động từ đó ta có thể
biết được liệu chiếc xe đó có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe của người sử dụng
hay không. Đây là một công tác quan trọng dùng để đánh giá chất lượng và độ
an toàn của một chiếc xe.
Bảng giá trị tối đa cho phép về mức độ rung đối với một số hoạt động:

Thời gian áp dụng trong Mức gia tốc rung


TT Khu vực
ngày cho phép, dB

Khu vực 6 giờ - 18 giờ 75


1
đặc biệt 18 giờ - 6 giờ Mức nền

Khu vực thông 6 giờ - 21giờ 75


2
thường 21 giờ – 6 giờ Mức nền

Thời gian áp dụng trong ngày


TT Khu vực và mức gia tốc rung cho phép, dB

6 giờ - 21 giờ 21 giờ - 6 giờ


1 Khu vực đặc biệt 60 55
2 Khu vực thông thường 70 60s

Bảng 1. Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động xây dựng.

Bảng 2 - Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động sản xuất,
thương mại, dịch vụ.

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


1
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
2. Giới thiệu về thiết bị VM53A
- VM-53/53A bao gồm thiết bị chính và đầu đo gia tốc 3 kênh PV-83C. Thiết bị
được thiết kế để đo độ rung mặt đất. Dữ liệu đo được lưu trong bộ nhớ trong,
VM53A còn có khả năng lưu trong thẻ nhớ với số lượng lớn.

Hình 1.1: Thiết bị đo dao động VM53A.


- Thông số kĩ thuật
 Tiêu chuẩn áp dụng JSC 1510:1995
 Thiết bị đo độ rung theo 3 chiều và lưu kết quả vào bộ nhớ trong VM-53A
 Chế độ màn hình kép cho phép đọc giá trị độ rung ở màn hình chính và
đồng thời theo dõi dạng sóng cường độrung ởmàn hình phụ. Màn hình
phụcó thể hiển thịdạng sóng của độ rung theo thời gian (1 trục hoặc 3
trục), đồ thị bargraph (3 trục) hoặc hiển thị giá trịcủa một loạt thông số
cần đo.
 Thiết bị gồm máy chính VM53 và đầu đo gia tốc 3 chiều PV-83C
 Thiết bị tuân theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản JIS (JIS C 1510:1995)
và quy định trong luật Weight and Measure Act
 Thiết bị chủ yếu đo rung mặt đất để đánh giá mức độ ô nhiễm độ rung
 Thiết bị thể hiện được giá trị độ ồn tuơng ứng với đường cong trọng số đại
diện cho độ nhạy cảm sinh học của con người mức rung
 Các chức năng tự động lưu dữ liệu và chức năng timer đa dạng cho phép
thự Thực hiện phép đo trong dài hạn
 Các chức năng đo:
o Độ rung Lv
o Độ gia tốc rung Lva

o Giá trị trung bình của độ rung: Lveq

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


2
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
o Giá trị trung bình của độ gia tốc rung: Lvaeq
o Giá trị phân vị percentile của độ rung/độ gia tốc rung (L5, L10, L50,
L90, L95)
o Giá trị độ rung và độ gia tốc rung max/min: Lmin, Lmax (với mỗi
thông số đo ta đều có thể chọn chế độ1 chiều hoặc 3 chiều) Dải tần số
của rung: 1~80Hz
 Dải đo của độ rung:
 Độ rung: 25~120dB (chiều Z), 30~120dB (chiều X, Y)
 Độ gia tốc rung: 30~120dB (0dB = 10^-5 m/s2)
 Thiết bị có thểđược đặt tại một trong 6 dải đo, mỗi dải cách nhau một
bước là 10dB, dải đo được đặt độc lập cho 3 chiều: (10~70), (20~80),
(30~90), (40~100), (50~110), (60~120) dB
 Thời gian đo: 10s, 500s, 1', 5', 10', 15', 30', 1h, 4h, 8h, 24h hoặc tùy chọn
trong dải từ 0~199h 59m 59s
 Chức năng lưu dữ liệu:
 Lưu dữ liệu bằng tay: dữ liệu đo Lv, Lva, Lveq, L5, L10, L50, L90, L95
tại thời điểm lưu được lưu vào bộ nhớ
 Lưu trữ tự động Store 1:
 Dữ liệu Lv, Lva được liên tục lưu lại mỗi 100ms hoặc 1s (tùy người sử
dụng chọn). Thời điểm bắt đầu và kết thúc quá trình có thể được điều
khiển qua timer.
Lưu vào bộ nhớ trong: 86400 x 1 giá trị cho 1 trục và 28800 x 3 giá trị
cho 3 trục.
Lưu vào thẻ CF: lưu thành nhiều file, mỗi file chứa dữ liệu của 199h 59m
59s đo, số file tùy dung lượng thẻ nhớ
Lưu trữ tự động Store 2:
Dữ liệu Lveq hoặc Lvaeq, Lmax, Lmin, L5, L10, L50, L90, L95 đo trong
một khoảng thời gian đã chọn được lưu lại. Thời điểm bắt đầu và kết thúc
quá trình có thểđược điều khiển qua timer.
Lưu vào bộ nhớ trong: 4500 x 1 giá trị cho 1 trục và 1500 x 3 giá trị cho 3
trục.
Lưu vào thẻ CF: lưu thành nhiều file, mỗi file chứa tối đa 4500 kết quả, số
file tùy dung lượng thẻ nhớ
 Chức năng so sánh:
- Đầu ra sẽ được kích hoạt khi giá trị Lv, Lva vượt quá một giá trị tham
chiếu. Gia trị tham chiếu này được người dùng tự chọn trong dải
30~120dB, bước 1dB.
- Chức năng này chỉ áp dụng với kênh đo 1 chiều trên màn hình chính

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


3
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
- Đầu ra của mạch so sánh là đầu ra kiểu collector hở, áp đặt vào max là
24V.
- Thời gian đặt trễ cho đầu ra 0~9s theo bước 1s, thơi gian tự động reset
chọn trong dải 0~90s, chế độ tự động reset có thể được bật hoặc tắt.
 Chức năng Clock: đặt thời gian cho timer trong chế độ đo tự động
 Đầu ra hiệu chuẩn: đầu ra 31.5Hz, sóng sin tích hợp để hiệu chuẩn các
thiết bị khác
 Đầu ra AC/DC: 3 đầu ra BNC, chọn giữa AC và DC, 1Vrms đầy thang
cho AC và 2.5V đầy thang cho DC (0.25V/10dB), trở kháng ra 600 Ohm
 Đầu ra printer
 Giao diện nối tiếp
 Hiển thị: màn hình chính dạng LED thanh, màn hình phụ dạng LCD ma
trận điểm 128x64, có đèn trợ sáng
 Nguồn cấp: Pin, AC Adapter hoặc bộ pin di động kích thước:
200x56x175 mm
 Trọng lượng: 1kg
 Đầu đo gia tốc PV-83C: 3 chiều, độnhạy 60mV/m/s2, 67 (dia) x 40.7 (H)
mm, 335gr
3. Cách sử dụng thiết bị
- Các chế độ, nút điều khiển thiết bị:

- Các chức năng hiển thị giá trị đo của thiết bị: Chế độ màn hình kép cho phép
đọc giá trị độ rung ở màn hình chính và đồng thời theo dõi:
+ Dạng sóng cường độ rung ở màn hình phụ. Màn hình phụ có thể hiển thị
dạng sóng của độ rung theo thời gian (1 trục hoặc 3 trục).

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


4
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

+ Đồ thị bargraph (3 trục).


+ Hiển thị giá trị của một loạt thông số cần đo.

4. Các bước đo và kết quả


4.1. Các bước đo
 Mở nguồn cho máy bằng cách nhấn nút power.
 Đặt đầu đo lên mặt phẳng chịu rung động
 Nhấn nút XYZ để hiển thị các giá tri
 Điều chỉnh các khoảng giá trị cho phù hợp bằng cách nhấn các mũi tên đi
lên hoặc đi xuống khi màn hình hiển thị under hoặc over
 Để lấy số liệu thì cứ 2s ta lấy một số liệu, mỗi giá trị X, Y, Z ta lấy 200 số
liệu.
4.2. Kết quả đo
Tiến hành thí nghiệm đo rung động của điện thoại di động ở chế độ rung

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


5
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
Thời Lv Lva
STT
gian (s) X Y Z X Y Z
1 1 90,7 89,9 81,4 91,7 89,4 81,3
2 2 91,8 88,3 79,3 90,7 88,9 81,4
3 3 90,4 90 83,2 91,8 88,3 73,9
4 4 91,2 91,1 87,3 91,9 88,6 80,2
5 5 91,8 89,8 83,9 90,4 89,5 82,8
6 6 91 90 83,2 90,4 89,9 83,2
7 7 91,8 89,3 80,9 91,2 91,1 87,3
8 8 91,8 88,9 79,9 91,8 89,8 83,9
9 9 91,6 89,6 81,5 91 89,9 83,2
10 10 90,4 89,9 83,1 91,8 89,3 80,9
11 11 90,8 89,5 82,4 91,8 88,9 79,9
12 12 91,8 88,7 79,4 91,6 89,6 81,5
13 13 91,3 89,6 82,1 90,4 89,9 83,1
14 14 89,8 89 82,2 90,8 89,5 82,4
15 15 90,8 89,2 81,6 91,9 88,7 79,4
16 16 91,1 89,6 82,1 91,3 89,6 82,1
17 17 91,8 88,3 79,3 89,8 89 82,2
18 18 90,7 89,9 81,4 90,8 89,2 81,6
19 19 91,8 88,3 79,3 91,4 88,8 80,5
20 20 90,4 90 83,2 91,1 89,6 82,1
21 21 91,2 91,1 87,3 91,9 88,5 82,2
22 22 91,8 89,8 83,9 93,5 95,5 94,5
23 23 91 90 83,2 91,5 93 91,6
24 24 91,8 89,3 80,9 91,3 90,2 90,2
25 25 91,8 88,9 79,9 91 94,5 83,5
26 26 91,6 89,6 81,5 91,3 89,3 81,3
27 27 90,4 89,9 83,1 93,2 94,2 91,8
28 28 90,8 89,5 82,4 94,2 95,4 94,5
29 29 91,8 88,7 79,4 91,9 92,3 90,2
30 30 91,3 89,6 82,1 91,4 90,4 85,3
31 31 89,8 89 82,2 93,4 92,1 85,9
32 32 90,8 89,2 81,6 93,5 94,1 91,2
33 33 91,1 89,6 82,1 93,4 94,4 92
34 34 91,8 88,3 79,3 92,8 93,9 91,1
35 35 90,7 89,9 81,4 91,2 91,2 86,8
36 36 91,8 88,3 79,3 91,3 89,9 82,9
37 37 90,4 90 83,2 91,4 89,3 80,7
38 38 91,2 91,1 87,3 91 89,7 81,7
39 39 91,8 89,8 83,9 91,6 89 79,5
40 40 91 90 83,2 92,3 92,4 94,9
41 41 91,8 89,3 80,9 91,4 90,4 85,3
42 42 91,8 88,9 79,9 91,4 89 79,9

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


6
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
43 43 91,6 89,6 81,5 91,4 89,4 80,1
44 44 90,4 89,9 83,1 94,1 89 94,6
45 45 90,8 89,5 82,4 93,8 93,7 93,8
46 46 91,8 88,7 79,4 92 91,2 88,1
47 47 91,3 89,6 82,1 96,2 97,4 98,4
48 48 89,8 89 82,2 95,6 96,8 97,4
49 49 90,8 89,2 81,6 94,5 93,5 94,5
50 50 91,1 89,6 82,1 94,1 92 93,8
51 51 91,8 88,3 79,3 93,7 92,7 94,9
52 52 90,7 89,9 81,4 94,7 92,5 96,2
53 53 91,8 88,3 79,3 95,3 95,3 97,1
54 54 90,4 90 83,2 96,4 97,2 98,4
55 55 91,2 91,1 87,3 95,9 96,8 97,6
56 56 91,8 89,8 83,9 96,1 96,9 98,4
57 57 91 90 83,2 96,1 95 97,8
58 58 91,8 89,3 80,9 96,7 95,5 97,6
59 59 91,8 88,9 79,9 95,6 98,2 98,2
60 60 91,6 89,6 81,5 95,9 96,9 98,6
61 61 90,4 89,9 83,1 95,8 96,4 98,6
62 62 90,8 89,5 82,4 94,7 96,7 97,5
63 63 91,8 88,7 79,4 92,6 94,3 93,2
64 64 91,3 89,6 82,1 91,9 91 87,2
65 65 89,8 89 82,2 91,8 89,7 82,7
66 66 90,8 89,2 81,6 94,8 94,2 87,2
67 67 91,1 89,6 82,1 96,1 96,5 98,8
68 68 91,8 88,3 79,3 95,5 97,1 99,7
69 69 90,7 89,9 81,4 95,9 97,3 99,7
70 70 91,8 88,3 79,3 96,5 97,4 99
71 71 90,4 90 83,2 97 97,7 101,4
72 72 91,2 91,1 87,3 97,1 97,5 101,1
73 73 91,8 89,8 83,9 97,3 96,3 101,2
74 74 91 90 83,2 96,3 94 99,6
75 75 91,8 89,3 80,9 94,9 92,2 96,8
76 76 91,8 88,9 79,9 94 91,9 94,9
77 77 91,6 89,6 81,5 95,3 92,3 95,6
78 78 90,4 89,9 83,1 95 94 95,7
79 79 90,8 89,5 82,4 95,1 96,9 98,2
80 80 91,8 88,7 79,4 95,8 97,6 100,9
81 81 91,3 89,6 82,1 95,8 97,2 102,3
82 82 89,8 89 82,2 95,3 96,5 100,8
83 83 90,8 89,2 81,6 95,6 95,9 99,3
84 84 91,1 89,6 82,1 95,5 96,7 101,9
85 85 91,8 88,3 79,3 94,5 95,3 100,3
86 86 90,7 89,9 81,4 94,9 94,4 98,3

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


7
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
87 87 91,8 88,3 79,3 97,3 94,5 101,2
88 88 90,4 90 83,2 97,7 94,1 103
89 89 91,2 91,1 87,3 96,9 93 100,6
90 90 91,8 89,8 83,9 96,5 93,4 100,2
91 91 91 90 83,2 93,9 91,7 96,9
92 92 91,8 89,3 80,9 93,2 91,2 95,9
93 93 91,8 88,9 79,9 92,2 90,3 92,4
94 94 91,6 89,6 81,5 91,2 90,6 94,9
95 95 90,4 89,9 83,1 95 92,3 99,5
96 96 90,8 89,5 82,4 91,8 90,3 93,4
97 97 91,8 88,7 79,4 90,5 89,8 87,1
98 98 91,3 89,6 82,1 89,8 89,8 85,3
99 99 89,8 89 82,2 90,8 89,4 82
100 100 90,8 89,2 81,6 97,5 96,1 103,2
101 101 90,7 89,9 81,4 96,7 94,3 100,8
102 102 91,8 88,3 79,3 96,1 93 100,2
103 103 90,4 90 83,2 96,8 95,8 101,6
104 104 91,2 91,1 87,3 96,9 97,1 102
105 105 91,8 89,8 83,9 96,7 96,6 102
106 106 91 90 83,2 96,8 96,8 101,9
107 107 91,8 89,3 80,9 96,9 96,7 101
108 108 91,8 88,9 79,9 95,8 96,7 98,3
109 109 91,6 89,6 81,5 95,6 96,7 96,2
110 110 90,4 89,9 83,1 94 94,6 93,2
111 111 90,8 89,5 82,4 91,8 91,3 86,7
112 112 91,8 88,7 79,4 90,7 90,3 82,7
113 113 91,3 89,6 82,1 90,7 90,2 80,5
114 114 89,8 89 82,2 94,6 95,5 94,4
115 115 90,8 89,2 81,6 92,4 92,8 90
116 116 91,1 89,6 82,1 91 90,7 84
117 117 91,8 88,3 79,3 91,1 90,2 80,1
118 118 90,7 89,9 81,4 95 95,4 94,1
119 119 91,8 88,3 79,3 91,4 92,2 88,2
120 120 90,4 90 83,2 90,9 90,6 82,5
121 121 91,2 91,1 87,3 90,1 90,4 81,1
122 122 91,8 89,8 83,9 90,4 90,5 79,9
123 123 91 90 83,2 90,6 90,3 79,1
124 124 91,8 89,3 80,9 91 90,1 76,7
125 125 91,8 88,9 79,9 90,9 90,6 80,2
126 126 91,6 89,6 81,5 91 90,1 77,1
127 127 90,4 89,9 83,1 90,8 90 77,7
128 128 90,8 89,5 82,4 90,5 89,6 90,1
129 129 91,8 88,7 79,4 93,2 91,2 95,9
130 130 91,3 89,6 82,1 92,2 90,3 92,4

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


8
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
131 131 89,8 89 82,2 91,2 90,6 94,9
132 132 90,8 89,2 81,6 91,7 89,4 81,3
133 133 91,1 89,6 82,1 90,7 88,9 81,4
134 134 91,8 88,3 79,3 94,6 96,9 97,4
135 135 90,7 89,9 81,4 96,3 73,9 91,8
136 136 91,8 88,3 79,3 94 80,2 90,5
137 137 90,4 90 83,2 92,2 82,8 89,8
138 138 91,2 91,1 87,3 91,9 83,2 90,8
139 139 91,8 89,8 83,9 92,3 87,3 97,5
140 140 91 90 83,2 94 83,9 96,7
141 141 91,8 89,3 80,9 96,9 77,7 90,8
142 142 91,8 88,9 79,9 95,6 98,2 77,9
143 143 91,6 89,6 81,5 76,3 80,2 78,3
144 144 90,4 89,9 83,1 98,2 82,8 96,3
145 145 90,8 89,5 82,4 99,1 83,2 87,2
146 146 91,8 88,7 79,4 97,5 88,9 89,8
147 147 91,3 89,6 82,1 98,6 88,6 79,8
148 148 89,8 89 82,2 98,7 88,7 77,2
149 149 90,8 89,2 81,6 97,6 89,6 78,3
150 150 91,1 89,6 82,1 79,1 88,5 79,6
151 151 91,8 88,3 79,3 98,7 83,1 78,5
152 152 90,7 89,9 81,4 76,2 94,5 78,9
153 153 91,8 88,3 79,3 77,9 91,8 77,2
154 154 90,4 90 83,2 78,9 90,8 77,1
155 155 91,2 91,1 87,3 78,2 91,9 77,6
156 156 91,8 89,8 83,9 89,4 98,1 78,1
157 157 91 90 83,2 89,9 97,2 78,1
158 158 91,8 89,3 80,9 90,1 96,8 79,2
159 159 91,8 88,9 79,9 90,6 98,4 76,9
160 160 91,6 89,6 81,5 91,5 99,3 78,3
161 161 90,4 89,9 83,1 91,9 98,2 77,7
162 162 90,8 89,5 82,4 90,6 89,3 77,9
163 163 91,8 88,7 79,4 92,1 88,7 85,3
164 164 91,3 89,6 82,1 93,4 89,4 85,9
165 165 89,8 89 82,2 92,6 89,3 91,2
166 166 90,8 89,2 81,6 94,6 87,2 79,5
167 167 91,1 89,6 82,1 95,4 88,6 94,9
168 168 91,8 88,3 79,3 98,7 88,4 96,1
169 169 90,7 89,9 81,4 96,3 87,3 96,1
170 170 91,8 88,3 79,3 95,3 88,9 96,7
171 171 90,4 90 83,2 95,7 88,5 95,6
172 172 91,2 91,1 87,3 96,4 88,4 96,9
173 173 91,8 89,8 83,9 92,3 87,6 96,4
174 174 91 90 83,2 93,6 89,2 96,7

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


9
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
175 175 91,8 89,3 80,9 93,7 85,6 94,3
176 176 91,8 88,9 79,9 92,3 84,3 92,7
177 177 91,6 89,6 81,5 97,8 87,5 92,5
178 178 90,4 89,9 83,1 96,7 86,3 95,3
179 179 90,8 89,5 82,4 98,2 84,1 94
180 180 91,8 88,7 79,4 94,9 85,6 92,2
181 181 91,3 89,6 82,1 95,5 89,2 91,9
182 182 89,8 89 82,2 98,4 78,2 92,3
183 183 90,8 89,2 81,6 98,2 79,1 100,9
184 184 91,1 89,6 82,1 94,3 87 102,3
185 185 91,8 88,3 79,3 96,4 88,1 100,8
186 186 90,7 89,9 81,4 95,7 88,4 99,3
187 187 91,8 88,3 79,3 98,2 88,6 101,9
188 188 90,4 90 83,2 92,1 89,2 100,3
189 189 91,2 91,1 87,3 93,1 87 98,3
190 190 91,8 89,8 83,9 94,2 88,2 101,2
191 191 91 90 83,2 94,3 88,4 103
192 192 91,8 89,3 80,9 96,3 87,6 100,9
193 193 91,8 88,9 79,9 95,6 89,1 103,2
194 194 91,6 89,6 81,5 94,5 89,7 101,3
195 195 90,4 89,9 83,1 96,4 89,2 99,6
196 196 90,8 89,5 82,4 96,1 87,9 97,3
197 197 91,8 88,7 79,4 96,7 85,4 99,4
198 198 91,3 89,6 82,1 96,4 87,2 99,6
199 199 89,8 89 82,2 99,2 89,6 101,3
200 200 90,8 89,2 81,6 99,1 89,2 100
91,2 89,5 82,0 93,4 91,1 90,9
Giá trị
Lveq Lvaeq
trung bình
87,5 91,8
- Chỉ số Lvaeq = 91,8 > 70dB không đạt quy chuẩn.
- Chỉ số Lveq = 87,5 < 70dB không đạt quy chuẩn.
5. Biểu đồ và Đánh giá
5.1 Biểu đồ

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


10
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
Từ kết quả từ bảng kết quả ta có biểu đồ:

5.2. Đánh giá


Theo số liệu đo được theo 3 trục X, Y và Z đều có giá trị trung bình nằm trong
vùng cho phép. So với quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về độ rung thì độ rung ta đo
được không ảnh hưởng và đảm bảo các quy chuẩn quốc gia về độ rung đói với
hoạt động xây dựng và với hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ.

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


11
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

BÀI II: ĐO NỒNG ĐỘ KHÍ THẢI


1. Mục đích
Dùng để xác định các thành phần khí xả của xe như: CO, CO2, HC và O2
Qua các thông số đo được ta xác định được trạng thái của xe từ đó có biện
pháp điều chỉnh.
2. Thiết bị bridge 4/5 gas
 Màn hình và các chức năng:

1. CO: Cho nồng độ co trong khí xả.


2. CO2: Cho biết nồng đọ CO2 trong khí xả.
3. HC: cho biết nồng độ HC trong khí xả.
4. O2: Cho biết nồng độ O2 trong khí xả.
5. Zero: reset máy để thoát kế quả đo lần trước để bắt đầu đo.
6. BAT POWER: hiển thị mức pin và tình trạng sạc của máy.
3. Cách bước đo và kết quả đo
3.1. Các bước đo.
1. Nguồn cung cấp
a. Phích cắm dây nguồn 12V DC.
Bridge 4/5 gas có thể được nối nguồn qua ổ cắm 12V.
b. Nguồn bên ngoài:
Sử dụng pin

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


12
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
2. Thời gian sạc: Thời gian sạc cho pin đầy là 8 tiếng.
3. Reset máy để tiến hành đo:
Tiến hành nhấn và giữ nút zero trên máy để loại bỏ hết khí còn trong ống đo và
trả về các giá trị khí xả về ban đầu

4. Cho xe chạy không tải và tiến hành đo kết quả

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


13
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

5. Cho xe chạy ở mức 15% đến 20% Tải và đo kết quả

6. Cho xe chạy ở mức 50% tải và đo kết quả

7. Cho xe chạy toàn tải và đo kết quả

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


14
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

3.2. Kết quả và đánh giá

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


15
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


16
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


17
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

Bảng tiêu chuẩn euro 4

So sánh ta thấy phương tiện đo có nồng đọ khí xả vượt mức cho phép

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


18
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

BÀI III: ĐO TIẾNG ỒN BẰNG MÁY ĐO TIẾNG ỒN TYPE6224


1. Giới thiệu
- “TYPE 6224/6226” là loại máy đo độ ồn có hiệu quả chi phí ưu việt, nhỏ,
trọng lượng nhẹ và dễ sử dụng.
- Thích hợp đo tiếng ồn môi trường, cài đặt chức năng đo mức độ tiếng ồn
tương đương Leq, đo mức độ tiếng ồn tiếp xúc (Le), đo mức tiếng ồn tỷ lệ thời
gian (Lx).
- Phát huy chức năng phong phú bằng thao tác đơn giản từ tiếng ồn trong xe hơi,
máy bay, nhà máy cho đến quản lý chất lượng, các thí nghiệm.
- Có thể đo liên tục nhờ việc trang bị giao diện tiêu chuẩn RS-232C, kết nối với
CPU bên ngoài.
Đặc trưng
+ Mức tiếng ồn tỷ lệ thời gian (Lx): 5 giá trị sẽ được lựa chọn tùy ý
+ Có thể đo mức độ tiếng ồn tương đương Leq
→ Có thể đo tiếng ồn môi trường cần thiết trong vấn đề vệ sinh an toàn lao
động
+ Dải tuyến tính 100db
+ Cài đặt chức năng RS-232C. Có thể xử lý dữ liệu trên máy tính
+ Cài đặt chức năng lưu trữ. Có thể lưu tối đa 10,000 dữ liệu

Hình ảnh minh họa máy đo tiếng ồn TYPE6224


2. Các bước đo và kết quả đo
Các bước đo:

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


19
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
 Bước 1: bấm nút start để khởi động máy
 Bước 2: chọn chế độ A-F
 Bước 3: tiến hành di chuyển đến địa điểm đo và tiến hành đo. Ở
đây ta tiến hành đo ở 3 địa điểm khác nhau để lấy số liệu
 Bước 4: xử lý số liệu, vẽ biểu đồ và so sánh với âm tiêu chuẩn.

Cường độ
Môi trường
âm thanh

10dB Tiếng xào xạc, lá rơi

20dB Tiếng đồng hồ tích tắc

30dB Tiếng chim bay

40dB Tiếng nói chuyện nhỏ ở nơi yên tĩnh

50dB Nói chuyện lớn tiếng

60dB Tiếng ồn giao thông ở nơi vắng

70dB+ Giao thông nơi đông đúc

80dB+ Tiếng ồn ở đường cao tốc ở khoảng cách gần

85dB Tổn hịa thính giác sau 8 giờ tiếp xúc

100dB Máy khoan đá khí nén ở khoảng cách gần

100dB Tổn hại thính giác sau 15 phút tiếp xúc

110dB+ Động cơ phản lực, còi xe cứu hỏa, máy bay cất cánh

Tổn thương thính giác khi tiếp xúc thời gian ngắn (Đau nhức
120dB
tai khi nghe)

Khu vực đo: Trước nhà C2 – Phân hiệu DH Giao thông vận tải tại TP HCM
Các bước tiến hành đo:
 Mở máy đo tiếng ồn, gá máy lên đồ gá
 Điều chỉnh máy đo ở chế độ cần đo

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


20
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
 Đo ở chế độ La; Lc; Lf ở mức trung bình. Mỗi chế độ lấy 200 số
liệu, mỗi giây lấy 1 số liệu
 Ghi số liệu và tiến hành tính toán.
Kết quả đo:

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


21
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


22
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


23
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


24
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


25
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


26
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

Đồ thị ồn

Bảng giới hạn cho phép áp suất âm

Kết luận:
Từ kết quả đo ta thu được số liệu như sau:

 Độ lớn trung bình: 62.02 dB

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


27
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
 Độ ồn trung bình: 77.05 dB
 Độ nhỏ trung bình: 74.13 dB
Độ ồn ở khu vực trước nhà C2 Trường DH Giao thông vận tải phân hiệu tại TP HCM
là 77.05dB, mức ồn này nhỏ hơn 85dB tuy ít ảnh hưởng đến sức khỏe nếu tiếp xúc
liên tục nhưng lại ảnh hưởng đến quá trình học tập vì vượt quá 55dB đối với quy
chuẩn tiếng ồn tại các trường học, phòng lao động trí óc, nghiên cứu thiết kế, thống kê
, lập trình, phòng thí nghiệm…. theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. Vì vậy
cần phải có biện pháp để hạn chế tiếng ồn.

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


28
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

BÀI IV: CÁC BỘ PHẬN CẢM BIẾN

Số VIN: XL20145YE79410740

 Nội dung báo cáo:


I. Các loại cảm biến:
 Cảm biến nhiệt độ (Temperature sensors):
 Nhiệt độ nước làm mát động cơ.
 Nhiệt độ dầu bôi trơn động cơ.
 Nhiệt độ khí trong lớp.
 Nhiệt độ giàn lạnh (A/C system).
 Nhiệt độ khí nạp.
 Nhiệt độ bên trong và bên ngoài cabin.

 Cảm biến vị trí – Position sensors (khoảng cách-distance/góc độ-


angle):
 Bướm ga.
 Trục cam.
 Bàn đạp ga hoặc bàn đạp phanh.
 Khoảng cách và góc phun trong bơm cao áp(diesel).
 Mức xăng trong bình.
 Góc lái.
 Góc dốc.

 Cảm biến áp suất(Pressure sensors):


 Áp suất hút/nap nhiên liệu
 Áp suất nhiên liệu, Áp suất phanh.
 Áp suất lốp.
 Áp suất bình chứa dầu(ở hệ thống ABS vs trợ lực lái)
 Áp suất môi chất làm lạnh (hệ thống điều hòa không khí – A/C
Sytem).
 Sự thay đổi áp suất trong hộp số tự động

 Cảm biến lực vs momen (Force vs torque sensor) :


 Lực bàn đạp.
 Lực phanh vs momen đánh lái.
 Trọng lượng của người ngồi trên xe (ARS system).
II. Nguyên lý làm việc.
1. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát (Engine Coolant

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


29
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
Temperature sensor).

 Cảm biến nhiệt độ nước làm mát có nhiệm vụ giám sát nhiệt độ của
nước làm mát động cơ, truyền tín hiệu để tính toán thời gian phun nhiên
liệu, góc đánh lửa sớm, tốc độ chạy không tải.

 Cảm biến nhiệt độ nước làm mát được gắn ở thân động cơ và tiếp xúc
trực tiếp với nước làm mát.

 Dấu hiệu bị hỏng: Khi hỏng cảm biến ECT, CHECK ENGINE sáng lên
cùng với mã lỗi báo hỏng cảm biến, xe khó khởi động, tốn nhiên liệu
hơn bình thường, thời gian làm nóng động cơ lâu,…

 Nếu cảm biến bị lỗi sẽ làm cho hòa khí giàu xăng, tiêu hao nhiên liệu
nhiều hơn so với bình thường.

Sơ đồ:

2. Cảm biến oxy (Oxygen sensor).


 Cảm biến oxy có chức năng đo lượng oxy dư trong khí thải động cơ và
truyền tín hiệu về ECU nhằm điều chỉnh tỉ lệ nhiên liệu và không khí
cho phù hợp.

 Vị trí : Cảm biến oxy thường được gắn trên đường thoát khí cháy của
động cơ, phía trước và sau bầu catalytic

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


30
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
 Dấu hiệu bị hỏng : Làm sáng đèn Check Engine, xe nhiều khói, chạy
tốn nhiên liệu bất thường.

 Cách kiểm tra: Dùng Volt kế để kiểm tra cảm biến nhằm đảm bảo độ
chính xác.

3. Cảm biến vị trí bướm ga (absolute throttle position).


 Cảm biến bướm ga có nhiệm vụ giám sát vị trí của cánh bướm ga, thu
nhận và truyền tải tất cả những thông tin có liên quan để gửi cho ECU và
dùng để điều chỉnh bổ sung hoặc giảm lượng nhiên liệu cung cấp đi vào
buồng đốt sao cho thích hợp và tiết kiệm nhất
 Vị trí : Cảm biến bướm ga thường được bố trí ở ngay đầu trục của bướm
ga (butterfly spindle).

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


31
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
 Khi cảm biến bướm ga bị hỏng thì đèn Check Engine sẽ sáng lên, sang số
không bình thường, động cơ lên ga không đều, máy chạy ngập ngừng, tốc
độ không ổn định, thỉnh thoảng khi tăng tốc đột ngột hay bị chết máy bất
ngờ,
 Cách kiểm tra cảm biến cũng dùng máy đo và đọc các mã lỗi .
 Nếu giá trị đọc được quá cao hoặc quá, hoặc nếu tín hiệu bị mất hay tín
hiệu không tương ứng với giá trị đọc được của cảm biến MAP là cảm
biến gặp trục trặc.

4. Cảm biến lưu lượng khí nạp (Mass Air Flow sensor).
 Cảm biến lưu lượng khí nạp ( MAF) dùng để đo khối lượng khí nạp vào
động cơ và truyền tín hiệu về ECU để điều chỉnh lượng nhiên liệu phun
đạt tỉ lệ chuẩn.
 Cảm biến lưu lượng khí nạp được gắn trên cổ hút.
 Khi Cảm biến lưu lượng khí nạp bị hư hỏng, đèn CHECK ENGINE sáng
hoặc nhấp nháy, động cơ chạy không êm, không đều hoặc không chạy
được, công suất động cơ kém, xe chạy tốn nhiên liệu hơn, chết máy,…

Sơ đồ:

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


32
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
5. Cảm biến nhiệt độ khí nạp(IAT- Intake Air Temperature)

 Cảm biến nhiệt độ khí nạp dùng để xác định nhiệt độ khí nạp. Nếu nhiệt
độ khí nạp lớn hơn 20oC thì ECU sẽ giảm lượng xăng phun và ngược lại
để tỷ lệ hòa khí được đảm bảo theo nhiệt độ môi trường.
 IAT thường được lắp bên trong bộ cảm biến lưu lượng khí nạp
 Dấu hiệu bị hỏng : Khi bộ cảm biến này bị hỏng mức tiêu thụ nhiên liệu
sẽ gia tăng, động cơ thải khói đen và xe sẽ không vượt qua được kiểm tra
định kỳ hàng năm.

Sơ đồ:

III. Cơ cấu chấp hành.


1. Vòi phun xăng-kim phun
Là mộ cơ cấu chấp hành quan trọng trong hệ thống phun xăng điện tử.
Bản chất của kim phun là một loại van điện từ được chế tạo rất chính xác và
có khả năng làm việc trong điều kiện khắc nghiệt ở động cơ ô tô. Chúng được
phân loại theo chức năng, kiểu đường cấp xăng, trở kháng và lưu lượng.

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


33
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
Sơ đồ
3. Bơm xăng

Đánh lửa

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


34
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
IC đánh lửa (ICĐL) là một cơ cấu chấp hành quan trọng trong hệ thống
đánh lửa trên ôtô.Chúng có nhiều loại khác nhau, có cấu tạo khá phức tạp và
tinh vi. Tuy nhiên, chúng khá giống nhau về nguyên tắc điều khiển.Đó là,
chúng nhận xung IGT (xung thời điểm đánh lửa) khoảng 3-5V để điều khiển
một tranzito trong ICĐL hoạt động ở chế độ ON/OFF thực hiện cấp điện và cắt
điện ở cuộn dây sơ cấp của bô bin (một loại biến áp cao áp đặc biệt). Sự biến
thiên của từ trường trong bôbin sẽ tạo ra điện cao áp (20.000-45.000V) cấp cho
bugi để đánh lửa trong quá trình hoạt động của động cơ xăng trên ôtô.

4.7. Bảng mã chẩn đoán hư hỏng động cơ:


Mã DTC Hạng Mục Phát Hiện
P0010 Mạch Bộ Chấp Hành Vị Trí Trục Cam "A" (Thân Máy 1)
Vị trí trục cam "A" - Thời điểm phối khí quá sớm hay tính năng của hệ
P0011
thống (Thân máy 1)
Vị Trí Trục Cam "A" - Thời Điểm Phối Khí Quá
P0012
Muộn (Thân Máy 1)
P0016 Tương Quan Vị Trí Trục Cam Trục Khuỷu (Thân Máy 1 Cảm Biến A)
P0031 Mạch điện điều khiển bộ sấy của cảm biến ôxy Thấp

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


35
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
(Thân máy 1, cảm biến 1)
Mạch điện điều khiển bộ sấy của cảm biến ôxy Cao
P0032
(Thân máy 1, cảm biến 1)
Mạch Điện Điều Khiển Bộ Sấy Của Cảm Biến Ôxy Thấp (Thân Máy 1,
P0037
Cảm Biến 2)
Mạch Điều Khiển Bộ Sấy Của Cảm Biến Ôxy Cao
P0038
(Thân Máy 1, Cảm Biến 2)
P0100 Mạch Lưu lượng hay Khối lượng Khí nạp
P0102 Mạch Lưu Lượng hay Khối lượng Khí nạp - Tín hiệu vào Thấp
P0103 Mạch Lưu Lượng hay Khối lượng Khí nạp - Tín hiệu vào Cao
P0110 Hỏng Mạch Cảm Biến Nhiệt Độ Khí Nạp
P0112 Mạch Cảm Biến Nhiệt Độ Khí Nạp Tín Hiệu Vào Thấp
P0113 Mạch Cảm Biến Nhiệt Độ Khí Nạp Tín Hiệu Vào Cao
P0115 Hỏng Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ
P0116 Lỗi Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ Phạm Vi/Tính Năng
P0117 Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ - Tín Hiệu Vào Thấp
P0118 Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ - Tín Hiệu Vào Cao
P0120 Lỗi Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp Ga / Công Tắc "A"

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222


36
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm kỹ thuật cơ khí

Hỏng Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp Ga / Công Tắc "A" Tính Năng / Phạm
P0121
Vi
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "A" - Tín Hiệu
P0122
Thấp
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "A" - Tín Hiệu
P0123
Cao
Phát hiện thấy mạch cảm biến ôxy không hoạt động (Thân máy 1,
P0134
cảm biến 1)
P0136 Lỗi Mạch Cảm Biến Ôxy (Thân Máy 1 Cảm Biến 2)
P0220 Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "B"
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "B" - Tín Hiệu
P0222
Thấp
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "B" - Tín Hiệu
P0223
Cao
Mạch Cảm biến tiếng gõ 1 Đầu vào thấp (Thân máy 1 hay cảm biến
P0327
đơn)
Mạch Cảm biến tiếng gõ 1 Đầu vào cao (Thân máy 1 hay cảm biến
P0328
đơn)
P0335 Mạch Cảm Biến Vị Trí Trục Khuỷu "A"
P0339 Mạch Cảm Biến Vị Trí Trục Khuỷu "A" Chập Chờn
P0340 Mạch "A" cảm biến vị trí trục cam (Thân máy 1 hay Cảm biến đơn)
P0351 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "A"
P0352 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "B"
P0353 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "C"
P0354 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "D"
P0443 Mạch Van Điều Khiển Lọc Hệ Thống Kiểm Soát Bay Hơi Khí Xả
P0500 Cảm Biến Tốc Độ Xe "A"
P0504 Tương Quan Công Tắc Phanh "A" / "B"
P0560 Điện Áp Của Hệ Thống
P0604 Lỗi bộ nhớ Ram
P0606 Bộ vi xử lý ECM / PCM
P060A Tính Năng của Bộ Vi Xử Lý Môđun Điều Khiển Bên Trong
P060D Tính Năng của Môđun Điều Khiển Bên Trong Vị Trí Bàn Đạp Ga

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222

37
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm kỹ thuật cơ khí

P060E Tính Năng của Môđun Điều Khiển Bên Trong Vị Trí Bướm Ga
P0617 Mạch Rơle Máy Đề Cao
P0657 Mạch Điện Áp Nguồn Bộ Chấp Hành / Hở Mạch
P0724 Mạch Công Tắc Phanh "B" Cao
P2102 Mạch Môtơ Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga Thấp
P2103 Mạch Môtơ Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga Cao
P2111 Hệ Thống Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Kẹt Mở
P2112 Hệ Thống Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Kẹt Đóng
Dòng Điện Môtơ Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Tính Năng /
P2118
Phạm Vi
Cổ Họng Gió Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Tính Năng / Phạm
P2119
Vi
P2120 Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D"
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D" - Tính
P2121
Năng / Phạm Vi Đo
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D" - Tín Hiệu
P2122
Thấp
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D" - Tín Hiệu
P2123
Cao
P2125 Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "E"
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "E" - Tín Hiệu
P2127
Thấp
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "E" - Tín Hiệu
P2128
Cao
Mối Liên Hệ Điện Aùp Của Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
P2135
Tắc A / B
Sự Tương Quan Giữa Điện Aùp Của Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm
P2138
Ga / Công Tắc "D" / "E"

Biện pháp sữa chữa khi phát hiện mã lỗi:


4.8.1. Mã lỗi P0222:
- Hiện tượng: Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "B" -
Tín Hiệu Thấp.

STTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222

38
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm kỹ thuật cơ khí

- Khu vực nghi ngờ:


STTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222

39
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm kỹ thuật cơ khí

• Hở mạch VC
• Cảm biến TP (lắp trong cổ họng gió)
• Ngắn mạch VTA2
• ECM
4.8.2. Mã lỗi P0223:
- Hiện tượng: Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "B" -
Tín Hiệu Cao
- Khu vực nghi ngờ:
• Cảm biến TP
• Hở mạch VTA2
• Hở mạc E2
• Ngắn mạch giữa các mạch VC vàVTA2
• ECM
4.8.3. Mã lỗi P0220:
- Hiện tượng: Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "B"
- Khu vực nghi ngờ:
• Cảm biến TP (lắp trong cổ họng gió)
• ECM
4.9. Cách khắc phục:
4.9.1. Dùng máy chẩn đoán đọc giá
- Nối máy chuẩn đoán vào DLC3
- Bật kháo điện O
Bật máy chuẩn đoán on
- Chọn các mục sau: Powertrain/Engine and ECT/Dât List/Throttle Pos # 1
and Throttle Pos # 2.

STTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222

40
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm kỹ thuật cơ khí

- Đọc các giá trị

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222

41
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

4.9.2. Kiểm tra dây điện và giắc nối (cảm biến vị trí bướm ga-ECM)
- Tháo giắc nối cổ họng gió. - Ngắt giắc nối ECM.

Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.

Nối lại giắc nối cổ họng gió.


Nối lại giắc nối ECM.

SVTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222

42
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

4.9.3. Kiểm tra ECM (Điện áp tín hiệu VC)

Tháo giắc nối cổ họng gió.


- Bật khóa điện ON
- Đo điện áp theo các giá trị trong bảng dưới đây.

- Nối lại giắc nối cổ họng gió.


4.9.4. Thay thế cụm cổ họng gió
- Xả nước làm mát động cơ

STTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222

43
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

STTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222

43
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

Tháo nắp đậy nấp quylát no.2

- Tháo bộ nắp bộ lọc gió cùng với ống bộ lọc gió số 1

Tháo ống nước đi tắt

STTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222

44
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

- Tháo ống nước đi tắt số 2

Thóa cổ họng gió có môtơ

STTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222

45
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí

4.9.5. Kiểm tra xem mã DTC phát ra có xuất hiện lại hay không (Các mã
cảm biến vị trí bướm ga)
- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3.
- Bật khoá điện ON.
- Bật máy chẩn đoán ON.
- Xóa các mã DTC (Xem trang Hãy kích chuột vào đây).
- Khởi động động cơ.
- Để cho động cơ chạy không tải trong 15 giây trở lên.
- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / DTC. - Đọc các mã
DTC.

STTH: Nguyễn Duy Tần Mssv: 6051040222

46

You might also like