Professional Documents
Culture Documents
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ KHÍ Ô TÔ
……………….
= 0,305 (m)
Bán kính động lực học của bánh xe : r b =λ ×r 0=0.95 ×0,305=0 , 3(m)
2.2. Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ
Các đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là những đường cong biểu diễn sự
phụ của các đại lượng công suất , mô men và suất tiêu hao nhiên liệu của động
cơ theo số vòng quay của trục khuỷu động cơ. Các đường đặc tính này gồm:
+ Đường công suất : Ne (HP)
+ Đường mô men : Me (Nm)
SVTH : Nguyễn Hữu Quân 8 Lớp : Kỹ thuật ô tô 1
BTL Lý Thuyết Ô Tô GVHD : PGS.TS. Trần Văn Như
+ Đường xuất tiêu hao nhiên liệu của động cơ : ge
2.2.1. Xác định Mô men của động cơ ứng với Nemax
N emax
M eN =
2 π nN
60
Trong đó :
+ nN : số vòng quay lớn nhất ứng với công suất lớn nhất (v/p)
+ Nemax : Công suất lớn nhất (W)
+ MeN : Mô men tại Nemax
89250
M eN =
2 π × 6600 =129,13 (Nm)
60
- Hệ số thích ứng : kM = Memax/MeN = 1,12
2.2.2. Tính các chỉ số Me, Ne tại các số vòng quay khác nhau
- Công thức tính Me, Ne :
M e ( ne ) =M emax ( a+b n e −c n 2e ) [ Nm ]
2 π ne M e
N e ( ne )=M e ωe = [W ]
60
2
a=1−b nM + c n M
−8
c M =2,60748 ×10
b M =0,000208599
a M =0,582802548
160.00
200.00 140.00
120.00
150.00
100.00
80.00
100.00
60.00
50.00 40.00
20.00
0.00 0.00
1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 5500 6000
Me(Nm) Ne(HP)
(
⏟
G f0 3
1500 max ⏟0 max ⏟ )
v + G f v −N emax ηt
→ 0 , 5 c w Aρ+
=0
Av Bv Cv
Trong đó :
+ Hệ số cản không khí cw = 0,3
+ Hệ số cản lăn f0 = 0,015
+ Diện tích cản chính diện A = 2,21 (m2)
+ Mật độ không khí ρ=1, 25 (kg/m3)
+Hiệu suất của hệ thống truyền lực : ηt =0 , 8
+ Trọng lượng toàn bộ : G= 1580 (kg)= 15537,72 (N)
Gphi = 0,6xG= 9322,632 N
Av = 0,60
Bv = 402,9
Cv = 71400,00
Từ Av , Bv , Cv ta có :
Vmax = 170 (km/h) = 47,22 (m/s)
a) Tỷ số truyền của truyền lực chính
Từ công thức tính Vmax, ta được :
2 π nM r 0
i 0= =¿ 2,91
60 i n V max
1 i
Với i n= 1+a( n−1)i
1
( f 0+i ) G r b φ Gφ r b
- Tỉ số truyền ở tay số 1 : ≤ i1 ≤
M emax i 0 ηt M emax i0 ηt
SVTH : Nguyễn Hữu Quân 11 Lớp : Kỹ thuật ô tô 1
BTL Lý Thuyết Ô Tô GVHD : PGS.TS. Trần Văn Như
1 i
- Hệ số điều hòa : a=( i −1) /(n−1) i 1
n
q=
n−1
√ i1
in
Trong đó :
+ n : Số tay số (n = 5 )
+ i1 = 2,75 : tỷ số truyền ở tay số 1
+ in = 0,75 : Tỷ số truyền ở tay số cuối
q=
√
5−1 2 , 57
=1 ,36
0 , 75
- Tỷ số truyền của tay số thứ i trong hộp số được xác định theo công thức
sau:
i1
i i= i−1
q
Tay số 1 2 3 4 5
Tỷ số truyền 2,75 1,89 1,39 1,02 0,75
Bảng 3. Tỷ số truyền tương ứng với từng tay số
c) Phương trình cân bằng lực kéo và đồ thị cân bằng lực kéo của ôtô
- Phương trình cân bằng lực kéo của ôtô:
Pk = Pf + Pi + Pj + Pw +Pm
Trong đó: + Fk – lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động
Pki = 𝑀𝑘𝑖/𝑟b = 𝑀𝑒 .𝑖0.𝑖𝑖 .ƞ𝑡𝑙 /𝑟b (a)
+ Pf – lực cản lăn: Pf = G.f.cos 𝛼 = G.f (do 𝛼 = 0)
+ Pi – lực cản lên dốc: Pi = 0.4 (đề bài cho)
+ Pj – lực quán tính (xuất hiện khi xe chuyển động không ổn định)
G
P j= δ j
g j
Lập bảng tính Fk theo công thức (a), (b) với từng tỷ số truyền :
4.00
3.00
2.00
1.00
0.00
0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 120.00 140.00 160.00 180.00 200.00
V
PHẦN 3 : XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÁC CHỈ TIÊU ĐỘNG LỰC HỌC CỦA
Ô TÔ
120.00
100.00
80.00
60.00
40.00
20.00
0.00
0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 120.00 140.00 160.00 180.00 200.00
Pki −P wi j
D i= → D i=f +i+ δ ji
G g
- Đồ thị nhân tố động lực học thể hiện mối quan hệ giữa D với tốc độ
chuyển
động v của ôtô khi đủ tải và động cơ làm việc ở đường đặc tính tốc độ ngoài, D
= f(v)
- Lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa D và v ở từng tay số :
v1
(km/ 13.2 16.5 19.8
h) 6.61 9.92 2 3 3 23.14 26.45 29.75 33.06 36.36 39.67
v2
(km/ 14.4 19.3 24.1 28.9
h) 9.65 8 0 3 5 33.78 38.60 43.43 48.26 53.08 57.91
v3
(km/ 14.0 21.1 28.1 35.2 42.2
h) 9 3 8 2 7 49.31 56.35 63.40 70.44 77.49 84.53
v4 20.5 30.8 41.1 51.4 61.7 71.98 82.27 92.55 102.83 113.12 123.4
(km/ 7 5 3 2 0 0
SVTH : Nguyễn Hữu Quân 17 Lớp : Kỹ thuật ô tô 1
BTL Lý Thuyết Ô Tô GVHD : PGS.TS. Trần Văn Như
h)
v5
(km/ 30.0 45.0 60.0 75.0 90.0 105.0 180.1
h) 2 3 5 6 7 8 120.09 135.10 150.12 165.13 4
+ Để ôtô chuyển động không bị trượt quay thì nhân tố động lực học D phải thoả
mãn điều kiện sau :
Dφ ≥ D ≥ ψ
+ Vùng giới hạn giữa đường cong Dφ và đường cong Ψ trên đồ thị nhân tố động
lực học là vùng thoả mãn điều kiện trên. Khi D > Dφ trong giới hạn nhất định có
thể dùng đường đặc tính cục bộ của động cơ để chống trượt quay nếu điều kiện
khai thác thực tế xảy ra.
3.3. Xác định khả năng tăng tốc của ô tô , xây dựng đồ thị gia tốc
- Biểu thức tính gia tốc :
g(D i−f −i)
ji =
δ ji
g(D i−f )
ji =
δ ji
Trong đó:
+ Di – giá trị nhân tố động lực học ở tay số thứ i tương ứng với tốc độ vi đã biết
từ đồ thị D = f(v);
+ f, i – hệ số cản lăn và độ dốc của đường;
Ta có :
Tay số 1 2 3 4 5
δ ji 1,43 1,23 1,15 1,1 1,09
Bảng 10. Hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyển động quay
- Khi ô tô chuyển động với vận tốc v < 22 m/s thì f = f0
- Khi ô tô chuyển động với vận tốc v > 22 m/s thì f = f0 * (1 + (v²/1500))
j1(m/
s2) 1.93 2.11 2.27 2.39 2.47 2.52 2.54 2.52 2.46 2.38 2.25
j2(m/
s2) 1.66 1.82 1.96 2.06 2.13 2.17 2.18 2.16 2.11 2.03 1.92
j3(m/
s2) 1.10 1.40 1.50 1.58 1.63 1.65 1.66 1.63 1.58 1.47 1.37
j4(m/
s2) 0.72 0.98 1.05 1.10 1.12 1.13 1.07 1.02 0.95 0.86 0.75
j5(m/
s2) 0.45 0.63 0.67 0.68 0.61 0.57 0.50 0.41 0.29 0.16 0.00
Bảng 11. Giá trị gia tốc ứng với từng tay số
Từ kết quả bảng tính ta có biểu đồ :
Đồ thị J-V
3.00
2.50
2.00
j1
1.50 j2
j3
J
1.00 j4
j5
0.50
0.00
00 0 0 0 0 00 00 00 00 00 00
0. .0 .0 .0 .0 0. 0. 0. 0. 0. 0.
20 40 60 80 10 12 14 16 18 20
V
2500.00
T(s)
2000.00 60.00
1500.00 40.00
1000.00
20.00
500.00
0.00 0.00
0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00120.00140.00160.00180.00200.00
v(km/h)
S(m) T(s)
Hình 7. Đồ thị khả năng tăng tốc, thời gian tăng tốc
KẾT LUẬN
Việc tính toán động lực học kéo của ôtô chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết
do tính tương đối của phép tính và sự lựa chọn các hệ số trong quá trình tính
toán không chính xác so với thực tế. Trong thực tế, việc đánh giá chất lượng kéo
của ôtô được thực hiện trên đường hoặc trên bệ thử chuyên dùng