You are on page 1of 9

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II – VẬT LÍ 10

Năm học : 2022 - 2023


I.TRẮC NGHIỆM
Câu 1:Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường là g.Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trọng lựơng là độ lớn của trọng lực được xác định bởi biểu thức P = mg.
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 2: Khi vật rắn được treo bằng một sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng thì:

A. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều. B. Không có lực nào tác dụng lên vật.

C. Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.

D. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật.

Câu 3:Trang phục của các nhà du hành vũ trụ có khối lượng khoảng 50 kg. Tại sao họ vẫn có thể di
chuyển dễ dàng trên Mặt Trăng?
A. Vì mọi vật trên Mặt Trăng đều chịu lực hấp dẫn nhỏ hơn nhiều lần so với trên Trái Đất.
B. Vì mọi vật trên Mặt Trăng đều chịu lực hấp dẫn lớn hơn nhiều lần so với trên Trái Đất.
C. Vì mọi vật trên Mặt Trăng đều không chịu lực hấp dẫn.
D. Vì mọi vật Trên Trái Đất đều không chịu lực hấp dẫn.
Câu 4:Chọn câu sai.
A. Lực ma sát trượt chỉ xuất hiện khi có sự trượt tương đối giữa vật này lên vật khác.
B. Hướng của lực ma sát trượt tiếp tuyến với mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động tương đối.
C. Viên gạch nằm yên trên mặt phẳng nghiêng nhờ có tác dụng của lực ma sát.
D. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật luôn lớn hơn trọng lượng của vật đó.
Câu 5:Chọn phát biểu đúng.
A. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích hai mặt tiếp xúc.
B. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
C. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào độ lớn của áp lực.
D. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào khối lượng của vật trượt.
Câu 6:Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên?
A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không đổi. D. Có thể tăng lên hoặc giảm đi.
Câu 7:An và Phúc đẩy cùng chiều một thùng nặng 1200kg theo phương nằm ngang. An đẩy với lực 500N
và Phúc đẩy với lực 300N. Nếu lực ma sát có sức cản là 200N thì gia tốc của thùng là bao nhiêu?
A. 1,0m/s2. B. 0,5m/s2. C. 0,87m/s2. D. 0,75m/s2.
Câu 8:Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đó giảm 3
lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ
A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần. C. giảm 6 lần. D. không thay đổi.
Câu 9:Một vật với vận tốc đầu có độ lớn là 10m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữavật
và mặt phẳng là 0,1. Hỏi vật đi được một quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 10m/s2.
A. 20m. B. 50m. C. 100m. D. 500m.
Câu 10:Một xe hơi chạy trên đường cao tốc nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 15m/s. Lực hãm có độ
lớn 3000N làm xe dừng trong 10s. Khối lượng của xe là
A. 1500 kg. B. 2000kg. C. 2500kg. D. 3000kg.
Câu 11:Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với hệ số ma sát giữa vật và
mặt phẳng ngang là  = 0,1. Cho g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên vật bằng
A. 0 N. B. 2 N. C. 4 N. D. 6 N.
Câu 12:Một vận động viên môn hockey (môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một
vận tốc đầu 10m/s. Hệ số ma sát giữa bóng và mặt băng là 0,1. Lấy g = 9,8m/s 2. Hỏi quả bóng đi được
quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? A. 39m. B. 45 m C. 51 m. D. 57m.
Câu 13: Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một
vận tốc tức thời v0 = 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó.
Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là µt = 0,25. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1 s, 5 m. B. 2 s, 5 m. C. 1 s, 8 m. D. 2 s, 8 m.
Câu 14:Điều nào sau đây SAI khi nói về lực cản tác dụng lên một vật chuyển động trong chất lưu?
A. Lực cản của chất lưu ngược với chiều chuyển động của vật.
B. Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào hình dạng ,kích thước của vật.
C. Lực cản của chất lưu tăng khi tốc độ của vật tăng và không đổi khi vật chuyển động đạt tốc độ tới hạn.
D. Lực cản của chất lưu càng lớn khi vật có khối lượng càng lớn.
Câu 15: Tại sao đi lại trên mặt đất dễ dàng hơn khi đi lại dưới nước?
A. Vì khi đi dưới nước chịu cả lực cản của nước và không khí.
B. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
C. Vì khi ở dưới nước ta bị Trái Đất hút nhiều hơn. D. Vì không khí chuyển động còn nước thì đứng yên.
Câu 16: Tại sao yên xe đạp thể thao thường cao hơn ghi-đông?
A. Để làm giảm lực cản của không khí. B. Vì nó phù hợp với kiểu dáng của xe.
C. Giúp cho người điều khiển dễ điều khiển xe. D. Giữ được tốc độ ổn định.
Câu 17: Một tên lửa chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông, lực cản tên lửa có
A. hướng từ Bắc đến Nam. B. hướng từ Nam đến Bắc.
C. hướng từ Tây sang Đông. D. hướng từ Đông sang Tây.
Câu 18:Hình dạng nào của vật cho lực cản nhỏ nhất?
A. Khối cầu. B. Hình dạng khí động học. C. Khối lập phương. D. Khối trụ dài.
Câu 19: Một con cá đang bơi trong nước chịu tác dụng của lực cản F = 0,65 v (v là tốc độ tức thời tính
theo đơn vị m/s). Giả sử con cá bơi theo phương ngang, để con cá đạt được tốc độ 6 m/s thì độ lớn lực tối
thiểu có giá trị là A. 0,65 N. B. 3,9 N. C. 6 N. D. 6,5 N.
Câu 20:Một chiếc xe ô tô có khối lượng tổng cộng bao gồm cả người và xe là 500 kg đang chuyển động
trên mặt đường nằm ngang. Biết lực đẩy gây ra bởi động cơ tác dụng lên ô tô là 300 N và tổng lực cản của
môi trường tác dụng lên ô tô là 200 N. Gia tốc chuyển động của ô tô có độ lớn là
A. 0,2m/s2 B. 0,4m/s2. C. 0,18m/s2. D. 0,36m/s2.
Câu 21:Lực đẩy tối da có thể tác dụng lên một chiếc xe thể thao để nó chuyển động trên mặt đường nằm
ngang là 500 N. Biết rằng lực cản của không khí tác dụng lên xe phụ thuộc vào vận tốc (v) theo công
thức F=0,2v2. Tốc độ chuyển động tối đa của xe là: A. 60m/s. B. 50m/s. C. 40m/s. D. 30m/s
Câu 22: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận
xét nào sau đây là đúng?
A. Thỏi nào chìm sâu hơn thì lực đẩy Archimedes tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes lớn hơn.
C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng cùng được nhúng
trong nước như nhau.
D. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích
trong nước như nhau.
Câu 233: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lưu bằng:
A. trọng lượng của vật. B. trọng lượng của chất lưu.
C. trọng lượng phần chất lưu bị vật chiếm chỗ. D. trọng lượng của phần vật chìm trong chất lưu.
Câu 24:Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm 3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của
nước 1000kg/m3. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu là:
A. 4000N. B. 40000N. C. 2500N. D. 40N.
Câu 25:Khi nâng một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi nâng nó trong không khí.Sở dĩ như vậy
vì:
A. khối lượng của tảng đá thay đổi. B. khối lượng của nước thay đổi
C. lực nâng Archimedes của nước D. lực nâng của tảng đá.
Câu 26:Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu
vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn là:
A. 1,7N. B. 1,2N. C. 2,9N. D. 0,5N.
Câu 27:Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước
lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3. Thể tích của vật là:
A. 213cm3. B. 183cm3. C. 30cm3. D. 396cm3.
Câu 28:Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào
trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Chỉ số 0.
Câu 29: Hệ hai lực được coi là ngẫu lực nếu hai lực đó cùng tác dụng vào một vật và có đặc điểm là

A. cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau B. cùng phương và ngược chiều.

C. cùng phương và cùng chiều. D. cùng phương, khác giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.

Câu 30: Hai lực của ngẫu lực có độ lớn F = 20 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 30cm. Mômen của
ngẫu lực là: A. 6 N.m B. 600 N.m C. 0,6 N.m D. 60 N.m

Câu 31: Một vật không có trục quay cố định nếu chịu tác dụng của ngẫu lực thì vật sẽ chuyển động như
thế nào? A. không chuyển động vì ngẫu lực có hợp lực bằng 0.

B. quay quanh trục đi qua điểm đặt của một trong hai lực.

C. quay quanh trục đi qua trọng tâm của vật và trục vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực
D. quay quanh một trục bất kì đi qua trọng tâm

⃗F1 ⃗F F =F 2=F , cánh tay đòn là d. Mômen của


Câu 32: Một ngẫu lực gồm hai lực và 2 có độ lớn 1
ngẫu lực này là : A. Fd. B. 0 C. (F1 – F2)d. D. 2Fd.

Câu 33: Một người gánh hai thúng, một thúng gạo nặng 300 N, một thúng ngô năng 200 N. Đòn gánh dài
1,5 m. Hỏi vai người ấy phải đặt ở đâu để đòn gánh cân bằng? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.

A. Điểm giữa của đòn gánh. B. Điểm cách đầu có thúng gạo 60 cm.

C. Điểm cách đầu có thúng gạo 50 cm. D. Điểm cách đầu có thúng ngô 60 cm.

Câu 34: Đoạn thẳng nào sau đây là cánh tay đòn của lực?

A. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực. B. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.

C. Khoảng cách từ vật đến giá của lực. D. Khoảng cách từ trục quay đến vật .

Câu 35: Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay
đòn là 2 mét ? A. 10 N. B. 5.5 N/m C. 11N. D. 11 Nm.

Câu 36:Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu bên trái 1,2m.
Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải
một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang?
A. 100N. B. 200N. C. 300N. D. 400N.
Câu 37:Một tấm ván năng 270N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa trái
0,80 m và cách điểm tựa phải là 1,60 m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa bên trái là bao nhiêu?
A. 180N. B. 90N. C. 160N. D. 80N.
Câu 38:Chọn câu sai: Momen lực tác dụng lên một vật có trục quay cố định là đại lượng
A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực B. được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó.
C. Có đơn vị là N.m D. luôn có giá trị âm.
Câu 39:Thước AB = 100cm, trọng lượng P = 10N, trọng tâm ở giữa thước. Thước có thể quay dễ dàng
xung quanh một trục nằm ngang đi qua O với OA = 30cm. Để thước cân bằng và nằm ngang, ta cần treo
một vật tại đầu A có trọng lượng bằng bao nhiêu? A. 4,38 N. B. 5,24 N C. 6,67 N D. 9,34 N
Công và công suất

Câu 40: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công suất: A. Oát B. Niutơn C. Jun D. Kw.h

Câu 41: Đại lượng vật lí nào sau đây không phải là đại lượng vectơ?
A. Độ dịch chuyển. B. Công cơ học. C. Vận tốc D. Trọng lực.
Câu 42: Công suất được xác định bằng

A. Giá trị công có khả năng thực hiện. B. Công thực hiện trong một đơn vị thời gian.

C. Công thực hiện trên một đơn vị độ dài. D. Tích của công và thời gian thực hiện công.

Câu 43: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công? A. J B. N/m C. N.m D. cal
Câu 44: Biểu thức nào dưới đây xác định công của một lực?

A. A=Fs. B. A=Fscosα. C.A=mgh. D. A=1/2mv2.

Câu 45: Trường hợp nào sau đây công của lực bằng không:

A. lực hợp với phương chuyển động một góc nhỏ hơn 90oB. lực hợp với phương chuyển động một góc
lớn hơn 90o

C. lực cùng phương với phương chuyển động của vật D. lực vuông góc với phương chuyển động của vật

A t
Câu 46: Biểu thức tính công suất? A. P = t B. P = At C. P = A D. P = A .t2

Câu 47: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công:

A. N.m B. W.h C. HP D. kJ

Câu 48 :Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng ?
A.Năng lượng là một đại lượng vô hướng. B.Năng lượng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
C.Năng lượng luôn là một đại lượng bảo toàn. D.Công là dạng năng lượng tồn tại vì cùng đơn vị là Jun.
Câu 49: Chọn câu trả lời đúng. Khi lực ⃗F cùng chiều với hướng chuyển động thì công A là:

A. Công phát động A = F.s B. Công cản A = -F.s C. Công A = 0 D. Công phát động A = F.s /2

Câu 50 : Khi kéo một vật trượt lên trên một mặt phẳng nghiêng, lực tác dụng vào vật nhưng không
sinh công là
A. trọng lực. B. phản lực. C. lực ma sát. D. lực kéo.
Câu 51 : Lực nào sau đây không phải là lực thế?
A. trọng lực. B. lực đàn hồi. C. lực hấp dẫn. D. lực ma sát.
Câu 52 : Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương nằm ngang. Đại lượng nào sau đây
không đổi? A. Động năng. B. Độ dịch chuyển. C. Thế năng. D. Vận tốc.
Câu 53 : Dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật là
A. thế năng đàn hồi. B. động năng. C. cơ năng. D. thế năng trọng trường.
Câu 54: Nếu khối lượng vật giảm 4 lần, vận tốc tăng lên 2 lần thì
A. động năng của vật không đổi. B. động năng của vật giảm 2 lần.
C. động năng của vật giảm 4 lần. D. động năng của vật tăng 2 lần
Câu 55: Dùng lực F =20N có phương nằm ngang để kéo một vật trượt đều trên một mặt sàn nằm ngang
trong 10s với vận tốc 2m/s. Tìm công của lực kéo ? A. 40 J B. 100 J C. 400 J D. 200 J

Câu 56 : lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α=300, kéo một vật và làm vật chuyển động thẳng
đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn bằng 6 m là

A.260J. B.150J. C.0J. D.300J.


Câu 57: Thả rơi một hòn sỏi khối lượng 50 g từ độ cao 1,2 m xuống một giếng sâu 3 m. Lấy g=10m/s2.
Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là A. 60 J. B. 1,5 J. C. 210 J. D. 2,1 J.
Câu 58 : Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là ℓ = 10 m,
chiều cao là h = 5 m. Lấy g=10m/s2. Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng
nghiêng có độ lớn là A. 220 J. B. 270 J. C. 250 J. D. 260 J.
Câu 59: Một bóng đèn sợi đốt có công suất 100 W tiêu thụ năng lượng 1000 J. Thời gian thắp sáng bóng
đèn đó là A. 1 s. B. 10 s. C. 100 s. D. 1000 s.
Câu 60 : Một máy bay đang bay với tốc độ 250 m/s và động cơ sinh ra một lực kéo có độ lớn 2.106N để
duy trì tốc độ trên của máy bay. Công suất của động cơ máy bay là
A. 5.108W. B. 5.106W. C. 109W. D. 107W.
Câu 61 : Một thang máy có khối lượng 500 kg chuyển động đều với tốc độ 4 m/s. Lấy g=10m/s2. Công
suất trung bình của hệ thống kéo thang máy là A. 1000 W. B. 2000 W. C. 10000 W. D. 20000 W.
Câu 62 : Một ô tô chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54 km/h. Công suất của động cơ ô tô là 72
kW. Lực phát động của động cơ ô tô là A. 420 N. B. 4800 N. C. 133 N. D. 4200 N.
Câu 63. Một ô tô khối lượng 1200kg chuyển động với vận tốc 72km/h. Động năng của ô tô bằng:

A. 1,2.105J B. 2,4.105 J C. 3,6.105 J D. 2,4.104J

Câu 64. Một vật khối lượng 200g có động năng là 10 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật là:

A. 10 m/s B. 100 m/s C. 15 m/s D. 20 m/s

Câu 65. Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất lên cao với vật tốc 8 m/s, bỏ qua sức cản không khí, lấy
g = 10 m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được là

A. 80 m. B. 0,8 m. C. 3,2 m. D. 6,4 m.

Câu 66. Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối
lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người
đứng yên trên mặt đất là A. 20250 J. B. 15125 J. C. 10125 J. D. 30250 J.
Câu 67. Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt
đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g ≈ 10 m/s 2. Khi chọn gốc thế năng là đáy
vực. Thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N lần lượt là
A. 165 kJ; 0 kJ. B. 150 kJ; 0 kJ. C. 1500 kJ; 15 kJ. D. 1650 kJ; 0 kJ.
Câu 68. Một vật khối lượng 2kg có thế năng 8J đối với mặt đất. Lấy g = 10m/s2, Khi đó vật ở độ cao

A. 4m B. 1,0m C. 9,8m D. 32m

Câu 69. Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất của một tòa nhà cách mặt đất
100 m, xuống tầng thứ 10 cách mặt đất 40 m. Lấy g=9,8m/s2. Nếu chọn gốc thế năng tại tầng 10, thì thế
năng của thang máy ở tầng cao nhất là
A. 588 kJ. B. 392 kJ. C. − 392 kJ. D. − 588 kJ.

II.PHẦN TỰ LUẬN

CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. QUY TẮC MÔMEN LỰC

Bài 1 Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có khối lượng 5kg bằng chiếc gậy dài 90cm. Chiếc bị
buộc ở đầu gậy cách vai 30cm. Để gậy cân bằng nằm ngang tay người phải giữ (vuông góc) ở đầu còn lại.
Bỏ qua trọng lượng của gậy. Lấy g =10 m/s2.
a.Biểu diễn các lực tác dụng vào gậy và nêu rõ tác dụng làm quay của momen từng lực đối với trục quay
O tại điểm tiếp xúc giữa gậy và vai người?
b.Tính lực giữ của tay và áp lực lên vai người quẩy?
Bài 2: Đòn gánh dài 1,5 m tựa lên vai , biết hai đầu đòn gánh là thùng gạo(bên phải) và thùng ngô có
khối lượng lần lượt là 30kg và 20kg, bỏ qua khối lượng của đòn gánh, lấy g=10m/s 2.
a.Biểu diễn các lực tác dụng vào gậy và nêu rõ tác dụng làm quay của momen từng lực đối với trục quay
O tại điểm tiếp xúc giữa đòn gánh và vai người?
b.Hỏi vai người gánh hàng phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng và vai chịu tác dụng của một lực
bằng bao nhiêu?

Bài 3: Một thanh AB dài 2,4m đồng chất có thể quay quanh A, có khối lượng
10Kg. Trọng tâm của vật đặt tai G là trung điểm của AB. Dùng lực F tác dụng F
lên thanh có điểm đặt tại B góc  = 450 thanhAB nằm cân bằng. Lay g = B
10m/s2
G
a)Lực có phương vuông góc mặt đất . Tính Độ lớn của lực P
A
b) Lực có phương vuông góc với AB. Tính Độ lớn của lực

Bài 4: Một cột truyền tải điện có các dây cáp dẫn điện nằm ngang ở đầu cột và được giữ cân bằng thẳng
đứng nhờ dây thép gắn chặt xuống đất như hình vẽ. Biết dây cáp thép tạo góc 30 0 so với cột
điện, các dây cáp dẫn điện tác dụng lực kéo vào đầy cột theo phương vuông góc
với cột. Xác định lực căng của dây cáp thép để cột thăng bằng.

Bài 5: Một ngọn đèn có khối lượng 4kg được treo vào tường nhờ sợi dây BC và C
thanh AB. Thanh AB gắn vào tường bằng bản lề tại A

a). Bỏ qua khối lượng của thanh AB, Tìm lực căng của dây treo 30
0

b). Thay thanh AB khác có khối lượng 2 kg. Tính lực căng của dây treo. Lấy g =
B
10 m/s2 A

CÔNG, CÔNG SUẤT

Bài 1.Tính công của trọng lực trong hai trường hợp sau:

a) Làm hòn đá khối lượng 2,5 kg rơi từ độ cao 20 m xuống đất.

b) Làm hòn đá khối lượng 2,5 kg trượt từ đỉnh dốc dài 50 m, cao 20 m xuống chân dốc

Biết gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2. Hãy nhận xét kết quả tính công trong hai trường hợp ?
Bài 2.Người ta kéo một cái thùng nặng 30kg trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương
ngang một góc 45o, lực tác dụng lên dây là 150N. Tính công của lực đó khi hòm trượt được 15m. Khi
hòm trượt, công của trọng lực bằng bao nhiêu?

Bài 3.Vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc v = 2m/s nhờ lực kéo hợp với
hướng chuyển động góc α = 60 , độ lớn F = 45N. Tính công của lực trong thời gian 5 phút.
o

Bài 4.Nhờ cần cẩu, một kiện hàng khối lượng 4 tấn được nâng đều thẳng đứng lên cao đến độ cao 12m.
Tính công của lực nâng, trọng lực. Tính công suất cần cẩu thực hiện trong 1 phút Lấy g = 10m/s 2.
Bài 5.Một xe tải khối lượng 2,5T bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi quãng đường 144m thì
vận tốc đạt được 12m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là µ = 0,04.
a)Tính công của các lực tác dụng lên xe trên quãng đường 144m đầu tiên. Lấy g = 10m/s2.
b) Tính công suất trung bình của lực kéo động cơ ?
Bài 6.a) Tính công và công suất của một người kéo một thùng nước có khối lượng 12kg từ giếng sâu 8m
lên trong 16s. Coi thùng chuyển động đều.
b) Nếu dùng máy để kéo thùng ấy lên đi nhanh dần đều và sau 2s đã kéo lên thì công và công suất
trung bình, công suất tức thời của máy bằng bao nhiêu ? (Lấy g = 10m/s 2)
Bài 7.Một vật cách mặt đất 80m ,khối lượng 0,5 kg rơi tự do từ trạng thái đứng yên, bỏ qua sức cản của
không khí và lấy g = 10 m/s2.

a) Tính công mà trọng lực thực hiện , công suất trung bình và công suất tức thời khi vật chạm đất.

b)Tính công mà trọng lực thực hiện sau 3 s chuyển động. Tính công suất trung bình và công suất tức thời
sau 3 s chuyển động.
c) Tính công mà trọng lực thực hiện trong giây thứ 1 và giây thứ 3?

Bài 8. Một vật khối lượng được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 300 so với phương
ngang bởi một lực không đổi F = 200N dọc theo đường dốc chính. Biết hệ số ma sát là 0,2. Lấy

. Hãy xác định các lực tác dụng lên vật và công do từng lực thực hiện khi vật di chuyển được
quãng đường s = 1 m.

Bài 9. Một thang máy khối lượng 1 tấn có thể chịu tải tối đa 800 kg. Khi chuyển động thang máy còn chịu
một lực cản không đổi bằng 4.103 N. Lấy g=10m/s2. Để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi 3
m/s thì công suất của động cơ phải bằng bao nhiêu?

Bài 10. Một vật có khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 3 m; cao
1,2 m. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng bằng 2 m/s. Lấy g=10m/s2. Công của lực ma sát bằng
bao nhiêu?
Bài 11. Ô tô 2,5 tấn đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang hệ số ma sát 0,1 với vận tốc 15
m/s. Ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 20 s đạt vận tốc 20 m/s. Lấy g=10 m/s2, công
suất trung bình của động cơ trong thời gian đó là bao nhiêu?
Bài 12. Một ô tô khối lượng m = 2 tấn lên dốc có độ nghiêng α = 30°. So với phương ngang, vận tốc
đều 10,8 km/h. Công suất của động cơ lúc là 60 kW. Tìm hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường.

You might also like