You are on page 1of 4

UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NĂM HỌC 2023-2024
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Vật lí
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 04 tháng 10 năm 2023
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Câu 1 (4,0 điểm):


Một khối trụ đồng chất khối lượng m, bán kính R, chiều dài 2R.
1. Khối trụ có thể quay quanh các trục σ1, σ2, σ3, σ4 như hình 1. Hãy tìm mô men quán tính
của khối trụ với các trục quay này.
2. Khối trụ được đặt trên mặt sàn nằm ngang, thanh AB tựa trên khối trụ nằm trong mặt
phẳng thẳng đứng và có phương vuông góc với trục khối trụ. Khi khối trụ lăn không trượt trên
mặt sàn thanh AB không trượt trên khối trụ và đầu A của thanh không rời sàn. Biết vận tốc
tâm khối trụ là v. Tìm vận tốc góc và gia tốc góc của thanh AB khi nó hợp với phương ngang
góc  như hình 2.
3. Đặt khối trụ nằm ở mép bàn sao cho đường sinh mặt trụ tiếp xúc cạnh A mép bàn như
hình 3. Ban đầu trụ cân bằng. Sau đó trụ đổ xuống bàn theo góc nghiêng  tăng dần với vận
tốc ban đầu bằng 0. Ở góc nghiêng  0 nào thì mặt trụ bắt đầu trượt trên cạnh mép bàn. Tìm hệ
số ma sát trượt giữa mặt trụ và cạnh bàn.

Hình 3
Hình 2
Hình 1

Câu 2 (4,0 điểm):


1. Một bình kín, cách nhiệt, dạng hình trụ dài được đặt
thẳng đứng, độ cao H, bán kính đáy R. Trục của hình trụ là
cố định, có 2 cánh cửa cách nhiệt, mỗi cánh khối lượng m. g
Các cánh có thể quay tự do xung quanh trục, và không cho
khí thoát từ phía này sang phía kia. Trong cả 2 phía đều
chứa cùng một loại khí lí tưởng có hệ số đoạn nhiệt  với
1 Hình 4 Hình 5
lượng khí bằng nhau, áp suất khí ban đầu p0. Góc giữa hai cánh bằng 1800 (hình 4). Sau đó
nghiêng bình từ từ để cho bình nằm ngang (hình 5), kết quả là mỗi cánh đang ở vị trí nằm
ngang bị quay đi một góc nhỏ  .
a. Tính  . Chú ý: công thức gần đúng (1 + x)n = 1 + nx và góc  nhỏ thì cos   1 .
b. Cung cấp một nhiệt lượng Q cho khí ở phần bên dưới thì 2 cánh sẽ trở lại vị trí nằm
ngang nhau (góc giữa hai cánh bằng 1800). Tính Q. Bỏ qua ảnh hưởng của thế năng dịch
chuyển của cánh.
2. Một pit-tông làm bằng vật liệu dẫn nhiệt tốt nằm ở giữa
một bình đựng hình chữ nhật có thành cách nhiệt. Bên trái
pit-tông có một khối khí thể tích 𝑉0 , bên phải pittông có một
𝑉0
khối khí cùng loại thể tích , áp suất p0 = 76 cmHg và một
2
cột thủy ngân cao h = 38 cm. Tổng chiều rộng của bình
(không tính chiều dày của pit-tông) là 2h, chiều cao cũng là
2h. Trong bình có một sợi đốt gắn sẵn như hình 6. Người ta từ
từ làm nóng khí ngăn bên trái. Coi nhiệt độ của các chất khí là
như nhau ở mọi thời điểm. Độ dịch chuyển cực đại của pit-
tông là bao nhiêu? Bỏ qua sự nở vì nhiệt của thủy ngân, của bình Hình 6
và của pit-tông.
Câu 3 (4,0 điểm):
Một ống dây thẳng đứng gồm N vòng dây quấn một lượt, sát
nhau. Độ cao của ống là 𝐻 và bán kính của nó là 𝑎. Tại trục của ống
dây đặt một thanh mảnh, hình trụ bán kính 𝑏 (𝑏 << 𝑎). Lồng qua
thanh là một vòng dây dẫn có bán kính hơi lớn hơn bán kính của
thanh một chút. Vòng dây có điện trở 𝑅, độ tự cảm 𝐿, khối lượng 𝑚
và có thể trượt không ma sát trên thanh. Nếu cho một dòng điện xoay
chiều (tần số 𝜔 và biên độ 𝐼0 ) chạy qua ống dây thì vòng dây sẽ được
nâng lên bên trên ống dây.
Trong các phần từ 1 đến 4 coi rằng có dòng điện một chiều, cuờng
độ I chạy qua ống dây.
1. Tìm độ lớn cảm ứng từ tạo bởi 1 vòng của ống dây tại một điểm
nằm trên trục của vòng theo khoảng cách từ điểm đó đến tâm của
vòng.
2. Tìm sự phụ thuộc của cảm ứng từ 𝐵 của ống dây tại một điểm vào Hình 7
khoảng cách h từ điểm đó đến ống dây (như hình 7).
𝑑𝑥 𝑥
Gợi ý: có thể dùng tích phân ∫ (𝑎2 =
+𝑥 2 )3/2 𝑎2 √𝑎2 +𝑥 2
3. Coi ℎ ≪ 𝑎 ≪ 𝐻, biểu diễn hệ thức vừa tìm được của cảm ứng từ dưới dạng gần đúng
𝐵 = 𝐵0 (1 + 𝛽ℎ). Tìm giá trị các hằng số 𝐵0 và 𝛽.
Trong các phần dưới đây, ta sẽ sử dụng biểu thức gần đúng ở phần 3
2
4. Tìm thành phần nằm ngang của cảm ứng từ tại điểm có độ cao h và ở cách trục của ống
một khoảng cách nhỏ.
5. Giả sử vòng dây đang ở độ cao h, dòng điện chạy qua ống dây là xoay chiều có tần số 𝜔
và biên độ 𝐼0 . Tìm cường độ dòng điện cực đại trong vòng dây và độ lệch pha của nó với dòng
điện trong ống dây.
Câu 4 (3,0 điểm):
Máy thu sóng vô tuyến của đài thiên văn vô tuyến, đặt trên bờ biển ở độ cao h = 2m so
với mặt biển. Khi một ngôi sao phát sóng vô tuyến có bước sóng 21cm mọc ở chân trời, máy
thu lần lượt thu được các cực đại và cực tiểu của tín hiệu. Máy thu chỉ thu những sóng điện từ
có vectơ cường độ điện trường E dao động theo hướng song song với mặt nước. Tín hiệu nhận
được tỉ lệ với E2. Hãy xác định :
1. Các độ cao của ngôi sao trên chân trời tính theo góc nhìn đối với mặt biển khi thu được
tín hiệu cực đại và cực tiểu.
2. Ngay sau khi sao mọc, tín hiệu tăng hay giảm? giải thích tại sao?
3. Tỉ số giữa tín hiệu cực đại thứ nhất và cực tiểu tiếp theo. Khi sóng điện từ phản xạ trên
mặt nước, tỉ số các biên độ của điện trường sóng phản xạ ghi được (Er) và điện trường của
𝐸𝑟 𝑛 − 𝑐𝑜𝑠𝜑
sóng tới (Ei) tuân theo định luật = , trong đó n là chiết suất, 𝜑 là góc tới của sóng
𝐸𝑖 𝑛 + 𝑐𝑜𝑠𝜑
điện từ. Đối với mặt giới hạn không khí - nước và bước sóng 21 cm thì n = 9.
4. Tỉ số các tín hiệu thu được của cực đại trên cực tiểu tiếp theo tăng hay giảm khi sao
mọc ở trên trời?
Mặt biển được coi là mặt nhẵn bóng.
Câu 5 (3,0 điểm): Xác định hằng số điện môi của vật liệu trong cáp đồng trục
Cáp đồng trục thường được dùng trong
truyển tải điện trong các phòng thí nghiệm hay
trong công nghiệp, ngoài ra còn được dùng
truyển tải tín hiệu trong dân dụng. Trong
truyền tải tín hiệu, điện dung giữa hai lớp dây
dẫn sẽ ảnh hưởng tương đối và ta cần xác định
hằng số điện môi của vật liệu này. Hình 8

Cho các dụng cụ sau: Máy phát tín hiệu xoay chiều, dao động ký điện tử, hộp điện trở,
cuộn cảm đã biết độ tự cảm, một đoạn cáp đồng trục dài 2m, kéo, thước kẻ, panme, dây nối,
giấy vẽ đồ thị.
Hãy xây dựng phương án thí nghiệm đo hằng số điện môi của vật liệu trong cáp đồng
trục.
Chú thích: Dao động ký điện tử là thiết bị điện tử dùng để hiển thị dạng tín hiệu đưa vào
cần quan sát theo tín hiệu khác hay theo thời gian. Dao động ký có thể cho 2 tín hiệu vào cùng
1 lúc thông qua 2 cổng CH1 và CH2 từ đó có thể xác định được độ lệch pha của 2 tín hiệu.

3
Câu 6 (2,0 điểm):
Để đo điện trở suất  của màng bán dẫn đồng nhất, ta
xuất phát từ bài toán đo hiệu điện thế giữa hai điện cực bất
kì. Xét một tấm bán dẫn mỏng đồng nhất, bán vô hạn, có
dạng một nửa mặt phẳng có độ dày h nhỏ. Hàn bốn điện cực
vào mép của tấm (là đường thẳng giới hạn của nửa mặt
phẳng) như hình 9. Kí hiệu khoảng cách giữa các điện cực
liên tiếp là a, b, c. Cho dòng I đi qua hai điện cực A và B.
U CD
Tìm hiệu điện thế UCD và tỉ số R AB,CD = theo các đại
I
lượng , h, a, b, c. Hình 9

===== Hết =====

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: .................................

You might also like