Professional Documents
Culture Documents
Câu 1 (0,5 điểm): Một quả bóng được ném lên không trung và bay theo một quỹ đạo parabol.
Ở điểm nào trên quỹ đạo thì vec-tơ gia tốc và vec-tơ vận tốc của quả bóng vuông góc với
nhau?
a) Điểm mà quả bóng rời khỏi tay người ném
b) Điểm cao nhất của quỹ đạo
c) Điểm mà bóng chạm đất
d) Không ở điểm nào trên quỹ đạo cả
Câu 2 (0,5 điểm): Một cuốn sách đang nằm yên trên mặt bàn. Cặp lực nào dưới đây không
phải là cặp “lực – phản lực” theo định luật 3 Newton?
a) Trọng lực tác dụng lên cuốn sách và phản lực của mặt bàn tác dụng lên sách.
b) Trọng lực tác dụng lên cuốn sách và lực hấp dẫn do sách tác dụng lên Trái đất.
c) Lực do sách tác dụng vào mặt bàn và lực do mặt bàn tác dụng lên sách.
Câu 3 (0,5 điểm): Một người đang ngồi trên ghế của một cái đu quay đang quay với tốc độ
không đổi. Ghế luôn được giữ trong tư thế nằm ngang và hướng lên trên. Vec-tơ lực tổng hợp
tác dụng lên người này khi ghế ở vị trí thấp nhất của đu có hướng như thế nào?
a) Hướng lên trên
b) Hướng xuống dưới
c) Không đủ thông tin để xác định
Câu 4 (0,5 điểm): Một lượng nhiệt được truyền cho một viên nước đá để làm cho nhiệt độ của
nó tăng từ −10C lên −5C. Một lượng nhiệt lớn hơn được truyền cho một lượng nước có
khối lượng bằng khối lượng của viên nước đá và làm cho nước tăng từ 15C lên 20C. Từ kết
quả này, có thể kết luận gì?
a) Nhiệt dung riêng của nước đá nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước.
b) Nhiệt dung riêng của nước đá lớn hơn nhiệt dung riêng của nước.
c) Cần thêm thông tin mới có thể so sánh về nhiệt dung riêng của nước và nước đá
Câu 5 (1 điểm): Một vận động viên nhảy cầu nhảy xuống hồ nước với tư thế người thẳng và
quay chậm quanh trục quay nằm ngang. Ngay sau đó, vận động viên này gập người lại sao
cho hai tay vào sát chân. Hỏi động năng quay của vận động viên có thay đổi không. Hãy giải
thích câu trả lời của anh/chị.
Câu 6 (1 điểm): Nội năng của một hệ có thể chuyển thành cơ năng được không. Hãy cho ví
dụ và giải thích câu trả lời của anh/chị.
Câu 7 (2 điểm): Cho cơ hệ như hình 1. Biết m1 = 2,00 kg,
m2 = 4,00 kg. Ròng rọc là một đĩa hình trụ có mô-men quán tính I và
bán kính R = 10,0 cm. Thả cho hệ bắt đầu chuyển động từ trạng thái
đứng yên. Hệ số ma sát trượt giữa vật m1 và mặt bàn là 0,300.
a) Hãy vẽ sơ đồ lực tác dụng lên các vật và ròng rọc. Hình 1
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1]: Hiểu rõ các khái niệm, định lý, định luật liên Câu 1, 2, 3
quan đến cơ học chất điểm, cơ học vật rắn và cơ học chất
lỏng.
[CĐR 2.1]: Vận dụng kiến thức về cơ học để giải bài tập Câu 5, 6, 7, 8
có liên quan.
[CĐR 1.3]: Hiểu rõ các khái niệm, các quá trình biến đổi Câu 4
và các nguyên lý nhiệt động học của chất khí.
[CĐR 2.3]: Vận dụng kiến thức về nhiệt học để giải thích Câu 9
các hiện tượng liên quan đến nhiệt độ và giải bài tập về
nhiệt học.
Khi đu quay, ghế và người ngồi trên ghế chuyển động trên quỹ đạo tròn trong mặt
phẳng thẳng đứng. Gia tốc của người là gia tốc hướng tâm. Lúc ghế ở vị trí thấp
nhất của quỹ đạo thì gia tốc hướng tâm của người ngồi trên ghế có phương thẳng 0,5
3
đứng, chiều từ dưới lên.
Chọn A.
Nhiệt lượng mà nước đá và nước nhận được lần lượt là:
Q1 = m1c1t1 và Q1 = m2c2t2 . Theo đề bài thì khối lượng của nước và nước đá như
0,5
nhau, độ biến thiên nhiệt độ của chúng cũng như nhau:
4
t1 = −5C − (−10C) = 5C và t1 = 20C −15C = 5C nên nếu Q2>Q1 thì có thể
kết luận rằng nhiệt dung riêng của nước lớn hơn nhiệt dung riêng của nước đá.
Chọn A.
Do lúc đang rơi thì ngoại lực tác dụng lên vận động viên là trọng lực, có phương
thẳng đứng, đi qua trục quay nên mô-men ngoại lực bằng không. Mô-men động
lượng của vận động viên trong chuyển động quay được bảo toàn. 0,5
Khi vận động viên gập người và đưa hai tay về sát phía chân thì cơ thể trở nên
“gọn” hơn, nên mômen quán tính của vận động viên đối với trục quay giảm đi (giả
5 sử là k lần) và vận tốc góc tăng lên (k lần). Gọi K1, K2 lần lượt là động năng quay
trước và sau khi vận động viên gập người lại thì:
0,5
K 2 = I 22 = 1 (k1 ) = k I11 = k K1
1 2 1I 2 1 2
2 2k 2
Nghĩa là động năng quay của vận động viên tăng lên.
Giải thích:
6 Ví dụ 1: Xét hệ là khí bên trong một xi lanh có gắn một piston có thể di chuyển
không ma sát. Khi khí bị đốt nóng, nội năng của hệ tăng lên, làm cho khí bị dãn nở
và đẩy piston chuyển động. Như vậy nội năng của khí chuyển thành động năng của 0,5
piston.
Phương trình động lực học đối với mỗi vật / ròng rọc lần lượt là:
m1g + T1 + n + f = m1a1 (1)
0,25
m2 g + T2 = m2 a2 (2)
(T2 − T1 )R = I (3)
Chiếu các phương trình này lên các trục tương ứng, với chú ý là gia tốc của các vật
có độ lớn như nhau và bằng a.
T1 − f = m1a (4)
7 − m1g + n = 0 (5) 0,25
m2 g + T2 = m2a (6)
b) Lực ma sát được cho bởi: f = n = m g (7)
1
Từ các phương trình từ (3) đến (7) tìm được: 0,25
(m − m1 ) g
I = R2 2 − (m1 + m2 )
a
Thay số:
0,25
(4 − 0,3 2) 9,8 67
I = 0,1
2
− (2 + 4) = = 2,5110−3 kg.m 2
5,33 26650
Lưu ý: Sinh viên có thể thay giá trị của a vào các phương trình để tìm ra I. Nếu kết
quả đúng vẫn được tính trọn điểm.
Gia tốc góc của ròng rọc
= a/ R 0,25
Tốc độ góc của ròng rọc cho bởi:
c) = + t = + a t
f i i
R
5,33
Thay số: f = 0 + 0,5 = 26,65 26,7 rad/s 0,25
0,1
Trang 1
Câu 7: (2,0 điểm)
Một vật có khối lượng m = 1,0 kg được thả
từ trạng thái nghỉ cho chuyển động không ma sát từ
đỉnh của một mặt phẳng nghiêng có độ cao h =
0,5m so với mặt bàn (hình vẽ bên). Góc giữa mặt
phẳng nghiêng và mặt bàn là θ = 30o. Mặt bàn có
độ cao H = 1,0 m so với mặt đất nằm ngang. Hãy
tính:
a. Gia tốc của vật m khi trượt trên mặt phẳng
nghiêng?
b. Tốc độ của vật khi bắt đầu rời khỏi mặt phẳng nghiêng?
c. Khoảng cách theo phương ngang R mà vật rơi xuống so với chân của mặt phẳng nghiêng (bỏ
qua sức cản không khí).
Câu 8: (2,0 điểm)
Cho cơ hệ như hình vẽ bên, hai vật được nối với
nhau bằng sợi dây không co dãn có khối lượng
không đáng kể vắt qua một ròng rọc có bán kính R =
0,25 m và có mômen quán tính I. Vật m1 đang
chuyển động không ma sát lên trên dọc theo mặt
phẳng nghiêng với gia tốc không đổi a = 2 m/s2.
a. Hãy phân tích các lực tác dụng lên các vật m1,
m2 và ròng rọc.
b. Hãy tính các lực căng dây T1, T2 và mômen
quán tính I của ròng rọc.
Câu 9: (2,0 điểm)
Một động cơ nhiệt hoạt động theo chu trình Carnot có công suất ra là 200 kW. Nhiệt độ của nguồn
lạnh và nguồn nóng tương ứng là 30°C và 500°C. Hãy tính:
a. Hiệu suất của động cơ trên?
b. Công do động cơ thực hiện được trong mỗi giờ?
b. Nhiệt lượng động cơ nhận vào trong mỗi giờ?
b. Nhiệt lượng động cơ tỏa ra trong mỗi giờ?
Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2.
Ghi chú:Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định lý, định luật liên quan đến cơ học chất
điểm, hệ chất điểm, cơ học vật rắn và cơ học chất lỏng. Câu 1, 2, 3, 5, 7, 8
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về cơ học để giải bài tập có liên quan.
[CĐR 1.3] Hiểu rõ các khái niệm, các quá trình biến đổi và các nguyên lý
nhiệt động học của chất khí. Câu 4, 6, 9
[CĐR 2.3] Vận dụng kiến thức về nhiệt học để giải thích các hiện tượng liên
quan đến nhiệt độ và giải bài tập về nhiệt học
Trang 2
Đáp án và bảng điểm môn Vật lý 1
Thi ngày 20-06-2019
Người soạn: Lưu Việt Hùng, Trần Thị Khánh Chi
Trang 3
Theo đó, trong điều kiện nhiệt độ nguồn lạnh không thay đổi nhiều, như nhiệt độ
của nước mát làm lạnh hoặc môi trường, thì hiệu suất này hầu như phụ thuộc vào 0,5
nhiệt độ nguồn nóng. Nhiệt độ nguồn nóng càng cao, giới hạn của hiệu suất càng
lớn.
a.
uur r
Các lực tác dụng lên vật m gồm có trọng lực Fg và phản lực n . Theo định luật 2
Newton ta có: uur r r
Fg + n = m.a (1) 0,5
Chọn hệ tọa độ Oxy như hình vẽ. Chiếu (1) lên trục Ox ta được:
Fg .sin = m.a (2)
Suy ra:
0,5
a = g sin = 9,8.sin 30o = 4,9 m / s 2
b. Chọn gốc tính thế năng ở mặt bàn.
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vật khi ở vị trí đỉnh và khi ở chân của mặt
phẳng nghiêng ta có:
1
mgh = mv 2
2
v = 2 gh = 2.9,8.0,5 = 3,13 m / s 2 0,5
Lưu ý: Sinh viên giải theo phương pháp năng lượng ra được câu b và dùng
công thức động học ra kết quả câu a cũng được 1,5 điểm.
c. Khi trượt hết mặt phẳng nghiêng, chuyển động của vật là chuyển động ném xiên,
với tốc ban đầu là v và góc ném là -30o.
Chọn gốc tọa độ ở chân của mặt phẳng nghiêng, trục x theo phương ngang, trục
Oy hướng lên trên. Áp dụng các công thức của chuyển động ném xiên ta có:
x = v.cos( −30o ). t
y = v.sin(−30o ). t − 1 gt 2
2
1
Khi vật chạm đất ta có: y = − H v.sin(−30o ). t − gt 2 = −1
2
1
− 9,8.t 2 + 3,13.sin(−30o ). t + 1 = 0 t = 0,32 s
2
Vậy tầm xa R là: R = x = 3,13.cos(−30o ).0,32 = 0,87 m 0,5
Trang 4
8
uuur r
a. Phân tích lực: Các lực tác dụng lên vật m1 gồm có trọng lực Fg 1 , phản lực n ,
ur uuur
lực căng của sợi dây T1 ; Các lực tác dụng lên vật m2 gồm có trọng lực Fg 2 và lực
uur
căng của sợi dây T2 ; Các lực tác dụng lên ròng rọc gồm có lực căng của sợi dây
uur uur 0,5
T1' và lực căng của sợi dây T2 ' (có thể kể thêm áp lực tác dụng lên ròng rọc và
phản lực của nó gây bởi ròng rọc).
b. uuur r r r
• Phương trình động lực học cho vật m1 là: Fg1 + n + T1 = m1 a (1)
Chiếu phương trình (1) lên hệ tọa độ phù hợp ta được:
− Fg1 sin 37o + T1 = m1 a . Suy ra T1 = m1 a + Fg1 sin 37o = 118,5 N 0,5
uuur r r
• Phương trình động lực học cho vật m2 là: Fg 2 + T2 = m2 a (2)
Chiếu phương trình (2) lên hệ tọa độ phù hợp ta được:
Fg 2 − T2 = m2 a . Suy ra T2 = Fg 2 − m2 a = 156 N .
uur ur uur uur ur 0,5
• Phương trình động lực học cho ròng rọc là: R1 T1 + R2 T2 = I (3)
a
Chiếu phương trình (3) lên hệ tọa độ phù hợp ta được: R(T2 − T1 ) = I
R
R (T2 − T1 )
2
Suy ra I = = 1,17kg.m 2 0,5
a
a. Hiệu suất của động cơ nhiệt hoạt động theo chu trình Carnot thuận nghịch:
𝑇𝐶 30 + 273 0.5
𝑒 =1− =1− = 𝟔𝟎, 𝟖 %
𝑇ℎ 500 + 273
b. Công mà động cơ sinh ra sau một 1 giờ là:
9 𝑊𝑒𝑛𝑔 = 𝑃. Δ𝑡 = 200000.3600 = 7,2. 108 𝐽 0.5
𝑊𝑒𝑛𝑔 𝑊𝑒𝑛𝑔 0.5
c. Nhiệt lượng động cơ nhận được sau 1 giờ: 𝑒 = → 𝑄ℎ = = 𝟏𝟏, 𝟖. 𝟏𝟎𝟖 𝑱
𝑄ℎ 𝑒
d. Nhiệt lượng động cơ tỏa ra sau 1 giờ: |𝑄𝐶 | = 𝑄ℎ − 𝑊𝑒𝑛𝑔 = 𝟒, 𝟔. 𝟏𝟎𝟖 𝑱 0.5
Trang 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2017-2018
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý 1
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO Mã môn học: PHYS130402
Đề số:01. Đề thi có 02 trang.
NHÓM KIẾN THỨC KHOA HỌC CƠ BẢN
Ngày thi: 07/06/2018. Thời gian: 90 phút.
------------------------- Được phép sử dụng một tờ giấy A4 chép tay.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định lý, định luật liên quan đến cơ học Câu 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8
chất điểm, hệ chất điểm, cơ học vật rắn và cơ học chất lỏng.
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về cơ học để giải bài tập có liên quan.
[CĐR 1.3] Hiểu rõ các khái niệm, các quá trình biến đổi và các nguyên lý Câu 6, 9
nhiệt động học của chất khí.
[CĐR 2.3] Vận dụng kiến thức về nhiệt học để giải thích các hiện tượng liên
quan đến nhiệtđộ và giải bài tập về nhiệt học
Trang 2
Đáp án và bảng điểm vật lý 1
Thi ngày 07-06-2018
Người soạn: Trần Tuấn Anh
2 khối khí cùng số mol và cùng nhiệt độ, nên khí lưỡng nguyên tử có năng lượng 0,5
trong nó lớn hơn khí đơn nguyên tử.
7
O x
Trang 3
Gọi v0 là vận tốc ban đầu của viên đạn trước khi bay vào hộp gỗ.
V0 là vận tốc của tấm gỗ ngay sau khi viên đạn bay vào.
Chọn hệ tọa độ Oxy như hình vẽ. Xét chuyển động của hộp gỗ sau khi viên đạn
bay vào: 0,5
vx V0 x V0 x V0 .t
Vận tốc : => Tọa độ:
v y g.t y 1 2 g.t
2
x V0 .t d
V0 d / t 2 /(1/ 5) 2 5 m/s 0,5
Theo điều kiện đề bài ta có: =>
y 1 2 g.t h
2
t 2h / g 2.1/10 1/ 5 s
Khi viên đạn bay vào khối gỗ, áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
pi p f m.v0 (m M ).V0 0,5
(m M ).V0 (3,8 750).2 5
=> v0 887,13m/s
m 3,8 0,5
Vậy vận tốc ban đầu của viên đạn là 887,13 m/s
8
𝑦 ⃗⃗⃗⃗
𝑛
⃗⃗⃗
𝑇 ⃗⃗⃗⃗⃗
𝑇
𝑂 𝑥
⃗⃗⃗⃗⃗
𝑇
Vẽ
⃗⃗⃗⃗⃗
𝑓𝑘 ⃗⃗⃗
𝑇 ⃗⃗⃗⃗
𝑛 hình và
phân
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝑔 𝑦 tích
⃗⃗⃗⃗⃗
𝑓𝑘 đúng
𝑂 các lực
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝑔 0,5
𝑥
a. Các lực tác dụng lên vật 1: trọng lực ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ , phản lực pháp tuyến của mặt phẳng lên
vật 1 ⃗⃗⃗⃗ , lực căng dây ⃗⃗⃗ , lực ma sát ⃗⃗⃗⃗⃗ .
Các lực tác dụng lên vật 2: trọng lực ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ , phản lực pháp tuyến của mặt phẳng
nghiêng lên vật 2 ⃗⃗⃗⃗ , lực căng dây ⃗⃗⃗ , lực ma sát ⃗⃗⃗⃗⃗ .
Các lực tác dụng lên ròng rọc: các lực căng dây ⃗⃗⃗⃗⃗ và ⃗⃗⃗⃗⃗
b. Phương trình định luật 2 Newton cho các vật:
Vật 1: ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ (1) 0,5
Vật 2: ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ (2)
Ròng rọc: ⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗ (3)
Trong đó ⃗⃗⃗ là mômen của lực ⃗⃗⃗⃗⃗ tác dụng lên ròng rọc và ⃗⃗⃗ là mômen của lực
⃗⃗⃗⃗⃗ tác dụng lên ròng rọc.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy và O’x’y’ như hình vẽ. Trục Oz vuông góc với Oxy.
Chiếu các phương trình (1), (2), (3) lên các trục tọa độ thích hợp, ta được:
Chiếu (1) lên phương Oy: Fg1 n1 0 => n1 Fg1 => Fms1 k .n1 k .m1.g
(1) chiếu lên Ox: T1 f k1 m1.a (4)
(2) chiếu lên O’y’: Fg 2 y n2 0 => n2 Fg 2 .cosθ => f k 2 k .n2 k .m2 .g.cosθ
0,5
(2) chiếu lên O’x’: Fg 2 x T2 f k 2 m2 .a => Fg 2 .sinθ T2 f k 2 m2 .a (5)
MR 2 a Ma
(3) theo trục Oz: T '2 .R T '1 .R . => T2 T1 (6)
2 R 2
Trang 4
(do dây không co giãn nên các vật chuyển động cùng gia tốc a, và do dây nhẹ nên
T’2=T2, T’1=T1)
Cộng các phương trình (4), (5), (6), ta được:
M
Fg 2 .sinθ f k1 f k 2 a.(m1 m2 )
2
Fg 2 .sinθ f k1 f k 2 m2 g.sinθ k .(m1 m2 .cosθ)g
=> a
M M
m1 m2 m1 m2
2 2
8.9,8.sin35 0,3.(3 8.cos35).9,8
a 1,125m/s 2
8 0,5
38
2
Thay giá trị a vào (4), ta có:
T1 m1.a f k1 m1 (a k .g ) 3.(1,125 0,3.9,8) 12, 2N
Từ (5): T2 Fg 2 sin m2 .a f k 2 m2 ( g.sin a k g cos )
8.(9,8.sin 35 1,125 0,3.9,8.cos35) 16,7N
9 a. Công mà quá trình nhận được:
Đẳng nhiệt AB: WAB<0 (do V tăng)
Do đó:
Đẳng áp BC: WBC > 0 (do V giảm)
( )
( )
Đẳng tích CA: QCA > 0 (T tăng)
( ) 0,5
c. Tổng nhiệt lượng mà hệ nhận vào:
0,5
d. Hiệu suất của chu trình Carnot:
>
0,5
Trang 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI HỌC KỲ IINĂM HỌC 2016-2017
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý 1
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO Mã môn học: PHYS130402
Đề số:01. Đề thi có 02 trang.
NHÓM KIẾN THỨC KHOA HỌC CƠ BẢN
Ngày thi: 31/05/2017. Thời gian: 90 phút.
------------------------- Được phép sử dụng một tờ giấy A4 chép tay.
Trang 1
Giả sử rằng đường ray của tàu lượn tại vị trí A và B là một phần của những đường tròn có bán
kính lần lượt là r1=10m và r2=15m.
Câu 7: (2,0 điểm)
Hai vật có thể trượt tự do không
ma sát trên đường trượt bằng gỗ có hình
dạng như hình vẽ. Vật có khối lượng
m1=5,00kg được thả không tốc độ ban
đầu từ độ cao h=5,00m so với phần nằm
ngang của đường trượt. Giả sử ban đầu
vật m2=10kg đang đứng yên. Hãy tính độ
cao lớn nhất mà vật m1 đi lên lại được
sau va chạm đàn hồi với vật m2.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định lý, định luật liên quan đến cơ học Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
chất điểm, hệ chất điểm, cơ học vật rắn và cơ học chất lỏng.
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về cơ học để giải bài tập có liên quan.
[CĐR 1.3] Hiểu rõ các khái niệm, các quá trình biến đổi và các nguyên lý Câu 8
nhiệt động học của chất khí.
[CĐR 2.3] Vận dụng kiến thức về nhiệt học để giải thích các hiện tượng liên
quan đến nhiệtđộ và giải bài tập về nhiệt học
Trang 2
Đáp án và bảng điểm vật lý 1
Thi ngày 31-05-2017
Người soạn: Trần Tuấn Anh
Trang 3
6 b. Các lực tác dụng lên tàu tại ví trí B:
⃗⃗⃗
𝐹𝑔 – trọng lực của tàu và khách
𝑛𝐵 – phản lực của ray tác dụng lên tàu tại B
⃗⃗⃗⃗
Phương trình định luật 2 Newton cho tàu:
⃗⃗⃗
𝐹𝑔 + ⃗⃗⃗⃗
𝑛𝐵 = 𝑚. ⃗⃗⃗⃗
𝑎𝑟
0,5
Do đó: Fg– nB = m.vB /r2
2
Để cho tàu còn nằm trên đường ray thì phản lực của ray
còn tác dụng lên tàu: 𝑛𝐵 ≥ 0.
Vì vậy tốc độ lớn nhất của tàu tại B để tàu còn nằm trên
ray khi nB vừa bằng 0.
𝐹𝑔 . 𝑟2
𝑣𝐵𝑚𝑎𝑥 = √ = √𝑔. 𝑟2 = √9,8.15 ≈ 12,1 𝑚/𝑠 0,5
𝑚
7 Chọn gốc thế năng tại đoạn đường nằm ngang.
Xét giai đoạn vật m1 trượt xuống trên đường dốc cho đến trước khi va chạm vật
m2, do m1 trượt không ma sát nên áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:
𝐾𝑖 + 𝑈𝑖 = 𝐾𝑓 + 𝑈𝑓
0 + 𝑚1 𝑔ℎ = 1⁄2 𝑚1 . 𝑣12 + 0
Do đó, vận tốc vật m1 trước khi va chạm vật m2 là:
𝑣1 = √2𝑔ℎ = √2.9,8.5 = 9,9 𝑚/𝑠 0,5
Khi vật m1 va chạm m2, áp dụng kết quả của bài toán va chạm đàn hồi một chiều:
𝑚1 − 𝑚2 1
𝑣1𝑓 = 𝑣1 = − . 9,9 = −3,3 𝑚/𝑠
𝑚1 + 𝑚2 3 1
Xét quá trình m1 đi ngược lại trên đoạn dốc, một lần nữa áp dụng định luật bảo
toàn cơ năng trên đoạn đường này:
𝐾𝑖 ′ + 𝑈𝑖 ′ = 𝐾𝑓 ′ + 𝑈𝑓 ′
1⁄ 𝑚 . 𝑣 2 + 0 = 0 + 𝑚 𝑔ℎ
2 1 1𝑓 1 𝑚𝑎𝑥
Vì vậy, độ cao cao nhất mà vật m1 đi lên được là:
2
𝑣1𝑓 (−3,3)2
ℎ𝑚𝑎𝑥 = = ≈ 0,556 𝑚 0,5
2𝑔 2.9,8
8 Do khối khí thực hiện một chu
trình, nên đọ biến thiên nội năng
trong cả chu trình đó bằng 0: 0,5
𝛥𝐸𝑖𝑛𝑡 = 𝛥𝐸𝑖𝑛𝑡,𝐴𝐵 + 𝛥𝐸𝑖𝑛𝑡,𝐵𝐶
+𝛥𝐸𝑖𝑛𝑡,𝐶𝐷 + 𝛥𝐸𝑖𝑛𝑡,𝐷𝐴 = 0
Do đó: 𝛥𝐸𝑖𝑛𝑡,𝐴𝐵 = −𝛥𝐸𝑖𝑛𝑡,𝐵𝐶
−𝛥𝐸𝑖𝑛𝑡,𝐶𝐷 − 𝛥𝐸𝑖𝑛𝑡,𝐷𝐴
Quá trình CD là quá trình đẳng
nhiệt do đó 𝛥𝐸𝑖𝑛𝑡,𝐶𝐷 = 0. Áp dụng 0,5
nguyên lý thứ nhất nhiệt động học ta có:
𝛥𝐸𝑖𝑛𝑡,𝐴𝐵 = −(𝑄𝐵𝐶 + 𝑊𝐵𝐶 ) − (𝑄𝐷𝐴 + 𝑊𝐷𝐴 )
Ta có, BC và DA là quá trình đẳng áp, do đó:
𝛥𝐸𝑖𝑛𝑡,𝐴𝐵 = −(𝑄𝐵𝐶 − 𝑃𝐵 𝛥𝑉𝐵𝐶 ) − (𝑄𝐷𝐴 − 𝑃𝐷 𝛥𝑉𝐷𝐴 )
= −(𝑄𝐵𝐶 + 𝑄𝐷𝐴 ) + (𝑃𝐵 𝛥𝑉𝐵𝐶 + 𝑃𝐷 𝛥𝑉𝐷𝐴 )
= −(𝑄𝐵𝐶 + 𝑄𝐷𝐴 ) + (𝑃𝐵 𝛥𝑉𝐵𝐶 + 𝑃𝐷 𝛥𝑉𝐷𝐴 ) 0,5
= −(345. 103 − 371. 103 )
+(3.1,013. 105 . (0,4 − 0,09) + 1,013. 105 . (1,2 − 0,2))
Do đó: 𝛥𝐸𝑖𝑛𝑡,𝐴𝐵 = 4,29. 104 𝐽 0,5
Trang 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý đại cương 1
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO Mã môn học: PHYS130102
Đề số 01 Đề thi có 2 trang.
NHÓM MÔN HỌC KHOA HỌC CƠ BẢN Thời gian: 90 phút.
------------------------- Được phép sử dụng tài liệu.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
b. Công của lực từ tác dụng lên thanh MN làm cho nó di chuyển từ đầu đường ray đến
cuối đường ray. Biết chiều dài đường ray L = 2m.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.4]: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về công và vận dụng Câu 1
để giải quyết bài toán cơ học.
[CĐR 2.3]: Phân tích và giải được các bài toán chuyển động của Câu 2
vật rắn.
[CĐR 2.5]: Phân tích và tính được nội năng, độ biến thiên nội
năng, công và nhiệt lượng mà khối khí thực hiện hoặc nhận từ
bên ngoài. Câu 3
[CĐR 2.6]: Phân tích và tính được hiệu suất của động cơ nhiệt
hoạt động theo một chu trình bất kỳ
[CĐR 1.8]: Hiểu rõ cách xác định vectơ cường độ điện trường Câu 4
gây bởi phân bố điện tích bằng phương pháp dùng định lý
Gauss.
[CĐR 2.9]: Xác định được cảm ứng từ do một dòng điện có Câu 5
hình dạng bất kỳ gây ra tại một điểm và lưc từ tác dụng lên
dòng điện khác.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
Gợi ý đáp án môn Vật lý đại cương 1
Chất điểm này luôn chịu tác dụng của trọng lực:
P = mg
Công của trọng lực khi chất điểm m di chuyển từ vị trí 1 đến vị trí 2
là:
VT 2 VT 2
r r
A12 =
VT 1
Pds =
VT 1
Pds cos 0,5
Vì ds cos = −dh là độ giảm chiều cao tương ứng với dịch chuyển vô
r
cùng nhỏ ds nên:
h2
Ta thấy công A12 chỉ phụ thuộc vào các độ cao h1 và h2 nghĩa là chỉ
phụ thuộc vào vị trí 1 và vị trí 2 (là vị trí đầu và vị trí cuối của chất
điểm) mà không phụ thuộc vào đường đi giữa 2 vị trí đó.
0,5
Vậy trọng trường là một trường lực thế.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
Các lực tác dụng lên các vật được biểu diễn như trên hình vẽ.
0,5
(Do dây không dãn, khối lượng không đáng kể nên T1 = T1’, T2 = T2’)
1 là gia tốc góc của quả cầu;
2 là gia tốc góc của ròng rọc;
a là gia tốc của vật m;
2
I1 = M 1 R1 là moment quán tính của quả cầu rỗng đối với trục quay
2
3
thẳng đứng đi qua tâm.
2
M 2 R2
I2 = là moment quán tính của ròng rọc đối với trục quay nằm
2
ngang đi qua tâm.
Chiếu các phương trình vectơ (1), (2) và (3) lên các trục tọa độ thích
hợp, ta được các phương trình đại số:
2 a
R1 T1 = M 1 R12 (4)
3 R1
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
M 2 R22 a
R2 (T2 − T1 ) = (5)
2 R2
mg − T2 = ma (6)
Giải hệ các phương trình (4), (5) và (6), ta được gia tốc chuyển động của vật
m:
mg 0,6.10
a= = = 1,25m / s 2 0,5
M2 2 2,4 2
m+ + M 1 0,6 + + 4,5
2 3 2 3
Thay giá trị của a vào (4) và (5) ta tính được các lực căng dây:
2 2
T1 = M 1 a = 4,5.1,25 = 3,75N
3 3
M 2a 2,4.1,25 0,5
T2 = + T1 = + 3,75 = 5,25N
2 2
b, Vận tốc của vật m sau khi đi được 10cm:
Do a= 1,25m/s2 nên vật m chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Áp dụng công thức:
v 2 − v 02 = 2as
Ta tính được vận tốc của vật m sau khi đi được một đoạn h=10cm kể từ
khi vật bắt đầu chuyển động (v0=0) là:
1,0
v = 2as = 2.1,25.0,1 = 0,5m / s
3 0,5
T1 3
V
V1 V2
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
b. Tính hiệu suất của chu trình:
Nhiệt lượng mà khí trao đổi với môi trường trong mỗi quá trình
biến đổi là:
Q12 = nCP (T2 − T1 ) = nCPT1 0 : khí nhận nhiệt
Q23 = nCV (T3 − T2 ) = −nCV T1 0 : khí tỏa nhiệt
V1 1
Q31 = nRT1 ln = nRT1 ln 0 : khí tỏa nhiệt
V2 2
Vậy nhiệt lượng nhận vào sau mỗi chu trình là:
Q1 = Q12 = nCP (T2 − T1 ) = nCP T1
a. Lực từ tác dụng lên thanh MN (nằm trong mặt phẳng tạo bởi
thanh MN và ray) có phương vuông góc với thanh MN, có 0,5
5 chiều từ trái sang phải,
có độ lớn là:
F = IBd = 10.0,5.15.10-2 = 0,75 (N) 0,5
b. Công của lực từ làm cho thanh di chuyển từ đầu đường ray đến
cuối đường ray:
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
A = F.L = 0,75.2 = 1,5 (J) 1,0
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý 1
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO Mã môn học: PHYS130402
Đề số:01. Đề thi có 02 trang.
NHÓM KIẾN THỨC KHOA HỌC CƠ BẢN
Ngày thi: 06/06/2015. Thời gian: 90 phút.
------------------------- Được phép sử dụng một tờ giấy A4 chép tay.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định lý, định luật liên quan đến cơ học chất Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6
điểm, hệ chất điểm, cơ học vật rắn và cơ học chất lỏng.
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về cơ học để giải bài tập có liên quan.
[CĐR 1.3] Hiểu rõ các khái niệm, các quá trình biến đổi và các nguyên lý Câu 7
nhiệt động học của chất khí.
[CĐR 2.3] Vận dụng kiến thức về nhiệt học để giải thích các hiện tượng liên
quan đến nhiệt độ và giải bài tập về nhiệt học
Trang 2
Đáp án và bảng điểm vật lý 1
Thi ngày 06-06-2016
Người soạn: Trần Tuấn Anh
o
i + 2tj )dt
r r 2r
=> r = 2t i + t j , theo đơn vị mét, với t theo đơn vị giây. 0,25
3
b. Tổng hợp lực tác dụng lên hạt: (theo định luật 2 Newton)
r r r r r r
r dv
F = m.a = m. = 5.(12ti + 2 j ) = (60ti + 10 j )N 0,25
dt
c. Động lượng của hạt:
r r r r r r r r r r
= r , F = (2t 3i + t 2 j) (60ti + 10 j )= 20t 3k − 60t 3k = −40t 3k N .m
0,25
d. Mômen động lượng của hạt:
r r r r r r r r r r
L = r , mv = 5.(2t 3i + t 2 j) (6t 2i + 2tj )= 5.(4t 4 k − 6t 4 k ) = −10t 4 k kg.m 2 /s 0,25
Trang 4
7 Ta có: ΔEint,ABC = ΔEint,AC = 800J
(với ΔEint là độ biến thiên nội năng)
a. Áp dụng nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học:
ΔEint,ABC=Q ABC + W ABC
với Q ABC là nhiệt lượng mà hệ nhận được trong quá
trình ABC, và W ABC là công mà hệ nhận được
trong quá trình ABC
Do đó, nhiệt lượng mà khối khí nhận được trong
quá trình biến đổi A→B→C: 0,5
Q ABC = ΔEint,ABC – W ABC = 800 + 500 = 1300J
b. Công mà khối khí nhận được trong quá trình
C→D đẳng áp:
W CD = – PC. ΔVCD
Công khối khí nhận được trong quá trình A→B:
W AB =W ABC = -500J (do quá trình B→C đẳng tích không sinh công)
Mà: W AB = – PA. ΔVAB = –5.PC. ΔVDC = 5.PC. ΔVCD = -5 W CD 0,5
Do đó: W CD = 100J
c. Ta có: W CDA =W CD (do quá trình D→A đẳng tích không sinh công)
Vì vậy, theo nguyên lý thứ nhất, nhiệt lượng mà khối khí nhận được trong quá
trình C→D→A là:
Q CDA = ΔEint,CA – W CDA= – ΔEint,AC – W CD = –800 – 100= –900J 0,5
d. Ta có: ΔEint,CD = ΔEint,CDA– ΔEint,DA = -800 – 500 = -1300J
Do đó : Q CA = ΔEint,CD – W CD = -1300 – 100 = -1400J
0,5
Trang 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý 1
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: PHYS130902
Đề số: 01. Đề thi có 02 trang.
BỘ MÔN VẬT LÝ
Ngày thi: 27/12/2019. Thời gian: 90 phút.
------------------------- Được phép sử dụng tài liệu là một tờ giấy A4 viết tay.
C. Gấp 2 lần gia tốc rơi tự do ở sát bề mặt Trái đất D. Gấp 4 lần gia tốc rơi tự do ở sát bề mặt Trái
đất
Câu 3: (0,5 điểm)
Hai quả cầu được làm bằng cùng một kim loại và có cùng bán kính, trong đó một quả cầu đặc và một quả
cầu rỗng. Khi nhiệt độ tăng, quả cầu nào có thể tích giãn nở nhiều hơn?
A. Quả cầu đặc B. Quả cầu rỗng C. Hai quả cầu giãn nở D. Không có đủ
như nhau thông tin.
O Hình 2 x
Câu 6: (1,0 điểm)
Ở hình 3, các thanh đều rất nhẹ, cùng chiều dài và có thể quay quanh trục đi qua điểm A ở rìa của thanh
(điểm chấm đen). Hãy sắp xếp momen lực tác dụng lên thanh đối với trục qua điểm A của các hình từ (a)
đến (e) theo thứ tự từ lớn nhất đến nhỏ nhất (có giải thích).
Hình 3
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định lý, định luật liên quan đến cơ học chất Câu 1,2,4,5,6,7,8
điểm, cơ học vật rắn và cơ học chất lỏng.
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về cơ học để giải bài tập có liên quan
[CĐR 1.3] Hiểu rõ các khái niệm, các quá trình biến đổi và các nguyên lý Câu 3,9
nhiệt động học của chất khí.
[CĐR 2.3] Vận dụng kiến thức về nhiệt học để giải thích các hiện tượng liên
quan đến nhiệt độ và giải bài tập về nhiệt học.
( ) ( )
3 Đáp án : C 0,5
. Do đó hai khối cầu đặc và rỗng được làm bằng cùng một
kim loại và có cùng bán kính thì như nhau
4 Đáp án : A 0,5
𝑣 𝐴 𝑣 𝐴 → 8 𝜋 (0,01) 𝑣 𝜋 (0,04) → 𝑣
0,5 𝑚/𝑠
5 Gọi 𝑣 : vận tốc ban đầu ném vật 0,5đ
: khoảng cách từ O đến điểm ném theo phương Oy
(𝑣 𝑠 ) 6√3 10,39
1
(𝑣 𝑠 ) 20 6 4,9
2
0→ 2,72𝑠 0,25đ
→ 28,26𝑚 0,25đ
0
2
4 𝑠 45 2√2 2,83
0,5đ
7 Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng 0,5đ
ΔEmech = ΔK + ΔU = ƒk d
Xét tại điểm đầu và cuối cầu tuột.
𝑚 0,5đ
,
2
Suy ra 6,33 𝑚/𝑠
→𝑣 3,165𝑚/𝑠, 0, 25đ
1 1 1 11 𝑣 0,25đ
𝑚 𝑣 𝑚 𝑣 𝑚 ( )
2 2 2 22
16,28J 0,25đ
Thiếu đơn vị trừ 0,25đ
9 5 1,013 10 5 10 0,75đ
304,6
8,314
→ 1218,43
( ) ( )→ 2121,4
Hiệu suất
| | | |
1
( )
2
2 0,5đ
( )
2
5
2 0,75đ
| | | ( )|
1 1 2
( )
2
5 2
| 2 (304,6 1218,43)|
1 29,58
5
2 2121,4 304,6
( )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn thi: Vật lý 1
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: PHYS130902
Đề số: 01. Đề thi có 02 trang.
-------------------------
Ngày thi: 03/06/2019. Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng một tờ giấy A4 chép tay.
Câu 1 (0,5 điểm): Một con mèo tại thời điểm ban đầu đang
ở gốc tọa độ. Nó bắt đầu chuyển động theo trục x với vận
tốc phụ thuộc vào thời gian được cho bởi biểu đồ v t như
hình bên. Xác định gia tốc của con mèo trong khoảng thời
gian từ 4 9 s.
A. 6 m/s2 B. 18 m/s2 C. 15 m/s2 D. 0 m/s2
Câu 2 (0,5 điểm): Một chất điểm chuyển động với tốc độ
tăng theo thời gian. Với quỹ đạo nào sau đây vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của chất điểm
song song nhau?
A. Quỹ đạo tròn B. Quỹ đạo thẳng C. Quỹ đạo parabol D. Không phải 3 quỹ đạo trên.
Câu 3 (0,5 điểm): Đẩy một vật từ trạng thái nghỉ trượt qua một mặt sàn không ma sát với một
lực không đổi trong khoảng thời gian Δt, kết quả vật thu được tốc độ v. Sau đó, lặp lại thí
nghiệm trên với lực đẩy lớn hơn 2 lần. Hỏi để đạt được vận tốc như thí nghiệm trên thì thời
gian đẩy vật là bao nhiêu?
A. 4 t B. 2 t C. 0,5 t D. 0,25 t
Câu 4 (0,5 điểm): Một vệ tinh ban đầu di chuyển theo quỹ đạo tròn với bán kính R quanh
Trái đất. Nếu quỹ đạo tròn có bán kính 4R thì lực tác động lên vệ tinh thay đổi như thế nào?
A. Tăng gấp 8 lần B. Tăng gấp 4 lần C. Giảm còn 1/2 lần D. Giảm còn 1/8 lần
E. Giảm còn 1/16 lần
Câu 5 (1,0 điểm): Một vận động viên trượt băng thực hiện động tác quay ở phần cuối của
chương trình biểu diễn. Cô ấy giữ thăng bằng trên một đầu giày trượt để không bị ma sát.
Bằng cách duỗi thẳng hay co tay lại sát thân mình thì cô ấy có thể thay đổi tốc độ quay của
mình. Khi nào thì cô ấy quay nhanh hơn hoặc chậm hơn?
Hãy giải thích?
Câu 6 (1,0 điểm): Một lượng khí lý tưởng bị nén tới thể tích
bằng một nửa giá trị ban đầu. Quá trình nén có thể là đoạn
nhiệt, đẳng nhiệt, đẳng áp. Hỏi nén khối khí này theo quá
trình nào thì tốn nhiều công nhất? Hãy giải thích.
Câu 7 (2,0 điểm): Một chiếc hộp có khối lượng 2,0 kg được
cung cấp một vận tốc ban đầu 2,0 m/s hướng sang bên phải
và va chạm với một lò xo khối lượng nhỏ có độ cứng k = 50
N/m (như hình bên). Giả sử bề mặt không ma sát. Hãy tính
độ nén cực đại của lò xo sau va chạm.
Trang 1
Câu 8 (2,0 điểm): Một cuộn dây được quấn quanh một đĩa tròn
đặc, đồng nhất có bán kính R = 10 cm và khối lượng M = 2 kg,
và đầu trên của cuộn dây được buộc vào một thanh cố định. Đĩa
tròn được thả cho chuyển động từ trạng thái nghỉ theo phương
thẳng đứng. Hãy tính:
a. Lực căng dây.
b. Gia tốc của đĩa.
c. Tốc độ của khối tâm của đĩa tròn khi chuyển động được một
đoạn h = 1 m.
Cho biết gia tốc rơi tự do g 9,8 m/s2, 1atm = 1,013105 Pa.
Trang 2
Đáp án Đề thi Vật lý 1 – Học kì II 2018-2019
Thi ngày 03/06/2019
Gia tốc của con mèo trong khoảng thời gian từ 4 9 s là:
v9 v 4 18 12
1 a 6,0 m s 2 0,5
9 s4 s 5
Chọn B
Quỹ đạo tròn và quỹ đạo parabol có hướng của vectơ vận tốc đổi phương
nên có thành phần gia tốc hướng tâm, vì vậy gia tốc không cùng phương
được với vận tốc.
2 0,5
Chỉ có trường hợp chuyển động thẳng, mới có thể gia tốc cùng phương
chiều với vận tốc.
Chọn B
Lực tác dụng lên vệ tinh là lực hút của Trái Đất lên vệ tinh đó, được cho
bởi công thức:
( ) ( )
4 0,5
Với G là hằng số hấp dẫn, ME là khối lượng Trái Đất, m là khối lượng vệ
tinh và r là khoảng cách từ Trái Đất đến vệ tinh. Do đó, khi khoảng cách
tăng lên gấp 4 thì lực tác dụng này sẽ giảm đi 16 lần.
Chọn E
Mômen quán tính được tính bằng công thức: ∑ . Khi người trượt
băng quay, do không có ma sát nên mômen động lượng được bảo toàn, mà
mômen động lượng được tính theo công thức:
5 Khi tay của vận động viên trượt băng sát với người của cô ấy thì mômen 0,5
quán tính của người này nhỏ và tốc độ góc tương ứng sẽ lớn.
Để quay chậm và dừng lại, thì vận động viên dang tay ra để cho mômen 0,5
quán tính tăng và tốc độ góc tương ứng sẽ nhỏ.
Trang 1
6 Trên giản đồ (P,V), các quá trình
P đẳng áp, đẳng nhiệt và đoạn nhiệt
được biểu diễn lần lượt là các đường
1, 2 và 3 như hình vẽ.
Đường đẳng áp là một đường thẳng
song song với trục hoành. 0,5
3 Đường đẳng nhiệt là một đường cong
hyperbol.
2 Đường đoạn nhiệt cũng là đường
1 cong nhưng có độ dốc lớn hơn đường
đẳng nhiệt.
V1/2 V1 V Theo công thức tính công, ta có công
vi phân: dA P.dV , tức là công
khối khí nhận được: A
quá trình
P.dV
Do đó, ý nghĩa hình học của công khối khí nhận được trên giản đồ (P,V) là diện
tích giới hạn bởi các đường: 2 đường thẳng đứng (Vi=V1, Vf= V1/2), trục hoành
(P=0) và đường biểu diễn các quá trình trên giản đồ (P,V). 0,5
Từ hình vẽ, đường đoạn nhiệt có độ dốc lớn hơn đường đẳng nhiệt, nên phần diện
tích đã nêu ở trên của nó là lớn nhất trong 3 quá trình.
Vì vậy quá trình đoạn nhiệt nhận công nhiều hơn nên cần tiêu tốn nhiều công
hơn.
Vị trí và vận tốc của chiếc hộp tại các vị trí A, B, C lần lượt là:
v 1, 2 m s
Tại vị trí A: A
x A 0
v
Tại vị trí B: B
x B 0,5
v
Tại vị trí C: C
x C x max
7 Khi không có ma sát thì năng lượng được chuyển hóa giữa động năng và
thế năng, còn tổng năng lượng bảo toàn.
1 1 2
0 mv 2A kx max 0 0 0,5
2 2
m 2
x max vA .2 0, 4 m 0,5
k 50
Trang 2
Các lực tác dụng lên đĩa tròn là:
- Trọng lực: ⃗ 0,5
⃗⃗
𝑇
- Lực căng dây: ⃗⃗
Định luật 2 Newton cho đĩa tròn:
⃗ ⃗⃗ ⃗⃗
Chiếu lên trục thẳng đứng, ta có:
Mà , nên: √ √ √ 0,5
Đối với một chu trình khép kín thì độ biến thiên nội năng Eint = 0
Eint = Eint,AB + Eint,BC + Eint,CD + Eint,DA = 0 0,5
Eint,AB = Eint,BC Eint,CD Eint,DA (*)
Trang 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn thi: Vật lý 1
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: PHYS130902
Đề số: 01. Đề thi có 02 trang.
-------------------------
Ngày thi: 26/12/2018. Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng một tờ giấy A4 chép tay.
Câu 1:(0,5 điểm)
Xét các vật điều khiển trong 1 ô tô gồm: bàn đạp ga, phanh, tay lái. Trong 3 vật này, vật nào
gây ra gia tốc cho xe?
a. Cả 3 vật b. bàn đạp ga và phanh c. phanh d. bàn đạp ga e. tay lái
Trang 1
Câu 8: (2,0 điểm)
Cho cơ hệ như hình vẽ bên, hai vật được nối với nhau
bằng sợi dây có khối lượng không đáng kể vắt qua một ròng
ròng bán kính r = 0,25 m và có mômen quán tính I. Vật m1
đang chuyển động trên mặt phẳng nghiêng không có ma sát
với gia tốc không đổi a = 2,0 m/s2. Biết hệ chuyển động theo
chiều mà vật m2 đi xuống. Cho biết g = 9,8 m/s2.
a. Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên các vật m1, m2 và ròng rọc.
b. Hãy tính lực căng dây T1, T2 và mômen quán tính I 𝛼 = 20𝑜
của ròng rọc.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định lý, định luật liên quan đến cơ học Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
chất điểm, hệ chất điểm, cơ học vật rắn và cơ học chất lỏng.
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về cơ học để giải bài tập có liên quan.
[CĐR 1.3] Hiểu rõ các khái niệm, các quá trình biến đổi và các nguyên lý Câu 4, 9
nhiệt động học của chất khí.
[CĐR 2.3] Vận dụng kiến thức về nhiệt học để giải thích các hiện tượng liên
quan đến nhiệtđộ và giải bài tập về nhiệt học
Trang 2
Đáp án và thang điểm Vật lý 1
Thi ngày 26-12-2018
Trang 1
7 Xét hệ vật – Trái đất – lò xo khi vật bắt đầu chuyển động (vị trí i – vị trí A trong
hình) cho đến khi dừng lại (vị trí f). Chọn gốc thế năng ở mặt phẳng ngang đi qua
BC:
0,5
(Với và là độ cao vị trí i và f so với gốc thế năng)
0,5
(Với và là độ nén giãn của lò xo so với vị trí cân bằng khi vật ở vị trí i và vị
trí f. Khi vật ở vị trí i, lò xo ở trạng thái cân bằng nên và khi vật ở vị trí f, lò
xo bị nén một đoạn 40 cm nên )
Xét hệ vật – Trái đất – lò xo khi vật bắt đầu chuyển động (vị trí i – vị trí A trong
hình) cho đến khi dừng lại (vị trí f). Do có ma sát nên cơ năng không bảo toàn. Ta
có phương trình năng lượng:
0,5
0,5
( là lực ma sát động trên đoạn BC, d là độ dài đoạn BC và là hệ số ma sát
động trên đoạn BC)
8 a. Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên các vật
0,5
Với: ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗ ⃗⃗⃗ lần lượt là trọng lực, phản lực pháp tuyến và lực căng dây tác dụng
lên m1.
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗ lần lượt là trọng lực và lực căng dây tác dụng lên m2.
⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗ lần lượt là các lực căng dây tác dụng lên ròng rọc.
b. Tính các lực căng dây và momen quán tính của ròng rọc
Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình động lực học của
các vật xét theo phương chuyển động của các vật như sau:
m1 : (1), với a1 là gia tốc của m1
m2 : (2), với a2 là gia tốc của m2
RR: (3), với β là gia tốc góc của ròng rọc; I là momen 0,5
quán tính của ròng rọc.
Do dây không giãn nên a1 = a2, T’1 = T1 và T’2 = T2. Đặt a = a1 = a2. Theo
đề bài thì a = 2 m/s2.
Gia tốc a của các vật cũng bằng gia tốc tiếp tuyến at của ròng rọc. Suy ra
Trang 2
mối liên hệ: a = at = r.β
Như vậy, hệ phương trình (1), (2), (3) trở thành:
0,5
{
Trang 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ INĂM HỌC 2018-2019
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý đại cương 1
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: PHYS130102
Đề số:01. Đề thi có2 trang.
-------------------------
Ngày thi: 19 / 12 / 2018Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng tài liệu là một tờ giấy A4 chép tay.
Câu 1: (1,5điểm)Bạn cần bảo vệ một mạch điện tử để nó không chịu ảnh hưởng bởi điện
trường xung quanh. Hãy nêu cách thực hiện và giải thích vì sao ?
Câu 2: (2,0điểm) Cho một khối khí lý tưởng là16 gkhí Oxy P
B
(O2)thực hiện chu trình như hình vẽ, trong đó BC là quá trình 2P1
đoạn nhiệt. Biết thể tích và áp suất của khối khí ở trạng thái A
lần lượt là = 0,015 và = 1,10 × 10 / .Hãy tính
nhiệt độ của khối khí ở các trạng thái A, B và C. Tính công P1
A C
khối khí sinh ra trong từng quá trình và trong cả chu trình.
V
Câu3: (2,0điểm)Cho một động cơ nhiệt lý tưởng hoạt động V1
theo chu trình Carnot giữa hai nguồn nhiệt có nhiệt độ lần
lượt là 510K và 300K. Sau mỗi chu trình động cơ nhận nhiệt lượng 2300J từ nguồn nóng.
Tính:
a. Hiệu suất của động cơ.
b. Công động cơ sinh ra sau một chu trình.
c. Nhiệt lượng mà động cơ nhả cho nguồn lạnh sau một chu trình.
d. Công do động cơ sinh ra trong quá trình giãn nở đẳng nhiệt.
D
Câu4: (2,5điểm) Cho hai dây mảnh AB và CD được tích điện đều với
cùng mật độ điện dài . Hai dây được đặttrong không khí trên hai
đường thẳng vuông góc nhau như hình vẽ. Cho biết = = và C
chiều dài hai dây bằng = = = 3 . Chọn gốc điện thế ở vô
cùng. Xác định điện thế do hai dây gây ra tại O. O
A B
Câu5: (2,0điểm)Cho một dây dẫn đặt trong không khí có dòng C
điện = 5 chạy qua được uốn như hình vẽ. Cho biết cung
tròn DA thuộc đường tròn tâm O bán kính = 0,1 , OBC là D
tam giác vuông cân có các cạnh = = 2 .Xác định
phương, chiều và độ lớn của véctơ cảm ứng từ do cả dòng điện
này gây ra tại tâm O. B
O
O
AA
Trang 1
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm
tra
[CĐR 2.8] Nêu và phân tích được ứng dụng của các tính chất của vật
dẫn trong điện trường vào các vấn đề kỹ thuật. Câu 1
[CĐR 2.5] Phân tích và tính được nội năng, độ biến thiên nội năng,
công và nhiệt lượng mà khối khí thực hiện hoặc nhận từ bên Câu 2, 3
ngoài.[CĐR 2.6] Phân tích và tính được hiệu suất của động cơ nhiệt
hoạt động theo một chu trình bất kỳ.
[CĐR 2.7] Xác định được vectơ cường độ điện trường, điện thế do các
phân bố điện tích gây ra tại một điểm trong không gian xung quanh Câu 4,5
chúng.
[CĐR 2.9] Xác định được cảm ứng từ do một dòng điện có hình dạng
bất kỳ gây ra tại một điểm; vectơ cảm ứng từ trong từ trường đối xứng.
Trang 2
Đáp án và bảng điểm Vật lý đại cương 1
Thi ngày 19-12 -2018
. = .
,
=> = . = 706.2 , = 651 0,5
3
a. Hiệu suất của động cơ (theo chu trình Carnot) 0,5
Nhiệt độ nguồn nóng T1=510K
Nhiệt độ nguồn lạnh T2=300K
=1− = 0,42 = 41,2 %
b. Công động cơ sinh ra:
0,5
= => = . = 947
c. Nhiệt lượng nhả cho nguồn lạnh:
Δ = − − =0
0,5
Trang 3
= − = 1353
4
Chọn gốc điện thế tại vô cùng
Điện thế do hai dây gây ra tại O
VO = VAB + VCD
Xét đoạn dây AB
dq
x
O A x B
Chọn trục Ox như hình vẽ.
Chia dây thành những đoạn nhỏ có chiều dài dx. Mỗi đoạn mang một điện 0,5
tích dq=ldx
kdq
Điện thế do phần tử dq tại vị ví x gây ra tại O: dV =
r
Trong đó r = x. 0,5
Điện thế do cả dây gây ra tại O:
= = = . 4
0,5
5
Theo nguyên lý chồng chất từ trường, cảm ứng từ ⃗tại O:
⃗= ⃗ + ⃗ + ⃗ + ⃗
⃗ = ⃗ = 0do phương của dòng điện qua O. 0,5
⃗ có phương vuông góc với mặt phẳng chứa vòng dây, chiều hướng vào và có độ
lớn:
= ( 45 − 135 ) =
4 .2 . 45 4 0,5
⃗ có phương vuông góc với mặt phẳng chứa vòng dây, chiều hướng vào và có
độ lớn:
3
= = . = .
4 4 2 0,5
Do ⃗ cùng chiều với ⃗ nên cảm ứng từ ⃗ tại O có phương vuông góc với mặt
phẳng chứa vòng dây, chiều hướng vào và có độ lớn:
3 0,5
= + = 1+ = 2,86.10
4 2
Trang 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2017-2018
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý đại cương 1
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN Mã môn học: PHYS130102
BỘ MÔN VẬT LÝ Đề thi có 02 trang
------------------------ Ngày thi: 13/ 01/ 2018 .Thời gian: 90 phút
Được phép sử dụng tài liệu.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm
tra
[CĐR 1.6] Hiểu rõ những khái niệm cơ bản về năng lượng của hệ Câu 1
nhiệt động (nội năng, nhiệt lượng và công); hàm trạng thái, hàm quá
trình; nội dung và ý nghĩa của nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học
và ứng dụng nguyên lý này vào các quá trình biến đổi đặc biệt.
[CĐR 2.8] Nêu và phân tích được ứng dụng của các tính chất của vật Câu 2
dẫn trong điện trường vào các vấn đề kỹ thuật.
[CĐR 2.6] Phân tích và tính được hiệu suất của động cơ nhiệt hoạt Câu 3
động theo một chu trình bất kỳ
[CĐR 2.5] Phân tích và tính được nội năng, độ biến thiên nội năng, Câu 4
công và nhiệt lượng mà khối khí thực hiện hoặc nhận từ bên ngoài.
[CĐR 2.9] Xác định được cảm ứng từ do một dòng điện có hình dạng Câu 5
bất kỳ gây ra tại một điểm; Xác định được từ thông qua mặt S, vectơ
cảm ứng từ trong từ trường đối xứng
[CĐR 2.7] Xác định được vectơ cường độ điện trường, điện thế do Câu 6
các phân bố điện tích gây ra tại một điểm trong không gian xung
quanh chúng.
Suy ra: Q1 = Q 41
và Q¢2 = - Q 23
é m (i + 2)R ù
-ê (T3 - T2 )ú
Q¢ m û = 1 - T2 - T3
Hiệu suất: h = 1 - 2 = 1 - ë
2
Q1 m (i + 2)R T1 - T4 0,5
(T1 - T4 )
m 2
Quá trình đoạn nhiệt 12:
1- g
1- g 1- g
æP ö g 1- g
T P =T P
1 1
g
Þ T2 = çç 1 ÷÷ .T1 = 5 g .T1
2 2
g
è P2 ø
Quá trình đoạn nhiệt 34: 0,5
1- g
1- g 1- g
æP ö g 1- g
TP3 3
g
=T P
4 4
g
Þ T3 = çç 4 ÷÷ .T4 = 5 g .T4
è P3 ø
Thay vào ta được:
1- g
5 g (T1 - T4 ) 1- g
h =1 - = 1- 5 g
(T1 - T4 )
i+2 8 4
Phân tử CO2 có số bậc tự do i = 6 nên g = = =
i 6 3
Tính ra kết quả:
E
+ Điểm O nằm trên đường kéo dài của
các đoạn dòng điện AB và DE nên
B O 0,5
BAB = BDE = 0
r r
A
có độ lớn:
m .I
BBC = 0 (cos a1 - cos a 2 )
4p.d
p 3p
trong đó d = a = 20 cm ; a1 = ; a2 =
2 4
m .I 2 0,5
Suy ra: BBC = 0 .
4p.a 2
+ Xét đoạn dòng điện CD: BCD = BBC
r r
.I .I 3 3 .I
BEA = 0
. = 0 . = 0 0,5
4 R 4 R 2 8R
Kết quả: B = BBC + BCD + BEA = 2BBC + BEA có:
r r r r r r
- Phương vuông góc mặt phẳng chứa dòng điện và chiều hướng vào.
+ Độ lớn:
.I 2 3 0 .I 4 .10-7.5. 2 3.4 .10-7.5
B = 2 BBC + BEA = 2. 0
. + = + » 2,7.10-5 T 0,5
4 .a 2 8R 4 .0, 2 8.0,1
6 Chia dây thanh hai phần AB và BC.
Chọn gốc điện thế tại vô cùng.
Điện thế do dây gây ra tại P: V = VAB + VBC
+ Xét đoạn dây AB
O dq P x
A x B
R
Vậy điện thế do dây ABC gây ra tại P: V = VAB + VBC = kl(p + ln 3) 0,5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý 1
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: PHYS130402
Ngày thi: 19/06/2018. Thời gian: 90 phút.
BỘ MÔN VẬT LÝ
Sinh viên được sử dụng tài liệu một tờ A4.
-------------------------
Trang 1
Câu 6: (1,0 điểm)
Nội năng của một khối khí lý tưởng chỉ bao gồm tổng động năng của các phân tử khí mà không có
thế năng tương tác giữa các phân tử khí trong khối khí đó. Giải thích. Hãy đưa ra biểu thức xác định
nội năng của một khối khí lý tưởng.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định lý, định luật liên quan đến cơ học chất Câu 1,2,3,4,5,6,7,8
điểm, hệ chất điểm, cơ học vật rắn và cơ học chất lỏng.
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về nhiệt học để giải thích các hiện tượng liên Câu 9
quan đến nhiệt độ và giải bài tập về nhiệt học.
Trang 2
Đáp án và bảng điểm vật lý
Thi ngày 19-06-2018
Người soạn: Nguyễn Thụy Ngọc Thủy
Do = đ = = =
a.Ta có:
1 1 1 1 0,5
+ = +
2 2 2 2
Mà xi = 5 (cm); xf = 0; vi = 0;
Suy ra: vf = 0,8 (m/s) 0,5
b. Ta có:
1 1 1 1 0,5
+ = + −
2 2 2 2
Mà xi = 5 (cm); xf = 0; vi = 0; fk = µk.N = 6,86; d = 5 (cm)
Suy ra: vf = 0,53 (m/s) 0,5
Trang 3
8
a. Phương trình động lực học của vật m và ròng ⃗ y 0,5
rọc: ⃗
⃗+ ⃗+ ⃗+ ⃗ = ⃗ ⃗
⃗= ⃗ x
Chọn các hệ trục tọa độ như hình vẽ, chiếu ⃗
⃗
phương trình vecto lên hệ trục tọa độ, ta có:
N = Pcosα; Psinα – T – fk = ma;
α
. =
Theo định luật III Newton: =
Ròng rọc là đĩa tròn đặc: I = (1/2)MR2 0,5
Gia tốc góc: α = (a/R)
Lực ma sát: fk = μk.N = μk.Pcosα ;
Từ các phương trình trên suy ra gia tốc chuyển động của vật là:
− − 0,5
= = = 2( )
( + 2 ) ( + 2)
b. Sau khi hệ chuyển động được 1 (s) từ trạng thái đứng yên lúc ban đầu thì công 0,5
của trọng lực thực hiện trên vật là: WP = Ps sinα. (với s là quãng đường vật m đi
được trong 1 s);
s = (1/2)at2 = 1 (m); suy ra WP = 4,9 (J)
9 a. Công khối khí thực hiện được sau mỗi chu trình là W’ = -W = (Vd - Va)(Pb - Pa) = 0,5
với V0P0 = 0,0225.1,01.105 = 2272,5 (J).
b. Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (a):
0,5
= = 273,5 ( )
Tb = 2Ta; Tc = 2Tb; Td = 2Ta;
Hiệu suất của chu trình: =
0,5
Q1 = Qab + Qbc = nCv(Tb – Ta) + nCp(Tc – Tb) = 14773 (J)
,
Vậy hiệu suất chu trình là: = = = 15,38 % 0,5
Trang 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ III NĂM HỌC 2017-2018
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý đại cương 1
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: PHYS130102
Đề số:01. Đề thi có 2 trang.
-------------------------
Ngày thi: 11 / 8 / 2018 Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng tài liệu.
Câu 1: (1,5 điểm) Cho một thanh thẳng đồng chất tiết diện đều dài L, khối lượng m, trục quay
vuông góc với thanh.
a. Hãy tính mômen quán tính của thanh đối với trục quay cách khối tâm một khoảng .
b. Tịnh tiến trục quay đến vị trí nào để mômen quán tính lớn nhất?
Câu 3: (2,5 điểm) Một chu trình được thực hiện bởi một
p
mol khí O2 xem như là khí lý tưởng, gồm các quá trình
giãn đẳng áp, làm lạnh đẳng tích và nén đẳng nhiệt. Quá 1 2
trình đẳng nhiệt xảy ra ở nhiệt độ T1 = 300K. Cho biết
tỷ số giữa thể tích cực đại và cực tiểu của chu trình là
V2/V1 = 2.
T1 3
a. Tính nhiệt độ cao nhất của chu trình.
b. Tính hiệu suất của chu trình. V
c. So sánh hiệu suất của chu trình này với hiệu suất V1 V2
của chu trình Cartnot thuận nghịch có nguồn
nóng ứng với nhiệt độ cực đại và nguồn lạnh
ứng với nhiệt độ cực tiểu của chu trình.
Câu 4: (2,5 điểm) Cho một dây có dạng một nửa vòng
tròn tâm O bán kính R đặt trong mặt phẳng xOy như
hình vẽ, dây đặt trong không khí được tích điện với mật
độ điện dài , là hằng số. Chọn gốc điện
thế ở vô cùng.
a. Hãy tính điện thế do dây gây ra tại O.
b. Tại một điểm cách O một khoảng bằng R đặt
một điện tích điểm Q để điện thế tổng cộng do dây và điện tích Q gây ra tại O bằng
không. Xác định giá trị của điện tích điểm Q.
Trang 1
Câu 5: (1,0 điểm) Hình bên cho thấy một vòng dây tròn đang rơi
xuống một dây dẫn dài mang dòng điện không đổi I hướng về bên
trái. Hãy xác định chiều của dòng cảm ứng trên vòng dây ở vị trí
hiện tại.
Cho biết: Hằng số khí lý tưởng R=8,31 J/(mol.K), gia tốc
trọng trường g=10m/s2.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm
tra
[CĐR 1.2]Hiểu rõ nội dung, ý nghĩa và phạm vi ứng dụng của các định
luật Newton; định luật vạn vật hấp dẫn và vận dụng các định luật này Câu 1,2
vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến qui luật chuyển động của
chất điểm.
[CĐR 1.3] Hiểu rõ các khái niệm, ý nghĩa của các đại lượng động lực
học đặc trưng trong chuyển động của vật rắn và vận dụng chúng vào
việc giải bài toán động lực học vật rắn chuyển động song phẳng.
[CĐR 1.4] Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về năng lượng; các định luật
bảo toàn; và vận dụng chúng để giải quyết bài toán cơ học.
[CĐR 2.6] Phân tích và tính được hiệu suất của động cơ nhiệt hoạt Câu 3
động theo một chu trình bất kỳ
[CĐR 2.7] Xác định được vectơ cường độ điện trường, điện thế do các Câu 4,5
phân bố điện gây ra tại một điểm trong không gian xung quanh chúng.
[CĐR 2.9] Xác định được cảm ứng từ do một dòng điện có hình dạng
bất kỳ gây ra tại một điểm; Xác định được từ thông qua mặt S, vectơ
cảm ứng từ trong từ trường đối xứng
Trang 2
Đáp án và bảng điểm vật lý đại cương 2
Thi ngày 11 - 08 -2018
Trong đó, ID’ là mômen quán tính đối với trục quay tại vị trí cách khối tâm một
khoảng L/4, ID là mômen quán tính đối với trục quay đi qua khối tâm, m là khối
lượng của vật rắn, d là khoảng cách giữa trục quay đi qua khối tâm và trục quay
đang xét.
0,5
Suy ra:
b. Từ (*) Mômen quán tính sẽ cực đại khi dmax , trục quay qua đầu mút của
thanh. 0,5
2
M
A
m1
60cm
B
α m
80cm C D
Chiếu phương trình (1) lên mặt phẳng hình vẽ, chiều dương là chiều hướng
ra trước:
Chiếu phương trình (2) lên mặt phẳng nghiêng, chiều dương là chiều 0,5
chuyển động của m1:
Giải phương trình (3), (4) ta tìm được gia tốc của m1 trên mặt phẳng
nghiêng:
Trang 1
Lực căng dây T: 0,5
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho m1 và m2 tại C, tính vận tốc
của hệ sau va chạm mềm là:
0,5
3
Khí O2 nên i=5:
0,5
Nhiệt lượng nhận vào sau một chu trình:
0,5
Hiệu suất của chu trình
Trang 2
i
n RT1 + nRT1 ln 2
A' Q' 2
= =1- =1- 2
Q1 Q1 i+2
n T1
2
Suy ra:
0,5
c. Hiệu suất của động cơ Cartnot hoạt động với các nguồn nhiệt là nhiệt độ
cực đại và cực tiểu của động cơ trên:
0,5
So sánh ta được:
b. Xét trường hợp có thêm điện tích Q cách điểm O một khoảng R, điện thế
tổng cộng tại điểm O lúc này:
0,5
Trang 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ III NĂM HỌC 2017-2018
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý đại cương 1
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: PHYS130102
Đề số:01. Đề thi có 2 trang.
-------------------------
Ngày thi: 11 / 8 / 2018 Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng tài liệu.
Câu 1: (1,5 điểm) Cho một thanh thẳng đồng chất tiết diện đều dài L, khối lượng m, trục quay
vuông góc với thanh.
a. Hãy tính mômen quán tính của thanh đối với trục quay cách khối tâm một khoảng .
b. Tịnh tiến trục quay đến vị trí nào để mômen quán tính lớn nhất?
Câu 3: (2,5 điểm) Một chu trình được thực hiện bởi một
p
mol khí O2 xem như là khí lý tưởng, gồm các quá trình
giãn đẳng áp, làm lạnh đẳng tích và nén đẳng nhiệt. Quá 1 2
trình đẳng nhiệt xảy ra ở nhiệt độ T1 = 300K. Cho biết
tỷ số giữa thể tích cực đại và cực tiểu của chu trình là
V2/V1 = 2.
T1 3
a. Tính nhiệt độ cao nhất của chu trình.
b. Tính hiệu suất của chu trình. V
c. So sánh hiệu suất của chu trình này với hiệu suất V1 V2
của chu trình Cartnot thuận nghịch có nguồn
nóng ứng với nhiệt độ cực đại và nguồn lạnh
ứng với nhiệt độ cực tiểu của chu trình.
Câu 4: (2,5 điểm) Cho một dây có dạng một nửa vòng
tròn tâm O bán kính R đặt trong mặt phẳng xOy như
hình vẽ, dây đặt trong không khí được tích điện với mật
độ điện dài , là hằng số. Chọn gốc điện
thế ở vô cùng.
a. Hãy tính điện thế do dây gây ra tại O.
b. Tại một điểm cách O một khoảng bằng R đặt
một điện tích điểm Q để điện thế tổng cộng do dây và điện tích Q gây ra tại O bằng
không. Xác định giá trị của điện tích điểm Q.
Trang 1
Câu 5: (1,0 điểm) Hình bên cho thấy một vòng dây tròn đang rơi
xuống một dây dẫn dài mang dòng điện không đổi I hướng về bên
trái. Hãy xác định chiều của dòng cảm ứng trên vòng dây ở vị trí
hiện tại.
Cho biết: Hằng số khí lý tưởng R=8,31 J/(mol.K), gia tốc
trọng trường g=10m/s2.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm
tra
[CĐR 1.2]Hiểu rõ nội dung, ý nghĩa và phạm vi ứng dụng của các định
luật Newton; định luật vạn vật hấp dẫn và vận dụng các định luật này Câu 1,2
vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến qui luật chuyển động của
chất điểm.
[CĐR 1.3] Hiểu rõ các khái niệm, ý nghĩa của các đại lượng động lực
học đặc trưng trong chuyển động của vật rắn và vận dụng chúng vào
việc giải bài toán động lực học vật rắn chuyển động song phẳng.
[CĐR 1.4] Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về năng lượng; các định luật
bảo toàn; và vận dụng chúng để giải quyết bài toán cơ học.
[CĐR 2.6] Phân tích và tính được hiệu suất của động cơ nhiệt hoạt Câu 3
động theo một chu trình bất kỳ
[CĐR 2.7] Xác định được vectơ cường độ điện trường, điện thế do các Câu 4,5
phân bố điện gây ra tại một điểm trong không gian xung quanh chúng.
[CĐR 2.9] Xác định được cảm ứng từ do một dòng điện có hình dạng
bất kỳ gây ra tại một điểm; Xác định được từ thông qua mặt S, vectơ
cảm ứng từ trong từ trường đối xứng
Trang 2
Đáp án và bảng điểm vật lý đại cương 2
Thi ngày 11 - 08 -2018
Trong đó, ID’ là mômen quán tính đối với trục quay tại vị trí cách khối tâm một
khoảng L/4, ID là mômen quán tính đối với trục quay đi qua khối tâm, m là khối
lượng của vật rắn, d là khoảng cách giữa trục quay đi qua khối tâm và trục quay
đang xét.
0,5
Suy ra:
b. Từ (*) Mômen quán tính sẽ cực đại khi dmax , trục quay qua đầu mút của
thanh. 0,5
2
M
A
m1
60cm
B
α m
80cm C D
Chiếu phương trình (1) lên mặt phẳng hình vẽ, chiều dương là chiều hướng
ra trước:
Chiếu phương trình (2) lên mặt phẳng nghiêng, chiều dương là chiều 0,5
chuyển động của m1:
Giải phương trình (3), (4) ta tìm được gia tốc của m1 trên mặt phẳng
nghiêng:
Trang 1
Lực căng dây T: 0,5
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho m1 và m2 tại C, tính vận tốc
của hệ sau va chạm mềm là:
0,5
3
Khí O2 nên i=5:
0,5
Nhiệt lượng nhận vào sau một chu trình:
0,5
Hiệu suất của chu trình
Trang 2
i
n RT1 + nRT1 ln 2
A' Q' 2
= =1- =1- 2
Q1 Q1 i+2
n T1
2
Suy ra:
0,5
c. Hiệu suất của động cơ Cartnot hoạt động với các nguồn nhiệt là nhiệt độ
cực đại và cực tiểu của động cơ trên:
0,5
So sánh ta được:
b. Xét trường hợp có thêm điện tích Q cách điểm O một khoảng R, điện thế
tổng cộng tại điểm O lúc này:
0,5
Trang 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2017-2018
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý đại cương 1
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: PHYS130102
BỘ MÔN VẬT LÝ Đề thi có 02 trang
------------------------ Ngày thi: 30/ 05 /2018 .Thời gian: 90 phút
Được phép sử dụng tài liệu.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm
tra
[CĐR 1.6] Hiểu rõ những khái niệm cơ bản về năng lượng của hệ nhiệt Câu 1
động (nội năng, nhiệt lượng và công); hàm trạng thái, hàm quá trình;
nội dung và ý nghĩa của nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học và ứng
dụng nguyên lý này vào các quá trình biến đổi đặc biệt.
[CĐR 2.5] Phân tích và tính được nội năng, độ biến thiên nội năng, Câu 2
công và nhiệt lượng mà khối khí thực hiện hoặc nhận từ bên ngoài.
[CĐR 2.7] Xác định được vectơ cường độ điện trường, điện thế do các Câu 3
phân bố điện tích gây ra tại một điểm trong không gian xung quanh
chúng.
[CĐR 2.9] Xác định được cảm ứng từ, lực từ do một dòng điện có hình Câu 4, Câu 5
dạng bất kỳ gây ra tại một điểm; Xác định được từ thông qua mặt S,
vectơ cảm ứng từ trong từ trường đối xứng
Hiệu suất của động cơ Cartnot hoạt động với các nguồn nhiệt của động cơ trên:
So sánh ta được: . Vậy động cơ này là không thể chế tạo được. 0,5
( ) ( )
Quá trình 23:
1,0
b. công mà hệ sinh ra trong từng quá trình và trong cả chu trình
0,75
c. nhiệt mà hệ nhận vào trong từng quá trình và trong cả chu trình.
0,75
3 Xét cường độ điện trường do dây mang điện
tích gây ra tại O.
Chia dây thành những đoạn nhỏ có chiều dài
giới hạn bởi hai bán kính hợp với trục Ox các
góc φ và (φ+dφ)
Mỗi đoạn mang một điện tích
Cường độ điện trường do phần tử dq xác định
bởi góc φ gây ra tại điểm O có độ lớn :
trong đó r = R j 0,5
Cường độ điện trường do cả dây gây ra tại O: ⃗ ∫ ⃗
Phân tích mỗi vectơ ⃗ thành hai vectơ:
- ⃗ nằm trên trục Oy
- ⃗ trên trục Ox
Suy ra: ⃗ ∫ ⃗ ∫ ⃗
Vậy ⃗ ∫ ⃗
Suy ra: cường độ điện trường ⃗ tổng hợp có:
- phương chiều: ngược chiều Oy
- độ lớn: ∫
Từ hình vẽ, ta có:
0,5
Thay dl =Rdφ
Kết quả:
4 a. đoạn AB.
- Chia dòng đoạn AB thành những phần tử dòng điện có vị trí xác định bởi
tọa độ x.
- Cảm ứng từ tại phần tử dòng điện I có có độ lớn:
- Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện
⃗
Lực có chiều như hình vẽ và có độ lớn:
.
- Lực do từ trường tác dụng lên cả dòng điện:
∫
Các lực tác dụng lên mọi phần tử dòng
điện khác nhau đều có cùng chiều nên vectơ
có:
+ Phương chiều: cùng chiều với Oy.
+ Độ lớn:
b. đoạn AD.
- Chia dòng đoạn AD thành những phần tử dòng điện .
- Cảm ứng từ tại phần tử dòng điện I có có độ lớn:
= T
- Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện
⃗
Lực có chiều như hình vẽ và có độ lớn:
Câu 5: (1 điểm)
Hãy giải thích tác dụng của sợi dây xích ở phía dưới
các xe chở xăng dầu?
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
1
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 2.5]: Phân tích và tính được nội năng, độ biến thiên nội Câu 1
năng, công và nhiệt lượng mà khối khí thực hiện hoặc nhận từ
bên ngoài.
[CĐR 2.9]: Xác định được cảm ứng từ do một dòng điện có Câu 2
hình dạng bất kỳ gây ra tại một điểm và lư ̣c từ tác dụng lên
dòng điện khác.
[CĐR 2.7] Xác định được vector cường độ điện trường, điện Câu 3
thế do các phân bố điện gây ra tại một điểm trong không gian
xung quanh chúng.
[CĐR 2.6]: Phân tích và tính được hiệu suất của động cơ Câu 4
nhiệt hoạt động theo một chu trình bất kỳ
[CĐR 1.9] Hiểu rõ các tính chất của vật dẫn ở trạng thái cân Câu 5
bằng tĩnh điện: phân bố điện tích; ứng dụng của các tính chất
này trong đời sống và kỹ thuật.
2
Gợi ý đáp án môn Vật lý đại cương 1
Thi ngày 13 tháng 6 năm 2017
Người soạn: Trần Thị Khánh Chi, Lê Sơn Hải
A B
C
D
1 A’ B’ C’ D’
Khối khí biến đổi từ trạng thái 1 sang 2 tương ứng thể tích tăng è dV>0 è
Hình 2 ⃗ ⃗ ⃗
x
a. Gọi dây dẫn bên trái là dây 1, dây dẫn còn lại là dây 2.
Do hai dây dẫn dài vô hạn, nên độ lớn cảm ứng từ do hai dây gây ra
tại mô ̣t điểm cách dây một khoảng h là = với = =
10 H/m
+ Vectơ cảm ứng từ tại P có đặc điểm:
- Phương: Vuông góc với mặt phẳng chứa hai đây dẫn (mă ̣t
phẳ ng giấ y)
- Chiều: hướng vào (mă ̣t phẳ ng giấ y)
. . .
- Độ lớn: = + = , = . 0,5
dây 1 tác dụng lên dây 2 có chiều từ trái qua phải (hình 2). Làm tương
tự ta cũng xác định được lực từ F2 dây 2 tác dụng lên dây 1, có chiều 0,5
r
từ phải sang trái. Þ Hai lực trên làm hai dây đẩy nhau.
Hình 3
dq
⃗ ⃗ ⃗
3
O
θ
⃗ ⃗
a. Tính lực điện tác dụng lên điện tích Q đặt tại tâm O của vòng
dây
Cho ̣n hê ̣ tru ̣c to ̣a đô ̣ như hı̀nh ve,̃
- Chia nhỏ vòng dây ra thành những đoạn nhỏ chiều dài dl, mang điện
tích dq. Ta có dq = λdl.
Do điện tích phân bố đều nên λ = Q/l = 15mC/π.R = 15.10-6/π.0,5 = 0,5
9,55.10-6 C/m
- Cường độ điện trường do dq gây ra tại O:
r kdq rr
dE =
r r
Và có đô ̣ lớn là:
.
= = = = 0,5
- Cường độ điện trường do vòng dây gây ra tại O là:
4
⃗= ⃗= ⃗+ ⃗=− ⃗− ⃗
=− . .⃗− . .⃗=
0,5
=− . .⃗− . .⃗
= − . 2. ⃗
Trong đó, i , j là các vectơ đơn vi ̣
r r
- Lực điện do vòng dây tác dụng lên điện tích Q đặt tại O là:
9. 10 . 9,55. 10
⃗= . ⃗=− . 2. ⃗ = −5. 10 . 2. ⃗ = −1,72. ⃗ ( )
0,5
è Vậy ⃗ cùng phương ngược chiều với Oy và có độ lớn 1,72N. 1,0
a. Nhiệt độ của từng trạng thái và độ biến thiên nội năng sau quá
trình ABC:
Đặt các thông số mỗi trạng thái ký hiệu như hình vẽ
Từ phương trı̀nh tra ̣ng thái khı́ lý tưởng:
- Nhiệt độ trạng thái A: T1
. , . . ,
p1V1 = nRT1 ⇒ = = =
. ,
5
= +
- Suy ra nhiệt lượng hệ tỏa ra sau 1 chu trình:
′ =−
- Hiệu suất của động cơ nhiệt:
( − )
=1− = 1−
( − )+
+2 0,5
( − )
=1− 2
+2
( − )+
2
5+2
(14628 − 2438)
=1− 2
5+2 1,2
(14628 − 3291) + 14628
2 0,4
è = , % 0,5
Các xe chở xăng dầu khi di chuyển trên đường sẽ xảy ra ma sát giữa
5
xe và không khı́ khiến vỏ xe bằng kim loại dễ bị nhiễm điện. Điện 0,5
tích sinh ra phân bố trên bề mặt ngoài vỏ xe tạo ra điện trường bao
quanh xe rất dễ dẫn đến cháy nổ nguy hiểm.
Vì vậy người ta nố i sợi dây xích (ở phía dưới) từ xe xuố ng đấ t đóng 0,5
vai trò như vâ ̣t dẫn giải phóng điê ̣n tıć h xuố ng đấ t, an toàn cho xe
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI HỌC KỲ III NĂM HỌC 2016-2017
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý đại cương 1
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN Mã môn học: PHYS130102
BỘ MÔN VẬT LÝ Đề số: 1. Đề thi có 02 trang.
Ngày thi: 8/8/2017. Thời gian: 90 phút.
-------------------------
Được phép sử dụng tài liệu.
Trang 1
Cho biết: Hằng số khí lý tưởng R=8,31 J/(mol.K), hằng số điện o = 8,86´10−12C2/N.m2,
hằng số từ µ0 = 4 .10-7H/m, gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các kiến thức cơ bản những đại lượng đặc trưng cho Câu 1
chuyển động (vận tốc và gia tốc) và ứng dụng chúng trong một số dạng
chuyển động đặc biệt của chất điểm
[CĐR 2.2] Phân tích và giải được các bài toán động lực học chất điểm. Câu 2
[CĐR 2.3] Phân tích và giải được các bài toán chuyển động của vật rắn.
[CĐR 2.5] Phân tích và tính được nội năng, độ biến thiên nội năng, công và Câu 3
nhiệt lượng mà khối khí thực hiện hoặc nhận từ bên ngoài.
[CĐR 2.6] Phân tích và tính được hiệu suất của động cơ nhiệt hoạt động theo
một chu trình bất kỳ.
[CĐR 2.7] Xác định được vectơ cường độ điện trường, điện thế do các phân Câu 4
bố điện gây ra tại một điểm trong không gian xung quanh chúng.
[CĐR 2.9] Xác định được cảm ứng từ do một dòng điện có hình dạng bất kỳ Câu 5
gây ra tại một điểm.
Trang 2
Gợi ý đáp án môn Vật lý đại cương 1
Thi ngày 8 tháng 8 năm 2017
1 0,5
vxn vo cos 2m / s
Khi đó,
v yn vo sin t gt 7,8m / s
Tốc độ của hòn đá khi rơi chạm nước là:
0,5
vn vxn 2 v yn 2 8, 05m / s
v yn và v n , ta có tan vxn / v yn Þ 14,38O
r r
Gọi là góc giữa
Suy ra quãng đường hòn đá đi trong nước là: s d / cos 3,1m
Thời gian hòn đá rơi trong nước là t’=2s/vn=0,77s.
Vậy tổng thời gian chuyển động của hòn đá từ khi ném đến khi rơi chạm 0,5
đáy bể là: T=t+t’=1,15+0,77=1,92s
Trang 3
2
Các phương trình động lực học đối với các vật M, m, và ròng rọc lần
lượt là:
P⃗ + T⃗ = Ma ⃗
P⃗ + T⃗ = ma ⃗
0,5
r ⃗ × T⃗ + r ⃗ × T⃗ = Iβ⃗
Với
P⃗, P⃗: lần lượt là trọng lực tác dụng lên các
T⃗, T ⃗, T⃗, T⃗: các lực căng dây
T = T , T = T (Do Dây nhẹ, không giãn)
I= : moment quán tính của ròng rọc đối với trục quay
r ⃗ × T⃗, r ⃗ × T⃗: lần lượt là moment của lực đối với trục quay đi qua
tâm ròng rọc
⃗, ⃗: lần lượt là vectơ từ tâm của ròng rọc đến vị trí đặt lực T⃗, T⃗.
r =r =r
β⃗: gia tốc góc của ròng rọc
a ⃗, a ⃗: lần lượt là gia tốc của các vật M và m
a = a = βr (Do dây không dãn)
Chiếu các phương trình vectơ lên các trục tọa độ thích hợp, ta được
các phương trình đại số:
P − T = Ma
0,5
T − P = ma
m r a
r(T − T ) =
2 r
Giải hệ các phương trình ta có:
(M − m)g (3,6 − 2,2)9,8
a= = ≈ 2,2 m⁄s 0,5
M+m+ 3,6 + 2,2 +
Do a = const nên m, M chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vận tốc của vật M tại thời điểm t = 1s kể từ lúc thả cho hệ chuyển
động là:
v = at = 2,2 × 1 = 2,2m/s 0,5
Trang 4
3
0,5
a. Đồ thị biểu diễn chu trình biến đổi như trên hình vẽ.
Nhiệt lượng cung cấp cho hệ trong cả chu trình trên là:
Q1 = Q12 + Q23
3
1 = ( 2 − 1) + 2
μ μ 1 0,5
Thay số với V3 = 20 lít, CV = iR/2, i = 5.
1 = 9672,8( )
b. Tính hiệu suất của chu trình:
Nhiệt lượng hệ tỏa ra trong cả chu trình là:
=− = ( − ) = 8725,5 ( ) 0,5
μ
Hiệu suất của chu trình là:
=1− = 9,8 % 0,5
Trang 5
Theo nội dung định luật Gauss: thông lượng điện trường qua một mặt kín tỷ
lệ với tổng đại số điện tích chứa trong mặt kín, nên suy ra:
(a) thông lượng điện trường tăng lên gấp đôi vì điện tích tăng lên gấp đôi, 0,5
4 (b) thông lượng điện trường không thay đổi bởi vì điện tích chứa trong mặt
kín không thay đổi, 0,5
(c) thông lượng điện trường không thay đổi bởi vì điện tích chứa trong mặt
kín không thay đổi, 0,5
(e) thông lượng điện trường bằng không bởi vì điện tích bên trong mặt kín
bằng không 0,5
Trang 6
Thay số I = 20A, a = 30mm, và b = 50mm ta được
4p. 10 . 20 4p. 10 . 20
ÞB= (5 − 3). 10 + (5 − 3). 10
8.3.5. 10 4p. 3.5. 10
= 6,86. 10 T 0,5
Trang 7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016-2017
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý 1
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: PHYS130402
Ngày thi: 30/05/2017. Thời gian: 90 phút.
BỘ MÔN VẬT LÝ
Đề thi có 02 trang.
------------------------- Sinh viên được sử dụng một tờ giấy A4 chép tay.
Trang 1
Câu 6: (1,0 điểm)
Một quả táo được giữ cho chìm ngập trong nước ngay tại vị trí dưới mặt nước. Sau đó
người ta nhấn quả táo xuống để nó chìm sâu hơn trong nước. So sánh lực cần thiết để giữ cho
quả táo chìm sâu hơn trong nước với vị trí chìm ngay dưới mặt nước. Giải thích.
Câu 7: (2,0 điểm)
Cho hai vật m1 = 2 kg và m2= 6 kg nối nhau
bởi sợi dây nhẹ (có thể bỏ qua khối lượng), dây
không co giãn và vắt qua ròng rọc là đĩa tròn đặc
có khối lượng M = 10 kg, bán kính R = 0,25 m như
hình vẽ. Hệ chuyển động từ trạng thái ban đầu
đứng yên, hai vật trượt trên bề mặt có cùng hệ số
ma sát động μk = 0,36; góc nghiêng θ = 30º; cho
biết gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2.
a. Tìm gia tốc chuyển động của hai vật.
b. Tính công của trọng lực thực hiện lên mỗi vật khi hệ chuyển động được 2 s tính từ lúc
hệ bắt đầu chuyển động.
Câu 8: (2,0 điểm)
Cho một vật có khối lượng m = 10 kg A
m
trượt không vận tốc đầu từ điểm A có độ cao h
= 3 m. Vật m trượt trên mặt nhẵn có thể bỏ qua
h
ma sát ngoại trừ đoạn BC = 6 m. Vật trượt qua
đoạn BC và đập vào một lò xo có độ cứng là k =
2250 N/m đang ở trạng thái cân bằng, kết quả là B C
lò xo bị nén một đoạn 0,3 m. Cho biết g = 9,8
m/s2.
a. Xác định tốc độ của vật tại điểm B.
b. Tính hệ số ma sát động giữa vật và bề mặt trên đoạn BC.
Câu 9: (2,0 điểm)
Trong một quá trình giãn đẳng nhiệt, một mol khí lý tưởng sinh một công bằng 3000 J;
trạng thái cuối có áp suất bằng 1 atm và thể tích 25 L. Hãy tính nhiệt độ của khối khí và thể
tích ban đầu của nó.
Biết 1 atm = 1,013.105 (N/m2), hằng số khí lý tưởng R = 8,31 J/(mol. K).
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định lý, định luật liên quan đến cơ học chất Câu 1, 2, 3, 4, 5,
điểm, hệ chất điểm, cơ học vật rắn và cơ học chất lỏng. 6,7,8
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về cơ học để giải bài tập có liên quan.
[CĐR 1.3] Hiểu rõ các khái niệm, các quá trình biến đổi và các nguyên lý Câu 9
nhiệt động học của chất khí.
[CĐR 2.3] Vận dụng kiến thức về nhiệt học để giải thích các hiện tượng liên
quan đến nhiệt độ và giải bài tập về nhiệt học.
Trang 2
Đáp án và bảng điểm vật lý
Thi ngày 30-05-2017
Người soạn: Nguyễn Thụy Ngọc Thủy
Trang 3
7 y ⃗
⃗ ⃗ y
x ⃗
⃗
⃗ ⃗ x 0,5
⃗1
⃗
a. Phương trình động lực học của chất điểm m1, m2 và ròng rọc:
⃗ + ⃗ + ⃗ + ⃗ = ⃗
⃗ + ⃗ + ⃗ + ⃗ = ⃗
⃗= ⃗
Chọn các hệ trục tọa độ như hình vẽ, chiếu phương trình vecto lên hệ trục tọa độ,
ta có: N1 = P1; T1 – fk1 = m1a1;
N2 = P2cosθ; P2sinθ – T2 – fk2 = m2a2 ; 0,5
. − . =
Do dây không co giãn nên a1 = a2 = a
Theo định luật III Newton: = và =
Ròng rọc là đĩa tròn đặc: I = (1/2)MR2
Gia tốc góc: α = (a/R)
Lực ma sát: fk1 = μk.N1 = μk.P1 = μk.m1.g;
fk2 = μk.N2 = μk.P2.cosθ = μk.m2.g. cosθ
Từ các phương trình trên suy ra gia tốc chuyển động của hai vật là:
− − − −
= = = 0,3 ( )
( + + ) ( + + ) 0,5
2 2
b. Sau khi hệ chuyển động được 2 (s) từ trạng thái đứng yên lúc ban đầu thì công
của trọng lực thực hiện trên mỗi vật là: WP1 = 0 (J) và WP2 = P2sinθ.s (với s là 0,5
quãng đường m2 đi được trong 2 (s));
s = (1/2).a.t2 = 0,6 (m); suy ra WP2 = 17,64 (J)
8
A
m
B C
a. Do vật chuyển động không ma sát với mặt trượt trên đoạn cong AB nên áp dụng
định luật bảo toàn cơ năng, gốc thế năng tại điểm B, để tính tốc độ của vật tại B. 0,5
Ta có: ℎ= suy ra = 2 ℎ = 7,67( )
b. Vật chuyển động trên đoạn BC có hệ số ma sát động với vật là μk. Nhưng khi
vật qua đoạn BC thì vật lại trượt không ma sát với mặt trượt nên khi va chạm vào
lò xo thì tốc độ của vật là và lò xo có độ cứng k, bị nén một đoạn A = 0,3 (m).
1
Ta có: . . = . . , suy ra = 4,5 (m/s).
Có thể áp dụng định lý động năng (hoặc dùng phương trình định luật II Newton)
để xác định hệ số ma sát động của mặt trượt trên đoạn BC với vật.
Trang 4
Theo định lý động năng: 0,5
1 1
. . − . . = + + =− . . .
2 2
Suy ra = 0,65.
Trang 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Vật lý Đại cương 1
KHOA KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: PHYS130102
Đề số: 01
-------------------------
Đề thi có 02 trang.
Ngày thi: 11/01/2017. Thời gian: 90 phút.
Sinh viên được phép sử dụng tài liệu.
Câu 1: (2,0 điểm) Một hệ gồm một vật có khối lượng m=2 kg được buộc
vào đầu của một sợi dây nhẹ, không co giãn. Đầu dây còn lại được quấn
sát vào rãnh của một ròng rọc bán kính R=0,2 m. Hệ vật
được đặt trên một mặt phẳng nghiêng góc = 20° so m
với phương ngang (hình 1). Hệ số ma sát giữa vật m và
mặt nghiêng là 0,12. Thả cho hệ chuyển động từ trạng
thái đứng yên. Biết rằng vật m trượt xuống mặt phẳng
nghiêng với gia tốc 2 m/s2. Cho g=9,8 m/s2. Bỏ qua ma
sát giữa dây và ròng rọc. Dây không trượt trên ròng rọc.
Hãy tìm: Hình 1
Câu 2: (2,0 điểm) Thả một hình trụ rỗng (A) và một hình trụ
đặc (B) có khối lượng và bán kính tiết diện bằng nhau để
chúng lăn không trượt xuống một dốc nghiêng. Lúc bắt đầu
lăn thì tốc độ của chúng bằng 0 và chúng ở cùng một độ cao.
Hình trụ nào sẽ đến chân dốc trước? Tại sao? Bỏ qua sự mất Hình 2
mát năng lượng do các dạng ma sát.
p
Câu 3: (2,0 điểm) Cho một mol khí lý tưởng đơn nguyên tử thực hiện 2 Hình 3
p2
chu trình gồm hai quá trình đẳng tích, một quá trình đẳng áp và một
quá trình đẳng nhiệt như hình 3. Biết rằng ở trạng thái 1 khối khí có
thể tích V1=5 lít và áp suất p1=5×105 Pa, thể tích khối khí ở trạng thái
4 là V4=2V1, áp suất khối khí ở trạng thái 2 là p2=3p1. Hãy tìm: 3
a. Nhiệt độ (tính theo thang đo Kelvin) của khối khí ở trạng thái p1 1 4
1 và 2. V
O V1 V4
b. Công mà khối khí sinh ra trong một chu trình.
c. Hiệu suất của chu trình.
Câu 4: (2,0 điểm) Trái đất được xem là một vật hình cầu, tích điện đều, có bán kính là 6378 km.
Cường độ điện trường ở sát bề mặt của Trái đất có độ lớn là 150 N/C, có chiều hướng vào tâm
Trái đất.
a. Tổng điện tích của Trái đất là dương hay âm? Tại sao?
b. Tính điện tích của Trái đất. Cho hằng số điện e0=8,86×10–12 F.m–1
Trang 1
c. Tìm hiệu điện thế UAB giữa một điểm A ở độ cao 100 km so với mặt đất và một điểm B
ở sát mặt đất.
Hết
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 2.2] Phân tích và giải được các bài toán bằng phương pháp động lực học. Câu 1
[CĐR 2.4] Phân tích và giải được các bài toán bằng phương pháp vận dụng các Câu 2
định luật bảo toàn.
[CĐR 2.5] Phân tích và tính được nội năng, độ biến thiên nội năng, công và Câu 3
nhiệt lượng mà khối khí thực hiện hoặc nhận từ bên ngoài.
[CĐR 2.6] Phân tích và tính được hiệu suất của động cơ nhiệt hoạt động theo Câu 3
một chu trình bất kỳ
[CĐR 2.7] Xác định được vector cường độ điện trường, điện thế do các phân Câu 4
bố điện gây ra tại một điểm trong không gian xung quanh chúng.
[CĐR 2.9] Xác định được cảm ứng từ do một dòng điện có hình dạng bất kỳ Câu 5
gây ra tại một điểm; Xác định được từ thông qua mặt S, vectơ cảm ứng từ
trong từ trường đối xứng
Trang 2
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM – MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1
Thi ngày 11-01-2017
Người soạn: Phan Gia Anh Vũ
Phương trình động lực học của chuyển động quay của ròng rọc:
⃗ × ⃗ = ⃗ (2) 0,5
Chiếu phương trình (1) lên phương mặt nghiêng, chiều dương là chiều chuyển
động của vật m:
− − = (3)
Chiếu phương trình (2) lên phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều
dương, chiều dương hướng ra trước:
= = (4)
Trang 3
1 2
Eq = I 0,5
2
Trong đó
1 1
Ett = mvG2 và Eq = I 2 trong đó I = k m R 2 là mô men quán tính đối với trục quay
2 2
đi qua khối tâm G; còn k là một số, phụ thuộc vào cấu tạo, hình dạng và phân bố khối 0,5
lượng của vật rắn.
1 I 2 1
Gọi E là bán kính của tiết diện hình trụ thì vG = R nên Eq = vG = k m vG2
2 R2 2
1
Tức là: Ed = m vG2 1 + k
2
Với hình trụ rỗng A, kA=1; với hình trụ đặc B thì kB=1/2;
Nghĩa là, với cùng một độ giảm thế năng thì: 0,5
Ed A = Ed B Þ vG2 A 1 + k A = vG2 B 1 + kB
Từ đó suy ra được rằng vGA < vGB
Kết quả là hình trụ đặc (B) sẽ lăn đến chân dốc nhanh hơn hình trụ rỗng (A).
3 a) Nhiệt độ khối khí ở trạng thái bất kỳ được xác định qua phương trình trạng thái:
=
Với p1=5×105N/m2; V1 = 5 lít
Tìm được =
× × ×
= 300,8 0,25
,
Với p2 = 3p1, V2 = V1
× × × ×
Tìm được: = = 902,5 0,25
,
b. Công do khối khí sinh ra trong một chu trình:
′
= −( + + + )
Mà A12 = 0, A34 = 0,
A = = , 0,25
= ( − )
′
=− + ( − ) = 2.698,45 0,5
b) Áp dụng định lý Gauss: Chọn mặt Gauss là bề mặt của Trái đất, vec-tơ pháp
tuyến hướng ra ngoài. Thông lượng của cường độ điện trường qua mặt Gauss sẽ
có giá trị âm. 0,5
Trang 4
⃗. ⃗ =
Suy ra =− =− 4
= −8,86 × 10 × 150 × 4 × (6.378 × 10 ) ≈ −679.366
c) Xem Trái đất là hình cầu, tích điện đều thì điện thế tại một điểm bên ngoài
Trái đất được tính như điện thế của một điện tích điểm Q có độ lớn bằng tổng
điện tích của Trái đất và đặt tại tâm Trái đất. 0,5
= − với
= và = ;
Thay số: 0,5
.
= − = 14.768.444,78 = 14,8
× , × . × . ×
5 Theo nguyên lý chồng chất từ trường, cảm ứng từ B tại
r
0,5
O được xác định bởi: BO = BxC + BCD + BDy ,
r r r r
phẳng hình vẽ, chiều hướng ra), và có độ lớn: BO = BCD - BDy = 2,34 ´10-5 T
Hết
Trang 5