You are on page 1of 8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP

ĐỀ THI GIỮA KỲ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Môn thi :Vật lý đại cương

KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN Học kỳ: 1


Năm học: 2021-2022

ĐỀ 101

Câu Vấn đề cần giải quyết Lời giải Điểm

I. Câu hỏi trắc nghiệm

Theo định luật III Newton,


lực và phản lực không có
đặc điểm nào sau đây?
A. Cùng bản chất.
1 B. Cùng tồn tại và mất đi
đồng thời.
C. Cùng tác dụng vào một
vật.
D. Cùng phương nhưng
ngược chiều.
Một quả cầu khối lượng m
được nối giữa hai đầu đoạn
dây AB và CD như hình vẽ.
Biết rằng, độ bền của hai
đoạn dây AB và CD là như
nhau. Nếu kéo đầu D của
sợi dây bởi lực kéo có độ
lớn tăng dần một cách từ từ
thì

A. dây sẽ bị đứt đồng thời


tại hai đoạn AB và CD.
B. đầu tiên dây sẽ bị đứt
tại CD, sau đó đứt tại
AB.
C. dây sẽ bị đứt tại phần
CD.
D. dây sẽ bị đứt tại phần
AB.

Một p
hệ (3)
nhiệt
(2)
động
(1) V
thực
hiện
chu trình biến đổi như hình
vẽ. Sau một chu trình thì hệ
A. nhận nhiệt và sinh công.
3
B. nhận công và sinh nhiệt.
C. sinh nhiệt và sinh công.
D. nhận nhiệt và nhận công.
Thiết bị nào sau đây không
phải là động cơ nhiệt?
A. Động cơ của xe ô tô.
4 B. Động cơ hơi nước.
C. Cái quạt điện.
D.Động cơ của xe gắn máy.

II. Bài tập tự luận cơ bản

Một con lắc lò xo treo


thẳng đứng, dao động điều
hòa quanh vị trí cân bằng
O. Biết độ cứng của lò xo là
1 k = 50 N/m, khối lượng của
vật là m = 250 g. Tính lực
đàn hồi của lò xo khi vật ở
trên vị trí cân bằng 3 cm.
Lấy g = 10 m/s2.

Một vật khối lượng


m = 10,0 kg được kéo lên
phía trên mặt phẳng

nghiêng bởi lực F có độ
lớn bằng 60 N như hình vẽ.
Hệ số ma sát (trượt và nghỉ)
giữa vật và mặt phẳng
nghiêng là  = 0,20; góc
2 nghiêng  = 300; gia tốc rơi
tự do g = 10 m/s2. Tính lực
ma sát tác dụng vào vật.

F
Một ô tô khối lượng 1,2
tấn, chuyển động đều lên
một cái cầu có dạng cung
tròn bán kính 50 m, với tốc
độ 54 km/h. Tính áp lực của
ô tô lên cầu tại đỉnh cầu.
3
Lấy g = 10 m/s2.

Đồ thị hình vẽ biểu diễn sự


biến thiên tốc độ của một
vật chuyển động thẳng theo
thời gian, biết góc  = 300.
Nếu khối lượng của vật là
20 kg thì hợp lực tác dụng
vào vật có độ lớn là bao
4 nhiêu ?


Một thùng hàng khối lượng
m = 10 kg được kéo trượt
trên mặt sàn ngang bởi lực

F như hình vẽ. Biết F = 20
N,   300 , gia tốc rơi tự
do g = 10 m/s2.

Hệ số ma sát trượt giữa vật


và mặt sàn là  = 0,1. Tính
gia tốc của vật.

Vật khối lượng m = 5 kg


được đặt trên mặt phẳng
6 nghiêng một góc  = 200 so
với phương ngang. Hệ số
ma sát giữa vật và mặt
nghiêng là 𝜇 = 0,4. Tính
gia tốc của vật và lực ma sát
tác dụng vào vật. Lấy g =
10 m/s2.
7

Một khối khí lí tưởng đơn


nguyên tử thực hiện chu
trình biến đổi như hình vẽ.
Xác định công mà khí trao
đổi với môi trường trong
quá trình AB.

Có 2 mol khí Heli (coi là


khí lí tưởng) đựng trong
một bình kín. Người ta hơ
nóng bình để nhiệt độ của
8 khối khí tăng thêm 200C.
Tính nhiệt lượng khí nhận
vào?

Một động cơ nhiệt sinh


công 7,5 kJ và nhả nhiệt 3,6
9
kcal cho nguồn lạnh. Tính
hiệu suất của động cơ.
Một kỹ sư thiết kế một
động cơ nhiệt làm việc
bằng cách thu nhiệt 1000 J
từ nguồn nóng ở 300 K, tỏa
10 nhiệt 200 J cho nguồn lạnh
ở 100 K và sinh công 800 J.
Bản thiết kế của kỹ sư này
có khả thi không? Vì sao?

III. Bài tập tự luận nâng cao


Một viên bi nhỏ khối lượng
12,5 g được thả rơi trong
chất lỏng. Cho biết lực cản
𝐹⃗𝑐 của chất lỏng tỷ lệ và
ngược chiều với vận tốc v
của viên bi, nghĩa là

𝐹⃗𝑐 = −𝑟𝑣⃗, với r gọi là hệ số


cản của chất lỏng. Bỏ qua
lực đẩy Acsimet của chất
lỏng. Do có lực cản của
chất lỏng nên tốc độ v của
1
viên bi tăng chậm dần và
sau một khoảng thời gian
đủ lớn, nó đạt trị số không
đổi v1. Với tốc độ v1 này
viên bi phải mất 2 s để rơi
thêm một đoạn 50 cm trong
chất lỏng. Lấy gia tốc trọng
trường g = 9,8 m/s2. Hãy
xác định hệ số cản r của
chất lỏng.

Một xe cứu hộ khối lượng


2,5 tấn kéo xe ôtô hỏng
khối lượng 1,0 tấn bằng dây
cáp nhẹ, không dãn như
2 hình vẽ. Hệ số ma sát giữa
các bánh xe và mặt đường
là  = 0,2. Tính lực phát
động của xe cứu hộ khi hai
xe chuyển động nhanh dần
với gia tốc 0,2 m/s2. Lấy
g = 10 m/s2.
p (105 Pa)
(i)
6

4
(f)
2

1 2 3 V (m3)

3 Một khối khí lí tưởng đơn


nguyên tử thực hiện quá
trình biến đổi từ trạng thái
đầu (i) đến trạng thái cuối
(f) như trong đồ thị hình vẽ.
Xác định nhiệt mà khối khí
trao đổi với môi trường
trong toàn bộ quá trình
biến đổi đó.

Một máy lạnh có công suất


1,5 HP (1 HP = 746W)
hoạt động liên tục trong 3
giờ để làm mát căn phòng ở
nhiệt độ 220C so với nhiệt
4 độ bên ngoài là 320C. Xác
định nhiệt lượng tối đa mà
máy đã chuyển từ căn
phòng ra ngoài.

Tổng điểm:

You might also like