You are on page 1of 6

Bước cùng thế hệ trẻ trên con đường chinh phục niềm đam mê Vật Lý

SCIPHY ĐỀ THI THỬ VPHO 2024


NĂM HỌC 2023 – 2024
ĐỀ THI THỬ VPHO 2024
Môn: VẬT LÝ Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 06 trang, 05 câu

Câu 1:
Một hộp có khối lượng m đang đứng yên trên sàn nằm ngang. Hệ số ma sát tĩnh và
động giữa hộp và sàn lần lượt là μ0 và μ (μ < μ0 ). Một đầu lò xo với độ cứng k được
gắn vào cạnh phải của hộp, ban đầu lò xo được giữ ở chiều dài tự nhiên. Đầu kia của lò
xo bị kéo theo phương ngang về bên phải với vận tốc không đổi v0 . Kết quả, hộp sẽ di
chuyển giữa các điểm dừng. Giả sử hộp không bật ngã.
1. Tính khoảng cách s mà lò xo bị căng ra so với chiều dài tự nhiên của nó khi hộp vừa
bắt đầu di chuyển.
2. Hộp bắt đầu chuyển động tại x = 0 và đặt t = 0 là thời điểm hộp bắt đầu chuyển
động. Tìm gia tốc của hộp theo x, t, v0, s và các tham số khác khi hộp chuyển động.
3. Tìm thời điểm t 0 khi hộp dừng lại lần đầu tiên.
4. Với giá trị nào của μ/μ0 thì lò xo sẽ luôn dài ít nhất bằng chiều dài tự nhiên của nó.
5. Sau khi hộp dừng lại, nó sẽ đứng yên trong bao lâu trước khi bắt đầu chuyển động
trở lại?
Câu 2:
Trong chu trình Carnot, một chất khí được nung nóng ở nhiệt độ không đổi TH và được
làm lạnh ở nhiệt độ không đổi TC. Hơn nữa, không có sự truyền nhiệt nào khác xảy ra
và tất cả các giai đoạn của chu trình đều thuận nghịch.
Phần 1:

1|Page
Bước cùng thế hệ trẻ trên con đường chinh phục niềm đam mê Vật Lý

Xét động cơ nhiệt sau đây có một mol khí lý tưởng đơn nguyên tử . Khí ban đầu ở nhiệt
độ T0, áp suất p0 , thể tích V0 và trải qua bốn quá trình thuận nghịch.

• Khí bị giãn nở ở áp suất không đổi cho đến khi nhiệt độ của nó tăng lên (1 + β)T0 .
• Khí giãn nở ở nhiệt độ không đổi cho đến khi áp suất của nó giảm xuống p0 /α.
• Khí co lại ở áp suất không đổi cho đến khi nhiệt độ của nó giảm xuống T0.
• Khí co lại ở nhiệt độ không đổi cho đến khi áp suất của nó tăng trở lại p0 .
1. Những quá trình nào cần nhiệt để truyền cho khí? Đối với mỗi quá trình như vậy,
hãy tính tổng nhiệt lượng truyền vào theo p0 , V0, α và β.
2. Trong những điều kiện nào của α và β để hiệu suất của động cơ nhiệt này đạt tới chu
trình Carnot hoạt động ở cùng nhiệt độ tối đa và tối thiểu?
3. Tìm hiệu suất của động cơ nhiệt này theo α và β.
Phần 2:
Bây giờ hãy xem xét một động cơ nhiệt được chế tạo xung quanh quá trình đóng băng
và tan chảy của nước, xảy ra ở một nhiệt độ nhiệt độ phụ thuộc vào áp suất TC(p). Ban
đầu, thể tích V nước bị nén bên dưới một piston, sao cho nó chịu một áp suất tổng cộng

2|Page
Bước cùng thế hệ trẻ trên con đường chinh phục niềm đam mê Vật Lý

p1 , và nước ở nhiệt đóng băng, với nhiệt độ TC(p1 ). Động cơ sau đó trải qua bốn bước
thuận nghịch.
• Một vật nặng được đặt từ từ lên piston, nâng tổng áp suất lên p2 .
• Nước được làm lạnh đến nhiệt độ TC(p2 ) và đông đặc.
• Vật nặng được lấy ra khỏi piston từ từ, giảm áp suất trở lại p1 .
• Nước đá được nung nóng trở lại nhiệt độ TC (p1 ) và tan chảy.
Giả sử rằng nước và băng không thể nén được, có mật độ khối lượng là ρw và ρi .
1. Xác định công thực hiện bởi động cơ này là bao nhiêu, tính theo p1 , p2, V và mật độ
khối lượng.
2. Giả sử ẩn nhiệt trên một đơn vị khối lượng L để làm tan băng là lớn, do đó sự đóng
băng và tan chảy về cơ bản chiếm toàn bộ quá trình truyền nhiệt trong chu trình. Xác
định hiệu suất của động cơ, tính theo p1 , p2 , L và mật độ khối lượng.
3. Vì chúng ta giả định rằng tất cả sự truyền nhiệt xảy ra trong quá trình nóng chảy
hoặc đông đặc nên chu trình này có cùng hiệu suất như chu trình Carnot. Trong giới
hạn mà p1 và p2 rất gần nhau, hãy xác định biểu thức của dTC/dp theo Tc , L và mật độ
khối lượng.
Câu 3: Nghịch lý Feynman
Hai hình trụ cùng chiều dài l được đặt đồng trục như hình 3.
Hình trụ phía trong có bán kính a và điện tích +Q phân bố 𝑅

đều trên bề mặt. Hình trụ bên ngoài có bán kính b (b ≪ l)


mang điện tích −Q phân bố đều trên bề mặt. Hai hình trụ
/𝑎
được làm từ cùng một loại vật liệu, có mật độ khối lượng trên
một đơn vị diện tích là σ. Người ta đặt một cuộn dây solenoid +𝑸 𝑙
𝑏
dài đồng trục với hai hình trụ trên. Solenoid có bán kính R −𝑸
(a < R < b) với n vòng dây trên một đơn vị chiều dài và có
dòng điện i chạy qua. Solenoid được giữ cố định nhưng hai
hình trụ thì có thể quay không ma sát quanh trục. Ban đầu,
hệ được giữ đứng yên. Hình 3

3|Page
Bước cùng thế hệ trẻ trên con đường chinh phục niềm đam mê Vật Lý

1. Khi dòng điện qua cuộn solenoid giảm chậm về 0, các hình trụ bắt đầu quay. Tìm vận
tốc gốc cuối quá trình (hướng và độ lớn) của hai hình trụ.
Chú ý: Các hình trụ là đủ nặng để có thể bỏ qua hiệu ứng do từ trường gây ra bởi sự
quay của chúng.
2. Nghịch lý Feynman: Do không có ngoại lực tác dụng lên hệ, momen động lượng của
hệ được bảo toàn. Trong tình huống trên, momen động lượng xuất hiện từ đâu? Giải
thích định lượng chi tiết cho nghịch lý này.
3. Thay vì giảm cường độ dòng điện qua cuộn solenoid, người ta nối các hình trụ với
nhau một thanh kim loại có khối lượng không đáng kể theo phương bán kính (phương
pháp để thực hiện điều này sẽ không được bàn đến ở đây). Thanh kim loại là một vật
dẫn điện kém và có thể bỏ qua dòng phân tán. Tìm tổng momen động lượng và vận tốc
góc cuối cùng của hai hình trụ trong trường hợp này.
Câu 4: Đường cầu vồng
Trong quang học hình học, tụ quang là một đường cong ánh sáng xuất hiện khi có nhiều
tia sáng tới đều tập trung theo cùng một hướng đi. Ví dụ nổi tiếng nhất về tụ quang là
cầu vồng, xảy ra khi ánh sáng tương tác với những giọt nước hình cầu. Xét một giọt
chất lỏng hình cầu bán kính r có chiết suất 1 < n < 2, lơ lửng trong không khí có chiết
suất n = 1.
1. Xét một tia sáng đi vào giọt nước có tham số va chạm b, phản xạ một lần bên trong
bề mặt của giọt nước, sau đó thoát ra ngoài, như minh họa ở bên trái bên dưới. Biểu
diễn kết quả phụ thuộc vào tham số va chạm không thứ nguyên x = b/r.

4|Page
Bước cùng thế hệ trẻ trên con đường chinh phục niềm đam mê Vật Lý

a. Tìm góc lệch của tia sáng ở lần khúc xạ đầu tiên.
b. Tìm góc lệch của tia sáng khi phản xạ.
c. Tìm góc lệch của tia sáng ở lần khúc xạ thứ hai.
Tổng của ba đại lượng này là góc lệch thực tế ϕ(x). (Ánh sáng cũng có thể phản chiếu
bên trong nhiều lần hoặc không bao giờ đi vào, nhưng để đơn giản, chúng ta sẽ bỏ qua
những trường hợp khác này.)
2. Tiếp theo, chúng ta xem xét khi nào tụ quang hình thành nói chung. Giả sử giọt nước
được chiếu sáng đều bởi các tia sáng song song có cường độ I0 và nằm ở tâm của một
màn hình cầu bán kính R ≫ r, như được hiển thị ở bên phải phía trên. Xét ánh sáng đi
vào gần tham số va chạm không thứ nguyên x 0, và đi ra gần góc ϕ0 = ϕ(x 0).
a. Công suất tác dụng lên giọt nước tại x 0 ≤ x ≤ x 0 + dx là bao nhiêu?
b. Diện tích trên màn được chiếu sáng bởi các tia tới là bao nhiêu, tại ϕ0 ≤ ϕ ≤ ϕ0 +
dϕ.
c. Hiện tượng tụ quang xảy ra khi cường độ ánh sáng trên màn phân kỳ. Giả sử ϕ0 ≠ 0
và ϕ0 ≠ π. Trong những điều kiện nào thì ánh sáng tới ở x 0 dẫn đến hiện tượng tụ
quang ở ϕ0 ? Biểu diễn kết quả như một điều kiện của hàm ϕ(x).
Gợi ý: Khi cường độ ánh sáng trên màn phân kỳ thì I(ϕ) → ∞.
3. Tìm góc ϕ0 của cầu vồng theo n.
d 1
Cho biết: (arcsin x) =
dx √1 − x 2
4. Đối với nước, chiết suất của ánh sáng đỏ là 1.331 và chiết suất của ánh sáng xanh là
1.340. Tìm độ rộng góc của cầu vồng trên màn.
5. “Hào quang” là một hiện tượng quang học bao gồm ánh sáng tán xạ trực tiếp về phía
sau, tại ϕ = π, dẫn đến một quầng sáng rõ ràng xung quanh bóng đầu của người quan
sát. Với giá trị nào của n dẫn đến có tụ quang ở ϕ = π.

5|Page
Bước cùng thế hệ trẻ trên con đường chinh phục niềm đam mê Vật Lý

Câu 5: Năm 1935, nhà vật lí người Nhật Hideki Yukawa đề


xuất rằng thế năng tương tác mạnh trung tâm liên kết giữa vp
⃗⃗⃗⃗

proton và neutron có dạng thể năng liên kết U(r) là


CM
r n
e−λ
U(r) = −g 2 r/2 r/2 p
r
Trong đó λ = ℏ/mπ c, mπ = 138,00 MeV/c2 là khối lượng vn
⃗⃗⃗⃗
của pion và r là khoảng cách giữa các nucleon. Ở đây g 2 là
hằng số lực hạt nhân. Nhiệm vụ của bài toán là chúng ta xác định giá trị số của hằng số
lực hạt nhân g 2. Để đơn giản, chúng ta giả sử rằng proton và neutron trong hạt nhân
deuteron 21D có khối lượng bằng nhau mp = mn = m = 938,00 MeV/c2 . Ở đây chỉ số
n, p đề cập đến neutron và proton tương ứng (hình vẽ). Chúng đang chuyển động tròn
dưới tác dụng của thế U(r) hướng về khối tâm (CM) của chúng và năng lượng liên kết
trạng thái cơ bản của chúng Eb là −2,22 MeV.
Khối lượng của hai hạt này có thể được rút gọn thành khối lượng của một hạt gọi là
khối lượng hiệu dụng μ = mp/2 trong hệ qui chiếu khối tâm CM với vận tốc ⃗v = ⃗⃗⃗⃗
vn −
⃗⃗⃗⃗
vp trong đó giá trị vn = vp. Tổng mô men động lượng của cặp n-p được lượng tử hóa
theo công thức lượng tử của Bohr.
Trong bài toán, tính giá trị năng lượng theo đơn vị MeV (1 MeV = 1,6.10−13 J) và chiều
dài trong đơn vị fm, khối lượng trong đơn vị MeV/c2 .
1. Tính giá trị của λ.
2. Tim năng lượng toàn phần của Deuteron theo μ, r và các đại lượng liên quan; Mối
liên hệ của lực hướng tâm vào μ từ biểu thức U(r); Độ lớn của mô men động lượng
toàn phần L đối với hệ CM.
3. Tìm biểu thức cho mức năng lượng thứ n (En) của hạt Deuteron theo g 2 và rn trong
đó rn là bán kính của quĩ đạo tròn tương ứng
4. Xét trạng thái cơ bản của hạt Deuteron (n = 1). Xác định x1 = r1/λ. Ở đây r1 là bán
kính của quỹ đạo đầu tiên của Deuteron. Tìm phương trình đa thức của x1 chỉ liên quan
đến các hằng số cơ bản và Eb . Ước lượng x1/r1 bằng số và tìm hằng số lực hạt nhân g 2
theo đơn vị số MeV.fm.
6|Page

You might also like