Professional Documents
Culture Documents
4 Ly10 PT
4 Ly10 PT
ván liên hệ với nhau theo biểu thức: Cho hệ số ma sát giữa tấm ván và quả
cầu là , bỏ qua ma sát giữa tấm ván và mặt phẳng ngang. Coi trọng lực tác dụng lên quả cầu rất
nhỏ so với lực tương tác giữa quả cầu và tấm ván khi va chạm.
1. Tính vy1, vy2, vận tốc khối tâm quả cầu và tốc độ góc quay quanh trục đi qua
khối tâm của quả cầu ngay sau kết thúc quá trình va chạm với tấm ván lần thứ nhất.
2. Tính khoảng cách giữa vị trí bắt đầu quá trình va chạm lần thứ hai và vị trí kết
thúc quá trình va chạm lần thứ nhất trên tấm ván.
Câu 5: (4,0 điểm)
Một mặt cầu dẫn mỏng bán kính R bên trong choán đầy điện tích Q
phân bố với mật độ điện tích khối với r là khoảng cách tính từ tâm
mặt cầu đến một điểm bên trong mặt cầu, k là hằng số (Hình 3). Giả thiết
R
hằng số điện môi bằng đơn vị.
1. Xác định hằng số k theo Q và R.
Hình 3
2. Tính tỉ số giữa năng lượng điện trường bên ngoài mặt cầu và năng
lượng điện trường bên trong mặt cầu.
3. Người ta bao bên ngoài mặt cầu bán kính R một mặt cầu dẫn mỏng có bán kính
2R sao cho hai mặt cầu đồng tâm. Giữa hai mặt cầu chứa đầy không khí. Tính hiệu điện
thế giữa hai mặt cầu.
----------------- HẾT----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (4,0 điểm)
0,5
0,5
Đây là phương trình bậc hai đối với . Điều kiện để phương trình có
nghiệm là:
0,5
0,5
2. 2,0 điểm
Do tính thuận nghịch của quĩ đạo và định luật bảo toàn năng lượng nên ta có
thể chuyển về bài toán tìm vận tốc nhỏ nhất của vật được ném từ đỉnh tòa nhà
sao cho không va chạm với tòa nhà tại bất kì
điểm nào khác. Xét hệ tọa độ như hình vẽ. y
0,5
O x
R
.
Để v1 nhỏ nhất thì quĩ đạo của vật phải tiếp xúc với tòa nhà tại một điểm. Khi 0,5
đó ta có hệ phương trình sau phải có nghiệm duy nhất:
chỉ có một nghiệm
0,5
Giá trị nhỏ nhất của v0 được xác định thông qua giá trị nhỏ nhất của v1 theo 0,5
hệ thức:
√ 2
⇒ v y 0= v −
m+ M 2
m
2
v x 0−2 gR= 15 −
√2+3 2
2
. 6 −2.10 .0,5=√ 125 ≈11,18
Phương trình chuyển động của vật đối với đất
m
s
{
x=v x 0 t=6 t
0,25
−1 2
g t + v y 0 t=−5 t + √ 125 t
2
y=
2
Vật rơi trở lại khi y=0, khi đó 0,50
−5 t + √125 t=0 ⇒ t=
2 √ 125
s
5
Trong thời gian đó xe chuyển động thẳng đều theo phương ngang với vận
tốc 0,25
V =v x0 =6 m/s
Quãng đường nó đi được là
√ 125 ≈ 13,4 m 0,25
s=Vt=6.
5
0,25
3. (1,0 điểm)
Vận tốc vật và xe khi vật rời xe lần 2
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ theo phương ngang 0,25
mv=m v 1 + M V 1
Định luật bảo toàn cơ năng
1 1 1 0,25
m v 2= m v 21+ M V 21
2 2 2
Kết hợp hai phương trình ta được
m− M 2M 0,50
v1 = v=−3 m/s và V 1= v =12 m/s
M +m m+ M
0,5 đ
2. 1,0 điểm
2. Do quả cầu hở, áp suất khí bên trong và bên ngoài khí cầu là như nhau =>
0,5 đ
0,5 đ
3. 0,75 điểm
3. Lực cần giữ quả khí cầu là:
0,75 đ
4. 1,75 điểm
4.
* Lập biểu thức sự phụ thuộc khối lượng riêng của không khí theo độ cao khi
nhiệt độ không đổi
Chia không khí thành các lớp rất mỏng có độ dày dz. Từ điều kiện cân bằng
của các lớp khí ta có:
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
Câu 4: (4,0 điểm)
Nội dung Điểm
1. 2,5 điểm
1. Vận tốc khối tâm của quả cầu ngay trước khi va chạm là: vy1 = vy = 0,25
=>
0,25
=> (1)
Phương trình biến thiên động lượng khối tâm của quả cầu theo phương Ox:
(với vx1 = 0)
0,25
(2)
0,25
Phương trình biến thiên momen động lượng quả cầu so với trục quay qua khối
0,25
tâm của quả cầu: (3)
0,25
Từ (1) và (3):
0,25
=>
2. 1,5 điểm
2. Gọi Vx là vận tốc tấm ván ngay khi kết thúc va chạm lần 1.
Theo định luật bảo toàn động lượng cho hệ quả cầu và ván
0,25
Sau va chạm quả cầu chuyển động như vật ném xiên với
0,25
0,25
Quãng đường quả cầu đi được dọc theo phương ngang:
0,25
Quãng đường ván đi được theo chiều ngược lại là:
0,25
Thay ở trên vào và biến đổi ta được:
0,5
0,5
2. 2,0 điểm
Cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài mặt cầu, cách tâm cầu đoạn r là
En.
Chọn mặt Gauss có bán kính r, đồng tâm với mặt cầu ta có: 0,25
Cường độ điện trường tại một điểm bên trong mặt cầu, cách tâm cầu đoạn r là
Et.
Chọn mặt Gauss có bán kính r, đồng tâm với mặt cầu ta có: 0,25
0,25
0,25
3. 1,0 điểm
0,5