Professional Documents
Culture Documents
Trang 1 / 3
Câu 2: Cơ học vật rắn (4 điểm) – Chú chó diễn xiếc
Một chú chó làm xiếc nhảy lên một khối trụ đặc, đồng chất
đang nằm yên trên mặt đất và bắt đầu “chạy” trên khối trụ đó.
Để đơn giản bài toán, ta coi chú chó là chất điểm C có khối
lượng m, khối trụ coi như một đĩa tròn tâm O, bán kính a, khối
lượng M. Chú chó này rất khéo và luôn giữ được độ cao h so
với mặt đất.
1. Giả sử giữa khối trụ với mặt đất không có ma sát.
a. Chứng minh rằng tâm O của khối trụ đứng yên.
Trang 2 / 3
Câu 4: Tĩnh điện (4 điểm) - Đám mây điện tích và năng lượng ion hóa
2𝑟
𝑞 𝑟
Một hệ điện tích tạo ra trường có tính đối xứng cầu: 𝑉(𝑟) = (1 + ) 𝑒 − 𝑎 (𝑞 > 0).
4𝜋𝜀0 𝑟 𝑎
𝑥2 𝑥3 𝑥4
bàn, 𝑔 là gia tốc trọng trường. Cho biết 𝑙𝑛(1 + 𝑥) = 𝑥 − + − +⋯
2 3 4
3. Xây dựng phương án thí nghiệm xác định hệ số ma sát trượt 𝜇 và hệ số cản 𝛽 dựa vào
𝑣02 𝛽𝑣03
công thức 𝑠 = − . Cho rằng va chạm giữa M và đĩa CD là hoàn toàn đàn hồi.
2𝜇𝑔 3𝜇2 𝑚𝑔2
.....................................................HẾT................................................
Người ra đề: Nguyễn Hải Dương - SĐT 0349587982
Trang 3 / 3
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KV DH & ĐB BẮC BỘ KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2021 - 2022
LÊ HỒNG PHONG NAM ĐỊNH MÔN THI: VẬT LÝ LỚP 10
HƯỚNG DẦN CHẤM
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
𝑅𝑔
0,25
Kết luận: 𝑢 = √
𝑠𝑖𝑛𝜃𝑐𝑜𝑠𝜃
1.2a Phương trình chuyển động của quả bóng theo phương Ox 0,25
(1,0 Ox: 𝑥 = 𝑢𝑐𝑜𝑠𝜃𝑐𝑜𝑠𝜙. 𝑡
điểm)
Vân tốc chuyển động của quả bóng đối với đất theo phương Oy là: 0,25
𝑢𝑐𝑜𝑠𝜃𝑠𝑖𝑛𝜙 − 𝑅𝜔
Phương trình chuyển động của quả bóng theo phương Oy 0,25
Oy: 𝑦 = (𝑢𝑐𝑜𝑠𝜃𝑠𝑖𝑛𝜙 − 𝑅𝜔). 𝑡
Phương trình chuyển động của quả bóng theo phương Oz 0,25
1
Oz: 𝑧 = 𝑢𝑠𝑖𝑛𝜃. 𝑡 − 𝑔𝑡 2
2
1.2b 𝜋 𝑅 0,25
Khi này 𝑡 = = 𝜋√ ; Ta cũng có 𝑥 = 2𝑅; 𝑦 = 0; 𝑧 = 0
(1,0 𝜔 𝑔
điểm) 2√𝑅𝑔 0,25
𝑢𝑐𝑜𝑠𝜃𝑐𝑜𝑠𝜙 =
𝜋
Thay vào phương trình chuyển động ta có: 𝑢𝑐𝑜𝑠𝜃𝑠𝑖𝑛𝜙 = √𝑅𝑔
𝜋√𝑅𝑔
{ 𝑢𝑠𝑖𝑛𝜃 =
2
Góc 𝛽 = 2𝛼
2𝛼
PTCĐ theo trục x: 𝑢𝑥 . 𝑡 = 𝐴𝑃 → (𝑢𝑐𝑜𝑠𝜃𝑐𝑜𝑠𝜙) = 𝑅 + 𝑅𝑐𝑜𝑠2𝛼
𝜔
𝑅𝜔
→ 𝑢𝑐𝑜𝑠𝜃𝑐𝑜𝑠𝜙 = cos 2 𝛼 (1)
𝛼
PTCĐ theo trục y: (𝑢𝑦 − 𝑅𝜔). 𝑡 = 𝐶𝑃
2𝛼
→ (𝑢𝑐𝑜𝑠𝜃𝑠𝑖𝑛𝜙 − 𝑅𝜔) = 𝑅𝑠𝑖𝑛2𝛼 = 2𝑅𝑠𝑖𝑛𝛼𝑐𝑜𝑠𝛼
𝜔
𝑅𝜔
→ 𝑢𝑐𝑜𝑠𝜃𝑠𝑖𝑛𝜙 = (𝑠𝑖𝑛𝛼𝑐𝑜𝑠𝛼 + 𝛼) (2)
𝛼
1 𝑔𝑡 𝑔𝛼
PTCĐ theo trục z: 𝑢𝑧 𝑡 − 𝑔𝑡 2 = 0 → 𝑢𝑠𝑖𝑛𝜃 = = (3)
2 2 𝜔
Lấy (2) chia (1) ta có: 𝑡𝑎𝑛𝜙 = (𝑠𝑖𝑛𝛼𝑐𝑜𝑠𝛼 + 𝛼)/ (cos2 𝛼 ) (4) 0,25
Bình phương 3 phương trình (1), (2), (3) rồi cộng lại ta có: 0,25
𝑅𝜔 2 𝑔𝛼 2
𝑢 = ( ) (cos 2 𝛼 + 2𝛼𝑠𝑖𝑛𝛼𝑐𝑜𝑠𝛼 + 𝛼 2 ) + ( )
2
𝛼 𝜔
1/2
𝑅𝜔 2 𝑔𝛼 2
→ 𝑢 = [(
𝛼
) (cos 2 𝛼 + 2𝛼𝑠𝑖𝑛𝛼𝑐𝑜𝑠𝛼 + 𝛼 2 ) + ( 𝜔 ) ] (5)
Trang 5 / 3
Câu 2: Cơ vật rắn (4 điểm)
2.1a. Do không có ma sát giữa hình trụ với mặt đất nên hệ “Hình trụ và Chó” 0,25
(0,5 không chịu ngoại lực theo phương ngang nên gia tốc khối tâm của hệ theo
điểm) phương ngang bằng 0.
Ban đầu hệ đứng yên nên khối tâm G của hệ đứng yên.
Mặt khác do C đứng yên tương đối so với O nên vận tốc của C và của O 0,25
bằng vận tốc khối tâm G của hệ và bằng 0
(Chú ý: Không nên nhầm lẫn giữa con chó C và điểm C’ nằm trên hình trụ
bởi C’ quay quanh O còn C thì đứng yên so với O).
Học sinh làm cách khác vẫn cho điểm tối đa
2.1b. Xét riêng con chó C, lực tác dụng lên nó gồm trọng lực 𝑚𝑔 và lực 𝑅⃗ từ hình 0,25
(0,5 trụ. Do C đứng yên nên 𝑅⃗ = −𝑚𝑔.
điểm) Theo định luật III Newton thì lực mà con chó tác dụng lên hình trụ là 0,25
−𝑅⃗ = 𝑚𝑔
2.1c. Xét riêng hình trụ, nó chịu 3 lực: lực −𝑅⃗ = 𝑚𝑔 từ phía con chó, trọng lực 0,25
(1,0 𝑀𝑔 và phản lực 𝑁 ⃗ từ mặt đất.
điểm) 𝑑𝜔 0,25
Xét trục quay đi qua O: 𝐼 = 𝑚𝑔𝑎 𝑠𝑖𝑛 𝜃.
𝑑𝑡
𝑀𝑎2 𝑑𝜔 2𝑚𝑔 𝑠𝑖𝑛 𝜃 0,25
Thay 𝐼 = ta thu được : =
2 𝑑𝑡 𝑀𝑎
Kết hợp điều kiện ban đầu vận tốc góc của hình trụ bằng 0 0,25
2𝑚𝑔 𝑠𝑖𝑛 𝜃
→ 𝜔= .𝑡
𝑀𝑎
Trang 6 / 3
2.2a. a. Gọi X và x là hoành độ của O và C, T là lực ma sát 0,25
(0,75 nghỉ giữa hình trụ và mặt đất.
điểm) Ta có: 𝑥 = 𝑋 + 𝑎 𝑐𝑜𝑠 𝜃.
Suy ra gia tốc của O và C bằng nhau: 𝑥̈ = 𝑋̈,
Điều kiện lăn không trượt: 𝑋̇ = 𝜔𝑎 (1)
Phương trình định luật II Newton viết cho hệ “con chó – hình trụ” chiếu 0,25
theo phương ngang: 𝑇 = 𝑚𝑥̈ + 𝑀𝑋̈ = (𝑚 + 𝑀)𝑋̈ (2)
Xét chỉ con chó, ta có phương trình định luật II Newton 𝑚𝑔 + 𝑅⃗ = 𝑚𝑥̈ ⃗⃗⃗⃗
𝑢𝑥 0,25
𝑢𝑥 là vector đơn vị chỉ phương của gia tốc con chó. Suy ra lực mà con chó
⃗⃗⃗⃗
tác dụng lên hình trụ là: −𝑅⃗ = 𝑚𝑔 − 𝑚𝑥̈ ⃗⃗⃗⃗
𝑢𝑥
⃗ và −𝑅⃗.
2.2b. Xét chỉ hình trụ, gây ra momen quay quanh O chỉ có 2 lực là 𝑇 0,25
(0,75 Phương trình động lực học vật rắn với tâm quay là O:
điểm) 𝑚𝑎2 𝑑𝜔
= 𝑚𝑔𝑎 𝑠𝑖𝑛 𝜃 − 𝑎𝑇 − 𝑚𝑋̈𝑎 𝑐𝑜𝑠 𝜃 (3)
2 𝑑𝑡
𝑑𝜔 3𝑀𝑎 0,25
Từ (1) (2) và (3), ta thu được: [ + 𝑚𝑎(1 + 𝑐𝑜𝑠 𝜃)] = 𝑚𝑔 𝑠𝑖𝑛 𝜃
𝑑𝑡 2
𝑑𝜔 2𝑚𝑔 𝑠𝑖𝑛 𝜃 2𝑚𝑔 𝑠𝑖𝑛 𝜃 0,25
Mặt khác ℎ = 𝑎(1 + 𝑐𝑜𝑠 𝜃) ⇒ = ⇒ 𝜔= .𝑡
𝑑𝑡 3𝑀𝑎+2𝑚ℎ 3𝑀𝑎+2𝑚ℎ
Trang 7 / 3
Câu 3: Nhiệt học (4 điểm)
3.1 𝑇𝑚𝑖𝑛 = 𝑇1 = 100 𝐾 0,25
(0,5
𝑇𝑚𝑎𝑥 = 𝑇3 = 16𝑇1 = 1600 𝐾 0,25
điểm)
3.2 Xét quá trình đẳng tích 1-2 và 3-4 ta có: 0,25
(1,0 𝑝1 𝑝2 𝑝3 𝑝4 𝑝3 𝑝4
= ; = = =
điểm) 𝑇1 𝑇2 𝑇3 𝑇4 16𝑇1 𝑇2
𝑇2 𝑝2 16𝑝4 0,25
→ = =
𝑇1 𝑝1 𝑝3
Xét quá trình đẳng áp 2-3 và 4-1 ta có:𝑝2 = 𝑝3 , 𝑝1 = 𝑝4 → 𝑝22 = 16𝑝12 0,25
𝑇2 0,25
Thay vào ta có = 4 → 𝑇2 = 400𝐾
𝑇1
3.3 Khí nhận nhiệt trong 2 quá trình 1-2 và 2-3 0,25
(1,0 𝑖 0,25
điểm) 𝑄12 = 𝑅(𝑇2 − 𝑇1 )
2
𝑖+2 0,25
𝑄23 = 𝑅(𝑇3 − 𝑇2 )
2
𝑖 𝑖+2 15𝑖 + 24 0,25
𝑄 = 𝑅(4𝑇1 − 𝑇1 ) + 𝑅(16𝑇1 − 4𝑇1 ) = 𝑅𝑇1
2 2 2
3.4 Khí nhận nhiệt trong các quá trình: C-2, 2-3 và A-B. 0,25
(1,5 𝑖 𝑖+2 𝑖
𝑄′ = 𝑅(𝑇2 − 𝑇𝐶 ) + 𝑅(𝑇3 − 𝑇2 ) + 𝑅(𝑇𝐵 − 𝑇𝐴 )
điểm) 2 2 2
𝑖 𝑖
→ 𝑄′ = 𝑅(4𝑇1 − 𝑇𝐶 ) + (6𝑖 + 12)𝑅𝑇1 + 𝑅(4𝑇1 − 𝑇𝐴 )
2 2
Do 1 và B thuộc đường thẳng đi qua gốc tọa độ nên ta có 0,25
𝑉1 = 𝑎. 𝑝1 ; 𝑉𝐵 = 𝑎. 𝑝𝐵
Áp dụng phương trình CM cho 1 và B ta có
2
𝑝1 𝑉1 𝑝𝐵 𝑉𝐵 𝑎𝑝12 𝑎𝑝𝐵
= → = → 𝑝𝐵 = 2𝑝1
𝑇1 𝑇𝐵 𝑇1 4𝑇1
𝑝1 𝑝𝐶 𝑝1 𝑝𝐵
Quá trình đẳng tích 1-C ta có = → = → 𝑇𝐶 = 2𝑇1 0,25
𝑇1 𝑇𝐶 𝑇1 𝑇𝐶
𝑝𝐵 𝑝𝐴 2𝑝1 𝑝1 0,25
Quá trình đẳng tích B-A ta có = → = → 𝑇𝐴 = 2𝑇1
𝑇𝐵 𝑇𝐴 4𝑇1 𝑇𝐴
𝑄′ 2(8𝑖+12) 0,25
Thay số:𝑄′ = (8𝑖 + 12)𝑅𝑇1 nên =
𝑄 15𝑖+24
𝑄′ 𝑄′ 𝑄′
Nếu i = 3 thì ≈ 1,043; Nếu i = 5 thì ≈ 1,051; Nếu i = 6 thì ≈ 1,052 0,25
𝑄 𝑄 𝑄
𝑄′
Vậy max khi 𝑖 = 6 ; Khí lý tưởng đa nguyên tử
𝑄
Trang 8 / 3
Câu 4: Tĩnh điện (4 điểm)
4.1 Do tính chất đối xứng cầu nên 𝐸⃗ sẽ có phương bán kính 0,25
(1,0 𝑑𝑉(𝑟)
𝐸=−
điểm) 𝑑𝑟
𝑞 𝑑 1 1 −2𝑟 𝑞 1 2 2 2𝑟 0,25
𝐸=− [( + ) 𝑒 𝑎 ] = ( 2 + + 2) 𝑒 − 𝑎
4𝜋𝜀0 𝑑𝑟 𝑟 𝑎 4𝜋𝜀0 𝑟 ar 𝑎
Chọn mặt Gauss là mặt cầu tâm O, bán kính r. 0,25
𝑄(𝑟)
Áp dụng định lý O- G có: 4𝜋𝑟 2 𝐸 =
𝜀0
2𝑟 2𝑟 2 −2𝑟 0,25
⇒ 𝑄(𝑟) = 𝑞 (1 + + 2 ) 𝑒 𝑎 (1)
𝑎 𝑎
4.2 Xét lớp cầu nằm giữa hai mặt cầu có bán kính r và r + dr 0,25
(1,0 𝑑𝑄(𝑟) = 𝜌(𝑟). 𝑑𝑉
điểm)
Thể tích lớp cầu: 𝑑𝑉 ≈ 4𝜋𝑟 2 𝑑𝑟 0,25
2 4𝑟 −2𝑟 2 2𝑟 2𝑟 2 −2𝑟 0,25
𝑑𝑄(𝑟) = 𝑞 [( + 2 ) 𝑒 𝑎 − (1 + + 2 ) 𝑒 𝑎 ]
𝑎 𝑎 𝑎 𝑎 𝑎
𝑞 −2𝑟 0,25
→ 𝜌(𝑟) = − 𝑒 𝑎 (2)
𝜋𝑎3
4.3 Từ (1) ta thấy khi 𝑟 → 0 thì 𝑄 = 𝑞 nên hệ điện tích này gồm một điện 0,25
(1,0 tích 𝑞 > 0 đặt tại O
điểm) Từ (1) ta thấy khi 𝑟 → ∞ thì 𝑄 = 𝑂 0,25
Từ (2) ta thấy 𝜌(𝑟) < 0 và 𝑟 → ∞ thì 𝜌(𝑟) = 𝑂 0,25
Xung quanh điện tích q là đám mây điện tích âm có mật độ điện khối 0,25
𝜌(𝑟) và điện tích tổng cộng của đám mây là −𝑞
𝑞
4.4 Gọi 𝑉+ là điện thế do điện tích q gây ra: 𝑉+ = 0,25
4𝜋𝜀0 𝑟
(1,0
thì 𝑉− = 𝑉 − 𝑉+ là điện thế do đám mây mang điện âm gây ra.
điểm)
2𝑟 2𝑟 0,25
− −
𝑞 𝑟 −2𝑟 𝑞 𝑞 1− 𝑒 𝑎 𝑒 𝑎
𝑉− = (1 + )𝑒 𝑎 − = ( − )
4𝜋𝜀0 𝑟 𝑎 4𝜋𝜀0 𝑟 4𝜋𝜀0 𝑎 𝑟
𝑞 𝑞2 0,25
Vậy 𝑊 = −𝑞 (− − 0) =
4𝜋𝜀0 𝑎 4𝜋𝜀0 𝑎
Trang 9 / 3
Câu 5: Phương án thực hành (3 điểm)
5.1 Cơ sở lý thuyết: 0,25
(1,0
điểm)
𝑥𝑀𝑙1
(𝑚 + 𝑦𝑀)𝑙2 = 𝑥𝑀𝑙1 → 𝑚 = − 𝑦𝑀
𝑙2
Các bước tiến hành: 0,25
1. Một dầu dây buộc đĩa CD vào vạch; đầu còn lại buộc vào thước, ở đầu
buộc đĩa CD có thể gắn thêm x vật nặng 50 g (nếu cần thiết).
2. Đặt thước trên bàn để vạch 25 cm đúng ở mép bàn
3. Di chuyển y vật nặng 50 g khác đến vị trí mà thước bị kênh 0,25
4. Đọc các giá trị 𝑙1 ; 𝑙2
5. Lập bảng số liệu 0,25
Lần x y 𝑙1 𝑙2 𝑥𝑀𝑙1
𝑚= − 𝑦𝑀
𝑙2
1
2
3
4
5
Tính 𝑚
̅
Trang 10 / 3
5.2 Phương trình chuyển động của đĩa: 0,25
(1,0 𝛽 𝜇𝑚𝑔
𝑚. 𝑎 = −𝜇𝑚𝑔 − 𝛽𝑣 → 𝑣 ′ = − (𝑣 + )
điểm) 𝑚 𝛽
𝜇𝑚𝑔 −𝛽𝑡
→𝑣+ = 𝐶. 𝑒 𝑚
𝛽
𝜇𝑚𝑔
Khi t = 0 thì v = v0 nên 𝐶 = 𝑣0 +
𝛽
𝛽𝑣0 0,25
Khai triển gần đúng hàm 𝑙𝑛 (1 + ) và lấy gần đúng bậc 3 ta có:
𝜇𝑚𝑔
𝑣02 𝛽𝑣03
𝑠= −
2𝜇𝑔 3𝜇2 𝑚𝑔2
5.3 Cơ sở lý thuyết: 0,25
(1,0 𝑣02 𝛽𝑣03 𝑠 1 𝛽
1. Từ 𝑠 = − suy ra = 𝐴 − 𝐵. 𝑣0 với 𝐴 = ,𝐵=
2𝜇𝑔 3𝜇2 𝑚𝑔2 𝑣02 2𝜇𝑔 3𝜇2 𝑚𝑔2
điểm)
2. Cho vật M va chạm tuyệt đối đàn hồi, xuyên tâm với đĩa CD, vận tốc 0,25
2.𝑀 2.𝑀
của đĩa sau va chạm cho bởi: 𝑣0 = . 𝑉 = 𝑘𝑉 với 𝑘 =
𝑚+𝑀 𝑚+𝑀
= 𝑘. √2𝑔(𝑅 − √𝑅2 − 𝑋 2 )
Trang 11 / 3
Các bước tiến hành thí nghiệm: 0,25
1. Buộc dây vào móc và quả nặng M.
2. Đặt đĩa CD sao cho phần lớn nó nằm trên mặt bàn nhưng vẫn nhô ra 1
chút mép bàn để va chạm với M
3. Đo X bằng thước
4. Thả cho vật M chuyển động va chạm với đĩa CD
5. Đo quãng đường s mà đĩa đi được đến khi dừng lại.
6. Lập bảng số liệu 0,25
Đo R =
Lần X 𝑣0 s 𝑠
𝑣02
1
2
3
4
5
𝑠 1 𝛽
Vẽ đồ thị theo 𝑣0 từ đó xác định 𝐴 = ,𝐵= và tính được 𝜇
𝑣02 2𝜇𝑔 3𝜇2 𝑚𝑔2
và 𝛽
Trang 12 / 3