You are on page 1of 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN


ĐỀ THI OLYMPIC CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 2022
Môn thi: VẬT LÝ
Ngày thi thứ hai: 08/05/2022
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm 05 câu in trên 03 trang)
Câu VI. Cho hệ cơ học như Hình 6: Nêm có
mặt bên thẳng đứng khối lượng m1 và hình trụ
đặc đồng chất khối lượng m2 tiếp xúc với nhau
m2 m1
và nằm trên hai mặt phẳng nghiêng có cùng góc
 
nghiêng . Bỏ qua mọi ma sát và lực cản. Tìm:
a) Phản lực của các mặt nghiêng lên hệ vật.
b) Gia tốc của các vật. Hình 6

Câu VII. Xét chuyển động của vật qua đoạn đường nằm trong mặt phẳng thẳng đứng gồm:
một đoạn đường thẳng và một đoạn đường cong có dạng tròn bán kính R. Phần đường thẳng
tiếp tuyến với phần đường cong tại vị trí chuyển tiếp. Gia tốc trọng trường là g.

h
Hình 7a

m2

h m1

Hình 7b
 G

1. Vật nhỏ khối lượng m trượt không ma sát dọc theo đoạn đường trên, với tốc độ đầu bằng 0
từ vị trí có độ cao h so với tâm của đoạn đường cong.
a) Tìm biểu thức độ lớn của vận tốc của vật và phản lực N mà đoạn đường cong tác dụng
lên vật theo các đại lượng m, g, h, R và vị trí góc  (Hình 7a).
b) Tìm điều kiện của h để vật có thể lên tới vị trí cao nhất của đoạn đường cong.

1
2. Vật gồm hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m1 = m2 = m, nối với nhau bởi thanh cứng,
nhẹ có chiều dài L  2 R. Vật trượt không ma sát dọc theo đoạn đường trên, với tốc độ đầu
bằng 0 từ vị trí khối tâm của hệ có độ cao h so với tâm của đoạn đường cong (Hình 7b). Tìm
biểu thức độ lớn của vận tốc các vật và độ lớn gia tốc tiếp tuyến của khối tâm G theo các đại
lượng m, g, h, R và vị trí góc .
Câu VIII. Một bình trụ nằm ngang có chiều dài 2L được chia làm hai ngăn bởi pittông mỏng,
nhẹ, cách nhiệt. Mỗi ngăn chứa n mol khí lý tưởng đơn
2L
nguyên tử. Pittông được nối với hai đáy bình trụ bởi
hai lò xo nhẹ có cùng hệ số đàn hồi k (Hình 8) và cùng
chiều dài tự nhiên L. Ban đầu hệ cân bằng, các lò xo k k
không biến dạng, các ngăn ở cùng nhiệt độ T0. Giữ
n, T0
nguyên nhiệt độ của ngăn bên phải và nung nóng từ từ
Q
khí ở ngăn bên trái. Truyền cho khí ở ngăn trái một
Hình 8
nhiệt lượng tổng cộng Q thì pittông bị đẩy sang phải
một đoạn là L/2 so với vị trí ban đầu.
a) Tìm nhiệt lượng Q’ mà ngăn trái đã truyền ra ngoài trong quá trình trên.
b) Tìm biểu thức của Q theo các đại lượng n, R, T0, k, L và các hằng số.
c) Nhiệt lượng Q được truyền cho ngăn bên trái với công suất không đổi là P. Tìm tốc độ
của pittông tại thời điểm ngay sau khi bắt đầu đun.
Câu IX. Hệ thống trao đổi nhiệt có chiều dài L gồm một đoạn ống nhỏ hình trụ có thành mỏng
và bán kính R nằm trong một ống hình trụ khác có bán kính 2R (xem Hình 9). Công suất
trao đổi nhiệt qua thành ống nhỏ tỷ lệ với diện tích bề mặt và hiệu nhiệt độ hai bên thành:

với k là hệ số dương không đổi. Người ta bơm nước qua hai ống đó với tốc độ chảy là v (coi
như nhau trong toàn bộ ống). Nước có khối lượng riêng là , nhiệt dung riêng là c. Hệ được
cách nhiệt với bên ngoài, bỏ qua sự truyền nhiệt giữa các khối nước theo phương dòng chảy.
Nhiệt độ nước ở đầu vào của hai ống lần lượt là TV1 và TV2 (với TV1 > TV2).

Nước lạnh
Nước nóng lên

Nước nóng
Nước nguội đi

Hình 9

2
2kL
Đặt   . Tìm nhiệt độ nước ở đầu ra của hai ống theo TV1, TV2 và , nếu:
c  vR
a) Nước trong hai ống được bơm ngược chiều nhau. Hiệu nhiệt độ của nước hai bên thành
ống nhỏ dọc theo toàn bộ chiều dài L là không đổi.
b) Nước được bơm theo cùng chiều (Hình 9).
Câu X. Tìm biểu thức lực tương tác điện giữa hai hệ đặt trong chân không, cách nhau một
khoảng là L, với các hệ là:
a) Điện tích điểm Q và lưỡng cực điện p (gồm hai điện tích trái dấu q, cách nhau một
khoảng là l ( ), mômen lưỡng cực điện ). Q nằm trên trục của lưỡng cực điện.
Biểu diễn kết quả theo Q, p, L và các hằng số.
b) Hệ gồm điện tích điểm Q và một tấm kim loại có độ dày d và diện tích S ( ).
Đường nối từ Q tới tâm của tấm kim loại vuông góc với mặt tấm. biểu diễn kết quả theo Q, L,
thể tích V = Sd và các hằng số.
c) Hệ gồm lưỡng cực điện p và tấm kim loại có độ dày d và diện tích S ( ). Trục
lưỡng cực điện đi qua tâm của tấm và vuông góc với tấm kím loại. Biểu diễn kết quả theo p, L,
thể tích và các hằng số.

--- HẾT ---


* Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
* Giám thị không giải thích gì thêm.

You might also like