You are on page 1of 139

301.

Từ khóa: “một xe lăn khối lượng 50kg”


Đề bài: Một xe lăn khối lượng 50 kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương nằm
ngang chuyển động không vận tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10s. Khi chất lên xe một
kiện hàng, xe phải chuyển động 20s. Bỏ qua ma sát, tìm khối lượng kiện hàng?
Lời giải:
Ta có:

Khi thì t = 10 s và (1)

Khi thì và (2)


Từ (1) và (2)

Lại có: và

302. Từ khóa: “một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 54km/h thì
tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. biết độ lớn lực hãm 3000n. quãng đường
xe đi được cho đến khi dừng lại là”
Đề bài: Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 54 km/h thì hãm
phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm là 3000 N.
a. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
b. Xác định thời gian chuyển động cho đến khi dừng lại.
Lời giải:
Đổi

a) Gia tốc hãm phanh:

Quãng đường xe đi được đến khi dừng lại là:

b) Thời gian chuyển động đến khi dừng lại là:


303. Từ khóa: “một ấm điện có hai dây dẫn r1 và r2”
Đề bài: Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước
trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời
gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
A. t = 4 (phút).
B. t = 8 (phút).
C. t = 25 (phút).
D. t = 30 (phút).
Lời giải:
Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước, trong cả 3 trường hợp nhiệt lượng mà
nước thu vào đều như nhau.
- Khi dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Nhiệt lượng

dây R1 toả ra trong thời gian đó là


- Khi dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nhiệt lượng

dây R2 toả ra trong thời gian đó là


- Khi dùng cả hai dây mắc song song thì sẽ sôi sau thời gian t. Nhiệt lượng dây toả ra trong

thời gian đó là với

Ta suy ra (phút)
304. Từ khóa: “một ấm đun nước điện 220v -1000v dc mắc vào cột điện”
Đề bài: Một ấm đun nước 220V - 1000W được mắc vào hiệu điện thế 220V.
a, Tính điện trở của dây đốt nóng và cường độ dòng điện định mức của ấm.

b, Dây đốt nóng được làm từ một sợi dây niken tiết diện . Tính độ dài dây đó.

c, Tính thời gian cần thiết để đun 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu đến đến lúc nước
sôi.
Biết hiệu suất của quá trình đun nước là 80%.
d, Tính điện năng hao phí trong thời gian đun nước trên theo đơn vị KWh.
e, Tính tiền điện phải trả trong 1 tháng (30 ngày). Nếu mỗi đun 2 lít nước. Điện trở suất
của niken là m. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k. Giá tiền điện là
700 đ/ 1KWh.
Lời giải:

a) Điện trở của dây đốt nóng là:

Cường độ dòng điện định mức của ấm là:

b) Từ

c) Nhiệt lượng để đun sôi 2l nước là:

Hiệu suất 80% nên mà ấm điện tỏa ra là:

Thời gian cần thiết để đun sôi là: 14 phút 40 giây.


d) Theo c thì điện năng toàn phần mà ấm tiêu thụ là: A = 840000J

Điện năng hao phí là:

e) Điện năng ấm tiêu thụ trong 1 tháng là:


Tiền điện phải trả trong 1 tháng là: .
305. Từ khóa: “sau 5s lực kéo ngừng tác dụng. quãng đường vật đi tiếp được cho đến khi
dừng lại là:”
Đề bài: Một vật có khối lượng 1,2 kg đặt nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát
trượt giữa vật và mặt sàn là 0,2. Vật bắt đầu kéo đi bởi lực kéo F có độ lớn 6 N theo
phương ngang. Lấy
a) Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây đầu tiên.
b) Sau 5 giây đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật tiếp tục đi được cho đến khi
dừng lại. Lấy
Lời giải:

a) Theo định luật II Niu tơn, ta có:

Quãng đường đi được sau 5s là:


b) Gia tốc sau khi dừng tác dụng lực là:
Vận tốc ngay trước khi dừng tác dụng lực là:

Quãng đường đi được sau khi ngừng tác dụng lực là:
306. Từ khóa: “an chèo thuyền qua một dòng sông về hướng đông”
Đề bài: An chèo thuyền qua một dòng sông về hướng Đông với vận tốc 7,2 km/h. Dòng
nước chảy về hướng Bắc với vận tốc 3,2 km/h. Tính vận tốc của thuyền.
Lời giải:

Vận tốc của thuyền so với bờ là:


307. Từ khóa: “khi điện trở mạch ngoài của một nguồn tăng từ r1 = 3 ôm đến r2 = 10,5
ôm”

Đề bài: Biết rằng điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ
đến thì hiệu suất của nguồn điện tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn
điện bằng
A. 6 Ω.
B. 8 Ω.
C. 7 Ω.
D. 9 Ω.
Lời giải:

Hiệu suất của nguồn điện trong hai trường hợp tương ứng là: và

Ta có: .
Chọn đáp án C
308. Từ khóa: “f1=3n f2=4n tìm hợp luwcsjf trong trường hớp góc a=30”

Đề bài: Cho hai lực đồng qui có độ lớn .


a. Hợp lực của chúng có thể có độ lớn 5 N hay 0,5 N không?

b. Cho biết độ lớn của hợp lực là 5 N. Hãy tìm góc giữa hai lực và .
Lời giải:
a. Ta có lực tổng hợp thỏa mãn tính chất

Vậy hợp lực của chúng có thể là 5 N.

b. Ta có
309. Từ khóa: “cho hai quả cầu a và b có cùng thức và đòn bẩy người ta thấy đòn bẩy cân
bằng trong trường hợp sau so sánh khối lượng của a và b nếu nhúng ngập cả a và b là
trong nước thì = 7 nghiêng về phía nào”
Đề bài: Hai quả cầu A và B có cùng kích thước và một đòn bẩy. Người ta thấy đòn bẩy
trong trường hợp như hình vẽ.
a) So sánh khối lượng của A và B.
b) Nếu nhúng ngập cả A và B vào trong nước thì đòn bẩy nghiêng về phía nào? Cho biết
trọng lượng riêng của nước nhỏ hơn trọng lượng riêng của hai quả cầu A và B.

A. a) ; b) đòn bẩy nghiêng về phía quả cầu B.

B. a) ; b) đòn bẩy nghiêng về phía quả cầu B.

C. a) ; b) đòn bẩy nghiêng về phía quả cầu A.

D. a) ; b) đòn bẩy nghiêng về phía quả cầu A.


Lời giải:
a) Giả sử chiều dài đòn bẩy là
Momen do các trọng lực của quả cầu A và B tác dụng đòn bẩy đối với điểm tựa là:

Đòn bẩy cân bằng, ta có:


b) Gọi thể tích hai quả cầu là V
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai quả cầu là:

Momen các lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên đòn bẩy đối với điểm tựa là:

Momen các lực làm đòn bẩy quay theo chiều kim đồng hồ là:

Momen các lực là đòn bẩy quay ngược chiều kim đồng hồ là:

Nhận xét: Thanh quay ngược chiều kim đồng hồ, đòn bẩy nghiêng về phía
quả cầu A.
311. Từ khóa: “khi đặt một hiệu điện thế 12v”
Đề bài: Khi đặt một hiệu điện thế 12 V vào hai đầu một cuộn dây dẫn vào hai đầu một
cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5 A. Hỏi chiều dài dây dẫn dùng để quấn
cuộn dây này là bao nhiêu? Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6 m thì điện trở 2 Ω.
A. I = 24 m.
B. I = 18 m.
C. I = 12 m.
D. I = 8 m.
Lời giải:

Điện trở của cuộn dây dẫn này là:


Vì dây dẫn có cùng tiết diện và cùng được làm từ một loại vật liệu thì

Chọn đáp án A
312. Từ khóa: “mot xe tai khoi luong m=500kg dang chuyen dong thang deu thi ham phan,
chuyen dong cham dan deu tinh luc ham biet trong giay cuoi cung vat di duoc quang
duong 1m”
Đề bài: Một chiếc xe nặng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh, xe chuyển
động chậm dần đều. Biết trong giây cuối cùng xe đi được 1 m. Độ lớn lực hãm phanh
bằng
A. 250 N.
B. 500 N.
C. 1000 N.
D. 1250 N.
Lời giải:
+ Xe chuyển động chậm dần đều nên a không đổi.

+ Gọi là vận tốc của xe trước thời điểm dừng lại 1 s


+ Với s = 1m; t = 1s; v = 0.

+ Từ

+ Độ lớn lực hãm phanh là:


314. Từ khóa: “một người ngồi trên một cái sọt treo bằng dây vắt qua một ròng rọc cố định
tay người đó tác dụng một lực kéo rút ngắn dây một đoạn 4 m để kéo người và thỏ bên
cao”
Đề bài: Một người ngồi trên một cái sọt treo bằng dây vắt qua một ròng rọc cố định. Tay
người đó tác dụng một lực kéo rút ngắn sợi dây một đoạn 4m để kéo người và sọt lên cao
Khối lượng của người và sọt là 50kg. Tính công đã thực hiện và tính lực tay người kéo
dây.
Lời giải:
Vì khi đưa cái sọt treo bằng dây người ta sử dụng ròng rọc cố định nên lực kéo của tay là:

Độ cao cần đưa vật lên:

Công đã thực hiện là:


315. Từ khóa: “một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ
1,78n”
Đề bài: Một quả cầu bằng đồng được móc vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 1,78 N.
Nhúng chìm quả cầu trong nước thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước
bằng , trọng lượng riêng của đồng là .
Lời giải:

Thể tích của quả cầu là:

Lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên quả cầu là:

Khi nhúng vật trong nước, thì lực kế chỉ:


316. Từ khóa: “một ô tô chuyển động biến đổi đều , giây đầu tiên đi được 9,5m”
Đề bài: Một ô tô chuyển động biến đổi đều giây đầu tiên đi được 9,5 m, giây cuối cùng đi
được 0,5 m. Tính gia tốc của và tốc độ ban đầu của ô tô.
Lời giải:

Quãng đường đi được ở giây đầu là:

Thời gian để ô tô đi đến khi dừng lại là:


Quãng đường đi được ở giây cuối là:

Vận tốc ban đầu là:


317. Từ khóa: “quả bóng có khối lượng 200g bay đập vuông góc”
Đề bài: Quả bóng có khối lượng 200 g bay đập vuông góc vào tường với vận tốc 10 m/s
rồi bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 5 m/s, thời gian va chạm là 0,1 s. Lực mà
tường tác dụng vào bóng có độ lớn bao nhiêu?
Lời giải:
Chọn chiều dương là chiều bật ra.

Xung lượng:
318. Từ khóa: “tiính điện trường của q gây ra tại điểm m là trung điểm ab biết ea= eb=”
Đề bài: Điện tích điểm Q gây ra điện trường tại A và B có cường độ lần lượt là
và . Tính cường độ điện trường tại trung điểm M của
AB, biết Q – A – B thẳng hàng theo thứ tự trên.
Lời giải:
Điện tích Q đặt tại O.

Vì nên

Đặt
Ta có:

Khoảng cách từ O đến trung điểm M của AB là:

Cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại M là:

319. Từ khóa: “vật được thả trượt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn”

Đề bài: Vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng nhẵn dài = 10m, góc nghiêng . Hỏi
vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang bao lâu khi xuống hết mặt phẳng nghiêng,
biết hệ số ma sát với mặt phẳng ngang là μ = 0,1.
A. 5 s.
B. 10 s.

C. s.
D. s.
Lời giải:

+ Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ

+ Viết phương trình định luật II – Niuton cho vật ta được: (1)
+ Chiếu (1) lên các phương ta được:

Ox:
+ Vì mặt phẳng nghiêng nhẵn nên hệ số ma sát bằng 0, do đó:

+ Vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng là:


+ Gia tốc của vật trên mặt phẳng ngang là:

+ Thời gian vật đi trên mặt phẳng ngang là: (do vật dừng lại nên v′ = 0)

Ta suy ra:
Chọn đáp án B
320. Từ khóa: “một vật có khối lượng 10kg đặt trên mặt sàn nằm ngang”
Đề bài: Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một
lực là 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là .
Cho .
a. Tính gia tốc của vật.
b. Sau khi đi được quãng đường 4,5 m thì vật có vận tốc là bao nhiêu, thời gian đi hết
quãng đường đó?

c. Nếu bỏ qua ma sát và lực kéo hợp với phương chuyển động một góc thì vật có gia
tốc bao nhiêu? Xác định vận tốc sau 5 s?
Lời giải:
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động

Áp dụng định luật II Newton:

Chiếu lên trục Ox: (1)

Chiếu lên trục Oy:

Thay vào (1) ta có:

b. Áp dụng công thức:


Vậy sau khi vật đi được 4,5 m thì vận tốc của vật là 3 m/s và sau thời gian 3 s.
c. Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Theo định luật II newton ta có:

Chiếu lên Ox:


321. Từ khóa: “một đoàn vận động viên có chiều dài l”
Đề bài: Trong một buổi tập luyện của một đội bóng, các cầu thủ chạy thành hàng chiều
dài với vận tốc v như nhau. Huấn luyện viên chạy ngược chiều với họ với vận tốc u < v.
Mỗi cầu thủ sẽ quay lại chạy cùng chiều với huấn luyện viên khi gặp ông ta với vận tốc v
như trước . Hỏi khi tất cả các cầu thủ đã trở lại hết thì hàng của họ sẽ dài bao nhiêu?
Lời giải:
Gọi n là số vận động viên.

Khoảng cách ban đầu giữa các VĐV (1)

Thời gian VĐV quay lại gặp huấn luyện viên là: (2)

Khoảng cách giữa các VĐV lúc sau là: (3)

Thay (1) và (2) vào (3) sau đó rút gọn được: (4)

Chiều dài hàng của sau khi trở lại là: (5)

Thay (4) vào (5) tìm được:


322. Từ khóa: “moột xe tải không chở hàng đang chạy trên đường nếu người lái xe hãm”
Đề bài: Một xe tải không chở hàng đang chạy trên đường. Nếu người lái xe hãm phanh thì
xe trượt đi một đoạn đường s thì dừng lại. Nếu xe chở hàng có khối lượng bằng khối lượng
của xe thì đoạn đường trượt bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.

Ta có với

Do đó
Xe chở hàng có khối lượng bằng khối lượng của xe ⇒ khối lượng tổng cộng là 2m

323. Từ khóa: “một oto con có khối lượng 5 tấn”


Đề bài: Một ô tô có khối lượng 5 tấn chuyển động với tốc độ 54 km/h đi qua một chiếc
cầu vồng lên có bán kính cong 1000 m. Lấy . Tính áp lực của ô tô nén lên
cầu khi ô tô ở vị trí mà đường nối tâm quỹ đạo với ô tô tạo với phương thẳng đứng một
góc .
Lời giải:
Đổi 54 km/h = 15 m/s

Hợp lực tác dụng lên ô tô đóng vai trò là lực hướng tâm:

Chiếu lên phương hướng tâm:

324. Từ khóa: “một vật có khối lg 500g cdndd”


Đề bài: Một vật có khối lượng 500 g chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2
m/s. Sau thời gian 4 s, nó đi được quãng đường 24 m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực
kéo và lực cản . Tính độ lớn của lực kéo.
A. 1,5 N.
B. 2 N.
C. 3 N.
D. 3,5 N.
Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

+ Theo định luật II newton:

+ Chiếu lên chiều dương ta có (1)

+ Mà

+ Thay vào (1) ta có:


Chọn đáp án A
325. Từ khóa: “một vật được ném thẳng lên với vận tốc có độ lớn 50m/s”
Đề bài: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc có độ lớn là 50 m/s. Bỏ qua lực
cản không khí, lấy . Vật sẽ rơi trở lại xuống mặt đất trong thời gian:
A. 2,5 s.
B. 5,0 s.
C. 7,5 s.
D. 10 s.
Lời giải:

Ta có:
Chọn đáp án B
326. Từ khóa: “một xe tải không chở hàng đang chạy trên đường nếu người lái xe hãm
phanh thì xe trượt một đoạn đường 12m”
Đề bài: Một xe tải không chở hàng đang chạy trên đường. Nếu người lái xe hãm phanh thì
xe trượt đi một đoạn đường s thì dừng lại.
a) Nếu xe chở hàng có khối lượng bằng khối lượng của xe thì đoạn đường trượt bằng bao
nhiêu?
b) Nếu tốc độ của xe chỉ bằng một nửa lúc đầu thì đoạn đường trượt bằng bao nhiêu?
Cho rằng lực hãm không thay đổi.
Lời giải:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.

Ta có với

Do đó
a. Xe chở hàng có khối lượng bằng khối lượng của xe khối lượng tổng cộng là 2m

b. Tốc độ của xe chỉ bằng nửa tốc độ lúc đầu

327. Từ khóa: “một ô tô chở hàng có khối lượng 2 tấn”


Đề bài: Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s 2. Ô tô
đó khi chở hàng khởi hành với gia tốc 0,2 m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong 2
trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của hàng trên xe là bao nhiêu?
Lời giải:
Gọi khối lượng hàng trên xe là m'

Hợp lực tác dụng vào ô tô khi không chở hàng:

Hợp lực tác dụng vào ô tô khi chở hàng:


Hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau, nên

tấn
328. Từ khóa: “người ta chế tạo một thiết bị đun từ một dây đồng chất”
Đề bài: Người ta muốn chế tạo một thiết bị đun từ một dây đồng chất, tiết diện đều, có
điện trở 1000 Ω và chịu được dòng điện lớn nhất 1A. Thiết bị đun được sử dụng ở hiệu
điện thế 220 V. Tìm công suất lớn nhất của thiết bị đun.
Lời giải:

Công suất lớn nhất của thiết bị đun là:


329. Từ khóa: “1 lực f ttasc dụng cho vật khối lượng m1 đang đứng yên”

Đề bài: Lấy một lực F truyền cho vật khối lượng thì vật có gia tốc là ,
truyền cho vật khối lượng thì vật có là . Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối
lượng thì vật có gia tốc là bao nhiêu?

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:

+ Ta có theo định luật II newton

+ Với

+Với

330. Từ khóa: “cho e1 r1 machj ngoai laf r khi do h1=80”

Đề bài: Cho nguồn điện , mạch ngoài là điện trở R, khi đó hiệu suất nguồn là
. Thay nguồn mới có . Tìm hiệu suất nguồn mới.
Lời giải:

Lại có: và
331. Từ khóa: “d. dòng điện qua bình điện phân luôn tỉ lệ với hiệu điện thế hai cực của
bình điện phân.”
Đề bài: Chọn phát biểu sai về chất điện phân.
A. Chất điện phân dẫn điện kém hơn kim loại.
B. Dòng điện qua chất điện phân luôn tuân theo định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa
điện trở.
C. Mạ điện là ứng dụng của hiện tượng cực dương tan, chỉ có thể áp dụng phương pháp
này để mạ kim loại.
D. Khi xảy ra hiện tượng cực dương tan, dòng điện qua bình điện phân tỉ lệ với hiệu điện
thế đặt vào hai cực của bình.
Lời giải:
Dòng điện qua chất điện phân luôn tuân theo định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện
trở.
Vì: dòng điện trong chất điện phân không tuân theo định luật Ôm.
Dòng điện trong chất điện phân không chỉ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất đi theo.
Tới điện cực chỉ có các electron có thể đi tiếp, còn lượng vật chất đọng lại ở điện cực, gây
ra hiện tượng điện phân.
Chọn đáp án B
332. Từ khóa: “gia tốc của một vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật
tăng lên hai lần và khối lượng giảm đi 3 lần”
Đề bài: Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên 2
lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần?
A. Gia tốc của vật tăng lên 2 lần.
B. Gia tốc của vật giảm đi 2 lần.
C. Gia tốc vật tăng lên 4 lần.
D. Gia tốc vật không đổi.
Lời giải:

Ta có:
Nếu tăng độ lớn lực tác dụng lên vật lên 2 lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần:
→ Gia tốc vật tăng lên 4 lần.
Chọn đáp án C
333. Từ khóa: “giây lực kéo ngừng tác dụng tính thời gian vật đi được quãng đường 18 m
kể từ khi lực kéo ngừng tác dụng”
Đề bài: Một vật có khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì chịu tác
dụng của lực kéo Fk theo phương nằm ngang. Vật bắt đầu trượt thẳng nhanh dần đều với
gia tốc 2 m/s², cho độ lớn lực ma sát trượt bằng 2 N. Lấy g = 10 m/s².
a) Tính độ lớn của lực kéo.
b) Sau 5 giây, lực kéo ngừng tác dụng. Tính thời gian vật đi được quãng đường 18 m kể từ
khi lực kéo gừng tác dụng?
Lời giải:

a) Áp dụng định luật II Niu-ton, ta có:

b) Vận tốc của vật sau khi đi 5s là:

Áp dụng định luật II Niu tơn:

Vận tốc sau khi đi được 18m là:

Thời gian đi được quảng đường 18m là:


334. Từ khóa: “góc lệch pha giữa các sdd trong các dây quấn máy biến áp ba pha là”
Đề bài: Góc lệch pha giữa các suất điện động trong các dây quấn máy biến áp ba pha là:

A. .

B. .

C. .
D. Tất cả đều sai.
Lời giải:
Chọn đáp án B
335. Từ khóa: “hai nguồn kết hợp a, b cách nhau 10cm có phương trình dao động là
ua=ub=5cos20pit (cm). tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1m/s. phương trình dao
động tổng hợp tại điểm m trên mặt nước”
Đề bài: Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm có phương trình dạo động là
. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1 m/s. Phương trình dao
động tổng hợp tại điểm M trên mặt nước là trung điểm của AB là:

A.

B.

C.

D.
Lời giải:
Ta có hai nguồn dao động cùng pha nên trung điểm của đường nối hai nguồn là một điểm
dao động với biên độ cực đại và có phương trình

Chọn đáp án A
336. Từ khóa: “lực f truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s2, truyền cho vật khối
lượng m2 gia tốc 6 m/s2. lực f truyền cho vật khối lượng m = m1 m2 lúc này gia tốc của m
bằng:”

Đề bài: Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc truyền cho vật khối lượng
m2 gia tốc . Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng gia tốc:

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:

Định luật II:

Vật có khối lượng có gia tốc a’


Chọn đáp án A
337. Từ khóa: “một gia đình dùng 2 bóng đèn dây otcs loại 220v-40w và 220v 100w”
Đề bài: Một gia đình có 2 đèn loại 220V - 40W; 220V - 100W và một bếp điện loại 220V
-1000W. Nguồn điện sử dụng có hiệu điện thế ổn định là 220V.
a. Nêu ý nghĩa mỗi dụng cụ trên.
b. Tính điện trở mỗi dụng cụ.
c. Trong 1 ngày đêm, các dụng cụ dùng trung bình 5h. Tính điện năng tiêu thụ trong 30
ngày.
Lời giải:
a) Hai đèn loại 220V - 40W cho biết hiệu điện thế định mức và công suất định mức của
đèn là 220V và 40W. Tương tự với bếp điện.
b) Điện trở của đèn 1, đèn 2, bếp điện lần lượt là:

c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ trong 30 ngày là:

338. Từ khóa: “một lực f truyền cho vật có khối lượng m1”

Đề bài: Lấy một lực F truyền cho vật khối lượng m1 thì vật có gia tốc là ,
truyền cho vật khối lượng m2 thì vật có là . Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối
lượng thì vật có gia tốc là bao nhiêu?

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:
+ Ta có theo định luật II newton

+ Với

+ Với

339. Từ khóa: “một quả cầu có khối lượng 2 5kg”


Đề bài: Một quả cầu có khối lượng 2,5 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp
với tường góc . Cho ; bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu
và tường, lực căng T của dây treo là:

A. 49 N.
B. 12,25 N.
C. 24,5 N.
D. 30 N.
Lời giải:

Các lực tác dụng lên vật là lực căng của dây treo, trọng lực và phản lực , được
biểu diễn như hình vẽ.
Trong đó, lực căng được phân tích thành hai lực thành phần là và . Để vật đứng
cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:

Vậy:
340. Từ khóa: “một sợi dây căng giữa 2 điểm cố định cách nhau 75cm”
Đề bài: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo sóng dừng
trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz.
Tốc độ truyền sóng trên dây đó bằng.
A. 75 m/s.
B. 300 m/s.
C. 225 m/s.
D. 5 m/s.
Lời giải:

Chọn đáp án A
341. Từ khóa: “một tụ điện hẳng có diện tích mỗi ban”

Đề bài: Một tụ điện có diện tích , khoảng cách hai bản là d = 1mm, giữa hai
bản là lớp điện môi có . Dùng nguồn U = 100V để nạp cho tụ điện. Điện tích mà tụ
điện tích được là:

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:
Ta có:

+ Điện dung của tụ điện:

+ Điện tích mà tụ tích được là:


Chọn đáp án C
342. Từ khóa: “một vật có khối lượng 100g bắt đầu cdndd”
Đề bài: Một vật có khối lượng 100 g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đi được 80
cm trong 4 s. Biết lực cản bằng 0,02 N. Tính lực kéo?
Lời giải:

343. Từ khóa: “một vật được thả vào dầu. khi trọng lượng cuả vật lớn hơn lực đẩy
acsimets thì:”
Đề bài: Một vật được thả vào dầu. Khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Acsimet thì
A. Vật nổi trên mặt thoáng.
B. Vật bị chìm.
C. Vật lúc nổi lúc chìm.
D. Vật lơ lửng.
Lời giải:

Vì thì vật chìm xuống


Chọn đáp án B
344. Từ khóa: “nguồn 3 pha đối xứng có ud=220v”

Đề bài: Nguồn 3 pha đối xứng có . Tải nối hình sao với ,
. Vẽ sơ đồ mạch đấu tải và tính dòng điện trong các pha A, B, C
trên
Lời giải:

Ta có:
Ròng điện trên các pha:

Sơ đồ mạch đấu tải:

345. Từ khóa: “thả chìm một vât bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì
nước trong bình từ mức v1=115cm3 dâng lên đến mức v2=165cm3 b) nếu treo vật vào lực
kế và nhúng vật hoàn toàn trong dầu thì”
Đề bài: Thả một vật làm bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong

bình từ mức dâng lên mức nếu treo vật vào lực kế trong đó điều kiện
vẫn nhúng hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ . Cho trọng lượng riêng của nước

a. Tính lực đẩy ác si met tác dụng lên vật.


b. Tính khối lượng riêng của chất lỏng làm nên vật.
Lời giải:

a. Thể tích của vật:

Lực đẩy acsimet tác dụng lên vật:


b. Treo vật vào lực kế khi vật nhúng chìm trong nước:

Khối lượng riêng của chất lỏng làm nên vật:


346. Từ khóa: “tải 3 pha gồm 3 bóng đèn 220v 100w”
Đề bài: Tải 3 pha gồm 3 bóng đèn có ghi: 220V- 100W nối vào nguồn ba pha có
. và Id có giá trị nào
Lời giải:

347. Từ khóa: “vat la nguyen nhan gay ra chuyen dong”


Đề bài: Chọn câu đúng
A. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân làm biến đổi vận tốc.
C. Có lực tác dụng lên vật thì vật mới chuyển động.
D. Lực không thể cùng hướng với gia tốc.
Lời giải:
A – sai vì theo định luật I – Newton ta có vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu
tác dụng của các lực có hợp lực bằng không thì nó giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc
chuyển động thẳng đều.
B – đúng
C – sai vì theo định luật I – Newton ta có vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu
tác dụng của các lực có hợp lực bằng không thì nó giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc
chuyển động thẳng đều.

D – sai vì lực cùng hướng với gia tốc:


348. Từ khóa: “một vật được đặt lên một đĩa nằm ngang”
Đề bài: Một vật được đặt lên một đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc
30 vòng/phút, vật cách trục quay 30 (cm). Muốn cho vật không trượt trên đĩa thì hệ số ma
sát giữa vật và đĩa phải bằng bao nhiêu?

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:
Đề vật không trượt thì lực ma sát phải thắng được lực li tâm.

Chọn đáp án B
349. Từ khóa: “cho một tụ không khí có điện dung c=500pf.ban đầu nối tụ với nguồn có
hiệu điện thế không đổi u=20v”
Đề bài: Cho một tụ không khí có điện dung C = 500pF. Ban đầu nối tụ với nguồn có hiệu
điện thế không đổi U = 20V.
a/ Xác định điện tích của tụ?
b/ Nếu nối tụ vào nguồn có hiệu điện thế không đổi U = 40V, hỏi điện dung của tụ khi đó
là bao nhiêu?
Lời giải:

Đổi

a, Điện tích của tụ điện:


b, Điện dung không phụ thuộc vào Q và U nên không đổi.
350. Từ khóa: “một vaatj chuển động thẳng đều có đồ thị toạ độ thời gian như hình 1 xác
định vị trí của vật sau 10s”
Đề bài: Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ – thời gian như hình 2.8. Phương
trình chuyển động của vật có dạng sau đây?

A. x = 5 + 5t.
B. x = 4t.
C. x = 5 – 5t.
D. x = 5 + 4t.
Lời giải:

Tại thời điểm t = 0 thì


Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương, sau 5s vật đi được quãng đường là

nên vận tốc của vật là:


Phương trình chuyển động của vật có dạng: x = 5 + 4t.
351. Từ khóa: “một vật dao động điều hòa dọc theo trục ox với phương trình: x = 7cos
(5t /9) cm. quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2,16 (s) đến thời điểm t2 = 3,56 (s)
là:”
Đề bài: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình:

Quãng đường vật đi được từ thời điểm đến thời điểm


là bao nhiêu?
Lời giải:
Vị trí của vật tại t1 và t2:

đi theo chiều âm

đi theo chiều dương

Ta có:
Tổng quãng đường vật đi được là:

352. Từ khóa: “một vật rơi tự do trong 4 gây cuối vật rơi được 320m”
Đề bài: Một vật rơi tự do, trong 4 s cuối cùng rơi được 320 m. Tính thời gian rơi của vật.
Lấy g = 10m/s2.
A. 20 s.
B. 10 s.
C. 40 s.
D. Không đủ dữ kiện để tính.
Lời giải:
Gọi:
Thời gian rơi cả quãng đường là t.

- Quãng đường rơi trong khoảng thời gian t:

- Quãng đường vật rơi được trong khoảng thời gian

Ta có:
Suy ra t = 10 s.
Chọn đáp án B
353. Từ khóa: “một ô tô có khối lượng 2 tấn”
Đề bài: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm
phanh. Sau khi hãm phanh ô tô chạy thêm được 500 m.
a, Tìm lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
b, Tìm thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến lúc dừng hẳn.
Lời giải:
Đổi 72 km/h = 20 m/s

Áp dụng hệ thức độc lập:

+ Gia tốc của xe kể từ lúc hãm phanh là:

+ Gọi lực hãm là ; m = 2 tấn = 2000kg

b) Thời gian ô tô hãm phanh đến khi dừng:


355. Từ khóa: “một thanh ab đồng chất tiết diện đều, khối lượng m = 100kg”
Đề bài: Một thanh AB đồng chất, tiết diện đều, khối lượng m = 100 kg có thể quay tự do
quanh một trục đi qua đầu A và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Thanh được giữ cân
bằng theo phương hợp với phương ngang một góc nhờ một lực F đặt vào đầu B
như hình vẽ. Tìm độ lớn của lực F.

Lời giải:

356. Từ khóa: “quy tắc nắm tay phải”


Đề bài: Hãy nêu quy tắc nắm tay phải.
Lời giải:
Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều
dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ
trong lòng ống dây.
357. Từ khóa: “1 tụ điện bị đánh thủng”
Đề bài: Tụ điện bị đánh thủng là như thế nào?
Lời giải:
Khi tụ điện bị đánh thủng tức là lớp điện môi giữa hai bản không còn cách điện nữa, lúc
này dòng điện có thể tự do đi qua. Do đó khi nói tụ điện bị đánh thủng, ta có thể xem tụ
như một dây dẫn điện với điện trở bằng 0 (dây siêu dẫn).
358. Từ khóa: “biết được quy ước chiều đường sức từ của nam châm và ống dây”
Đề bài: Quy ước chiều đường sức từ? Chiều đường sức từ bên ngoài nam châm.
Lời giải:
Quy ước chiều của đường sức từ: Đi ra từ cực Bắc và vào cực Nam.
Chiều đường sức từ bên ngoài nam châm:
- Bên ngoài nam châm thẳng, đường sức từ là những đường cong, hình dạng đối xứng qua
trục của thanh nam châm, có chiều đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam.
- Bên ngoài nam châm chữ U, đường sức từ là những đường cong có hình dạng đối xứng
qua trục của thanh nam châm chữ U, có chiều đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam.
359. Từ khóa: “moột con tàu vũ trụ bay về hướng mặt trăng”
Đề bài: Một con tàu vũ trụ bay về hướng mặt trăng, biết khoảng cách giữa tâm trái đất và
mặt trăng bằng 60 lần bán kính trái đất và khối lượng mặt trăng nhỏ hơn khối lượng của
trái đất 81 lần. Xác định vị trí con tàu sao cho lực hấp dẫn của trái đất và mặt trăng tác
dụng lên con tàu cân bằng
A. Tàu cách Trái Đất 44 lần bán kính Trái Đất.
B. Tàu cách Trái Đất 64 lần bán kính Trái Đất.
C. Tàu cách Trái Đất 74 lần bán kính Trái Đất.
D. Tàu cách Trái Đất 54 lần bán kính Trái Đất.
Lời giải:

Theo điều kiện cân bằng:


Vậy m phải đặt trong khoảng và đặt trên đường thẳng nối Trái Đất; Mặt Trăng
Gọi x là khoảng cách từ Trái Đất M1 đến m thì khoảng cách từ Mặt Trăng M2 đến m là:
60R – x

Ta có
Vậy tàu cách trái đất 54 lần bán kính Trái Đất.
Chọn đáp án D
360. Từ khóa: “moột vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9n”
Đề bài: Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9 N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R
(R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng
A. 81 N.
B. 27 N.
C. 3 N.
D. 1 N.
Lời giải:
Vật cách tâm Trái Đất 3R → h = 2R

Ở mặt đất:

Ở độ cao
Chọn đáp án D
361. Từ khóa: “một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 3300 vòng”
Đề bài: Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 3300
vòng và 150 vòng.
a) Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu biết hiệu điện thế giữa hai đầu
cuộn sơ cấp là 220 V.
b) Máy biến thế đó là máy tăng thế hay máy hạ thế.
Lời giải:
a. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là:

b. Máy này là máy giảm thế vì số vòng dây cuộn thứ cấp nhỏ hơn ở cuộn sơ cấp.
362. Từ khóa: “nhận biết được quá trình biến đổi năng lượng của động cơ điện và máy
phát điện”
Đề bài: Nêu sự biến đổi năng lượng trong khi máy phát điện và động cơ điện hoạt động.
Lời giải:
Khi khung dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu thì trong khung
dây xuất hiện một dòng điện cảm ứng xoay chiều vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của khung dây biến thiên. Máy phát điện xoay chiều chuyển hóa từ cơ năng sang điện
năng.
363. Từ khóa: “momootjquar nanwngj làm sắt nặng 50g có thể tích”

Đề bài: Một quả nặng làm bằng sắt nặng 50 g, có thể tích được nhúng chìm trong
nước. Trọng lượng riêng của nước là . Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật
là:
A. 0,5 N.
B. 0,25 N.
C. 0,05N.
D. 2,5 N.
Lời giải:
Đổi: m = 50g = 0,05kg

Lực đẩy Ác si mét là:


364. Từ khóa: “mooth vật có m = 10kg khi đặt ở mặt đất”
Đề bài: Một vật có m = 10 kg khi đặt ở mặt đất có trọng lượng là 100 N. Khi đặt ở nơi
cách mặt đất 3R thì nó có trọng lượng là bao nhiêu?
A. 6,25 N.
B. 7,56 N.
C. 4,25 N.
D. 3,65 N.
Lời giải:

+ Ở mặt đất:

+ Ở độ cao h:
Chọn đáp án A
365. Từ khóa: “một vật bằng gỗ nổi trên mặt nước”
Đề bài: Một vật bằng gỗ nổi trên mặt nước, phần chìm trong nước khoảng . Hỏi thể
tích miếng gỗ là bao nhiêu biết trọng lượng riêng của nước và gỗ lần lượt là
và .

A. 2 .

B. 2,5 .

C. 1,6 .

D. 4 .
Lời giải:

Mà vật cân bằng trong nước

Có (lần)

366. Từ khóa: “biết nước sông chảy với vận tốc so với bờ, vận tốc của thuyền trong nước
yên lặng là vận tốc của thuyền so với bờ sông khi thuyền luôn hướng mũi vuông góc với
bờ là”
Đề bài: Biết nước sông chảy với vận tốc 1,5 m/s so với bờ, vận tốc của thuyền trong nước
yên lặng là 7,2 km/h. Tính vận tốc của thuyền so với bờ sông khi thuyền luôn hướng mũi
vuông góc với bờ.
A. 2,25 m/s.
B. 2,5 m/s.
C. 1,75 m/s.
D. 3 m/s.
Lời giải:
7,2 km/h = 2 m/s
Vận tốc thuyền so với bờ sông khi luôn hướng vuông góc với bờ sông là:

Chọn đáp án B
367. Từ khóa: “cho mạch điện có 4 nguồn giống nhau”
Đề bài: Bộ nguồn điện gồm 4 nguồn giống nhau ghép nối tiếp mỗi nguồn có E = 3 V, r =
0,5 Ω cung cấp điện cho đèn loại 12V – 24W.
a, Tìm Rđèn.
b, Tìm I qua đèn.
c, Tìm nhiệt lượng toả ra trên đèn và trên toàn mạch trong 20 phút.
Lời giải:

a) Điện trở của đèn:

b)

c)

Nhiệt lượng tỏa ra trên đèn:

Nhiệt lượng tỏa ra toàn mạch:


368. Từ khóa: “cho mặc điện như hình vẽ r1=3 r2=6 r3=2 r4=4 r=18”

Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết


. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Lời giải:

Ta xét: ⇒ Đây là mạch cầu cân bằng,


Phân tích được thành 2 sơ đồ mạch điện: hoặc

Điện trở là:

Điện trở là:

Ta có:

Cường độ dòng điện qua và là:

Cường độ dòng điện qua và là:


Vậy cường độ dòng đi qua các điện trở lần lượt là 2A, 2A, 1,5A, 1,5A, 0A.
369. Từ khóa: “khi độ to của vật tăng thì biên độ dao động âm cúa vật sẽ biến đổi như thế
nào?”
Đề bài: Khi độ to của vật tăng thì biên độ dao động âm của vật sẽ biến đổi như thế nào?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi.
D. Vừa tăng vừa giảm.
Lời giải:
Khi độ to của vật tăng thì biên độ dao động âm của vật sẽ tăng lên.
Chọn đáp án A.
370. Từ khóa: “moột đứa trẻ nặng 30kg đang đu trên xích đu như hình vẽ, khối lượng của
tấm gỗ làm xích đu nặng 5 kg”
Đề bài: Một đứa trẻ nặng 30 kg đang đu trên xích đu như hình vẽ, khối lượng của tấm gỗ
làm xích đu nặng 5 kg. Khi lên đến điểm cao nhất sợi dây treo hợp với phương thẳng đứng
một góc 450. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng của mỗi sợi dây khi đó bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Khi lên đến điểm cao nhất, vận tốc = 0.

Xét theo phương sợi dây, ta có:

Lực căng mỗi sợi dây là:


371. Từ khóa: “một chiếc xe mô hình khối lượng m1=5kg và quả nặng có khối lượng
m2=2kg”
Đề bài: Một chiếc xe mô hình khối lượng m 1 = 5kg và quả nặng có khối lượng m 2 = 2kg
được nối với nhau bằng một sợi dây vắt qua ròng tóc như hình vẽ. Sợi dây không dãn,
khối lượng của dây và ròng rọc không đáng kể. Hệ số ma sát µ = 0,1; lấy g = 10m/s 2, góc
α = 300. Tìm gia tốc chuyển động và lực căng dây?

Lời giải:

Xét quả nặng, ta có: (1)


Xét xe mô hình, ta có:
Theo phương vuông góc mặt phẳng nghiêng:

Theo phương song song mặt phẳng nghiêng:

(2)

Từ (1) và (2)
372. Từ khóa: “một người đi xe đạp tđang chuyển động với v=4m tính hệ số ma sát”
Đề bài: Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng 86 kg đang chuyển động trên đường
nằm ngang với vận tốc 4 m/s nếu người đi xe ngừng đạp và hãm phanh để giữ cho các
bánh xe không quay xe trượt đi một đoạn 2 m thì dừng lại. Tính hệ số ma sát giữa bánh xe
và mặt đường. Lấy .
Lời giải:

Gia tốc là:

Hệ số ma sát là:
373. Từ khóa: “một quả câu có khối lương m đsen ta l 4”
Đề bài: Một quả cầu khối lượng m = 4g treo bằng một sợi chỉ mảnh. Điện tích của quả cầu
là . Phía dưới quả cầu dọc theo phương của sợi chỉ có một điện tích .
Khoảng cách giữa hai điện tích là r = 5cm và lực căng dây là . Xác định điện
tích và lực tác dụng giữa chúng, lấy .

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:

Trọng lượng

Lực căng dây


Nhận thấy T > P lực tương tác giữa hai điện tích phải có chiều như hình sau:
Ta suy ra hai điện tích hút nhau (trái dấu)

Lại có

Xét:
Chiều theo phương hướng xuống của sợi dây, ta có:

Mặt khác, ta có:

(do )
Chọn đáp án A
374. Từ khóa: “một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái
nghỉ. vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là:”
Đề bài: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ.
Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?
Lời giải:

Gia tốc của vật là:

Hợp lực tác dụng vào vật là:


375. Từ khóa: “một vật có khối lượng m=4kg đang nằm yên trên mẳj phẳng ngang thì chịu
tác dụng của lực kéo f theo phương nằm ngang vật batứ đaàu chuyển dộng thẳng nhanh
dần đeeu voiứui a=2m/s2 lấy g=10m/s2”
Đề bài: Một vật có khối lượng 4 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang, vật bắt đầu
chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc . Lấy .
a) Tính độ lớn của lực kéo nếu bỏ qua ma sát.
b) Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 kể từ khi tác dụng lực.
c) Sau 5s kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì lực kéo ngừng tác dụng vật bắt đầu trượt trên
mặt phẳng nghiêng dài 10 m, nghiêng so với phương ngang, hệ số ma sát trên mặt

phẳng nghiêng là . Hỏi vật đi hết mặt phẳng nghiêng không? Vì sao?
Lời giải:

a) Độ lớn lực kéo:


b) Quãng đường vật đi được trong 3s ,4s là:

Quãng đường đi trong giây thứ 4:


c) Vận tốc sau 5s:

Theo định luật 2 Newton:

Ta có:

Gia tốc:

Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại: < 10m
Vật không đi hết mặt phẳng nghiêng.
376. Từ khóa: “một vật có khối lượng m=8kg đang nằm yên trên mẳj phẳng ngang thì chịu
tác dụng của lực kéo f”
Đề bài: Một vật có khối lượng m = 8 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì chịu tác
dụng của lực kéo theo phương nằm ngang, vật bắt đầu trượt thẳng nhanh dần đều với gia
tốc , cho độ lớn lực ma sát trượt bằng 4 N. Lấy .
a/ Tính độ lớn của lực kéo?
b/ Tính quãng đường đi được của vật sau 6 giây?
c/ Sau 8 giây, lực kéo ngừng tác dụng, tính thời gian vật đi được quãng đường 48 m kể từ
khi lực kéo ngừng tác dụng?
Lời giải:

a) Theo định luật II Niu tơn:

b) Quãng đường đi được sau 6s là:


c) Gia tốc sau khi ngừng tác dụng:
Vận tốc sau 8s là:

Ta có:
377. Từ khóa: “một vật dc thả tự do từ độ cao 4.9”
Đề bài: Một vật được thả rơi tự do độ cao 4,9m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí.
Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8m/s2. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?
Lời giải:

Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất:


378. Từ khóa: “một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng khi vật ở
trong không khí lực kế chỉ 4,8 n”
Đề bài: Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng khi vật ở trong
không khí lực kế chỉ 4,8 N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6 N. Biết trọng lượng
riêng của nước là 10000 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Tính lực đẩy Ác-
si-mét tác dụng lên vật khi vật chìm trong nước. Tính thể tích của vật.
Lời giải:

Lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên vật là:

Thể tích vật là:


379. Từ khóa: “một ô tô có khối lượng 1 2 tấn đang lên dốc biết dốc nghiêng 30 độ so với
mặt phẳng ngang lực phát động gây ra bởi động cơ ô tô có độ lớn 8000n”

Đề bài: Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang lên dốc, biết dốc nghiêng so với mặt
phẳng ngang. Lực phát động gây ra bởi động cơ ô tô có độ lớn 8000 N. Hệ số ma sát lăn
giữa bánh xe và mặt đường là . Cho . Tính gia tốc của xe khi lên
dốc?
Lời giải:
Xét theo phương vuông góc mặt phẳng nghiêng:

Xét theo phương song song mặt phẳng nghiêng:


380. Từ khóa: “trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng, đứng yên, mặt thoáng của
chất lỏng ở các nhánh có độ cao bằng nhau”
Đề bài: Chọn phát biểu đúng
A. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mặt thoáng của chất lỏng ở
các nhánh có cùng độ cao.
B. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng, mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh
có cùng độ cao.
C. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở các nhánh
bằng nhau.
D. Trong bình thông nhau mà mỗi nhánh chứa một chất lỏng đứng yên, mặt thoáng của
chất lỏng ở các nhánh có cùng độ cao.
Lời giải:
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mặt thoáng của chất lỏng ở các
nhánh có cùng độ cao.
Chọn đáp án A
381. Từ khóa: “từ độ cao 15 m xuống mặt đất một vật được ném chất mang và vectơ vận
tốc”
Đề bài: Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vectơ vận tốc đầu
20 m/s hợp với phương nằm ngang góc .
a) Thời gian từ lúc ném đến lúc vật chạm đất.
b) Độ cao lớn nhất so với đất mà vật đạt tới.

c) Tầm bay xa của vật. lấy .


Lời giải:

a) Thời gian đi lên vị trí cao nhất là:

Quãng đường vật đi khi lên đến vị trí cao nhất là:

Thời gian vật rơi từ vị trí cao nhất xuống đất là:
Tổng thời gian đi từ lúc ném là:

b) Độ cao lớn nhất vật đạt tới là:

c) Tầm xa của vật là:


382. Từ khóa: “uđm là gì”

Đề bài: Ý nghĩa của ?


Lời giải:

là kí hiệu của công suất định mức, có đơn vị là W (oát)

là kí hiệu của hiệu điện định mức, có đơn vị là V (vôn)


383. Từ khóa: “điều này sau đây sai khi nói về tương tác giữa các vật”
Đề bài: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự tương tác giữa các vật?
A. Tác dụng giữa các vật bao giờ cũng có tính chất hai chiều (gọi là tương tác).
B. Khi một vật chuyển động có gia tốc, thì đã có lực tác dụng lên vật gây ra gia tốc ấy.
C. Khi vật A tác dụng lên vật B thì ngược lại, vật B cũng tác dụng ngược lại vật A.
D. Khi vật A tác dụng lên vật B thì chỉ có vật B thu gia tốc, còn vật A thì không.
Lời giải:
Đáp Án: D sai
Vì theo định luật 3 Newton: Trong mọi trường hợp khi vật A tác dụng lên B một lực. Hai
lực này tác dụng theo cùng phương, cùng độ lớn, ngược chiều, điểm đặt nên 2 vật khác
nhau

Vector:

Cả hai vật sẽ cùng nhận được gia tốc. Vì với mọi m.


384. Từ khóa: “hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau”
Đề bài: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau, mỗi người kéo một lực 50
N. Hỏi sợi dây có bị đứt hay không nếu nó chỉ chịu được lực căng tối đa là 70 N?
Lời giải:
Khi hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau thì hai đầu dây chịu tác dụng
của hai lực cân bằng nhau và , lực căng của dây nên dây không bị
đứt.
385. Từ khóa: “b. một thùng cao h= 2m đựng đầy nước, biết trọng lượng riêng của nước là
d = 10000 n/m3. tính áp suất của nước tại điểm cách đáy thùng 0,5m”
Đề bài: Một thùng cao 2 m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là
10000N/m³. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 0,5 m.
Lời giải:

+ Áp suất của nước lên đáy thùng là:


+ Áp suất của nước lên một điểm cách thùng 0,5 m là:

386. Từ khóa: “cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 14v, điện trở trong 4
ohm, mạch ngoài gồm điện trở r1=1,5 ohm mắc nối tiếp với điện trở r. tìm r để công uất ở
mạch ngoài là lớn nhất”
Đề bài: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong
. Mạch ngoài gồm điện trở . Mắc song song với một điện trở R. Để công
suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:

Điện trở mạch ngoài là:

Cường độ dòng điện trong mạch là:


Công suất tiêu thụ của mạch ngoài là:

Để công suất tiêu thụ của mạch ngoài cực đại, ta có:

Áp dụng bất đẳng thức Cô – si, ta có:


(dấu “=” xảy ra )

Vậy để
Chọn đáp án C
387. Từ khóa: “cho một ấm điện có ghi 220v 1000w chứa 2,5 lít nước đun ở 25 độ c được
mắc vào nguồn điện 220v biết nhiệt dung riêng của nước là 4200j/kgk thời gian đun sôi là
15 phút. tính hiệu suất”
Đề bài: Cho một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với nguồn điện có hiệu
điện thế là 220 V để đun sôi 3 lít nước có nhiệt độ ban đầu là .
a, Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200
J/kg.K
b, Tính thời gian để đun sôi ấm nước trên? Biết hiệu suất của ấm là 90%.
c, Tính số tiền phải trả trong 30 ngày nếu mỗi ngày sử dụng ấm điện trong 3,5 giờ. Biết
một số điện giá 2500 đồng.
Lời giải:

a) Ta có:
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là

b) Ta có:

c)
Số tiền phải trả là: 105.2500 = 262500 đồng
388. Từ khóa: “con lăc lò xo gồm vật nặng kjoois lượng 0,4kg”
Đề bài: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 0,4 kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng
40N/m. Người ta kéo quả nặng ra khỏi VTCB một đoạn 4 cm rồi thả nhẹ cho nó dao động.
Chọn thời điểm ban đầu là lúc thả vật, viết phương trình dao động của vật nặng.
Lời giải:

Tần số góc dao động:


Biên độ dao động:
Thả vật tại biên dương nên pha ban đầu: 0

Phương trình dao động:


389. Từ khóa: “hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng
2cm”
Đề bài: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một
khoảng . Lực đẩy giữa chúng là . Để lực tương tác giữa hai
điện tích đó bằng thì khoảng cách giữa chúng là:

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:

Áp dụng công thức

Khi thì

Khi thì

Với

Từ đó ta tính được
Chọn đáp án B
390. Từ khóa: “một học sinh chạy xe đạp với vận tốc trung bình là 5m/s biết nhà cách
trường 1,5 km hỏi chuyển động của học sinh là đều hay không đều”
Đề bài: Một học sinh đi xe đạp với vận tốc trung bình 5 m/s. Biết nhà cách trường 1 km.
a, Hỏi học sinh đó chuyển động đều hay chuyển động không đều?
b, Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường?
Lời giải:
a. Học sinh chuyển động không đều do trên quãng đường chuyển động, học sinh đi có thể
thể thay đổi tốc độ trong một thời gian nào đó.
b. 1 km = 1000 m

Thời gian học sinh đi từ nhà tới trường:


391. Từ khóa: “một hình bình trụ chứa một lượng nước chiều cao của cột nước là 3 m
trọng lượng riêng của nước d = 10000n/m^2 tính áp xuất của nước tác dụng lên đáy bình
và lên điểm cách đáy 1,8m”
Đề bài: Một bình hình trụ chứa một lượng nước, chiều cao của cột nước là 3 m, trọng
lượng riêng của nước d = 10000 N/m 2. Tính áp suất của nước tại điểm cách mặt thoáng 1,8
m.
Lời giải:
Áp suất của nước tại điểm cách mặt thoáng 1,8 m là:

392. Từ khóa: “một người nhảy xa với vận tốc ban đầu là 7,5 m trên s theo phương xiên 30
độ so với phương nằm ngang bỏ qua sức”
Đề bài: Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 7,5 m/s theo phương xiên 30 o với phương
nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2. Tính:
a) Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và theo phương ngang.
b) Tầm cao H.
c) Thời gian từ khi bắt đầu nhảy tới khi đạt tầm cao.
d) Thời gian từ lúc bắt đầu nhảy lên tới lúc rơi.
Lời giải:

a) Vận tốc ban đầu theo phương ngang là:

Vận tốc ban đầu theo phương thẳng đứng là:

b) Tầm cao H là:

c) Thời gian từ khi bắt đầu nhảy tới khi đạt tầm cao là:

d) Thời gian từ lúc nhảy tới lúc rơi xuống là:

Tầm xa là: .
393. Từ khóa: “một nguồn điện có suất điện động e = 36 volt”
Đề bài: Một nguồn điện có E = 36 V, r = 6 Ω dùng để thắp sáng các bóng đèn loại 6V-3W
có thể mắc tối đa bao nhiêu bóng để đén sáng bình thường.
Lời giải:

Cường độ mỗi đèn:

Điện trở của mỗi đèn:


Gọi: số đèn mắc nối tiếp tạo thành một dãy là: m, số dãy: n

n, m đều số nguyên dương:


số bóng tối đa:12 bóng
395. Từ khóa: “một vật khối lượng m=10kg bắt đầu trượt trên sàn nhà”
Đề bài: Cho một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một
lực nằm ngang có độ lớn 50 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,2. Hãy tính:
a) Gia tốc của vật.
b) Tính vận tốc của vật ở cuối giây thứ 3.
Lời giải:

a)

b)
396. Từ khóa: “một ô tô có khối lượng là 2 tấn đang chuyển động với vận tốc là 72 km /h
thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều đi thêm được 500m thì dừng lại. tính độ lớn lực
hãm tác dụng lên xe?”
Đề bài: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm
phanh. Sau khi hãm phanh ô tô chạy thêm được 500 m.
a, Tìm lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
b, Tìm thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến lúc dừng hẳn.
Lời giải:
Đổi

Áp dụng hệ thức độc lập:

+ Gia tốc của xe kể từ lúc hãm phanh là:

+ Gọi lực hãm là m = 2 tấn = 2000kg

b) Thời gian ô tô hãm phanh đến khi dừng:


397. Từ khóa: “một ôtô đang chsỵ thẳng đều với tốc đoj 6m/s bổng tăng ga”
Đề bài: Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 6 m/s bỗng tăng ga chuyển động thẳng
nhanh dần đều, sau khi tăng ga xe chạy được quãng đường 16 m thì đạt tốc độ 10 m/s.
Tính:
a) Gia tốc của ô tô?
b) Thời gian ôto đi được quãng đường 91 m kể từ khi tăng ga?
Lời giải:

a. Gia tốc của ô tô là:


b. Thời gian ô tô đi được quảng đường 91 m là:

398. Từ khóa: “người ta đổi ra 1/3 lượng nước trong bình và thay vào bằng dầu hãy tính áp
suất chất lỏng tác dụng lên đáy”
Đề bài: Một bình tiết diện đều cao 1,5 m chứa đầy nước.
a. Tính áp suất của nước gây ra tại điểm A ở thành bình cách đáy 60 cm.
b. Người ta đổ đi 1/3 nước trong bình và thay vào bằng dầu. Hãy tính áp suất chất lỏng tác
dụng lên đáy bình khi này.
Biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là 10000 N/m3 và 8000 N/m3.
Lời giải:

Đổi:

a) Áp suất của nước gây ra tại điểm A cách đáy 60 cm là:

b) Chiều cao của nước trong bình còn lại là:

Chiều cao của dầu trong bình là:

Áp suất nước tác dụng lên bình là:

Áp suất dầu tác dụng lên bình là:

Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình là:


399. Từ khóa: “so sánh nam châm điện và nam châm vĩnh cửu”
Đề bài: So sánh sự giống và khác nhau giữa nam châm điện và nam châm vĩnh cửu.
Lời giải:
* Giống nhau:
- Đều có từ trường
* Khác nhau:
- Nam châm điện:
+ Dùng lõi sắt non
+ Sau khi ngắt dòng điện nam châm sẽ mất từ tính
+ Từ trường mạnh hơn nam châm vĩnh cửu
+ Có thể tăng lực từ
- Nam châm vĩnh cửu:
+ Dùng lõi thép
+ Giữ được từ tính lâu dài sau khi ngắt mạch điện
+ Từ trường yếu hơn nam châm điện
+ Không thể tăng lực từ
400. Từ khóa: “tại sao khi cọ xát thì vật lại nhiễm điện”
Đề bài: Tại sao khi cọ xát thì vật lại nhiễm điện?
Lời giải:
Khi cọ xát một vật, một số electron có thể bị bứt ra và truyền từ vật này sang vật khác làm
cho các vật nhiễm điện.
Vật bị mất bớt electron thì nhiễm điện dương, vật nhận thêm electron thì nhiễm điện âm.
402. Từ khóa: “vì sao lưỡi dao, lưỡi kéo sau khi mài thường sắc bén hơn”
Đề bài: Tại sao lưỡi dao, lưỡi kéo mài sắc (mài cho lưỡi mỏng) thì dễ sử dụng.
Lời giải:
Người ta thường mài sắc lưỡi dao, kéo vì khi mài sắc lưỡi dao kéo sẽ giảm được diện tích
tiếp xúc khi cắt đồ vật, nhờ đó mà chỉ cần tác dụng một áp lực nhỏ cũng tạo ra một áp suất
lớn nên sẽ dễ sử dụng hơn.
407. Từ khóa: “một con kiến bò quanh miệng của một cái chén được 1 vòng hết 3 giây”
Đề bài: Một con kiến bò quanh miệng của một cái chén được một vòng hết 3 giây. Bán
kính của miệng chén là 3 cm.
a) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của kiến.
b) Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của kiến ra cm/s.
Lời giải:
a. Chiều dài một vòng mà con kiến đi bằng quãng đường di chuyển của nó là:

Độ dịch chuyển của kiến bằng 0.

b. Tốc độ di chuyển của con kiến là:


Vận tốc trung bình bằng 0.
408. Từ khóa: “một người đứng ở sân ga thấy toa thứ nhất”
Đề bài: Một người đứng ở sân ga thấy toa thứ nhất của đoàn tàu đang tiến vào ga qua
trước mặt mình trong 5 giây, toa thứ hai trong 45 giây. Khi tàu dừng lại, đầu toa thứ nhất
cách người ấy 75 m. Coi tàu chuyển động chậm dần đều. Hãy xác định gia tốc của tàu.
Lời giải:
Gọi là chiều dài mỗi toa tàu. Vận tốc đầu của đoàn tàu là . Chọn chiều dương là chiều
chuyển động.

Khi toa thứ nhất qua người quan sát: (1)


Khi cả toa thứ nhất và toa thứ hai qua người quan sát, thời gian chuyển động của hai toa là
50 s.

Ta có: (2)

Từ (1) và (2) (3)


Khi tàu dừng, vận tốc của tàu bằng 0.

Ta có hay

Từ (3) và (4)
409. Từ khóa: “một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều, sau 20 s đạt vận
tốc 36 km/h. xác định thời gian để tàu đạt vận tốc 54 km/h kể từ lúc bắt đầu chuyển động.”
Đề bài: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga. Chuyển động nhanh dần đều, sau 20 s đạt đến vận tốc
36 km/h. Hỏi sau bao lâu nữa tàu đạt được vận tốc 54 km/h?
A. t = 30 s.
B. t = 5 s.
C. t = 10 s.
D. t = 20 s.
Lời giải:
Ta có:

+ Gia tốc của chuyển động:

+ Phương trình vận tốc của vật:


Thời gian để tàu đạt vận tốc 54 km/h = 15 m/s tính từ lúc tàu đạt tốc độ 36 km/h là:

Chọn đáp án C
411. Từ khóa: “cho 4 điện trở r1 r2 r3 r4”
Đề bài: Cho bốn điện trở mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế U =
100 V. Biết . Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4?
A. 48 V.
B. 24 V.
C. 12 V.
D. 16 V.
Lời giải:

+ Vì mắc nối tiếp, mà cho nên:

+ Mặt khác:

Hay
Chọn đáp án C
412. Từ khóa: “khí áp tăng khi”
Đề bài: Khí áp tăng khi
A. nhiệt độ giảm.
B. nhiệt độ tăng
C. độ cao tăng.
D. khô hạn giảm.
Lời giải:
Vì nhiệt độ giảm, sẽ khiến không khí co lại, tỉ trọng tăng dẫn đến khí áp tăng.
Chọn đáp án A
413. Từ khóa: “một quả bóng bàn đang rơi. có 2 lực tác dụng vào quả bóng”
Đề bài: Một quả bóng bàn đang rơi. Có hai vecto lực tác dụng vào quả bóng: trọng lực P =
0,04 N theo phương thẳng đứng hướng xuống và lực đẩy của gió theo phương ngang
(hình vẽ). Xác định độ lớn và hướng của hợp các vecto lực.
Lời giải:

Độ lớn hợp lực là:


Gọi α là góc hợp bởi F và phương ngang, ta có:
414. Từ khóa: “hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. dây thứ nhất có tiết diện
s1=0,5mm2”

Đề bài: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài dây thứ nhất có tiết diện
và , dây thứ hai có tiết diện S2, điện trở . Tính tiết diện .
Lời giải:

Ta có:

Hai dây bằng đồng và có cùng chiều dài nên ta có:

415. Từ khóa: “đồ thị vận tốc thời gian của một thang máy khi đi từ tầng 1 lên tầng 4 của
một tòa nhà có dạng như hình vẽ”
Đề bài: Đồ thị vận tốc – thời gian thang máy khi đi từ tầng 1 lên tầng 12 của một tòa nhà
có dạng như hình vẽ. Biết chiều cao của các tầng giống nhau. Tính chiều cao của tầng 9 so
với sàn tầng 1.

A. 10,5 m.
B. 28 m.
C. 31,5 m.
D. 35 m.
Lời giải:
Tổng quãng đường đi được là diện tích hình thang:

Chiều cao của sàn tầng 9 so với sàn tầng 1:


Chọn đáp án B
416. Từ khóa: “một thợ lặn xuống độ sâu 36m”
Đề bài: Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 36 m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng
trung bình của nước là .
a) Tính áp suất ở độ sâu ấy.

b) Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích . Tính áp lực của nước tác dụng lên
phần diện tích này.

c) Biết áp suất lớn nhất mà người thợ lặn còn có thể chịu được là . Hỏi
người thợ lặn đó chỉ nên lặn sâu xuống độ sâu nào để có thể an toàn?
Lời giải:

a. Áp suất ở độ sâu 36m:

b. Áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích:


c. Người thợ lặn đó chỉ nên lặn sâu xuống độ sâu để có thể an toàn:

417. Từ khóa: “nếu gắn vật m1=0 3kg vào lò xo k”

Đề bài: Nếu gắn vật vào lò xo K thì trong khoảng thời gian t vật thực hiện
được 6 dao động, gắn thêm gia trọng Δm vào lò xo K thì cũng trong khoảng thời gian t vật
thực hiện được 3 dao động, tìm Δm?
Lời giải:

Tần số của dao động:


Mà:

Từ (1) và (2)
418. Từ khóa: “rtd=r1 r2”

Đề bài: Hãy chứng minh công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp là .
Lời giải:
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng tổng hai hiệu
điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần:

Ta có: (vì , tính chất đoạn mạch mắc


nối tiếp)


419. Từ khóa: “một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở
suất = 1,1. 10-6. m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm, chiều dài dây là 6,28 m. điện trở lớn
nhất của biến trở là:”
Đề bài: Một diện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất
, đường kính tiết diện d = 0,5mm. Chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn
nhất của biến trở là bao nhiêu?
Lời giải:

420. Từ khóa: “trên một sợi dây đàn hồi rất dài”
Đề bài: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông
góc với sợi dây. Biên độ dao động là 4 cm, vận tốc truyền sóng trên dây là 4 (m/s). Xét
một điểm M trên dây và cách A một đoạn 28 cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch

pha với A một góc với k = 0, ±1, ±2, ..... Tính bước sóng λ? Biết tần
số f có giá trị trong khoảng từ 22 Hz đến 26 Hz.
A. 12 cm.
B. 8 cm.
C. 14 cm.
D. 16 cm.
Lời giải:

Độ lệch pha:

Mặt khác:

Chọn đáp án D
421. Từ khóa: “một sợi dây đồng có đường kính 0 8mm”
Đề bài: Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng.
Dùng sợi dây này để quấn một ống dây có dài l = 40 (cm). Số vòng dây trên mỗi mét chiều
dài của ống dây là:
A. 936.
B. 1125.
C. 1250.
D. 1379.
Lời giải:

1 vòng chiếm 0,08 mm có vòng

100 cm có vòng.
422. Từ khóa: “nguồn điện có suất điện dodngi e=24v và có điện trở trong r=1 ôm trên các
bóng đèn có ghi d1 (12v- 6w)”
Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động và điện trở
trong . Trên các bóng đèn lần lượt có ghi 12V - 6W và 12V - 12W. Điện trở
thuần có giá trị . Cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn có giá trị

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:

Mỗi bóng đèn dây tóc có bản chất là một điện trở có giá trị R. Nếu U đm và Pđm lần lượt là
điện áp định mức và công suất định mức của bóng đèn, khi đó ta có:

Ta có điện trở của mỗi đèn là:

Điện trở mạch ngoài là:


Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

Hiểu điện thế hai đầu mỗi đèn là:

Cường độ dòng điện qua các bóng đèn là: và


Chọn đáp án B
423. Từ khóa: “ở một đoạn sông thẳng có dòng nước chảy vs vận tốc v= 3m/s”
Đề bài: Một dòng sông rộng 100 m và dòng nước chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ. Một
chiếc thuyền đi sang ngang sông với vận tốc 4 m/s so với dòng nước.
a) Tính vận tốc của thuyền so với bờ sông.
b) Tính quãng đường mà thuyền đã chuyển động được khi sang được đến bờ bên kia.
c) Thuyền bị trôi về phía hạ lưu một đoạn bao xa so với điểm dự định đến?
Lời giải:

Gọi vận tốc của thuyền so với bờ là , vận tốc của thuyền so với nước là , vận tốc
của nước so với bờ là , điểm A là điểm thuyền bắt đầu chuyển động, điểm B là điểm
tàu đến theo dự định, điểm D là điểm tàu đến trong thực tế.

Theo bài ra, ta có:

a) Theo công thức cộng vận tốc:

b) Thời gian thuyền đi từ A đến B bằng thời gian thuyền đi từ A đến D:

Ta có:
c) Đoạn cần tìm là đoạn BD
Ta có:
424. Từ khóa: “trên một máy sấy tóc điện có ghi 220v-2200w cho biết ý nghĩa của các số
ghi này”
Đề bài: Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V-1000 W.
a) Cho biết ý nghĩa các số ghi trên đó.

b) Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ . Tính
thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm nước là 90% và nhiệt dung riêng của nước là
4190J/kg.K
Lời giải:
a) Ý nghĩa của các số ghi trên ấm điện
∗ 220V là hiệu điện thế định mức đặt vào hai đầu ấm điện để ấm hoạt động bình thường.
∗ 1000W là công suất tiêu thụ định mức của ấm điện khi sử dụng ấm ở hiệu điện thế 220V

b) Nhiệt lượng cần thiết để làm sôi 2 lít nước:

Điện năng thực tế mà ấm đã tiêu thụ:

Thời gian đun: giây = 11 phút 38 giây


425. Từ khóa: “một vật đặc treo vào 1 lực kế, ở ngoài không khí chỉ 3,56n. nhúng chìm vật
đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4n. hỏi vật đó được làm bằng chất gì? a. đồng b.
sắt c. chì d. nhôm”
Đề bài: Treo một vật đặc vào lực kế. Khi vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 3,56 N. Khi
vật chìm hoàn toàn trong nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4 N. Biết khối lượng riêng của
nhôm, sắt, đồng, chì theo thứ tự là , , ,
. Vật đó được làm bằng
A: nhôm.
B: chì.
C: đồng.
D: sắt
Lời giải:

+ Khi treo vật ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lượng của vật:
+ Khi vật chìm hoàn toàn trong nước, số chỉ lực kế giảm đi 0,4 N, độ giảm của lực kế này
chính là giá trị của lực đẩy Ác-si-mét:

Có:
Vật đó được làm bằng đồng.
Chọn đáp án C
426. Từ khóa: “1 vật có khối lượng m=10kg ban đầu đứng yên”
Đề bài: Một vật khối lượng 10 kg đang đứng yên chịu tác dụng một lực 5 N theo phương
ngang. Xác định công của lực trong giây thứ nhất, giây thứ hai và giây thứ ba.
Lời giải:

Gia tốc của vật:

Quãng đường vật dịch chuyển:


Công của lực thực hiện:

- Trong giây thứ nhất (từ 0 đến 1 s):

Suy ra:

- Trong giây thứ hai (từ 1 s đến 2 s):

Suy ra:

Trong giây thứ ba (từ 2 s đến 3 s):

Suy ra:
427. Từ khóa: “chiều dày của lớp niken phủ lên nmột tấm kim loại d =0.1mm”
Đề bài: Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại d = 0,1 mm sau khi điện phân
trong 1h. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là . Xác định cường độ dòng điện
chạy qua bình điện phân. Cho biết Niken có , A = 58 và .
Lời giải:
Khối lượng Niken tạo thành:
Theo định luật Fa-ra-đây, ta có:
428. Từ khóa: “cho một tụ điện phẳng giữa hai bản là không khí, diện tích s của mỗi bản
bằng 1m2, khoảng cách d giữa hai bản bằng 1,5mm. 1. tìm điện dung”
Đề bài: Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là ;
diện tích một bản là . Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế . Nếu
người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện môi lỏng có hằng
số điện môi . Hiệu điện thế của tụ là:
A. 220 V.
B. 440 V.
C. 110 V.
D. 55 V.
Lời giải:

+ Điện dung của tụ điện:

+ Điện tích trên tụ:

+ Khi nhúng tụ vào trong dung môi có:


Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn tụ điện trở thành hệ cô lập điện tích của tụ không thay
đổi:

Chọn đáp án C
429. Từ khóa: “lực f1 tác dụng lên vật khối lượng m1 làm vật chuyển động với gia tốc a1.
lực f2 tác dụng lên vật khối lượng m2 (với m2 = m1) làm vật chuyển động với gia tốc a2.
nếu 2 1 2f f 3 thì tỉ số 2”

Đề bài: Một lực tác dụng lên vật có khối lượng làm cho vật chuyển động với gia tốc
. Lực F2 tác dụng lên vật có khối lượng làm cho vật chuyển động với gia tốc .

Biết và thì bằng


A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:

Theo đề ra

Ta có:
Chọn đáp án A
430. Từ khóa: “một mô tô đi với vận tốc 40kmh trên nửa quãng đường ab. trên nửa quãng”
Đề bài: Một môtô đi với vận tốc 40 km/h trên nửa đoạn đường AB. Trên nửa đoạn đường
còn lại, mô tô đi nửa thời gian đầu với vận tốc 30 km/h và nửa thời gian sau với vận tốc 32
km/h. Tìm vận tốc trung bình của xe mô tô đó trên cả đoạn đường AB.
Lời giải:
Gọi quãng đường

Trên nửa đoạn đường đầu , ô tô đi với vận tốc

Thời gian đi trên nửa đoạn đường đầu:

Trên nửa đoạn đường sau , thời gian của ô tô đi là .

Từ dữ kiện ta có:
Vậy vận tốc trung bình trên quãng đường AB là:
431. Từ khóa: “r=20 căn 3 zl= 40 ôm”

Đề bài: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở mắc nối
tiếp với cuộn cảm thuần. Biết cuộn cảm có cảm kháng . Độ lệch pha giữa điện
áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:

Chọn đáp án C
432. Từ khóa: “cho hai lực f1 = 6 niutơn f2 = 8 n tìm độ lớn hợp lực của f”

Đề bài: Cho hai lực đồng qui . Tìm hướng và độ lớn hợp lực vectơ khi
góc α hợp bởi hướng của hai lực vectơ , vectơ là

a)

b)

c)
Lời giải:

a) Độ lớn hợp lực là:

b) Độ lớn hợp lực là:

c) Độ lớn hợp lực là:


433. Từ khóa: “một vật có khối lượng m chịu tác dụng của 2 lực f1 và f2 như hình vẽ cho
biết f1=34,64”

Đề bài: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hai lực và cho biết .
Cho biết góc hợp bởi với phương thẳng đứng. Tìm m
để vật cân bằng.
Lời giải:

Để vật cân bằng thì:


Tổng hợp 2 lực theo quy tắc hình bình hành ta có:

Khối lượng của vật:


434. Từ khóa: “tiết diện 0.1 mm2 lên m2”

Đề bài: Cách đổi tiết diện từ sang ?


Lời giải:

Từ sang thì cần chia cho 1000000 hay

Nên khi đổi từ thì ta nhân số đó cho


435. Từ khóa: “phương trình dao động của một vật dao động điều hòa có dạng x = - 8sin( t
/3) cm. gốc thời gian đã được chọn khi chất điểm qua vị trí có:”

Đề bài: Một vật dao động điều hòa theo phương trình . Gốc thời
gian được chọn là lúc vật có trạng thái chuyển động như thế nào?
Lời giải:
Tại thời điểm t = 0 thì chuyển động về biên âm.

Gốc thời gian được chọn lúc vật đang có li độ và đang chuyển
động về biên âm.
436. Từ khóa: “người ta cắt một đoạn dây dẫn có điện trở r thành 2 nửa bằng nhau”
Đề bài: Người ta cắt một đoạn dây dẫn có điện trở R thành 2 nửa bằng nhau và ghép các
đầu của chúng lại với nhau. Điện trở của đoạn dây đôi này bằng?
Lời giải:

Điện trở của dây dẫn ban đầu là:


Cắt đoạn dây dẫn thành 2 nửa bằng nhau, điện trở của mỗi đoạn dây là:

Ghép các đầu của chúng lại với nhau, ta được đoạn dây mắc song song.

Điện trở của đoạn dây này là:


437. Từ khóa: “một+ô+tô+có+khối+lượng+2+tấn+leo+lên+dốc+có+độ+nghiêng+4%.
+hệ+số+ma+sát+là+0,08”
Đề bài: Ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều lên dốc trên quãng đường dài 3 km cho
hệ số ma sát bằng 0,08 độ nghiêng của dốc là 4%. Lấy . Công thực hiện bởi
động cơ ô tô trên quãng đường đó có giá trị bao nhiêu?
Lời giải:

Công trọng lực:

Công lực ma sát:

Công lực kéo:


438. Từ khóa: “đưa 1 vật khối lượng 200kg lên độ cao h-10m”
Đề bài: Đưa một vật có khối lượng m = 200 kg lên độ cao h = 10 m. Người ta dùng 1
trong 2 cách sau:
1) Dùng dệ thống ròng rọc gồm ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây
để nâng vật lên là F1 = 1200 N. Tính:
a) Hiệu suất của hệ thống.
b) Khối lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng ròng rọc động bằng 1/4 hao phí
tổng cộng do ma sát.
2) Dùng mặt phẳng nghiêng dài = 12 m. Lực kéo vật lúc này là F 2 = 1900 N. Tính lực
ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này.
Lời giải:
1.

a) Công có ích để đưa vật lên là:


Dùng 1 hệ thống gồm ròng rọc động và ròng rọc cố định bị thiệt 2 lần về đường đi. Quãng
đường kéo dây đi là:

Công kéo vật khi dùng ròng rọc là:

Hiệu suất của hệ thống là:

b) Công hao phí là:

Công hao phí để nâng ròng rọc động là:

Khối lượng ròng rọc động là:


2.

Công kéo vật khi dùng mặt phẳng nghiêng là:

Công của lực ma sát là:

Hiệu suất của cơ hệ là:


439. Từ khóa: “co ba lo xo giong nhau”
Đề bài: Có ba lò xo giống nhau được đặt trên mặt phẳng ngang, lò xo thứ nhất gắn vật
nặng ; vật nặng được gắn vào lò xo thứ 2; vật nặng
gắn vào lò xo 3. Cả ba vật đều có thể dao động không ma sát trên mặt phẳng ngang. Ban
đầu kéo cả 3 vật ra một đoạn bằng nhau rồi buông tay không vận tốc đầu cùng một lúc.
Hỏi vật nặng nào về vị trí cân bằng đầu tiên?
Lời giải:

Độ biến dạng của lò xo:

Kéo vật ra một đoạn bằng nhau thì vật có độ biến dạng càng lớn thì vật càng nhanh quay
về VTCB: Vật 3 về VTCB đầu tiên.
440. Từ khóa: “dựa vào đồ thị (v - t) của vật chuyển động trong hình 7.7, hãy xác định gia
tốc và độ dịch chuyển của vật trong các giai đoạn: a/từ 0 s đến 40 s. b/từ 80 s đến 160 s.”
Đề bài: Dựa vào đồ thị (v-t) của vật chuyển động trong hình. Hãy xác định gia tốc và độ
dịch chuyển của vật trong các giai đoạn:
a) từ 0 s đến 40 s.
b) từ 80 s đến 160 s.

Lời giải:

a) Gia tốc của vật từ 0 s đến 40 s là:


Độ dịch chuyển của vật từ 0 s đến 40 s là:
b) Gia tốc của vật từ 80 s đến 160 s là:

Độ dịch chuyển của vật từ 80 s đến 160 s là:


441. Từ khóa: “tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở”

Đề bài: Đoạn mạch có hai điện trở và mắc nối tiếp. Biết . Hiệu điện thế
giữa 2 đầu đoạn mạch là 50 V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở?
Lời giải:

Vì nên điện trở tương đương toàn mạch là:

Vì nên:

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:


442. Từ khóa: “mắc thêm điện trở r3 song song với r1.biết công suất tiêu thụ của r2 gấp 2
lần công suất tiêu thụ của r1 và r3.tính diện trở r3”
Đề bài: Đặt hiệu điện thế không đổi vào đầu đoạn mạch có điện trở
mắc nối tiếp với điện trở . Mắc thêm song song với thì
công suất tiêu thụ của toàn mạch tăng gấp đôi. Tính ?
Lời giải:

Điện trở mắc nối tiếp:

Công suất lúc đầu:

Khi mắc:
Công suất sau khi mắc thêm:
Mà:

Điện trở tương đương:

443. Từ khóa: “một con lắc dao động điều hòa m=0z2, k=50 hỏi tần số góc”
Đề bài: Một con lắc lò xo dao động điều hòa, vật có khối lượng m = 0,2 kg độ cứng của lò
xo k = 50 N/m. Tần số góc của dao động là bao nhiêu? (lấy π2 = 10).
Lời giải:

Tần số góc của dao động là:


444. Từ khóa: “vật 0,5 kg đang chuyển”
Đề bài: Một vật 0,5 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s thì chịu tác dụng của lực kéo
và lực cản, khi đó vật chuyển động nhanh dần đều sau 4 s đi được quãng đường 24 m biết
Fcản = 0,5 N.
a) Xác định độ lớn của lực kéo.
b) Nếu sau khi đi được 24 m lực kéo biến mất thì vật sẽ dừng lại sau bao lâu.
Lời giải:

a)

b) Sau khi đi được 24 m thì vận tốc của vật là: v = 2 + 2.4 = 10 m/s

Sau khi lực kéo biến mất thì gia tốc:

Thời gian để vật dừng lại kể từ khi thôi tác dụng lực kéo:
445. Từ khóa: “cho mạch điện như hình vẽ trong đó uab=160căn2sin(100pi*t)v”

Đề bài: Cho đoạn mạch như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm;

điện trở vôn kế rất lớn. Điều chỉnh L để số chỉ của vôn kế đạt giá trị cực đại và
bằng 200 V. R có giá trị là
A. 60 .
B. 150 .
C. 100 .
D. 75 .
Lời giải:
Chỉ số của vôn kế cho biết hiệu điện thế hiệu dụng trên hai đầu đoạn mạch chứa R và L.

khi mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó:

446. Từ khóa: “một xe tải chuyển động đều đi lên một cái dốc dài 4km”
Đề bài: Một xe tải chuyển động đều đi lên một cái dốc dài 4 km, cao 60 m. Công để thắng
lực ma sát bằng 40% công của động cơ thực hiện. Lực kéo của động cơ là 2500 N. Tính:
a, Khối lượng của xe tải và lực ma sát giữa xe với mặt đường.
b, Vận tốc của xe khi lên dốc. Biết công suất của động cơ là 20 kW.
c, Lực hãm phanh của xe khi xuống dốc. Biết xe chuyển động đều.
Lời giải:

a, Ta có:

b, Vận tốc của xe là:


c, Lực hãm phanh khi không có ma sát là:
Lực hãm phanh khi có ma sát là:
447. Từ khóa: “một đoàn tàu có khối lượng 50 tấn chuyển động trên đường ray nằm ngang
với vận tốc không đổi bằng 36km/h. công suất của đầu máy là 220,8kw. tìm hệ số ma sát
giữa tàu và đường ray”
Đề bài: Một đoàn tàu khối lượng 50 tấn chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận
tốc không đổi 36 km/h. Công suất của đầu máy là 220,8 kW. Tính hệ số ma sát.
Lời giải:

Ta có:


448. Từ khóa: “moột xe chuyển động thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều tới khi
dừng lại”
Đề bài: Một xe đang chuyển động thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều cho đến khi
dừng lại. Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên sau khi hãm phanh gấp 19 lần quãng
đường xe đi được trong giây cuối cùng. Tổng quãng đường đi được trong giây đầu tiên và
trong giây cuối cùng là 20 m. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc
dừng hẳn là
A. 150 m.
B. 80 m.
C. 100 m.
D. 200 m.
Lời giải:

Quãng đường đi trong 1 s đầu:


Quãng đường đi trong 1 s cuối:
Lại có:

Thay vào:

Quãng đường:
449. Từ khóa: “4: trên một sợi dây dài 240 cm với hai đầu cố định nếu vận tốc truyền sóng
là v = 40 m/s và trên dây có sóng dừng với 12 bụng sóng thì chu kỳ sóng là bao nhiêu”
Đề bài: Trên một sợi dây dài 240 cm với hai đầu cố định, nếu vận tốc truyền sóng là v =
40 m/s và trên dây có sóng dừng với 12 bụng sóng thì chu kỳ sóng là bao nhiêu?
Lời giải:

Bước sóng:

Chu kì sóng:
450. Từ khóa: “cho mạch điện như hình vẽ r = 6 ôm uab = 30”

Đề bài: Cho một mạch điện như hình vẽ , . Cường độ dòng điện trong
mạch chính và qua nhánh 2R lần lượt là

Lời giải:

Điện trở tương đương toàn mạch là:

Cường độ dòng mạch chính là:


Cường độ dòng qua nhánh 2R là:
451. Từ khóa: “cho mạch điện như hình vẽ u = 30 v các điện trở giống nhau đều bằng 60”

Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ. , các điện trở giống nhau đều .
Cường độ dòng điện trong mạch chính và cường độ qua R6 lần lượt là bao nhiêu?

Lời giải:

Điện trở tương đương toàn mạch:

Cường độ dòng mạch chính là:

Hiệu điện thế phần mạch song song là:

Cường độ dòng qua là:


452. Từ khóa: “cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động”
Đề bài: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động , điện trở
trong . Mạch ngoài gồm điện trở mắc song song với điện trở R. Để công
suất tiêu thụ mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị?
Lời giải:

Tổng trở mạch ngoài:


Cường độ dòng điện trong mạch:

Công suất tiêu thụ trên điện trở R:


Xét P nhận thấy khi thì Pmax.
453. Từ khóa: “dđịnh luaatj 3 newton con ngựa”
Đề bài: Xét trường hợp con ngựa kéo xe như Hình 10.17. Khi ngựa tác dụng một lực kéo
lên xe, theo định luật III Newton sẽ xuất hiện một phản lực có cùng độ lớn nhưng ngược
hướng so với lực kéo. Vậy tại sao xe vẫn chuyển động về phía trước? Giải thích hiện
tượng.

Lời giải:
Do hai lực này tác dụng lên hai vật khác nhau nên xe vẫn chuyển động về phía trước được.
454. Từ khóa: “một dây xích đồng chất dài l = 2 m có khối lượng m bằng 4 kg nằm trên
sàn nhà tính công thực hiện để kéo dây lên trên cho đến khi đầu còn lại vừa rời khỏi sàn
nhà”
Đề bài: Một dây xích đồng chất, dài = 2 m có khối lượng m = 4 kg nằm trên sàn nhà.
Tính công thực hiện để kéo dây lên trên cho đến khi đầu còn lại vừa rời khỏi sàn nhà.
Lời giải:

Công thực hiện để:


456. Từ khóa: “cho mạch điện như hình vẽ. r1 = 1 ω, r2 = 3 ω, rv = ∞, r3 = 5 ω, hiệu điện
thế uab = 12 v.”
Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ. , hiệu điện thế
. Khi khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính .

Lời giải:

Khi K mở

457. Từ khóa: “chọn câu sai akhối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính
của vật b khối lượng là một vật đại lượng vô hướng, dương”
Đề bài: Chọn câu sai?
A. Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
B. Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương.
C. Lực và phản lực không cân bằng nhau.
D. Trong tương tác giữa hai vật nhất định, gia tốc mà chúng thu được luôn ngược chiều
nhau và có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của hai vật.
Lời giải:
Câu sai là "trong tương tác giữa hai vật nhất định, gia tốc mà chúng thu được luôn ngược
chiều nhau và có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của hai vật". Sửa lại thành gia tốc có độ
lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng.
Chọn đáp án D
458. Từ khóa: “f=20 m nằm cách a 10cm cách b 16cm cực tiểu thứ 3 tốc độ lan truyền”
Đề bài: Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại hai
điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng với tần số . Xét điểm
M thuộc vân giao thoa cực tiểu thứ 3 tính từ trung trực của AB. Biết M nằm cách A một
đoạn 10 cm, cách B = 16 cm. Tốc độ lan truyền sóng bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Điểm M thuộc vân giao thoa cực tiểu thứ 3 tính từ trung trực của AB suy ra k = 2 hoặc k =
-3.

459. Từ khóa: “một dây kim loại dài 1m đường kính 1mm có điện”
Đề bài: Một dây kim loại dài 1 m, đường kính 1mm có điện trở 0,4 Ω. Tính chiều dài của
một dây đồng chất, đường kính 0,4 mm khi dây này có điện trở 12,5 Ω.
A. 4 m.
B. 5 m.
C. 6 m.
D. 7 m.
Lời giải:
Theo đề bài ta có:

Điện trở trên dây dẫn 1:

Điện trở trên dây dẫn 2:

Suy ra:
Chọn đáp án B
460. Từ khóa: “một nguồn điện có suất điện động e 8v”
Đề bài: Một nguồn điện một chiều có suất điện động 8 V và điện trở trong 1Ω được nối
với điện trở thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tỏa nhiệt
trên R là
A. 1 W.
B. 5 W.
C. 3 W.
D. 7 W.
Lời giải:

Cường độ dòng điện qua mạch chính:

Công suất tỏa nhiệt trên R:


Chọn đáp án D
461. Từ khóa: “1 mối hàn 40uv/k được đặt trong không khí ở 18 độ c còn mối hàn kia
được nung nóng đến nhiệt độ t suất nhiệt điện là 14,32mv tìm nhiệt độ t”

Đề bài: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số được nhúng trong nước đá
đang tan ở , còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 500K. Suất điện động của
cặp nhiệt điện khi đó là:
A. 20,0 mV.
B. 90,8 mV.
C. 10,92 mV.
D. 9,08 mV.
Lời giải:
Suất điện động nhiệt điện

Chọn đáp án D
462. Từ khóa: “cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm a và b cung nam tren mot duong suc
dienj cua dien truong”
Đề bài: Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra.
Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ
điện trường tại trung điểm M của AB.
A. 10 V/m.
B. 15 V/m.
C. 20 V/m.
D. 16 V/m.
Lời giải:

Ta chuẩn hóa
Với M là trung điểm của AB

Chọn đáp án D
463. Từ khóa: “kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào”
Đề bài: Kí hiệu như hình vẽ dưới đây là của loại linh kiện điện tử nào?

A. Điôt ổn áp (Điôt zene).


B. Điôt chỉnh lưu.
C. Tranito.
D. Tirixto.
Lời giải:
Đáp án A đúng
464. Từ khóa: “cho f1 = 30 n, f = 50 n như hình vẽ. lực f2 có giá trị như thế nào?”

Đề bài: Cho như hình vẽ với F là lực tổng hợp. Lực có giá trị như
thế nào?
Lời giải:

Hai lực thành phần vuông góc với nhau nên độ lớn của lực là:

Vậy
465. Từ khóa: “một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu bằng
9,8m/s từ độ cao 39,2m. lấy g = 9,8m/s2. bỏ qua lực cản của không khí. hỏi sau bao lâu
hòn sỏi rơi tới đất?”
Đề bài: Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu bằng 9,8 m/s
từ độ cao 39,2 m. Lấy . Bỏ qua lực cản của không khí. Hỏi sau bao lâu hòn
sỏi rơi tới đất?
Lời giải:

Thời gian hòn sỏi rơi tới đất là:

467. Từ khóa: “một sợi dây có khối lượng không đáng kể”
Đề bài: Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, một đầu được giữ cố định, đầu kia có
gắn một vật nặng có khối lượng m. Vật đứng yên cân bằng. Khi đó
A. Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
B. Vật chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây.
C. Vật chịu tác dụng của ba lực và hợp lực của chúng bằng không.
D. Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây.
Lời giải:
Một sợi dây có khối lượng không đáng kể một đầu được giữ cố định đầu kia có gắn một
vật nặng có khối lượng m vật đứng yên cân bằng khi đó vật chịu tác dụng của trọng lực và
lực căng dây.
Chọn đáp án D
468. Từ khóa: “một vật được ném ngang ở độ cao 20m với vận tôca đầu v0=15m/s. lấy
g=10”

Đề bài: Một vật được ném ngang ở độ cao 20 m với vận tốc đầu . Lấy
bỏ qua sức cản không khí. Tính:
a) Viết phương trình vật ném ngang.
b) Tầm ném xa.
Lời giải:
a) Phương trình vật ném ngang:

b) Tầm ném xa:

469. Từ khóa: “một ôtô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0. sau 1
phút ôtô đạt vận tốc 54km/h, gia tốc của ôtô là?”
Đề bài: Một ôtô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0. Sau 1 phút ôtô
đạt vận tốc 54 km/h, gia tốc của ôtô là?

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:

Gia tốc của ô tô là:


Chọn đáp án D
470. Từ khóa: “thanh nặng ab có trọng lượng 20n được giữ cân bằng nằm ngang nhờ hai
dây oa và ob lực căng dây có giá trị gần bằng”
Đề bài: Thanh nặng AB có trọng lượng 20 N được giữ cân bằng, nằm ngang nhờ hai dây
OA và OB. Lực căng của mỗi dây có giá trị gần bằng
Lời giải:

Điều kiện cân bằng:


Thanh AB nằm ngang nên độ dài hai dây OA và OB là như nhau, khi đó hai lực căng có
độ lớn .

471. Từ khóa: “đặt điện áp xoay chiều u=uo cos 120pit vào 2 đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện
dung thay đổi. khi tăng điện dung của tụ thêm 50/pi uf”

Đề bài: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện

có điện dung thay đổi. Khi tăng điện dung của tụ thêm thì cường độ dòng điện qua tụ
tăng thêm . Giá trị là bao nhiêu?
Lời giải:

472. Từ khóa: “cho hai lực f1 = f2 = 20 n. tìm độ lớn và chiều hợp lực của chúng trong các
trường hợp sau?”

Đề bài: Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực
khi chúng hợp với nhau một góc . Vẽ hình biểu diễn cho mỗi
trường hợp.
Lời giải:

Ta có hợp lực:

Độ lớn:
a)

b)

c)

d)

e)

473. Từ khóa: “cho mạch điện như hinh vẽ. hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch ab không
đổi và bằng u. các ampe kế giống nhau, có cùng điện trở ra”’
Đề bài: Cho mạch điện như Hình 3. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch không đổi và bằng
U. Các ampe kế giống nhau có cùng điện trở Giá trị điện trở ; là biến trở.
Khi thì ampe kế chỉ , ampe kế chỉ , dòng qua
ampe kế có chiều từ M đến N.
a. Tìm và U.

b. Tìm để tổng số chỉ của ampe kế là 410 mA.
Lời giải:

a) Do tính đối xứng của mạch nên số chỉ của ampe kế cũng là 120 mA như ampe kế

Ta có:

b) Do nên khi chưa có cầu thì

Khi gắn cầu MN thì dòng qua đi từ M đến N

Theo đề có: (1)

Mà: (2)

Từ (1) và (2):

475. Từ khóa: “có một vật bằng kim loại, khi treo vật đó vào một lực kế và nhúng chìm
vào trong một bình tràng đựng nước thì lực kế chỉ 8,5n, đồng thời lượng nước tràn ra
ngoài có thể tích 0,5 lít”
Đề bài: Có một vật làm bằng kim loại, khi treo vật đó vào một lực kế và nhúng chìm trong
một bình tràn đựng nước thì lực kế chỉ 8,5 N đồng thời lượng nước tràn ra có thể tích 0,5
lít. Hỏi vật đó có khối lượng là bao nhiêu và làm bằng chất gì? Cho khối lượng riêng của
nước là .
A. 13,5 kg – Nhôm.
B. 13,5 kg – Đá hoa cương.
C. 1,35 kg – Nhôm.
D. 1,35 kg – Đá hoa cương.
Lời giải:
Ta có thể tích nước tràn ra ngoài đúng bằng thể tích vật chiếm chỗ và bằng:

Vật chịu tác dụng của trọng lực hướng xuống và lực đẩy Archimedes hướng lên.
Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

Lự đẩy Archimedes tác dụng lên vật là:

Trọng lượng của vật:

Khối lượng của vật là:

Khối lượng riêng của vật:


Vật đó là nhôm.
476. Từ khóa: “dưới tác dụng của lực f không đổi theo phương ngang”
Đề bài: Dưới tác dụng của một lực F (có độ lớn F không đổi) theo phương ngang, xe
chuyển động không vận tốc đầu và đi được quãng đường 2,5 m trong thời gian t. Nếu đặt
thêm vật khối lượng 250 g lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường 2 m trong thời gian t. Bỏ
qua ma sát, khối lượng của xe là
A. 15 kg.
B. 1 kg.
C. 2 kg.
D. 5kg.
Lời giải:

(Do F, t không đổi)


Chọn đáp án B
478. Từ khóa: “một máy bay chở khách muốn cất cánh được phải chạy trên đường băng
dài 1,8km để đạt được vận tốc 300km/h. máy bay có gia tốc không đổi tối thiểu là a.
50000km/h2”
Đề bài: Một máy bay chở khách muốn cất cánh được phải chạy trên đường băng dài 1,8
km để đạt được vận tốc 300 km/h. Máy bay có gia tốc không đổi tối thiểu là bao nhiêu?
Lời giải:
Gia tốc không đổi tối thiểu của máy bay là:

479. Từ khóa: “một ô tô có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh”
Đề bài: Một ôtô có khối lượng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì tắt máy, hãm
phanh chuyển động chậm dần đều trong 2 s cuối cùng đi được l,8 m. Tìm độ lớn lực hãm.
A. 900 N.
B. 150 N.
C. 300 N.
D. 450 N.
Lời giải:

Gọi là vận tốc ban đầu của quãng đường đi 2s cuối. Ta có:

(1)

(2)

Từ (1) và (2) ta có:


. Dấu “-“ chứng tỏ lực ngược chiều chuyển động (lực hãm).
480. Từ khóa: “pít tông nhỏ của xi lanh ở đầu bàn đàu có tiết diện 4cm2, còn pít tông lớn
nối với 2 má phanh có tiết diện 8cm2. tác dụng lên bàn đạp một lực 100n. đòn bẩy”
Đề bài: Một phanh oto dầu gồm 2 xilanh nối với nhau bằng một ống nhỏ dẫn dài. Pit-tong
A của xilanh ở đầu bàn đạp có tiết diện , còn pit-tong nối với 2 má phanh có tiết diện
. Tác dụng lên bàn đạp một lực 100 N, đòn bẩy của bàn đạp làm cho lực đẩy tác
dụng lên pit-tong giảm đi 4 lần? Tính lực đã truyền đi má phanh?
Lời giải:

Lực tác dụng lên pit-tong A:

Ta có: . Suy ra:


481. Từ khóa: “vật có khối lượng 20kg tác dụng lên vật lực f = 100n”
Đề bài: Một vật có khối lượng 20 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của lực nằm
ngang F = 100 N. Hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là 0,2. Cho . Vận tốc của
vật ở cuối giấy thứ hai là:
A. 4 m/s.
B. 6 m/s.
C. 8 m/s.
D. 10 m/s.
Lời giải:

Theo định luật II Newton, có:

Chiếu lên các trục tọa độ:

Gia tốc:

Vận tốc ở cuối giây thứ hai: .


482. Từ khóa: “vật khối lượng 2kg đặt trên mặt sàn nằm ngang”
Đề bài: Một vật khối lượng 2 kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Khi tác dụng một lực có
độ lớn là 1 N theo phương ngang vật bắt đầu trượt trên mặt phẳng nằm ngang
a. Tính vận tốc của vật sau 4 s. Xem lực ma sát là không đáng kể.
b. Sau khi đi được 8 m kể từ lúc đứng yên, vật đạt được vận tốc 2 m/s. Tính gia tốc chuyển
động, lực ma sát và hệ số ma sát. Lấy .
Đề bài:
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động.

Theo định luật II Newton

Chiếu lên Ox ta có:


Áp dụng công thức:
Khi có lực ma sát ta có

Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động. Áp dụng
định luật II Newton. Ta có:

Chiếu lên trục Ox: (1)


Chiếu lên trục Oy:

Mà .
483. Từ khóa: “vật m = 1 kg treo tại trung điểm c của sợi dây ab như hình vẽ”
Đề bài: Một vật có khối lượng m = 1 kg treo tại trung điểm C của dây AB như hình vẽ.
Tính lực căng của dây AB và BC trong những trường hợp sau:
a: α = ;
b: α =
Lời giải:

Chiếu các lực lên phương ngang ta có:


Chiếu các lực lên phương thẳng đứng ta có:

a. Với góc 30° thì lực căng của 2 dây là:

b. Với góc 60° thì lực căng của 2 dây là:


484. Từ khóa: “cho f1 = f2 = 30 n, . hợp lực của là bao nhiêu ? vẽ hợp lực”

Đề bài: Cho . Hợp lực là bao nhiêu?


Lời giải:

486. Từ khóa: “cho mạch điện như hình vẽ e=9v r=1 r1=r2=r3=3”
Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ:
. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
A. 7 V.
B. 2 V.
C. 5 V.
D. 4 V.
Lời giải:

Từ mạch điện ta thấy:

Tổng trở của mạch ngoài:

+ Cường độ dòng điện trong mạch chính:

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B:

Suy ra:

+ Dòng điện chạy qua R1:

+ Dòng điện chạy qua R2 và R3 là:

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở: và là:

+ Hiệu điện thế qua là:

Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D:


487. Từ khóa: “dòng điện không đổi trong 10 giây có điện lượng 1.6 chạy qua”
Đề bài: Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua.
a) Tính cường độ dòng điện đó.
b) Tính số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 10 phút.
Lời giải:

a) Cường độ dòng điện:


b) Số e chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 10 phút:

electron.
488. Từ khóa: “một lò xo có khối lượng không đáng kể đầu trên cố định đầu dưới treo vật
có khối lượng 40 g thì lò xo giãn ra một đoạn 98 mm độ cứng của lò xo là”
Đề bài: Một lò xo có khối lượng không đáng kể đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có
khối lượng 40 g thì lò xo dãn ra một đoạn 98 mm. Độ cứng lò xo là bao nhiêu?
Lời giải:

.
489. Từ khóa: “một vật có khối lượng 20kg bắt đầu”
Đề bài: Một vật có khối lượng 20 kg, bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực kéo,
đi được quãng đường s trong thời gian 10 s. Đặt thêm lên nó một vật khác có khối lượng
10 kg. Để đi được quãng đường s và cũng với lực kéo nói trên, thời gian chuyển động phải
bằng bao nhiêu?
Lời giải:
* Khi kéo vật 20 kg:

Gia tốc là:

Ta có:
* Khi đặt thêm vật 10 kg:

Gia tốc là:

Ta có:
490. Từ khóa: “một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với 50km/h”
Đề bài: Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 54 km/h thì hãm
phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm là 3000 N.
a, Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
b, Xác định thời gian chuyển động cho đến khi dừng lại.
Lời giải:
Đổi

a, Gia tốc hãm phanh:

Quãng đường xe đi được đến khi dừng lại là:

b, Thời gian chuyển động đến khi dừng lại là:


491. Từ khóa: “tác dụng một lực f không đổi làm vật dịch chuyển từ trạng thái nghỉ”
Đề bài: Tác dụng của một lực F không đổi làm một vật dịch chuyển một độ dời S từ trạng
thái nghỉ đến lúc đạt được vận tốc v. Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì cũng với độ dời S,
vận tốc của vật đó tăng lên bao nhiêu?

A. lần.

B. lần.
C. n lần.
D. 2n lần.
Lời giải:

+ Vật chuyển động từ trạng thái nghỉ nên

+ Khi tác dụng một lực F không đổi vào vật gây ra gia tốc:

Khi đó: (1)

+ Khi tăng lực tác dụng lên n lần thì gia tốc của vật lúc này là:

Khi đó: (2)

+ Lấy
492. Từ khóa: “một xe tải có khổi lương m=1 tấn”
Đề bài: Một xe tải có khối lượng tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang.
Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,1. Ban đầu lực kéo của động cơ là 2000 N.
Lấy .
a) Tính vận tốc và quãng đường sau 10 s.
b) Trong giai đoạn kế tiếp, xe chuyển động đều trong 20 s. Tính lực kéo của động cơ trong
giai đoạn này?
c) Sau đó xe tắt máy hãm phanh và dừng lại sau khi bắt đầu hãm phanh 2 s. Tìm lực hãm
phanh đó?
Lời giải:

a) Gia tốc:
Vận tốc:

Quãng đường:

b)

c) Gia tốc:

Lực hãm:
493. Từ khóa: “một chiếc xe có khối lượng 100kg”
Đề bài: Một chiếc xe có khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm
phanh. Biết lực hãm phanh là 250 N. Quãng đường hãm phanh là
A. 14,45 m.
B. 20 m.
C. 10 m.
D. 30 m.
Lời giải:
Ta có 30,6 km/h = 8,5 m/s.

Định luật II:


(ở đây lực F là lực hãm nên ngược chiều với a)
Áp dụng công thức độc lập thời gian:
Chọn đáp án A
494. Từ khóa: “trên toa tàu lửa chuyển đông thẳng người ta thả một sợi dâu dọi”
Đề bài: Trên một toa tàu lửa chuyển động thẳng đều người ta thả một sợi dây dọi rồi đánh
dấu hai điểm A, B trên phương dây dọi, điểm B ở sàn tàu. Đặt một vật nặng ở A rồi thả vật
rơi xuống. Điểm chạm sàn tàu ở đâu?
D___________B___________________C
A. Tại D phía sau B.
B. Tại B.
C. Điểm C phía trước.
D. Điểm C hoặc D tùy hướng chuyển động của tàu.
Lời giải:
Vì toa tàu lửa chuyển động thẳng đều, lấy xe làm vật mốc thì dây dọi so với xe là đứng
yên.
Dây dọi có phương thẳng đứng nên khi đặt một vật nặng ở A thả vật rơi xuống thì vật sẽ
rơi theo phương thẳng đứng của dây doi và đến điểm chạm sàn tàu là điểm B.
495. Từ khóa: “một điện tích điểm q= -4.10^-8 di chuyển dọc theo chu vi của một tam
giác mnp, vuông tại p, trong điện trường điều”
Đề bài: Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có
cường độ điện trường , đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực
hiện được công . Độ lớn của điện tích đó là

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:

Chọn đáp án C
496. Từ khóa: “một con lắc lò xo nằm ngang tại vtcb”
Đề bài: Một con lắc lò xo nằm ngang, tại vị trí cân bằng cấp cho vật nặng một vận tốc có
độ lớn v = 10 cm/s dọc theo trục lò xo, thì sau 0,4s thế năng con lắc đạt cực đại đầu tiên,
lúc đó vật cách vị trí cân bằng một khoảng?
A. 1,25 cm.
B. 4 cm.
C. 2,5 cm.
D. 5 cm.
Lời giải:
Vật ở VTCB → li độ x = 0
Sau 0,4 s đạt thế năng cực đại → li độ x = A

Ta có:

Tần số góc:

Áp dụng công thức độc lập thời gian:


Vậy khi đạt thế năng cực đại vật cách VTCB một đoạn bằng 2,53 cm.
Chọn đáp án C
497. Từ khóa: “một tụ điện không khí nếu được tích điện lượng 5,2. 10-9 c thì điện trường
giữa hai bản tụ là 20000 v/m. tính diện tích mỗi bản tụ”
Đề bài: Một tụ điện không khí nếu được tích điện lượng q = 5,2.10 -9 C thì điện trường
giữa 2 bản tụ là 20000 V/m. Tính điện tích mỗi bản tụ.
Lời giải:

Công thức tính điện dung của tụ điện:

Mà:

Thay số:
498. Từ khóa: “hai điện tích q1=q2=5.10^-9”
Đề bài: Hai điện tích , đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân
không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua 2 điện tích và
cách đều hai điện tích bằng
A. 1800 V/m.
B. 0 V/m.
C. 36000 V/m.
D. 1,800 V/m.
Lời giải:
Do hai điện tích trái dấu nên vecto cường độ điện trường cùng hướng.

Ta có:
Chọn đáp án C
499. Từ khóa: “một hợp lực 1n tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg”
Đề bài: Một hợp lực 1 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên trong
khoảng thời gian 2 s. Tính gia tốc và quãng đường vật đi trong 2 s.
Lời giải:

Gia tốc:

Quãng đường: .
500. Từ khóa: “ba bóng đèn loại 6v 3w được mắc song song”
Đề bài: Ba bóng đèn loại 6V-3W được mắc song song vào 2 cực của một nguồn điện có
suất điện động 6V và điện trở trong 1 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong nguồn điện là?
Lời giải:

Ta có:

Điện trở của mỗi đèn là:


Ba đèn mắc song song nên điện trở tương đương của bộ đèn là:
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có:
501. Từ khóa: “hai điện tích điểm q1=10^-9 q2=4.10^-9”

Đề bài: Hai điện tích điểm và hút nhau bằng một lực có độ lớn
khi đặt trong không khí. Khoảng cách giữa chúng là:
Lời giải:

.
502. Từ khóa: “trong giờ thực hành một học sinh đo chu kì dao động”
Đề bài: Học sinh thực hành đo chu kì dao động của con lắc đơn bằng đồng hồ bấm giây
bằng cách đo thời gian thực hiện một dao động toàn phần. Kết quả 5 lần đo như sau:

Cho biết thang chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,02 s. Kết quả của phép đo chu kì T của con
lắc:

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:
- Sai số dụng cụ là: 0,02 s

- Giá trị trung bình:


- Sai số tuyệt đối trung bình

- Sai số tuyệt đối:


- Sai số của phép đo:
Kết quả phép đo chu kì T được viết: 2,04 ± 2,55%
Chọn đáp án B
503. Từ khóa: “cho hiệu điện thé của mạng điện là 6v điện trở của bóng đèn là 2,5 ôm hiệu
điện thế định mức của đèn là 4,5v mn là một dây điện trở đồng chất tiết diện đều bỏ qua
điện trở của dây nối và của ampe kế”

Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ: U = 6V, bóng đèn Đ có điện trở Ω và hiệu
điện thế định mức , MN là một dây điện trở đồng chất tiết diện đều. Bỏ qua
điện trở của dây nối và của ampe kế.
a) Cho biết bóng đèn sáng bình thường và chỉ số của ampe kế là I = 2A. Xác định tỉ số
MC:NC.
b) Thay đổi điểm C đến vị trí sao cho tỉ số NC = 4MC. Chỉ số của ampe kế khi đó bằng
bao nhiêu? Độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?

Lời giải:

a) Do đèn sáng bình thường nên:

Dòng điện qua đèn:

Dòng điện qua phần CN:


Từ đó:

b) Lúc đầu ta có:

Vậy:

Bây giờ: , ta dễ dàng suy ra:

Điện trở tương đương của đèn và NC:

Dòng điện qua ampe kế:

Và:
Vậy đèn mờ hơn lúc đầu.
504. Từ khóa: “có 2 bóng đèn loại 220v-100w và 220v-25w”
Đề bài: Có hai bòng đèn loại: 220V – 100W và 220V – 250W được mắc song song vào
nguồn điện 220V.
a) Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn.
b) Hỏi 2 đèn sáng như thế nào? Giải thích.
Lời giải:

a) Ta có:

Áp dụng với bóng đèn thứ nhất:

Áp dụng với bóng đèn thứ hai:

Cường độ dòng điện qua bóng đèn thứ nhất là:


Cường độ dòng điện qua bóng đèn thứ hai là:
b) Hai đèn sáng bình thường. Vì hai đèn được mắc song song nên hiệu điện thế tại hai đầu
mỗi đèn bằng nhau và bằng 220V, đúng bằng giá trị định mức nên hai đèn sáng bình
thường.
505. Từ khóa: “có 2 bóng đèn loại 220v-100w và 220v-25w sáng bình thường”
Đề bài: Hai bóng đèn Đ1 (220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì
A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng
đèn Đ2.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng
đèn Đ1.
C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1.
Lời giải:
Hai bóng đèn Đ1 (220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì hiệu điện
thế đặt vào hai đầu bóng đèn là U = 220 (V), công suất của mỗi bóng đèn lần lượt
là và . Cường độ dòng điện qua bóng đèn được tính theo

công thức suy ra cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ
dòng điện qua bóng đèn Đ1.
Chọn đáp án B
506. Từ khóa: “một chất điểm dao động điều hoà với biên độ a, tốc độ của vật khi qua vị
trí cân bằng là vmax. khi vật có li độ x =a/2 thì tốc độ của nó tính theo vmax là (lấy gần
đúng)”
Đề bài: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A tốc độ của vật khi qua vị trí cân

bằng là vmax. Khi vật có li độ x bằng thì tốc độ của nó tính theo là?
Lời giải:

Công thức độc lập


507. Từ khóa: “một vật dao đông điều hòa với phương trình x=10cos (4pit pi/8)”
Đề bài: Một vật dao động với phương trình biết li độ của vật tại thời
điểm t là 4 cm. Li độ của vật tại thời điểm sau đó 0,25 s là bao nhiêu?
Lời giải:

Chu kì

Thời điểm

Mà hai thời điểm và ngược pha .


508. Từ khóa: “một vật nhỏ khối lượng m = 400 g được treo vào 1 lò xo khối lượng k đáng
kể”
Đề bài: Một vật nhỏ khối lượng m = 400 g được treo vào một lò xo khối lượng không
đáng kể, độ cứng k = 40 N/m. Đưa vật lên đến vị trí lò xo không bị biến dạng rồi thả nhẹ
cho vật dao động. Cho . Chọn gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều dương
hướng xuống dưới và gốc thời gian khi vật ở vị trí lò xo bị giãn một đoạn 5 cm và vật đang
đi lên. Bỏ qua mọi lực cản. Phương trình dao động của vật sẽ là
Lời giải:

Tốc độ góc:

Ta có:
Khi lò xo giãn 5cm thì

Ta có:

Phương trình dao động: .


509. Từ khóa: “n hợp với ab thành tam giác đều tính cường độ dòng điện”

Đề bài: Cho hai điện tích và đặt tại A và B trong không khí
biết AB = 2 cm. Xác định vecto cường độ điện trường E tại
a, H là trung điểm của AB.
b, M, MA = 1cm, MB = 3 cm.
c, N biết NAB là 1 tam giác đều.
Lời giải:
Ta có:

a) H là trung điểm của AB

Ta có:

Với:

Cường độ điện trường tại H là:

b)

Ta có:
Với:

Cường độ điện trường tại M là:

c) Tam giác NAB đều

Ta có:

Lại có là tam giác đều


510. Từ khóa: “1 tụ điện có ddienj dung 20pf”
Đề bài: Một tụ điện có điện dung 20 μF, được tích điện dưới hiệu điện thế 40 V. Điện tích
của tụ sẽ là bao nhiêu?

A. .
B. .

C. .

D. .
Lời giải:

Điện tích của tụ:


Chọn đáp án C
511. Từ khóa: “hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r”
Đề bài: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q
có điện tích dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định.

A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng .

B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng .

C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng .


D. Q tùy ý đặt giữa hai điện tích cách q khoảng .
Lời giải:
Vì q và 4q cùng dấu nên Q nằm giữa q và 4q

với mọi giá trị Q.

Lại có
Chọn đáp án D
512. Từ khóa: “m bằng 10 gam treo vào sợi chỉ cách điện q1 = 0,1 micrô culông quy 2 = q
1 thì dây treo khi cân bằng”
Đề bài: Một quả cầu khối lượng 10 g được treo vào một sợi chỉ cách điện. Quả cầu mang
điện tích . Đưa quả cầu thứ hai mang điện tích lại gần thì quả cầu thứ nhất
lệch ra khỏi vị trí ban đầu, dây treo hợp với đường thẳng góc 30 0. Khi đó 2 quả cầu ở trên
cùng một mặt phẳng nằm ngang và cách nhau 3 cm. Hỏi độ lớn điện tích và lực căng
sợi dây, lấy g = 10 m/s2.
Lời giải:
Lực điện có phương ngang và vì sau đó hệ cân bằng nên ta có:

Độ lớn của lực căng dây là:


513. Từ khóa: “một viên đạn khối lượng m=60g bay ra khỏi nòng súng với vận tốc”
Đề bài: Một viên đạn có khối lượng m = 60 g bay ra khỏi nòng súng với vận tốc 600 m/s.
Biết nòng súng dài 0,8 m.
a) Tính lực đẩy trung bình của thuốc súng.
b) Sau khi viên đạn xuyên qua tấm gỗ dày 30 cm thì vận tốc của đạn giảm xuống còn 10
m/s. Coi động năng của viên đạn trước khi đâm vào gỗ không đổi. Tính lực cản trung bình
của gỗ và thời gian đạn xuyên qua gỗ.
Lời giải:
a. Lực đẩy trung bình của thuốc súng:

b. Lực cản trung bình của gỗ và thời gian đạn xuyên qua gỗ:

.
514. Từ khóa: “một vận động viên bơi về phía bắc với vận tốc 1.7m/s”
Đề bài: Một vận động viên bơi về phía Bắc với vận tốc 1,7 m/s. Nước sông chảy với vận
tốc 1 m/s về phía Đông. Tính độ lớn và hướng vận tốc tổng hợp của vận động viên?
Lời giải:

Độ lớn vận tốc tổng hợp của vận động viên:

Hướng vận tốc tổng hợp của vận động viên hợp với bờ sông một góc:
516. Từ khóa: “vật dao động điều hòa với chu kì t = pi/4. tại thời điểm t1 tốc độ của vật là
40 cm/s”

Đề bài: Vật dao động điều hòa với chu kỳ . Tại thời điểm tốc độ của vật là 40

cm/s. Tại thời điểm vật cách vị trí cân bằng một đoạn
Lời giải:

Tại thời điểm nhanh pha hơn góc

nhanh pha hơn góc

Nên ngược pha :


517. Từ khóa: “vật sáng ab qua thấu kính phân kì cho ảnh a'b'=1/4ab”
Đề bài: Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính của một thấu kính cho ảnh ảo

và ảnh cách thấu kính 12 cm.


a) Thấu kính này là gì?
b) Tính tiêu cự thấu kính?
Lời giải:
a. Vì ảnh ảo tạo ra nhỏ hơn vật nên đây là thấu kính phân kì.

b. Áp dụng hệ số phóng đại ta có:

Áp dụng công thức thấu kính ta có:


Tiêu cự của thấu kính là 16 cm.
519. Từ khóa: “mot dien tich q=3.10-6 dich chuyen trong dien truong deu co cuong do e=
2500 tu a den b cach nhau 15cm”.
Đề bài : Một điện tích C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện
trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của vectơ cường độ
điện trường góc α = 60°. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này
và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là

A. A = J và U = 12,5 V.

B. A = J và U = 25 V.

C. A = J và U = 25 V.

D. A = J và U = 12,5 V.

Lời giải:

Chọn đáp án A
521. Từ khóa: “xét dao động điều hòa của một con lắc đơn. nếu chiều dài của con lắc giảm
2,25 lần thì chu kì dao động điều hòa của nó”.
Đề bài: Xét dao động điều hòa một con lắc đơn. Nếu chiều dài con lắc giảm 2,25 lần thì
chu kì dao động con lắc sẽ tăng hoặc giảm bao nhiêu lần?
Lời giải:

Theo đề bài ta có: và

523. Từ khóa: “hạt bụi có khối lượng 0 5 mg”


Đề bài: Một hạt bụi khối lượng 0,5 gam được tích điện tích 10 -6 C và đặt vào điện trường
đều có cường độ 275000 V/m hướng thẳng đứng từ dưới lên trên. Lấy g = 10 m/s 2. Gia tốc
chuyển động của hạt là bao nhiêu?
Lời giải:
524. Từ khóa: “một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên cố định còn đầu dưới gắn quả
nặng. qủa nặng ở vị trí cân bằng khi lò xo dãn 1,6cm. lấy g=10m/s^2. chu kì dao động điều
hòa của vật bằng”
Đề bài: Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên cố định còn đầu dưới gắn quả nặng. Quả
nặng ở vị trí cân bằng khi lò xo dãn 1,6 cm. Lấy g = 10 m/s 2. Chu kỳ dao động điều hòa
của vật bằng bao nhiêu?
Lời giải:

525. Từ khóa: “một ấm điện có ghi 120v-480w cho biết ý nghĩa của các con số ghi trên
đáy ấm”
Đề bài: Một ấm điện có ghi 120V - 480W, người ta sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế
120V để đun nước. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằng
A. 30 Ω, 4 A.
B. 0,25 Ω, 4 A.
C. 30 Ω, 0,4 A.
D. 0,25 Ω, 0,4 A.
Lời giải:

Một ấm điện có ghi 120V – 480W suy ra

Ta có:
Khi sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế U = 120V để đun nước thì cường độ dòng điện

qua ấm là:
527. Từ khóa: “hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau chưa tích điện, khối lượng
m=10g”

Đề bài: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả cầu có điện tích q và khối lượng m = 10g
được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài l = 30cm vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố

định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 bị lệch góc so với phương thẳng

đứng. Cho . Tìm q.

A. 2 nC.
B. 1 pC.

C. 2 μC.

D. 1 μC.

Lời giải:

Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực , lực căng dây , lực tương tác tĩnh điện

Khi quả cầu cân bằng, ta có:

⇒ cùng phương, ngược chiều với ⇒ β = 60° ⇒ Tam giác BPR là tam giác đều

Chọn đáp án D

528. Từ khóa: “hai điện tích q1= q và q2=-q đặt tại a và b trong không khí biết ab=2a”

Đề bài: Hai điện tích và đặt tại A và B trong không khí, biết AB = 2a.
Tại M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h, E M có giá trị cực đại. Giá trị cực
đại đó là:

A. .
B. .

C. .

D. .
Lời giải:
- Dễ dàng nhận thấy rằng để đạt cực đại thì M phải là trung điểm của đoạn AB do hai điện
tích điểm trái dấu và có độ lớn bằng nhau.
- Khi đó, hai điện tích điểm sẽ gây ra tại M hai vecto cường độ điện trường cùng hướng
(do hai điện tích trái dấu).

- Độ lớn cường độ điện trường do mỗi điện tích gây ra là


- Và do hai điện trường cùng hướng nên độ lớn của điện trường tổng hợp bằng tổng độ lớn

hai điện trường thành phần tức là


Chọn đáp án C.
529. Từ khóa: “mot cuon day dan dien bang dong co do dai l tiet dien s dien tro r”

Đề bài: Một cuộn dây dẫn điện bằng đồng có độ dài , tiết diện s, điện trở R.
a) cho = 120 m, S = 1,5 mm2. Tìm R.
b) cho = 400 m, R = 3,4 Ω. Tìm S.
c) cho S = 0,4 mm2, R = 6,8 Ω. Tìm .
Lời giải:

Công thức tính điện trở của dây dẫn:

Điện trở suất của đồng:

a) Ta có:
Điện trở của dây dẫn là:

b) Ta có:

Tiết diện của dây dẫn là:

c) Ta có: S = 0,4 mm2, R = 6,8 Ω.

Chiều dài của dây dẫn là:


530. Từ khóa: “một người đi xe đạp xuống một dốc dài 0,3 km hết 40 giây khi hết dốc xe
lăn tiếp được một quãng đường”

Đề bài: Một người đi xe đạp xuống một dốc dài 0,3km hết 40 giây. Khi hết dốc một quãng
đường 100 m trong 1 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường xe
lăn tiếp được.
Lời giải:
Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường là:

Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là:

531. Từ khóa: “một ô tô chuyển động thẳng biến đổi đều trong giây cuối cùng đi đc 0,5”

Đề bài: Một ô tô chuyển động biến đổi đều, trong giây cuối cùng (trước lúc dừng lại) đi
được 0,5 m. Tính gia tốc và vận tốc của xe.
Lời giải:
Gọi là thời gian chuyển động của ô tô (từ lúc bắt đầu đi đến khi dừng lại).
Quãng đường đi được trong giây cuối cùng là 0,5 m.
Ta có:

(1)

Khi xe dừng lại thì v = 0. Ta có: (2)

Thay (2) vào (1) ta được:


532. Từ khóa: “trong 1 hòng khoảng cách 2 buwasc tường là l và chiều cao tường là h có
treo 1 gương phẳng trên bức tường”
Đề bài: Trong một phòng khoảng cách hai bức tường là L và chiều cao tường là H có treo
một gương phẳng trên một bức tường. Một người đứng cách gương một khoảng bằng d để
nhìn gương. Độ cao nhỏ nhất của gương là bao nhiêu để người đó nhìn thấy cả bức tường
sau lưng mình.
Lời giải:
+ Dựng B′C′ là ảnh của BC qua gương.
Vì: Để quan sát nhìn thấy cả bức tường sau gương thì mắt phải đồng thời nhìn thấy ảnh B
′ và C′.
⇒ Mắt M phải nhận được các tia phản xạ từ gương của các tia tới xuất phát từ B và C.
+ Gọi K, I lần lượt là giao điểm của C′M và B′M với AD
⇒ IK là chiều cao nhỏ nhất của gương.
+ Xét ΔNKM và ΔDKC có:

(cặp cạnh tứ)

(1)
+ Xét ΔNMI và ΔABI có:

(cặp cạnh tứ)

(2)
+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

KL: Vậy chiều cao nhỏ nhất của gương là


533. Từ khóa: “câu 3: phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục ox có
dạng: x = 4 -10t (x đo bằng kilomét và t đo bằng giờ). quãng đường đi được của chất điểm
sau 2h chuyển động là:”
Đề bài: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng:
(x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau
3 h chuyển động là bao nhiêu?
A. -12 km.
B. 12 km.
C. -8 km.
D. 8 km.
Lời giải:
Đối chiếu với phương trình tổng quát:

Chọn đáp án B
534. Từ khóa: “một nhiệt lượng kế có khối lượng m1 bằng 120 gam chứa một lượng nước
có khối lượng m2 = 600 gam ở cùng một nhiệt độ t1 = 20 độ c”
Đề bài: Một nhiệt lượng kế khối lượng m1 = 120 g, chứa một lượng nước có khối lượng
m2 = 600 g ở cùng nhiệt đọ t1 = 20 °C. Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có
khối lượng tổng cộng m = 180 g đã được nung nóng tới 100 °C. Khi cân bằng nhiệt có
nhiệt độ là t = 24°C. Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung
riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm, của thiếc lần lượt là: c 1 = 460
J/kg.độ, c2 = 4200 J/kg.độ, c3 = 900 J/kg.độ, c4 = 230 J/kg.độ.
Lời giải:

Ta có: (1)

Cân bằng nhiệt xảy ra:

(2)

Từ (1) và (2) ta có:


535. Từ khóa: “một quả cầu sắt có khối lượng 2kg được nhúng hoàn toàn trong nước. tìm
lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên quả cầu, cho biết trọng lượng riêng của sắt 78700n/m3,
trọng lượng riêng của nước 10000n/m3.”
Đề bài: Một quả cầu sắt có khối lượng 2 kg được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực
đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu, cho biết trọng lượng riêng của sắt 78700 N/m 3, trọng
lượng riêng của nước 10000 N/m3.
Lời giải:

Thể tích của quả cầu sắt là:

Lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu là:


536. Từ khóa: “một thùng gỗ có khối lượng 360kg”
Đề bài: Một thùng gỗ có khối lượng 360 kg nằm trên một sàn xe tải. Xe chạy với tốc độ
120 km/h.Người lái xe đạp phanh cho xe giảm tốc độ xuống còn 63 km/h trong 17 s. Hỏi
trong thời gian này thùng gỗ chịu tác dụng của một lực (coi không đổi) bằng bao nhiêu?
Giả thiết thùng gỗ không chạy trên sàn xe.
Lời giải:
Đổi đơn vị: 120 km/h = 33,3 m/s; 63 km/h = 17,5 m/s

Ta có:

Trong thời gian này thùng gỗ chịu tác dụng của một lực:
537. Từ khóa: “một vật có khối lượng m bằng 2 kg được treo thẳng đứng lên 1”
Đề bài: Một vật có khối lượng m = 2 kg được kéo thẳng đứng lên với lực kéo 24 N. Bỏ
qua lực cản không khí. Lấy . Gia tốc của vật có độ lớn bao nhiêu?
Lời giải:

Gia tốc của vật là:


538. Từ khóa: “trong không khí hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1g được treo vào một
điểm bằng hai sợi dây nhẹ cách điện”
Đề bài:
Trong không khí hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng
0,1 g được treo vào một điểm bằng hai sợi dây nhẹ cách điện có độ dài bằng nhau. Cho hai
quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân bằng, hai dây treo hợp với nh
au một góc . Lấy Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu có độ lớn là

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:

Chọn đáp án C
538. Từ khóa: “w = wđ wt =”
Đề bài: Gọi W là cơ năng, Wt là thế năng, Wđ là động năng, m là khối lượng, v là tốc độ, z
là độ cao của vật. Biểu thức nào sau đây không đúng:

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:

Động năng:
D sai
539. Từ khóa: “10g khí ôxy ở nhiệt độ 10 c 0 , áp suất 3.10 n / m 5 2 . sau khi hơ nóng
đẳng áp, thể tích khí tăng đến 10l”

Đề bài: Có 10 g khí oxi ở nhiệt độ , áp suất . Sau khi hơ nóng đẳng áp,
thể tích khí là 10 lít. Cho biết . Tìm:
a) Nhiệt lượng mà khối khí nhận được?
b) Nội năng của khối khí trước và sau khi hơ nóng?
Lời giải:

a) Đổi

(lít)

Quá trình đẳng áp:

Nhiệt lượng khối khí nhận được:

b) Trước khi hơ nóng:

Sau khi hơ nóng, công mà hệ nhận được:

Nội năng
540. Từ khóa: “con người có nghe được siêu âm và hạ âm không”
Đề bài: Con người có thể nghe được siêu âm và hạ âm không? Vì sao?
Lời giải:
Con người có thể nghe được các tần số âm thanh trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz,
trên 20000Hz là siêu âm, dưới 16Hz là hạ âm.
Con người không nghe được siêu âm và hạ âm là bởi vì phần tai giữa, không thể tiếp nhận
và xử lí được các tần số siêu âm và hạ âm.
541. Từ khóa: “hai hòn bi bằng kim loại”
Đề bài: Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau có điện tích cùng dấu q và 4q ở cách nhau
một khoảng . Sau khi cho hai hòn bi tiếp xúc nhau, để cho lực tương tác giữa chúng
không thay đổi, ta phải đặt chúng cách một khoảng . Tính .
Lời giải:

Trước khi tiếp xúc:

Sau khi tiếp xúc:

Vì lực tương tác giữa hai hòn bi không đổi nên:

542. Từ khóa: “hai quả cầu nhỏ kim loại giống hệt nhau mang điện tích q1 và q2=5q1”

Đề bài: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau, mang các điện tích và tác
dụng lên nhau một lực bằng F. Nếu cho chúng tiếp xúc với nhau rồi đưa đến các vị trí cũ
thì tỉ số giữa lực tương tác lúc sau với lực tương tác lúc chưa tiếp xúc là bao nhiêu?
Lời giải:
Sau khi cho chúng tiếp xúc với nhau thì điện tích của 2 quả cầu:
Theo định luật Cu-Lông ta có: và

Ta có:
543. Từ khóa: “hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì hút
nhau một lực f”
Đề bài: Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì hút nhau một
lực F. Đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi bằng 4, đặt chúng cách nhau một

khoảng thì lực hút giữa chúng là bao nhiêu?


Lời giải:

544. Từ khóa: “khi cường độ dòng điện i1 = 15a”

Đề bài: Khi cường độ dòng điện thì công suất mạch ngoài là và khi
cường độ dòng điện thì công suất mạch ngoài . Suất diện động và
điện trở trong của bộ nguồn này bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có:

546. Từ khóa: “một vật có khối lượng m = 1,5kg nằm yên trên 1”
Đề bài: Một vật có khối lượng 1,5 kg đang nằm yên trên sàn nhà nằm ngang thì bắt đầu
chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của một lực kéo F = 30 N hợp với phương
ngang 1 góc 600. Biết rằng vật luôn chịu tác dụng của một lực cản có độ lớn 6 N theo
phương ngang.
a) Xác định phản lực do sàn nhà tác dụng lên vật.
b) Xác định gia tốc của vật.
c)Tính vận tốc của vật sau khi chuyển động được 10 s.
d) Sau 10 s kể từ khi bắt đầu chuyển động thì đột nhiên lực kéo mất đi. Hỏi vật còn đi
thêm quãng đường bao nhiêu rồi mới dừng lại?
Lời giải:

a) Phản lực do sàn tác dụng:

b) Gia tốc:
c) Vận tốc sau 10 s:
d) Khi lực kéo mất đi.

Vật chuyển động với gia tốc:

Quãng đường vật đi đến khi dừng lại:


547. Từ khóa: “phải đi xe đạp đều xuất phát từ a chuyển động thẳng đều về b cách a 6 km
với vận tốc 24 km h”
Đề bài: Hải đi xe đạp điện xuất phát từ A chuyển động thẳng đều về B cách A 6 km với
vận tốc 24 km/h. Cùng lúc đó bạn Trung đi xe máy chuyển động thẳng đều từ B về A. Sau
5 phút hai người gặp nhau. Biết vận tốc tối đa của xe đạp điện và xe máy lần lượt là 40
km/h và 60 km/h
a) Tính vận tốc của bạn Trung.
b) Sau khi gặp Trung bạn Hải nghỉ lại 4 phút rồi tiếp tục chuyển động thẳng đều về B. Để
đến B đúng như dự định ban đầu thì trên đoạn đường còn lại bạn Hải nghĩ mình phải tăng
vận tốc lên. Làm như thế thì bạn Hải có đến B đúng theo thời gian dự định không? Tại
sao?
Lời giải:

a. Quãng đường Hải đi đến khi gặp nhau là:

Quãng đường Trung đi đến khi gặp nhau là: .


Vận tốc của Trung là:

b. Thời gian Hải đi hết quãng đường là:

Thời đi Hải đi quãng đường còn lại là:

Quãng đường còn lại Hải đi là:

Vận tốc Hải phải đi là:


Suy ra do vận tốc bạn Hải bằng vận tốc tối đa nên Hải đến kịp B.
548. Từ khóa: “khi hãm phanh gấp thì bánh xe ô tô bị khóa lại không quay được làm cho
xe trượt trên đường kỷ lục về dấu trượt”
Đề bài: Khi hãm phanh gấp thì bánh xe ô tô bị “khóa” lại (không quay được) làm cho xe
trượt trên đường. Kỷ lục về dấu trượt dài nhất là dấu trượt trên đường cao tốc M1 ở Anh
của một xe Jaguar xảy ra vào năm 1960, nó dài tới 290 m. Giả sử hệ số ma sát trượt
thì vận tốc của xe ô tô này lúc bắt đầu bị khóa là bao nhiêu?
Lời giải:

Gia tốc của xe là:

Ta có:
549. Từ khóa: “ai chứng minh ánh sáng có cả tính chất hạt lẫn sóng”
Đề bài: Chứng minh ánh sáng có tính chất sóng và tính chất hạt.
Lời giải:
+ Tính chất sóng: ánh sáng là các dải sóng có các bước sóng khác nhau. Tính chất sóng thể
hiện rõ nét qua các hiện tượng:
- Giao thoa ánh sáng
- Tán xạ ánh sáng
- Nhiễu xạ ánh sáng
+ Tính chất hạt của ánh sáng: ánh sáng được cấu tạo từ một tập hợp các photon và tương
tự đó chùm sáng là chùm các photon. Tính chất hạt của ánh sáng thể hiện rõ nét ở các hiện
tượng sau:
- Quang điện: xuất hiện khi có sự va chạm giữa một photon và một electron kim loại. Khi
va chạm nhau, photon nhường năng lượng E cho electron.
- Đâm xuyên: tia tử ngoại có khả năng đâm xuyên mạnh, do đó thể hiện rõ nét tính chất
hạt của ánh sáng.
550. Từ khóa: “cho điện trở r1 làm bằng chấy liệu có p=0,4”

Đề bài: Cho điện trở làm bằng chất liệu có , chiều dài = 18,5m,
đường kính tiết diện d = 2 mm.

a. Tính giá trị điện trở .

b. Điện trở này mắc song song với điện trở vào hiệu điện thế không đổi 36 V.
Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Lời giải:

a)

b) Do mắc

551. Từ khóa: “cuộn dây tròn bán kính r=5cm”


Đề bài: Cuộn dây tròn có bán kính R = 5 cm gồm 100 vòng dây quấn cùng chiều và cách
đều nhau đặt trong không khí. Khi có dòng điện I chạy qua mỗi vòng dây thì từ trường do
dòng điện gây ra ở tâm vòng dây là . Tính I.
Lời giải:
552. Từ khóa: “một vật trượt đều trên mặt phẳng nghiêng . nếu đặt thêm một vật nữa có
khối lượng m lên trên vật đó thì”
Đề bài: Một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Nếu đặt thêm một vật nữa có khối lượng m
lên vật đó thì vật
A. dừng lại, vì lực ma sát tăng.
B. chuyển động chậm dần và dừng lại do lực ma sát tăng.
C. vẫn tiếp tục trượt đều, vì tất cả các lực thành phần tác dụng lên vật đều tăng theo một tỉ
lệ như nhau.
D. vẫn tiếp tục trượt đều trên mặt phẳng nghiêng, nhưng nhanh dần đều.
Lời giải:
Có ma sát trượt:

- Khi vật trượt xuống:

- Khi vật trượt lên:


Gia tốc không phụ thuộc vào khối lượng nên vật vẫn trượt với gia tốc đầu.
Chọn đáp án C
553. Từ khóa: “một vật được thả rơi tự do từ độ cao h=80m”

Đề bài: Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m xuống đất,


a. Tính thời gian để vật rơi đến đất.
b. Tính vận tốc lúc vừa chạm đất.
Lời giải:

a) Áp dụng công thức

b) Vì vật thả rơi tự do nên


554. Từ khóa: “một vật được thả tự do, trong 0,5s cuối vật rơi được quãng đường 11.25”

Đề bài: Một vật được thả rơi tự do tại nơi có . Trong 0,5 s cuối vật rơi được
quãng đường 11,25 m. Tính:
a. tính thời gian rơi, độ cao nơi thả vật và tốc độ của vật khi chạm đất.
b. tính thời gian để vật rơi 2,45 m cuối.
Lời giải:
a, Quãng đường vật rơi trong thời gian t:

Quãng đường vật trong đầu là

Độ cao

Tốc độ khi chạm đất


555. Từ khóa: “thả hai vật rơi tự do đồng thơi từ hai độ cao h1 khác h2”

Đề bài: Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau , và . Khoảng
thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của

không khí. Tỉ số các độ cao là:

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:

Thời gian rơi của vật rơi tự do:


Thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai:

Chọn đáp án C
556. Từ khóa: “thả rơi một hòn đá từ miệng một cái hang sâu xuống đáy”
Đề bài: Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4s kể từ lúc bắt
đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền
âm trong không khí là 330 m/s. Lấy .
Lời giải:
Gọi h là độ sâu của hang

Gọi là thời gian đá rơi tự do độ cao h;

là thời gian âm chuyển động thẳng đều quãng đường h.

Ta có: (1)
Lại có sau 4s thì ta nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng → 4s là tổng thời gian đá rơi
tự do và âm thanh chuyển động thẳng đều từ đáy giếng lên miệng giếng

(2)

Từ (1) và (2)

557. Từ khóa: “tác dungk một lcuwj f = 380 n lin pit tông nhở của một mấy ép dùng nước.
diceen thcis của pht tông nhoe là 2.5 cm^2”
Đề bài: Tác dụng một lực f bằng 380 N lên pít-tông nhỏ của máy ép dùng nước. Diện tích
pít-tông nhỏ là , diện tích pít-tông lớn là . Tính áp suất tác dụng lên pít-
tông nhỏ và lực tác dụng lên pít-tông lớn.
Lời giải:

Áp suất tác dụng lên pít tông nhỏ là:

Lực tác dụng lên pít tông lớn là:


558. Từ khóa: “tính hiệu suất của nguồn e1”

Đề bài: Cho nguồn điện , mạch ngoài là điện trở R, khi đó hiệu suất nguồn là
Thay nguồn mới có . Tìm hiệu suất nguồn mới.
Lời giải:
560. Từ khóa: “vật dao động điều hòa với chu kỳ t = π/4 s. tại thời điểm t1 tốc độ của vật
là 40 cm/s. tại thời điểm t2 = t1 3π/16 s vật cách vị trí cân bằng một đoạn”

Đề bài: Vật dao động điều hòa với chu kỳ . Tại thời điểm t1 tốc độ của vật là 40

cm/s. Tại thời điểm vật cách vị trí cân bằng một đoạn bao nhiêu?
Lời giải:

Tại thời điểm nhanh pha hơn góc

nhanh pha hơn góc

Nên ngược pha :


561. Từ khóa: “một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nhỏ khối lượng m bằng 250
gam và một lò xo nhẹ có độ cứng k 100 kéo”
Đề bài: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nhỏ khối lượng m = 250 g và một lò
xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Kéo vật m xuống dưới theo phương thẳng đứng đến vị trí
lò xo giãn 7,5 cm thì thả nhẹ. Gọi t = 0 là lúc thả. Lấy . Lực đàn hồi của vật

lúc là
A. 2,5 N.
B. 5 N.
C. 0.
D. 3,2 N.
Lời giải:

Phương trình dao động của vật là:

Tại thì , khi đó Lực đàn hồi .


562. Từ khóa: “cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ r1 nối tiếp r2 và r3 song song”

Đề bài: Cho mạch điện: nối tiếp và song song . Biết

a, Tính điện trở tương đương của mạch điện AB.


b, Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu dây mỗi điện trở.
Lời giải:

Ta có:

a)

b) Cường độ dòng điện qua mạch:


Ta có:

563. Từ khóa: “một người đi xe đạp đang chuyển động với vận tốc 3m/s”
Đề bài: Một xe đạp đang đi với vận tốc 3 m/s thì xuống dốc chuyển động thẳng nhanh dần
đều với gia tốc . Cùng lúc đó, một ô tô đang chạy với vận tốc 30 m/s lên dốc,
chuyển động chậm dần đều với gia tốc . Xác định vị trí hai xe gặp nhau trên dốc.
Biết dốc dài 460 m.
Lời giải:
Gọi t là thời gian 2 xe gặp nhau (s)
- Quãng đường xe đạp đã đi đến khi gặp ô tô là:

- Quãng đường ô tô đã đi đến khi gặp xe đạp là:


- Biết dốc dài 460 m

Suy ra vị trí hai xe gặp nhau cách đình dốc


564. Từ khóa: “một vật dao động điều hòa với gia tốc cực đại a max; hỏi khi có li độ x = -
a/2”

Đề bài: Một vật dao động điều hòa với vận tốc cực đại và gia tốc cực đại . Khi

tốc độ của vật thì gia tốc của vật có độ lớn là

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:

Luôn có:

Khi
Chọn đáp án B
565. Từ khóa: “nối tiếp 2 bóng đèn”
Đề bài: Vẽ sơ đồ mạch điện 2 bóng đèn mắc nối tiếp và song song. So sánh giá trị cường
độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch nối tiếp và song song. Tính cường độ dòng điện
và hiệu điện thế trong mạch nối tiếp và song song.
Lời giải:
Đoạn mạch nối tiếp:
Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của
mạch:
Đối với đoạn mạch gồm 2 đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng
các hiệu điện thế trên mỗi đèn:

Đoạn mạch song song:


Hiệu điện thế giữa 2 đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa 2
điểm nối chung:

Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ:

566. Từ khóa: “cho 2 lực f1 và f2 có điểm đặt o và tạo với nhau góc 120 .tìm cường độ
tổng hợp hai lực đó”

Đề bài: Cho 2 lực và có điểm đặt O và tạo với nhau góc 60 0. Độ lớn hai lực thành
phần bằng nhau và bằng 100 N. Tìm cường độ tổng hợp của hai lực đó.
Lời giải:

Cường độ của lực tổng hợp:


567. Từ khóa: “dân khối lượng các vật hơn kém nhau 90g trong cùng một khoảng thời
gian con lắc 1 thực hiện được 12 dao động con lắc”
Đề bài: Hai con lắc lò xo dao động điều hòa. Chúng có độ cứng của các lò xo bằng nhau,
nhưng khối lượng các vật hơn kém nhau 90 g. Trong cùng một khoảng thời gian con lắc 1
thực hiện được 12 dao động, con lắc 2 thực hiện được 15 dao động, khối lượng các vật của
2 con lắc là
Lời giải:

Ta có:
568. Từ khóa: “mot dien tich q=10-8 di chuyen doc theo cac canh cua mot tam giac deu
abc co canh a=20cm”

Đề bài: Điện tích di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC có cạnh
a = 10 cm trong điện trường đều cường độ điện trường là . Tính
công của lực điện trường khi q di chuyển trên mỗi cạnh của tam giác:

A.

B.

C.

D.
Lời giải:

Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh AB là:

Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh BC là:

Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh AC là:
Chọn đáp án C
569. Từ khóa: “một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số góc 10 radian trên giây lúc
t = 0 con lắc đi qua vị trí có li độ x = 4”
Đề bài: Con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số góc 10 rad/s. Lúc t = 0 s, vật đi qua vị
trí có li độ x = 4 cm với vận tốc v = −40 cm/s. Phương trình dao động của con lắc là

A. .

B. .

C. .

D. .
Lời giải:

Áp dụng công thức độc lập:

Khi và nên
Chọn đáp án A
570. Từ khóa: “một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ và lò xo nhẹ độ cứng 100 n trên m dao
động điều hòa với biên độ 0,1 m mốc thế năng ở vị trí cân bằng khi viên bi cách vị trí cân
bằng 6cm thì động năng con lắc bằng”
Đề bài: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, dao động
điều hòa với biên độ 0,1 m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân
bằng 6 cm thì động năng của con lắc bằng
A. 3,2 mJ.
B. 6,4 mJ.
C. 0,62 J.
D. 0,32 J.
Lời giải:
Động năng của con lắc tại vị trí có li độ x:

Chọn đáp án D
571. Từ khóa: “vật sáng ab=2cm đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một
thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm”
Đề bài: Một vật AB cao 2 cm đặt trước một thấu kính hội tụ, vuông góc với trục chính của
thấu kính có tiêu cự 20 cm. Hãy xác định vị trí và kích thước của ảnh khi vật đặt cách thấu
kính một khoảng là 60 cm.
Lời giải:

Ta có:

Áp dụng công thức thấu kính, ta có:

Lại có:
Ảnh của vật là ảnh thật ngược chiều với vật có chiều cao 1 cm và cách thấu kính 30 cm.
572. Từ khóa: “cùng một lúc tại hai điểm a và b cách nhau 10km”
Đề bài: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có 2 ô tô chạy cùng chiều
nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h, và của ô tô
chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời
gian và chọn chiều chuyển động của hai xe là chiều dương, hỏi khoảng thời gian từ lúc hai
ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp
nhau ?
Lời giải:
Phương trình chuyển động:

Hai xe đuổi kịp nhau khi


Địa điểm gặp nhau cách A một khoảng .
573. Từ khóa: “mot dien tich q=10-8 di chuyen doc theo cac canh cua mot tam giac deu
abc co canh a=20cm. tinh cong của lực điện làm dich chuyển”

Đề bài: Một điện tích dịch chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC cạnh
a = 20 cm đặt trong điện trường đều E = 3000 V/m. Tính công thực hiện để dịch chuyển q
theo các cạnh AB, BC, CA, biết điện trường có hướng BC.
Lời giải:
Công thực hiện để dịch chuyển q theo các cạnh của tam giác lần lượt là:

574. Từ khóa: “một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 0,4 kg gắn vào đầu lò xo có độ
cứng 40 người ta kéo quả nặng ra”
Đề bài: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 0,4 kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng
40 N/m. Người ta kéo quả nặng ra khỏi VTCB một đoạn 4 cm rồi thả nhẹ cho nó dao
động. Chọn thời điểm ban đầu là lúc thả vật thì phương trình dao động của vật nặng là?
Lời giải:

Tần số góc dao động:


Biên độ dao động:
Thả vật tại biên dương nên pha ban đầu: 0

Phương trình dao động:


575. Từ khóa: “một cuộn dây tròn gồm 100 vòng bán kính 5cm”
Đề bài: Một cuộn dây tròn gồm 100 vòng bán kính 5 cm đặt trong không khí có cảm ứng
từ tại tâm vòng tròn là . Tìm cường độ dòng điện chạy trong một vòng dây
Lời giải:

576. Từ khóa: “một quả cầu nhỏ có m=60g điện tích q1=0.2”
Đề bài: Một quả cầu nhỏ có m = 60 g, điện tích được treo bằng sợi tơ mảnh.
Ở phía dưới nó 10 cm cần đặt một điện tích như thế nào để sức căng của sợi dây tăng
gấp đôi?
Lời giải:

Khi chỉ treo vật vào sợi tơ, ta có: (1)

cùng phương, ngược chiều với và


Khi đặt một điện tích q2 ở phía dưới 10 cm thì sức căng sợi dây tăng gấp đôi, ta có:

(do ở (1) có )

Lực tương tác giữa hai điện tích cùng phương, ngược chiều với và có độ
lớn

có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới.

Hai điện tích hút nhau trái dấu

Mà nên

Ta có:
578. Từ khóa: “1 cld cos chu ki 4s khi nos dao dong”
Đề bài: Một con lắc đơn có chu kì 4 s khi nó dao động ở một nơi trên trái đất. Tính chu kỳ
của con lắc này khi ta đưa nó lên mặt trăng, biết rằng gia tốc trọng trường của mặt trăng
bằng 60% gia tốc trọng trường trên trái đất.
Lời giải:

Khi con lắc đơn ở trên Trái Đất: (1)

Khi con lắc đơn ở trên Mặt Trăng: (2)


Lấy (1) chia (2) vế theo vế


579. Từ khóa: “cho một vật có khối lượng 4kg đang nằm yên”
Đề bài: Một vật có khối lượng 4 kg đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Tác dụng vào
vật một lực F theo phương nằm ngang thì vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia
tốc . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là . Lấy . Tính độ
lớn lực kéo.
Lời giải:

Theo Oy ta có:

Theo Ox ta có:
Vậy
580. Từ khóa: “trong sự nhiễm điện nào của vật, tổng diện tích bên trong vật không đổi mà
chỉ có sự phân bố lại điện tích bên trong vật”
Đề bài: Trong sự nhiễm điện nào của vật, tổng điện tích bên trong vật không đổi mà chỉ có
sự phân bố lại điện tích bên trong vật?
Lời giải:
Nhiễm điện hưởng ứng.
Khi nhiễm điện do hưởng ứng thì tổng điện tích bên trong vật không đổi mà chỉ có sự
phân bố lại điện tích bên trong vật.
581. Từ khóa: “một lăng kính có góc chiết quang a = 30, chiết suất n = 1,5. chiếu một tia
sáng tới mặt lăng kính dưới góc tới i. tỉnh i để tia sáng ló ra khỏi lăng kính.”
Đề bài: Một lăng kính có góc chiết quang A = 30 0, chiết suất n = 1,5. Chiếu một tia sáng
tới mặt lăng kính dưới góc tới i. Tính i để tia sáng ló ra khỏi lăng kính.
Lời giải:
Góc giới hạn để tia ló ra được khỏi lăng kính:

Do mà:

Góc tới: (vô lí)


582. Từ khóa: “một vật được ném ngang với vận tốc 30m/s”

Đề bài: Một vật được ném ngang với vận tốc , ở độ cao h = 80 m.
Lấy , tầm bay xa và vận tốc của vật khi chạm đất là
A. 120 m, 50 m/s.
B. 50 m, 120 m/s.
C. 120 m, 70 m/s.
D. 120 m, 10 m/s.
Lời giải:

- Thời gian vật bay là:

- Tầm bay xa của quả bóng:

- Vận tốc khi chạm đất:


Chọn đáp án A
583. Từ khóa: “từ độ cao 180m người ta thả rơi cùng lúc đó từ mặt đấy”
Đề bài: Từ độ cao 180 m người ta thả rơi tự do một vật nặng không vận tốc ban đầu. Cùng
lúc đó từ mặt đất người ta bắn thẳng đứng lên cao một vật nặng với tốc độ ban đầu 80 m/s.
Lấy .
a) Xác định độ cao và thời điểm mà hai vật đi ngang qua nhau.
b) Xác định thời điểm mà độ lớn vận tốc của hai vật bằng nhau.
Lời giải:
Chọn trục toạ độ có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, gốc toạ độ tại vị trí thả
vật.
a. Phương trình chuyển động của mỗi vật là:

Khi 2 vật đi ngang qua nhau sau:

Độ cao của nơi đi ngang qua nhau là:

b. Vận tốc 2 vật bằng nhau sau:


584. Từ khóa: “câu 10. vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4 cos20 t(cm). quãng
đường vật đi được trong 0,05 s kể từ thời điểm ban đầu là.”

Đề bài: Một vật dao động điều hòa theo phương trình Quãng đường
vật đi được trong thời gian t = 0,05s là bao nhiêu?
Lời giải:

Chu kỳ dao động:

Thời gian:
Trong 0,5T vật đi được quãng đường S = 2A = 8 cm.
585. Từ khóa: “hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại”
Đề bài: Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện
tích lần lượt là và , cách nhau một khoảng 12 cm.
a) Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.
b) Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện
giữa hai quả cầu sau đó.
Lời giải:

a) Số electron thừa ở quả cầu A: electron.

Số electron thiếu ở quả cầu B: electron.


Lực tương tác điện giữa chúng là lực hút và có độ lớn:

b) Khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách ra, điện tích của mỗi quả cầu

là:
Lực tương tác giữa chúng lúc này là lực đẩy và có độ lớn:

586. Từ khóa: “một dòng điện không đổi trong thời gian 10 giây có một điện”
Đề bài: Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua.
a) Tính cường độ dòng điện đó.
b) Tính số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 10 phút.
Lời giải:

a) Cường độ dòng điện:


b) Số e chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 10 phút;

587. Từ khóa: “cho 2 lực đồng quy cùng chiều có độ lớn bằng 4n và 3n độ hợp lực cả hai
lực bằng”
Đề bài: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 3 N và 4 N. Hỏi góc hợp bởi hai lực thành
phần là bao nhiêu? Nếu hợp lực của hai lực trên có độ lớn là:
a) F = 5 N.
b) F = 6,47 N.
Lời giải:
Trong phép tổng hợp hai lực thì hai lực thành phần cùng với hợp lực tạo thành một hình
tam giác. Độ lớn của các lực biểu diễn bằng độ dài của các cạnh tam giác đó.
Từ định lí hàm số cosin đối với tam giác, áp dụng cho trường hợp này ta có góc giữa hai

lực đồng quy xác định bởi:

a) Với thì

b) Với thì
588. Từ khóa: “khoảng thời gian giữa hai lần liêền nhau để hai giọt mưa”
Đề bài: Khoảng thời gian giữa 2 lần liền nhau để 2 giọt mưa rơi xuống từ mái hiên là
0,1s . Khi giọt đầu rơi đến mặt đất thì giọt sau còn cách mặt đất 0,95 m. Tính độ cao của
mái hiên. Lấy .
Lời giải:
Gọi độ cao của mái hiên là s (m)
Gọi thời gian để giọt nước mưa bắt đầu rơi xuống từ mái hiên đến khi chạm đất là t (s)
Khoảng thời gian giữa 2 lần liền nhau để 2 giọt mưa rơi xuống từ mái hiên là 0,1 s. Khi
giọt đầu rơi đến mặt đất thì giọt sau còn cách mặt đất 0,95 m.

Ta có:
Vậy thời gian từ lúc giọt nước mưa bắt đầu rơi xuống từ mái hiên đến khi chạm đất là t =
1s

Suy ra độ cao của mái hiên là:


589. Từ khóa: “cho i k đóng tìm uab cho i k mở tìm r3”
Đề bài: Cho mạch điện như hình. Biết UAB = 90 V; R1 = R3 = 45 Ω; R2 = 90 Ω. Tìm R4,
biết khi K mở và khi K đóng cường độ dòng điện qua R4 là như nhau.
Lời giải:

Đặt

Khi K mở mạch trở thành nên ta có:

Khi K đóng mạch trở thành ta có:

Vì trong 2 trường hợp là bằng nhau nên:

590. Từ khóa: “tại sao chạy lấy đà trước, ta lại nhảy được xa hơn là đứng tại chỗ nhảy
ngay?”
Đề bài: Tại sao chạy lấy đà trước, ta lại nhảy được xa hơn là đứng tại chỗ nhảy ngay?
Lời giải:
Khi đứng tại chỗ bật, chỉ có lực bật của chân giúp chúng ta nhảy.
Khi chạy lấy đà, ta vừa có lực bật của chân, vừa có quán tính của cơ thể khi vừa chạy xong
làm chúng ta bật xa hơn.
591. Từ khóa: “điểm đứng yên trên miền giao thoa”
Đề bài: Điểm đứng yên trong giao thoa sóng là gì?
Lời giải:
Điểm đứng yên trong giao thoa sóng là điểm dao động với biên độ cực tiểu khi hai nguồn
có cùng biên độ.
592. Từ khóa: “tại sao bề mặt vợt bóng bàn, găng tay thủ môn, thảm rải trên bậc lên xuống
thường dán lớp cao su có nổi gai thô ráp?”
Đề bài: Hãy giải thích: Tại sao bề mặt vợt bóng bàn, găng tay thủ môn, thảm rải trên bậc
lên xuống thường dán lớp cao su có nổi gai thô ráp?
Lời giải:
Trên bề mặt vợt bóng bàn, găng tay thủ môn, thảm rải trên bậc xuống thường dán lớp cao
su có nổi gai thô ráp, mục đích để tăng ma sát.
593. Từ khóa: “một nhà sinh vật học vừa ra khỏi rùng thì”
Đề bài: Một nhà sinh vật học khi vừa ra khỏi rừng thì phát hiện ra một con gấu hung dữ ở
phía sau lưng ta và cách ông ta 23 m đang đuổi về phía ông ta vs vận tốc 6 m/s. Ông ta vội
chạy trốn về xe hơi của mình đang cách ông ta một khoảng d với vận tốc 4 m/s. Biết gấu,
nhà sinh vật học và xe nằm trên cùng một đường thẳng. Tính khoảng cách d xa nhất để
ông ta còn kịp vào xe an toàn.
Lời giải:

Thời gian nhà sinh vật học chạy đến xe của mình là:

Thời gian con gấu đuổi kịp nhà sinh vật học là:
Để ông ta kịp vào xe an toàn thì khoảng cách d xa nhất là:

You might also like