You are on page 1of 6

ĐỀ SỐ 30

Câu 1: (Cơ chất điểm, 5 điểm)


!"
Một xe lăn khối lượng M, dài AB=L. Tại thời điểm t0=0, xe có vận tốc v1 hướng lên trên và chuyển
động không ma sát trên mặt phẳng nghiêng góc a so với phương ngang
(Hình 1). Cùng lúc, trên sàn xe có một vật nhỏ bắt đầu rời thành A của xe
!!"
với vận tốc v0 đối với xe. Vật có thể trượt không ma sát đối với sàn xe.
M A
Cho hệ số phục hồi (tỉ số giữa vận tốc ngay sau và ngay trước va chạm
của vật đối với thành xe) là e. m
a) Tìm thời điểm tcủa lần va chạm thứ n giữa vật với thành xe. Tìm động
lượng của hệ xe và vật ở thời điểm đó. Giả thiết rằng ở thời điểm t xe
B
đang chuyển động hướng lên phía trên. a
b) Tìm vận tốc v của xe và u của vật ngay sau lần va chạm thứ n.
Hình 1
c) Tính từ lúc hệ xe và vật có vận tốc bằng 0 đối với mặt phẳng nghiêng,
vật còn va chạm với xe thêm bao nhiêu lần nữa?
Câu 2: (Cơ học vật rắn, 4 điểm)
Một chiếc giá được tạo nên từ hai thanh cứng, mỗi thanh K
có chiều dài l khối lượng m. Hai thanh nối với nhau bằng bản lề K O•
nhẹ không ma sát. Bản lề O cố định. Tại vị trí cân bằng, góc giữa
hai thanh là 2a0 (Hình 2). 2a0
a) Tìm chiều dài tự nhiên của lò xo.
b) Do cần phải dịch chuyển giá đỡ đi chỗ khác nên người ta tháo
bản lề O. Khi chưa kịp dịch chuyển thì không may lò xo bị đứt
khiến thang trượt trên sàn rồi va chạm tuyệt đối đàn hồi với sàn.
Biết a0=300, ma sát không đáng kể. Tính độ cao cực đại mà bản lề O•
O
K đạt được sau khi giá va chạm với sàn. Hình 2
Câu 3: (Cơ học thiên thể, 4 điểm)
!
Một con tàu vũ trụ chuyển động với vận tốc v0 xung
quanh hỏa tinh (HT) trên một quỹ đạo tròn ở độ cao H so với bề mặt Hỏa tinh (Hình 3), bán kính Hỏa tinh là
R. Để chuyển sang quỹ đạo mới quanh Hỏa tinh, con tàu đột ngột phụt khí
trong một thời gian rất ngắn theo phương vectơ bán kính ra phía ngoài làm
cho con tàu có thêm vận tốc hướng tâm với độ lớn bằng av0 (0<a<1). •
a) Tính khoảng cách gần nhất và xa nhất từ con tàu trên quỹ đạo mới đến
bề mặt Hỏa tinh.
b) Tính chu kì quay quanh Hỏa tinh của con tàu trên quỹ đạo mới.
Câu 4: (Nhiệt học, 4 điểm)
HT
Một chất khí lí tưởng đơn nguyên tử, ban đầu hoạt động theo chu
trình 1(ABCA), rồi sau đó hoạt động theo chu trình 2(ACDA). Đồ thị của
hai chu trình biểu diễn sự phụ khối lượng riêng rcủa khí theonhiệt độ T
như hình vẽ. Gọi hiệu suất chu trình 1 và hiệu suất chu trình 2 lần lượt Hình 3
làh1vàh2. Biết hiệu suất của hai chu trình thỏa mãn hệ thức r
(3 -h1 )(1 -h2 ) = 1.
a) Cho biết khối lượng khí là m, khối lượng mol khí là µ. Tính công mà B C
r2
khí sinh ra trong mỗi chu trình theo m, µ, T1 và T2.
T 1
b) Xác định tỉ số 2 .
T1 2
Câu 5: (Phương án thực hành, 3 điểm)Đo hệ số Poatxon g r1 A D
Cho các dụng cụ và thiết bị:
- Một bình kín có dung tích đủ lớn (có thể tạo lỗ để nối với các ống và
khóa) O T1 T2 T
- Bơm nén (chứa khí cần thiết, được coi khí lý tưởng cần xác định g ) Hình 4
- Áp kế chứa nước hình chữ U, có tiết diện nhỏ.
- Các ống nối và 2 khóa.
- Thước đo chiều dài.
Nêu cơ sở lý thuyết, cách bố trí và tiến hành thí nghiệm để xác định hệ số Poatxon g.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐÁP ÁN THI OLIMPIC ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
VĨNH PHÚC NĂM HỌC 2016-2017
ĐÁP ÁN ĐỀ XUẤT MÔN VẬT LÝ LỚP 10

Câu 1: (Cơ chất điểm, 5 điểm)


a) Do không có ma sát nên xét hệ quy chiếu phi quán tính chuyển động với gia tốc a = g sin a thì vận tốc
tương đối của vật so với xe không đổi giữa hai va chạm. Dễ dàng tính được vận tốc của vật (chọn chiều
dương hướng xuống chân dốc): (0,25đ)
lần 1 từ A ® B: v0
lần 2 từ B® A : (-1)1 ev0
lần 3từ A ® B: (-1) 2 e2 v0 ;.... (0,25đ)
lần n : (-1) n en v0 .(0,25đ)
Khoảng thời gian giữa hai va chạm liên tiếp lần lượt là:
L L L L
t1 = ; t2 = ; t3 = ; t4 = ;...(0,25đ)
v0 ev0 2 3
e v0 e v0
®thời điểm va chạm thứ n là:
L 1 1 1 L 1 - e- n
t = t1 + t2 + .... + tn = (1 + + 2 + .... + n-1 ) = ( ) (1)(0,25đ)
v0 e e e v0 1 - e-1
Động lượng của hệ biến thiên do thành phần trọng lực của hệ dọc theo mặt phẳng nghiêng:
p - p0 = -(M + m) gt sin a . với p0 = (m + M)v1 - mv0 (0,25đ)
L æ 1 - e-n ö
Nên p = (m + M)v1 - mv 0 - (m + M)g sin a ç ÷ (2). (0,5đ)
v0 çè 1 - e-1 ÷ø
b) Động lượng của hệ sau lần va chạm thứ n là: p = mu + Mv (3)(0,5đ)
(v và u là các giá trị đại số).
Mà theo câu a) thì vận tốc tương đối của vật sau lần va chạm thứ n là:
u - v = ( -1) n -1 e n v 0 (4)(0,5đ)
p + M(-1)n -1 en v0
Từ (3), (4) ta có: u =
m+M
n -1 n
với p có giá trị như (2) và v = u - ( -1) e v 0 (0,5đ)
c) Hệ xe và vật dừng lại (có khối tâm đứng yên) ở thời điểm:
(m + M)v1 - mv 0
(m + M)v1 - mv0 - (M + m)gt x sin a = 0 ; t x = . (0,5đ)
(M + m)g sin a
Gọi số lần va chạm thêm là x thì ta có
(m + M)v1 - mv0 L æ 1 - e-n -x ö
tx = = ç ÷ . (0,5đ)
g sin a v0 çè 1 - e-1 ÷ø
Giải phương trình, lấy phần nguyên của x ta được kết quả:
é ì v (m + M)v1 - mv 0 üù
x = n - êln í1 - (1 - e -1 ) 0 ýú (0,5đ)
ë î L (M + m)g sin a þû
Câu 2: (Cơ học vật rắn, 4 điểm)
F mg tan a 0
a) ltn = l sin a 0 - dh = l sin a 0 - (1đ)
k k
b) Khảo sát chuyển động của giá khi chưa rời tường, xét tại thời điểm góc giữa hai thanh là 2a
Áp dụng định luật II Niu tơn cho chuyển động của khối tâm C ta có:
F = 2maCx = 2m(l sin a )" = 2ml (a "cos a - a '2 sin a )
Khi giá rời tường thì F=0 hay: a "cos a - a '2 sin a = 0 (1)(0,25đ)
1 ml 2 2 1 éæ 3 ö ù 1 ml
2 2 2
ö æ1
Động năng của giá là: K = a ' + m êç l (sin a ) ' ÷ + ç l (cosa ) ' ÷ ú + a '2
2 3 2 êëè 2 ø è2 ø úû 2 12
æ1 ö
Hay: K = ç + cos 2a ÷ ml 2a '2 (0,25đ)
è3 ø
Thế năng của giá là: U = mglcosa
æ1 ö
Bảo toàn cơ năng ta có: ç + cos 2a ÷ ml 2a '2 + mglcosa =mglcosa 0
è3 ø
(cosa 0 -cosa ) g
® a '2 = (2)(0,25đ)
1
( + cos a )l
2

3
Đạo hàm hai vế theo thời gian t ta được:
æ ö é 1 ù
g d ç cosa 0 - cosa ÷ g ê
ê sin a ( - cos 2
a + 2cos a 0 cos a + )ú
2a 'a " = .a ' ÷ = 3 ú .a '
ç
l da ç 1 + cos 2a ÷ l ê æ 1 2 ö
2
ú
è 3 ø ê ç + cos a ÷ ú
ë è3 ø û
é 1 ù
ê sin a (-cos 2a + 2cosa 0cosa + ) ú
Hay: a " = ê 3 ú . g (3)(0,25đ)
ê æ1 ö
2
ú l
ê 2 ç + cos 2a ÷ ú
ë è3 ø û
1
sin a (-cos 2a + 2cosa 0cosa + )
Thay (2), (3) vào (1) ta được: 3 .cosa - cosa 0 - cosa .sin a = 0
æ1 ö
2
1
2 ç + cos 2a ÷ + cos 2a
è3 ø 3
1
-cos 2a + 2cosa 0 cosa +
Vì sin a ¹ 0 nên: 3 .cosa - cosa 0 - cosa = 0 (0,25đ)
æ1 ö
2
1
2 ç + cos 2a ÷ + cos 2a
è3 ø 3
2
Hay: cos3a + cosa - cosa 0 = 0
3
Giải ra ta được: cosa =0,472 ® a =61,80 (0,25đ)
Vận tốc khối tâm theo phương Ox khi giá rời tường:
cosa 0 - cosa
vCx = (l sin a ) ' = lcosa .a '= gl .cosa = 0,3972 gl (0,5đ)
1
+ cos a
2

3
Do sàn không có ma sát nên sau khi giá rời tường, vận tốc khối tâm C theo phương Ox không đổi theo thời
gian. Do đó C đạt độ cao cực đại khi vận tốc của nó theo phương Oy bằng 0.
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng có:
1 vC2x
2mghCmax + 2mvCx = mglcosa 0 ® 2hCmax = lcosa0 -
2
(0,5đ)
2 g
v2
Dễ thấy: hKmax = 2hCmax = lcosa 0 - Cx = (cos300 - 0,39722 )l = 0,708l. (0,5đ)
g
Câu 3: (Cơ học thiên thể, 4 điểm)
a) Gọi khối lượng của Hỏa tinh là M, khối lượng của con tàu là m, thành phần hướng tâm của vận tốc là
!
v1 (v1 = av0 ) . Do khí phụt ra trong thời gian ngắn, nên sau đó mô men động lượng vẫn bảo toàn, ngay sau khi
! ! ! ! ! !
phụt khí: L = mr0 L(v0 + v1 ) = mr0 Lv0 Þ L = mr0 v0 .
Do đó, theo định luật bảo toàn mô men động lượng, tại các điểm trên quỹ đạo mới cách bề mặt Hỏa tinh gần
nhất và xa nhất, ta có:
v0 r0
vr = v0 r0 Þ v = (1)(0,5đ)
r
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:
1 2 GMm 1
2
mv -
r 2
[
= m v02 + (av0 ) 2 - ]
GMm
r0
(2)(0,5đ)

GMm mv02
Khi còn tàu ở trên quỹ đạo tròn, ta có: 2
= Þ GMm = mv02 r0 (3)(0,5đ)
r0 r0
m v02 r02 mv02 r0 mv02
Thay (1) và (3) vào (2), ta được: - = (1 + a 2 ) - mv02
2 r2 r 2
2
æ r ö 2r
Suy ra: ç 0 ÷ - 0 = 1 + a 2 - 2 Þ (1 - a 2 )r 2 - 2r0 r + r02
èrø r
Phương trình này có hai nghiệm dương tương ứng với khoảng cách gần nhất và xa nhất của con tàu trên quỹ
r r
đạo mới tới tâm Hỏa tinh: r1 = 0 và r2 = 0 (0,5đ)
1+a 1-a
Từ đây suy ra khoảng cách từ điểm gần nhất và xa nhất tới bề mặt Hỏa tinh:
r H - aR r H + aR
h1 = r1 - R = 0 - R = và h2 = r2 - R = 0 - R =
1+ a 1+a 1-a 1-a
b) Gọi bán trục lớn của elip quỹ đạo là a, ta có:
r r 2r0
2a = r1 + r2 = 0 + 0 = (4)(0,5đ)
1+a 1-a 1-a 2
2pr0
Khi con tàu quay trên quỹ đạo tròn, chu kỳ quay là: T0 = (5)(0,5đ)
v0
T 2 T02
Gọi chu kỳ quay của con tàu trên quỹ đạo mới là T, theo định luật Keeple thứ 3, ta có: = Þ
a 3 r03
3
æaö
T = T0 çç ÷÷ (6)(0,5đ)
è r0 ø
Thay (4) và (5) vào (6) và lưu ý rằng r0 = H + R , ta được:
3
2pr0 æ r0 ö 1 2p ( R + H ) 1
T= ç 2 ÷
= (0,5đ)
v0 è 1 - a ø r0 3
(1 - a )v0 1 - a 2
2

Câu 4: (Nhiệt học, 4 điểm)


m m pµ p
Phương trình C-M: pV = RT ® r = = .
µ V RT
r r
Từ hình vẽ: 1 = 2 = c = const .(0,25đ)
T1 T2
Chuyển từ giản đồ T - r sang giản đồ p - V. Hai T2=const
đoạn đẳng nhiệt, hai đoạn đẳng tích, còn đường chéo
hình chữ nhật trong T-r sẽ chuyển thành đường 1
2
m2 R m µ pV
cong p = (bằng cách thay r = ,T = vào
cµV 2
V mR
T1=const
phương trình r = cT ). Vì công mà khí thực hiện
trong một quá trình có giá trị bằng diện tích nằm V dưới
đường mô tả quá trình đó. Vậy ta hãy đi tính các O diện
tích có liên quan.
Diện tích dưới đường đẳng nhiệt T1=const là:
m
r1
mRT1 mRT1 r2 m T
S1 = ò
m µV
dV =
µ
ln = RT1 ln 2 (0,25đ)
r1 µ T1
r2
m2 R
Diện tích dưới đường cong p = là:
cµV2
m
r1
m2 R m2 R æ r2 r1 ö mR
S2 = ò dV = ç - ÷= (T2 - T1 ) (0,25đ)
m cµV 2 cµ è m m ø µ
r2
Diện tích dưới đường đẳng nhiệt T2=const là:
m
r1
mRT2 mRT1 r2 m T
S3 = ò
m µV
dV =
µ
ln = RT2 ln 2 (0,25đ)
r1 µ T1
r2
Theo nguyên lí I: dQ=Q+A
m2 R
Đối với chu trình 1: QT=T1=-A1=-S1<0 Trên đường cong p = , ta có:
cµV 2
i m m2 R
d QT2 ®T1 = dUT2 ®T1 + pdV = RdT + dV
2µ cµV 2
m2 R mr 2 æ 1 ö mr 2 æ 1 ö m
pdV = dV = Rd ç ÷= R ç - 2 ÷ d r = - RdT (0,25đ)
cµV 2
cµ è r ø cµ è r ø µ
Với i là số bậc tự do.
i-2 m
Thay vào biểu thức trên ta được: d QT2 ®T1 = RdT < 0 (0,25đ)
2 µ
Vì đường cong nói trên trong chu trình 1 nhiệt độ giảm. Nghĩa là trong quá trình này khí tỏa nhiệt. Như vậy
hệ chỉ nhận nhiệt trong quá trình đẳng tích.
i m
Q1 = DU12 = R(T2 - T1 )

Tương tự, với chu trình 2, khí tỏa nhiệt trong quá trình đẳng tích chuyển từ đường đẳng nhiệt này sang đường
đẳng nhiệt khác, hai quá trình còn lại đều thu nhiệt. vậy
i-2 m i-2 m m T
Q2 = R(T2 - T1 ) + S3 = R(T2 - T1 ) + R ln 2 (0,5đ)
2 µ 2 µ µ T1
Khi đó các hiệu suất tương ứng bằng:
m m T æ T ö
R (T2 - T1 ) - RT1 ln 2 ç T1 ln 2 ÷
A S -S µ µ T1 2 T1
h1 = 1 = 2 1 = = ç1 - ÷ (0,5đ)
Q1 Q1 i m i ç T - T ÷
R (T2 - T1 ) ç
2 1
÷
2µ è ø
m T m T
RT2 ln 2 - R (T2 - T1 ) T2 ln 2 - (T2 - T1 )
A S -S µ T1 µ T1
h2 = 2 = 3 2 = = (0,5đ)
Q2 Q2 i-2 m m T2 i - 2 T2
R (T2 - T1 ) + RT2 ln (T2 - T1 ) + T2 ln
2 µ µ T1 2 T1
T
Đặt x = 2 Thay các biểu thức trên vào hệ thức: ( 3 -h1 )(1 -h2 ) = 1
T1
æ ö
æ 2æ ln x ö ö ç x ln x - ( ) ÷ = 1®
x - 1
ç 3 - ç1 - ÷ ÷ ç1 - ÷ ( x -1)(ln x - i ) = 0 (0,5đ)
è i è x - 1 ø ø ç x ln x + i - 2 x - 1 ÷
( )
è 2 ø
T
Vì T1 ¹ T2 nên ln x = i Þ x = ei = e3 » 20,08 . Vậy: 2 = 20,08 (0,5đ)
T1
Câu 5: (Phương án thực hành, 3 điểm)
1. Mục đích: Xác định hệ số Poat xông bằng phương pháp dãn nở đoạn nhiệt.
2. Cơ sở lý thuyết
- K1 mở, K2 đóng, khí được bơm vào bình B đến thể tích V1, áp suất P, nhiệt độ T (bằng nhiệt độ môi trường).
Áp suất không khí là P0, độ chênh lệch mực nước trong áp kế là h. ® P = P0 + h (P0 được tính ra độ cao cột
nước trong áp kế)
- Đóng K1, mở K2, lượng khí trong bình giãn nhanh, áp suất giảm xuống P0, nhiệt độ giảm đến T'.
Sau khi giãn, coi gần đúng quá trình là đoạn nhiệt thuận nghịch vì trong quá trình diễn nhanh, độ biến thiên áp
suất bé, ta có:
1-g 1-g
T' æ P ög æP +h ög 1- g h
=ç ÷ =ç 0 ÷ »1+ . (1)(0,5đ)
T è P0 ø è P0 ø g P0
- Sau khi mở K2 một thời gian ngắn thì đóng lại ngay trong bình B bây giờ còn lại lượng nhỏ khí, áp suất P0,
thể tích V1, nhiệt độ T'. Lượng khí này nóng dần lên và biến đổi đẳng tích đến áp suất P' = P0+ h', nhiệt độ là
T.
T' P0
=
T P' A
T' P0 h' K1 K2
® = »1- (2)(0,5đ)
T P0 + h ' P0
Từ (1) và (2) suy ra:
h' g -1 h
1- =1- .
P0 g P0 h
h B
g= (3)(0,5đ)
h - h'
3. Bố trí thí nghiệm:
- Đặt bình B rồi nối nó với các ống với hai khoá K1 và K2, K1 nối giữa bình với bơm nén, K2 nối bình B với
môi trường bên ngoài. Bình được nối thông với áp kế nước hình chữ U(hình vẽ)(0,5đ)
Trong áp kế, mực nước ở hai cột áp kế bằng nhau và có độ cao khoảng 15 - 20cm.
4.Tiến hành thí nghiệm:
- Đóng khoá K2, mở K1: Dùng bơm nén khí cần đo g vào bình gây nên sự chênh lệch độ cao của hai cột nước
trong áp kế chữ U. Đóng K1 lại, chờ một lúc để cho bình trao đổi nhiệt độ với môi trường. Khi độ chênh lệch
h của hai cột nước trong áp kế không đổi nữa, ta dùng thước đo h.(0,5đ)
-Sau đó mở khoá K2 cho khí phụt ra ngoài, khi độ cao hai cột nước trong áp kế bằng nhau thì đóng ngay K2
lại. Lúc ổn định thì độ chênh lệch của hai cột nước trong áp kế là h’. Dùng thước đo h’.
- Thay h và h’ vào biểu thức (3) để tính g.
- Lặp lại một số lần thí nghiệm để tính giá trị trung bình của g.(0,5đ)

-----------------HẾT-----------------

GV ra đề: ThS. Phan Dương Cẩn


ĐT: 0904.555.354

You might also like