You are on page 1of 2

(Ngày ra đề) (Ngày duyệt đề)

Giảng viên ra đề: Người phê duyệt:


(Chữ ký và Họ tên) (Chữ ký, Chức vụ và Họ tên)

(phần phía trên cần che đi khi in sao đề thi)

Học kỳ/năm học 2 2022-2023


THI CUỐI KỲ Ngày thi 23/05/2023
Môn học Kỹ thuật Thuỷ Lực và Khí Nén
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA – ĐHQG-HCM Mã môn học ME3001
KHOA CƠ KHÍ
Thời lượng 90 phút Mã đề 2
Ghi chú: - Được sử dụng tài liệu
- Nộp lại đề thi cùng với bài làm

Câu hỏi 1. (L.O.1): Hãy giải thích ý nghĩa của phương trình Bernoulli và cho biết mối liên quan giữa
phương trình này với dòng chảy của chất lỏng trong mạch thủy lực? (1 điểm)

Tổng năng lượng ở trạm đầu nguồn 1 trong đường ống cộng với năng lượng do máy bơm bổ
sung trừ đi năng lượng do động cơ lấy đi trừ đi năng lượng mất mát do ma sát, bằng tổng năng
lượng ở trạm cuối dòng 2. Nếu một đoạn ống nằm ngang không có máy bơm hoặc động cơ, áp
suất ở vị trí có đường kính nhỏ sẽ nhỏ hơn áp suất ở vị trí có đường kính lớn. Năng lượng áp
suất được chuyển thành động năng ở vị trí có đường kính nhỏ.

Câu hỏi 2. (L.O.2): Xét một mạch truyền động thủy tĩnh vòng hở. Động cơ thủy lực trong mạch có
lưu lượng riêng là 0,5 lít/vòng. Trục động cơ thủy lực quay ở vận tốc góc 70 vòng/phút. Bơm cung
cấp dầu cho động cơ thủy lực được dẫn động ở vận tốc góc 1720 vòng/phút. Hiệu suất cơ của bơm là
91% và hiệu suất tổng của bơm là 85%. Hiệu suất cơ của động cơ thủy lực là 95% và hiệu suất tổng
của của động cơ thủy lực là 85%. Hãy xác định:
a. Lưu lượng riêng của bơm? (0,5 điểm) 24,3 ml/vòng
b. Áp suất ở động cơ thủy lực trong trường hợp động cơ thủy lực cần phải tạo ra mômen xoắn 1100
Nm? (0,5 điểm) 145,5 bar
c. Công suất cần đưa vào trục bơm? Giả thiết tổn thất áp suất đoạn giữa bơm và động cơ thủy lực là
6 bar. (1 điểm) 11,6 kW

Câu hỏi 3. (L.O.3): Một xy lanh thủy lực có đường kính pittông là 125 mm và đường kính cần là 70
mm. Xy lanh này được dùng để nâng hạ một tải trọng 2,2 tấn theo phương thẳng đứng ở vận tốc tối
đa là 3 m/giây. Tốc độ nâng được cài đặt bằng cách điều chỉnh lưu lượng riêng của bơm và tốc độ hạ
được cài đặt bằng van điều khiển lưu lượng. Tải trọng bị giảm tốc cho đến khi dừng trong hành trình
giảm chấn 50 mm. Giả sử van tràn được cài đặt ở giá trị 140 bar. Bỏ qua tổn thất đường ống và tổn
thất ở các van. Hãy xác định áp suất trung bình giảm chấn khi nâng và khi hạ? (2,5 điểm) 415 bar ,
274 bar

Câu hỏi 4. (L.O.5): Một hệ thống khí nén cung cấp cho xưởng có nhu cầu trung bình là 22 m3/phút
khí tự do (f.a.d). Áp suất làm việc nhỏ nhất ở bình chứa khí là 5 bar (áp suất dư). Máy nén khí có lưu
lượng 35 m3/phút khí tự do ở áp suất làm việc 7 bar. Hệ thống điều khiển sẽ chuyển máy nén sang
trạng thái không tải khi áp suất bình chứa khí vượt 7 bar và trở lại trạng thái có tải khi áp suất bình
chứa khí xuống dưới 5 bar. Số lần khởi động trong một giờ cho phép tối đa của máy nén khí là 20.
Hãy xác định dung tích bình chứa khí? (2,5 điểm) 12,3 m3

Câu hỏi 5. (L.O.6): Người ta dùng một xy lanh khí nén di chuyển một thùng giấy có khối lượng 300
kg lên một mặt dốc nghiêng 500 (gia tốc trọng trường g=9,81 m/s2). Hành trình di chuyển thùng giấy
là 700 mm. Hệ số ma sát giữa thùng giấy và mặt phẳng là 0,15. Giả thiết rằng quá trình tăng tốc diễn
ra trong 30 mm (giai đoạn giảm chấn) và vận tốc đạt được của tải trọng là 0,6 m/s. Áp suất lớn nhất
khả dụng ở pittông là 5 bar (áp suất đo). Hãy xác định:
a. Kích thước xy lanh? (1 điểm) 125 mm, 32 mm
b. Lượng không khí tiêu thụ khi xy lanh hoạt động ở tần số 16 chu kỳ/phút? (1 điểm) 1595 lít/phút

--- HẾT---

You might also like