Professional Documents
Culture Documents
3
Đạo hàm hai vế theo thời gian t ta được:
æ ö é 1 ù
g d ç cosa 0 - cosa ÷ g ê
ê sin a ( - cos 2
a + 2cos a 0 cos a + )ú
2a 'a " = .a ' ÷ = 3 ú .a '
ç
l da ç 1 + cos 2a ÷ l ê æ 1 2 ö
2
ú
è 3 ø ê ç + cos a ÷ ú
ë è3 ø û
é 1 ù
ê sin a (-cos 2a + 2cosa 0cosa + ) ú
Hay: a " = ê 3 ú . g (3)(0,25đ)
ê æ1 ö
2
ú l
ê 2 ç + cos 2a ÷ ú
ë è3 ø û
1
sin a (-cos 2a + 2cosa 0cosa + )
Thay (2), (3) vào (1) ta được: 3 .cosa - cosa 0 - cosa .sin a = 0
æ1 ö
2
1
2 ç + cos 2a ÷ + cos 2a
è3 ø 3
1
-cos 2a + 2cosa 0 cosa +
Vì sin a ¹ 0 nên: 3 .cosa - cosa 0 - cosa = 0 (0,25đ)
æ1 ö
2
1
2 ç + cos 2a ÷ + cos 2a
è3 ø 3
2
Hay: cos3a + cosa - cosa 0 = 0
3
Giải ra ta được: cosa =0,472 ® a =61,80 (0,25đ)
Vận tốc khối tâm theo phương Ox khi giá rời tường:
cosa 0 - cosa
vCx = (l sin a ) ' = lcosa .a '= gl .cosa = 0,3972 gl (0,5đ)
1
+ cos a
2
3
Do sàn không có ma sát nên sau khi giá rời tường, vận tốc khối tâm C theo phương Ox không đổi theo thời
gian. Do đó C đạt độ cao cực đại khi vận tốc của nó theo phương Oy bằng 0.
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng có:
1 vC2x
2mghCmax + 2mvCx = mglcosa 0 ® 2hCmax = lcosa0 -
2
(0,5đ)
2 g
v2
Dễ thấy: hKmax = 2hCmax = lcosa 0 - Cx = (cos300 - 0,39722 )l = 0,708l. (0,5đ)
g
Câu 3: (Cơ học thiên thể, 4 điểm)
a) Gọi khối lượng của Hỏa tinh là M, khối lượng của con tàu là m, thành phần hướng tâm của vận tốc là
!
v1 (v1 = av0 ) . Do khí phụt ra trong thời gian ngắn, nên sau đó mô men động lượng vẫn bảo toàn, ngay sau khi
! ! ! ! ! !
phụt khí: L = mr0 L(v0 + v1 ) = mr0 Lv0 Þ L = mr0 v0 .
Do đó, theo định luật bảo toàn mô men động lượng, tại các điểm trên quỹ đạo mới cách bề mặt Hỏa tinh gần
nhất và xa nhất, ta có:
v0 r0
vr = v0 r0 Þ v = (1)(0,5đ)
r
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:
1 2 GMm 1
2
mv -
r 2
[
= m v02 + (av0 ) 2 - ]
GMm
r0
(2)(0,5đ)
GMm mv02
Khi còn tàu ở trên quỹ đạo tròn, ta có: 2
= Þ GMm = mv02 r0 (3)(0,5đ)
r0 r0
m v02 r02 mv02 r0 mv02
Thay (1) và (3) vào (2), ta được: - = (1 + a 2 ) - mv02
2 r2 r 2
2
æ r ö 2r
Suy ra: ç 0 ÷ - 0 = 1 + a 2 - 2 Þ (1 - a 2 )r 2 - 2r0 r + r02
èrø r
Phương trình này có hai nghiệm dương tương ứng với khoảng cách gần nhất và xa nhất của con tàu trên quỹ
r r
đạo mới tới tâm Hỏa tinh: r1 = 0 và r2 = 0 (0,5đ)
1+a 1-a
Từ đây suy ra khoảng cách từ điểm gần nhất và xa nhất tới bề mặt Hỏa tinh:
r H - aR r H + aR
h1 = r1 - R = 0 - R = và h2 = r2 - R = 0 - R =
1+ a 1+a 1-a 1-a
b) Gọi bán trục lớn của elip quỹ đạo là a, ta có:
r r 2r0
2a = r1 + r2 = 0 + 0 = (4)(0,5đ)
1+a 1-a 1-a 2
2pr0
Khi con tàu quay trên quỹ đạo tròn, chu kỳ quay là: T0 = (5)(0,5đ)
v0
T 2 T02
Gọi chu kỳ quay của con tàu trên quỹ đạo mới là T, theo định luật Keeple thứ 3, ta có: = Þ
a 3 r03
3
æaö
T = T0 çç ÷÷ (6)(0,5đ)
è r0 ø
Thay (4) và (5) vào (6) và lưu ý rằng r0 = H + R , ta được:
3
2pr0 æ r0 ö 1 2p ( R + H ) 1
T= ç 2 ÷
= (0,5đ)
v0 è 1 - a ø r0 3
(1 - a )v0 1 - a 2
2
-----------------HẾT-----------------