Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Duy Tần - 6051040222
Nguyễn Duy Tần - 6051040222
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT CƠ KHÍ
Trong chương trình học, chúng ta được học môn “Thí nghiệm kỹ thuật cơ
khí” môn học củng cố cho chúng ta những kiến thức về lý thuyết đã được học,
biết cách nghiên cứu và tìm hiểu vấn đề kỹ thuật bằng thực nghiệm, sử dụng
được các dụng cụ đo hiện đại, cùng với đó còn giúp chúng ta có thể:
+ Kiểm chứng lại lý thuyết đã học từ đó có cái nhìn tổng quan giữa lý
thuyết và thực tế.
+ Nắm rõ được trình tự và cách tiến hành một thí nghiệm hoàn chỉnh trên
cơ sở những trang thiết bị hiện đại.
+ Xây dựng các đừng đặc tính động cơ từ kết quả đo được từ thực nghiệm.
Thí nghiệm kỹ thuật cơ khí là một môn học cụ thể đối với sinh viên chuẩn
bị ra trường. Được sự giúp đỡ của Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải – Phân
hiệu tại TPHCM, Khoa Cơ Khí và đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của các thầy
trong bộ môn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành công việc của mình
một cách tốt nhất.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Mục Lục
Bảng 1. Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động xây dựng.
Bảng 2 - Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động sản xuất,
thương mại, dịch vụ.
- Các chức năng hiển thị giá trị đo của thiết bị: Chế độ màn hình kép cho phép
đọc giá trị độ rung ở màn hình chính và đồng thời theo dõi:
+ Dạng sóng cường độ rung ở màn hình phụ. Màn hình phụ có thể hiển thị
dạng sóng của độ rung theo thời gian (1 trục hoặc 3 trục).
So sánh ta thấy phương tiện đo có nồng đọ khí xả vượt mức cho phép
Cường độ
Môi trường
âm thanh
110dB+ Động cơ phản lực, còi xe cứu hỏa, máy bay cất cánh
Tổn thương thính giác khi tiếp xúc thời gian ngắn (Đau nhức
120dB
tai khi nghe)
Khu vực đo: Trước nhà C2 – Phân hiệu DH Giao thông vận tải tại TP HCM
Các bước tiến hành đo:
Mở máy đo tiếng ồn, gá máy lên đồ gá
Điều chỉnh máy đo ở chế độ cần đo
Đồ thị ồn
Kết luận:
Từ kết quả đo ta thu được số liệu như sau:
Số VIN: XL20145YE79410740
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát có nhiệm vụ giám sát nhiệt độ của
nước làm mát động cơ, truyền tín hiệu để tính toán thời gian phun nhiên
liệu, góc đánh lửa sớm, tốc độ chạy không tải.
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát được gắn ở thân động cơ và tiếp xúc
trực tiếp với nước làm mát.
Dấu hiệu bị hỏng: Khi hỏng cảm biến ECT, CHECK ENGINE sáng lên
cùng với mã lỗi báo hỏng cảm biến, xe khó khởi động, tốn nhiên liệu
hơn bình thường, thời gian làm nóng động cơ lâu,…
Nếu cảm biến bị lỗi sẽ làm cho hòa khí giàu xăng, tiêu hao nhiên liệu
nhiều hơn so với bình thường.
Sơ đồ:
Vị trí : Cảm biến oxy thường được gắn trên đường thoát khí cháy của
động cơ, phía trước và sau bầu catalytic
Cách kiểm tra: Dùng Volt kế để kiểm tra cảm biến nhằm đảm bảo độ
chính xác.
4. Cảm biến lưu lượng khí nạp (Mass Air Flow sensor).
Cảm biến lưu lượng khí nạp ( MAF) dùng để đo khối lượng khí nạp vào
động cơ và truyền tín hiệu về ECU để điều chỉnh lượng nhiên liệu phun
đạt tỉ lệ chuẩn.
Cảm biến lưu lượng khí nạp được gắn trên cổ hút.
Khi Cảm biến lưu lượng khí nạp bị hư hỏng, đèn CHECK ENGINE sáng
hoặc nhấp nháy, động cơ chạy không êm, không đều hoặc không chạy
được, công suất động cơ kém, xe chạy tốn nhiên liệu hơn, chết máy,…
Sơ đồ:
Cảm biến nhiệt độ khí nạp dùng để xác định nhiệt độ khí nạp. Nếu nhiệt
độ khí nạp lớn hơn 20oC thì ECU sẽ giảm lượng xăng phun và ngược lại
để tỷ lệ hòa khí được đảm bảo theo nhiệt độ môi trường.
IAT thường được lắp bên trong bộ cảm biến lưu lượng khí nạp
Dấu hiệu bị hỏng : Khi bộ cảm biến này bị hỏng mức tiêu thụ nhiên liệu
sẽ gia tăng, động cơ thải khói đen và xe sẽ không vượt qua được kiểm tra
định kỳ hàng năm.
Sơ đồ:
Đánh lửa
Hỏng Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp Ga / Công Tắc "A" Tính Năng / Phạm
P0121
Vi
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "A" - Tín Hiệu
P0122
Thấp
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "A" - Tín Hiệu
P0123
Cao
Phát hiện thấy mạch cảm biến ôxy không hoạt động (Thân máy 1,
P0134
cảm biến 1)
P0136 Lỗi Mạch Cảm Biến Ôxy (Thân Máy 1 Cảm Biến 2)
P0220 Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "B"
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "B" - Tín Hiệu
P0222
Thấp
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "B" - Tín Hiệu
P0223
Cao
Mạch Cảm biến tiếng gõ 1 Đầu vào thấp (Thân máy 1 hay cảm biến
P0327
đơn)
Mạch Cảm biến tiếng gõ 1 Đầu vào cao (Thân máy 1 hay cảm biến
P0328
đơn)
P0335 Mạch Cảm Biến Vị Trí Trục Khuỷu "A"
P0339 Mạch Cảm Biến Vị Trí Trục Khuỷu "A" Chập Chờn
P0340 Mạch "A" cảm biến vị trí trục cam (Thân máy 1 hay Cảm biến đơn)
P0351 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "A"
P0352 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "B"
P0353 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "C"
P0354 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "D"
P0443 Mạch Van Điều Khiển Lọc Hệ Thống Kiểm Soát Bay Hơi Khí Xả
P0500 Cảm Biến Tốc Độ Xe "A"
P0504 Tương Quan Công Tắc Phanh "A" / "B"
P0560 Điện Áp Của Hệ Thống
P0604 Lỗi bộ nhớ Ram
P0606 Bộ vi xử lý ECM / PCM
P060A Tính Năng của Bộ Vi Xử Lý Môđun Điều Khiển Bên Trong
P060D Tính Năng của Môđun Điều Khiển Bên Trong Vị Trí Bàn Đạp Ga
37
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm kỹ thuật cơ khí
P060E Tính Năng của Môđun Điều Khiển Bên Trong Vị Trí Bướm Ga
P0617 Mạch Rơle Máy Đề Cao
P0657 Mạch Điện Áp Nguồn Bộ Chấp Hành / Hở Mạch
P0724 Mạch Công Tắc Phanh "B" Cao
P2102 Mạch Môtơ Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga Thấp
P2103 Mạch Môtơ Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga Cao
P2111 Hệ Thống Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Kẹt Mở
P2112 Hệ Thống Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Kẹt Đóng
Dòng Điện Môtơ Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Tính Năng /
P2118
Phạm Vi
Cổ Họng Gió Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Tính Năng / Phạm
P2119
Vi
P2120 Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D"
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D" - Tính
P2121
Năng / Phạm Vi Đo
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D" - Tín Hiệu
P2122
Thấp
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D" - Tín Hiệu
P2123
Cao
P2125 Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "E"
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "E" - Tín Hiệu
P2127
Thấp
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "E" - Tín Hiệu
P2128
Cao
Mối Liên Hệ Điện Aùp Của Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
P2135
Tắc A / B
Sự Tương Quan Giữa Điện Aùp Của Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm
P2138
Ga / Công Tắc "D" / "E"
38
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm kỹ thuật cơ khí
39
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm kỹ thuật cơ khí
• Hở mạch VC
• Cảm biến TP (lắp trong cổ họng gió)
• Ngắn mạch VTA2
• ECM
4.8.2. Mã lỗi P0223:
- Hiện tượng: Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "B" -
Tín Hiệu Cao
- Khu vực nghi ngờ:
• Cảm biến TP
• Hở mạch VTA2
• Hở mạc E2
• Ngắn mạch giữa các mạch VC vàVTA2
• ECM
4.8.3. Mã lỗi P0220:
- Hiện tượng: Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "B"
- Khu vực nghi ngờ:
• Cảm biến TP (lắp trong cổ họng gió)
• ECM
4.9. Cách khắc phục:
4.9.1. Dùng máy chẩn đoán đọc giá
- Nối máy chuẩn đoán vào DLC3
- Bật kháo điện O
Bật máy chuẩn đoán on
- Chọn các mục sau: Powertrain/Engine and ECT/Dât List/Throttle Pos # 1
and Throttle Pos # 2.
40
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm kỹ thuật cơ khí
41
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
4.9.2. Kiểm tra dây điện và giắc nối (cảm biến vị trí bướm ga-ECM)
- Tháo giắc nối cổ họng gió. - Ngắt giắc nối ECM.
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
42
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
43
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
43
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
44
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
45
GVHD: Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Lợi Thí Nghiệm Kỹ Thuật Cơ Khí
4.9.5. Kiểm tra xem mã DTC phát ra có xuất hiện lại hay không (Các mã
cảm biến vị trí bướm ga)
- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3.
- Bật khoá điện ON.
- Bật máy chẩn đoán ON.
- Xóa các mã DTC (Xem trang Hãy kích chuột vào đây).
- Khởi động động cơ.
- Để cho động cơ chạy không tải trong 15 giây trở lên.
- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / DTC. - Đọc các mã
DTC.
46