You are on page 1of 5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn thi: Vật lý 1


KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: PHYS130902
Đề số: 01. Đề thi có 02 trang.
-------------------------
Ngày thi: 03/06/2019. Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng một tờ giấy A4 chép tay.

Câu 1 (0,5 điểm): Một con mèo tại thời điểm ban đầu đang
ở gốc tọa độ. Nó bắt đầu chuyển động theo trục x với vận
tốc phụ thuộc vào thời gian được cho bởi biểu đồ v − t như
hình bên. Xác định gia tốc của con mèo trong khoảng thời
gian từ 4 → 9 s.
A. 6 m/s2 B. 18 m/s2 C. 15 m/s2 D. 0 m/s2

Câu 2 (0,5 điểm): Một chất điểm chuyển động với tốc độ
tăng theo thời gian. Với quỹ đạo nào sau đây vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của chất điểm
song song nhau?
A. Quỹ đạo tròn B. Quỹ đạo thẳng C. Quỹ đạo parabol D. Không phải 3 quỹ đạo trên.

Câu 3 (0,5 điểm): Đẩy một vật từ trạng thái nghỉ trượt qua một mặt sàn không ma sát với một
lực không đổi trong khoảng thời gian Δt, kết quả vật thu được tốc độ v. Sau đó, lặp lại thí
nghiệm trên với lực đẩy lớn hơn 2 lần. Hỏi để đạt được vận tốc như thí nghiệm trên thì thời
gian đẩy vật là bao nhiêu?
A. 4 t B. 2 t C. 0,5 t D. 0,25 t

Câu 4 (0,5 điểm): Một vệ tinh ban đầu di chuyển theo quỹ đạo tròn với bán kính R quanh
Trái đất. Nếu quỹ đạo tròn có bán kính 4R thì lực tác động lên vệ tinh thay đổi như thế nào?
A. Tăng gấp 8 lần B. Tăng gấp 4 lần C. Giảm còn 1/2 lần D. Giảm còn 1/8 lần
E. Giảm còn 1/16 lần

Câu 5 (1,0 điểm): Một vận động viên trượt băng thực hiện động tác quay ở phần cuối của
chương trình biểu diễn. Cô ấy giữ thăng bằng trên một đầu giày trượt để không bị ma sát.
Bằng cách duỗi thẳng hay co tay lại sát thân mình thì cô ấy có thể thay đổi tốc độ quay của
mình. Khi nào thì cô ấy quay nhanh hơn hoặc chậm hơn?
Hãy giải thích?

Câu 6 (1,0 điểm): Một lượng khí lý tưởng bị nén tới thể tích
bằng một nửa giá trị ban đầu. Quá trình nén có thể là đoạn
nhiệt, đẳng nhiệt, đẳng áp. Hỏi nén khối khí này theo quá
trình nào thì tốn nhiều công nhất? Hãy giải thích.

Câu 7 (2,0 điểm): Một chiếc hộp có khối lượng 2,0 kg được
cung cấp một vận tốc ban đầu 2,0 m/s hướng sang bên phải
và va chạm với một lò xo khối lượng nhỏ có độ cứng k = 50
N/m (như hình bên). Giả sử bề mặt không ma sát. Hãy tính
độ nén cực đại của lò xo sau va chạm.

Trang 1
Câu 8 (2,0 điểm): Một cuộn dây được quấn quanh một đĩa tròn
đặc, đồng nhất có bán kính R = 10 cm và khối lượng M = 2 kg,
và đầu trên của cuộn dây được buộc vào một thanh cố định. Đĩa
tròn được thả cho chuyển động từ trạng thái nghỉ theo phương
thẳng đứng. Hãy tính:
a. Lực căng dây.
b. Gia tốc của đĩa.
c. Tốc độ của khối tâm của đĩa tròn khi chuyển động được một
đoạn h = 1 m.

Câu 9 (2,0 điểm): Khối khí lý tưởng thực


hiện chu trình như hình bên. AB là các quá
trình đoạn nhiệt, BC là quá trình giãn đẳng áp
với nhiệt lượng nhận vào là 345 kJ, CD là quá
trình đẳng nhiệt còn DA là quá trình nén đẳng
áp với nhiệt lượng tỏa ra 371 kJ. Tính độ biến
thiên nội năng khi khối khí chuyển từ trạng
thái A sang trạng thái B: EintAB.

Cho biết gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2, 1atm = 1,013105 Pa.

Ghi chú:Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.

Chuẩn đầu ra của học phần Nội dung kiểm tra


[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định lý, định luật liên quan đến cơ học Câu 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8
chất điểm, cơ học vật rắn và cơ học chất lỏng.
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về cơ học để giải bài tập có liên quan.
[CĐR 1.3] Hiểu rõ các khái niệm, các quá trình biến đổi và các nguyên lý Câu 6, 9
nhiệt động học của chất khí.
[CĐR 2.3] Vận dụng kiến thức về nhiệt học để giải thích các hiện tượng
liên quan đến nhiệt độ và giải bài tập về nhiệt học.

Ngày 19 tháng 5 năm 2019


Thông qua bộ môn

Trang 2
Đáp án Đề thi Vật lý 1 – Học kì II 2018-2019
Thi ngày 03/06/2019

Câu Trả lời Điểm

Gia tốc của con mèo trong khoảng thời gian từ 4 → 9 s là:
v9 − v 4 18 − ( −12 )
1 a= = = 6,0 m s 2 0,5
9 s−4 s 5
→ Chọn B

Quỹ đạo tròn và quỹ đạo parabol có hướng của vectơ vận tốc đổi phương
nên có thành phần gia tốc hướng tâm, vì vậy gia tốc không cùng phương
được với vận tốc.
2 0,5
Chỉ có trường hợp chuyển động thẳng, mới có thể gia tốc cùng phương
chiều với vận tốc.
→ Chọn B

Áp dụng định luật II Newton, ta có:


v v
F=m =m (1)
t t
3 v v 0,5
Khi lực đẩy lớn hơn 2 lần: 2F = m =m (2)
t t
Từ (1) và (2), ta có: t = 0,5 t
→ Chọn C

Lực tác dụng lên vệ tinh là lực hút của Trái Đất lên vệ tinh đó, được cho
bởi công thức:
𝐺𝑀𝐸 𝑚
𝐹 (𝑟 ) = 𝑃 (𝑟 ) =
𝑟2
4 0,5
Với G là hằng số hấp dẫn, ME là khối lượng Trái Đất, m là khối lượng vệ
tinh và r là khoảng cách từ Trái Đất đến vệ tinh. Do đó, khi khoảng cách
tăng lên gấp 4 thì lực tác dụng này sẽ giảm đi 16 lần.
→ Chọn E

Mômen quán tính được tính bằng công thức: 𝐼 = ∑ 𝑚𝑟 2 . Khi người trượt
băng quay, do không có ma sát nên mômen động lượng được bảo toàn, mà
mômen động lượng được tính theo công thức: 𝐿 = 𝐼𝜔2
5 Khi tay của vận động viên trượt băng sát với người của cô ấy thì mômen 0,5
quán tính của người này nhỏ và tốc độ góc tương ứng sẽ lớn.
Để quay chậm và dừng lại, thì vận động viên dang tay ra để cho mômen 0,5
quán tính tăng và tốc độ góc tương ứng sẽ nhỏ.

Trang 3
6 Trên giản đồ (P,V), các quá trình
P đẳng áp, đẳng nhiệt và đoạn nhiệt
được biểu diễn lần lượt là các đường
1, 2 và 3 như hình vẽ.
Đường đẳng áp là một đường thẳng
song song với trục hoành. 0,5
3 Đường đẳng nhiệt là một đường cong
hyperbol.
2 Đường đoạn nhiệt cũng là đường
1 cong nhưng có độ dốc lớn hơn đường
đẳng nhiệt.
V1/2 V1 V Theo công thức tính công, ta có công
vi phân: dA = − P.dV , tức là công
khối khí nhận được: A = − 
quá trình
P.dV

Do đó, ý nghĩa hình học của công khối khí nhận được trên giản đồ (P,V) là diện
tích giới hạn bởi các đường: 2 đường thẳng đứng (Vi=V1, Vf= V1/2), trục hoành
(P=0) và đường biểu diễn các quá trình trên giản đồ (P,V). 0,5
Từ hình vẽ, đường đoạn nhiệt có độ dốc lớn hơn đường đẳng nhiệt, nên phần diện
tích đã nêu ở trên của nó là lớn nhất trong 3 quá trình.
Vì vậy quá trình đoạn nhiệt nhận công nhiều hơn nên cần tiêu tốn nhiều công
hơn.
Vị trí và vận tốc của chiếc hộp tại các vị trí A, B, C lần lượt là:
 v = 1, 2 m s
Tại vị trí A:  A
x A = 0
v
Tại vị trí B:  B
x B 0,5

v
Tại vị trí C:  C
 x C = x max

7 Khi không có ma sát thì năng lượng được chuyển hóa giữa động năng và
thế năng, còn tổng năng lượng bảo toàn.

Áp dụng phương trình ĐLBT năng lượng tại vị trí A và C, ta có:


1 1  1 1  0,5
K + US = 0   mv C2 − mv 2A  +  kx 2max − kx A2  = 0
2 2  2 2 

 1  1 2 
  0 − mv 2A  +  kx max − 0 = 0 0,5
 2  2 
m 2
 x max = vA = .2  0, 4 m 0,5
k 50

Trang 4
Các lực tác dụng lên đĩa tròn là:
- Trọng lực: 𝐹⃗𝑔 0,5
⃗⃗
𝑇
- Lực căng dây: 𝑇⃗⃗
Định luật 2 Newton cho đĩa tròn:
𝐹⃗𝑔 + ⃗𝑇⃗ = 𝑀𝑎
⃗⃗
Chiếu lên trục thẳng đứng, ta có:
𝑀𝑔 − 𝑇 = 𝑀𝑎
𝑀𝑔−𝑇
Do đó: 𝑎 = (1) 𝐹⃗𝑔
𝑀
Xét chuyển động quay của đĩa tròn: ∑ 𝜏⃗ = 𝐼𝛼⃗
Với I là mômen quán tính của đĩa tròn đối với trục quay đi qua tâm. Vì
8 vậy, ta thu được:
1 𝑎
∑ 𝜏 = 𝑇𝑅 = 𝐼𝛼 = 𝑀𝑅2
2 𝑅
2𝑇
Suy ra: 𝑎 = (2)
𝑀
𝑀𝑔 2.9,8
a) Từ (1) và (2): 𝑀𝑔 − 𝑇 = 2𝑇 => 𝑇 = = ≈ 6,53 𝑁
3 3 0,5
2𝑔 2.9,8 2
b) Thay giá trị T vào lại (2): 𝑎 = = ≈ 6,53 𝑚/𝑠
3 3 0,5
c) Chuyển động tịnh tiến của tâm đĩa tròn là chuyển động thẳng đều với
gia tốc a=6,53m/s2. Áp dụng công thức:
𝑣𝑓2 − 𝑣𝑖2 = 2𝑎ℎ
4𝑔ℎ 4.9,8.1 0,5
Mà 𝑣𝑖 = 0, nên: 𝑣𝑓 = √2𝑎ℎ = √ =√ ≈ 3,61 𝑚/𝑠
3 3

Đối với một chu trình khép kín thì độ biến thiên nội năng Eint = 0
Eint = Eint,AB + Eint,BC + Eint,CD + Eint,DA = 0 0,5
→ Eint,AB = − Eint,BC − Eint,CD − Eint,DA (*)

Từ C → D là quá trình đẳng nhiệt  Eint,CD = 0


Theo nguyên lý I nhiệt động lực học: Eint = Q + W
Ta có, BC và DA là quá trình đẳng áp, do đó: 0,5
9 Eint,BC = QBC + WBC = QBC − PBVBC
= 345.103 − 3.1,013.105. ( 0, 4 − 0,09 ) = 250791 J

Eint,DA = QDA + WDA = QDA − PDVDA


0,5
= −371.103 − 1.1,013.105.( 0, 2 − 1, 2 ) = −269700 J

Eint,AB = − Eint,BC − Eint,CD − Eint,DA = − 250791 + 269700 = 18909 J


0,5
Vậy: Độ biến thiên nội năng Eint,AB = 18909 J

Trang 5

You might also like