Professional Documents
Culture Documents
Đề thi HSG môn Vật Lý 10 - Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Năm 2017-2018 - File word có lời giải chi tiết
Đề thi HSG môn Vật Lý 10 - Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Năm 2017-2018 - File word có lời giải chi tiết
phương trình:
b) Cần ném vật lên đỉnh của một tòa nhà hình cầu bán kính R như hình vẽ. Có thể tùy ý lựa chọn
vị trí ném (nhưng vẫn thỏa mãn y = 0) và góc ném. Xác định vận tốc ban đầu nhỏ nhất sao cho vật
không va chạm với tòa nhà tại bất kì điểm nào khác mục tiêu.
tới
1
Bài 3 (4,0 điểm) CƠ HỌC CHẤT LƯU
Một khối chất lỏng nhớt có khối lượng riêng và hệ số nhớt h chảy trong một ống có chiều
dài và bán kính R ở trạng thái dừng. Biết vận tốc dòng của chất
lỏng phụ thuộc vào khoảng cách r đến trục của ống theo định luật R v
r
. Tìm:
a) Thể tích chất lỏng chảy qua tiết diện thẳng của ống trong một
đơn vị thời gian.
b) Động năng của khối chất lỏng trong thể tích của ống.
p
Bài 4 (4,0 điểm) NHIỆT HỌC
Một lượng khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện chu E D
pE
trình ABCDECA biểu diễn như đồ thị. Cho biết pA = pB
= 105 (Pa), pC = 3.105 (Pa), pE = pD = 4.105 (Pa), TA = TE
= 300 K, VA = 20 ( l ), VB = VC = VD = 10 ( l ), AB, BC, pC C
CD, DE, EC,CA là các đoạn thẳng.
a) Tính các thông số TB, TD và VE.
b) Tính tổng nhiệt lượng mà khí nhận được trong tất cả pA
B A
các giai đoạn của chu trình mà nhiệt độ khí tăng.
c) Tính hiệu suất của chu trình. O VE VC VA V
0,5
Đây là phương trình bậc hai đối với . Điều kiện để phương trình có nghiệm là:
0,5
0,5
b. 3,0 điểm
y
Do tính thuận nghịch của quĩ đạo và định luật bảo
toàn năng lượng nên ta có thể chuyển về bài toán
tìm vận tốc nhỏ nhất của vật được ném từ đỉnh tòa
nhà sao cho không va chạm với tòa nhà tại bất kì
điểm nào khác. Xét hệ tọa độ như hình vẽ.
O x
0,75
R
.
Để v1 nhỏ nhất thì quĩ đạo của vật phải tiếp xúc với tòa nhà tại một điểm. Khi đó ta có
hệ phương trình sau phải có nghiệm duy nhất:
0,75
0,75
chỉ có một nghiệm
3
Giá trị nhỏ nhất của v0 được xác định thông qua giá trị nhỏ nhất của v1 theo hệ thức: 0,75
0,25
(1) 0,25
b. 2,0 điểm
.
.K 0,5
0,25
4
+) Thay vào phương trình động lực học:
0,25
0,25
Thay
0,25
Vậy: vmin =
0,5
Xét lưu lượng chất lỏng chảy qua hình vành khăn.
dr 0,75
r +dr
5
Q=
b. 2, 0 điểm
Động năng của chất lỏng trong thể tích của ổng
Xét một lớp chất lỏng hình trụ bán kính r, dày dr. Động năng của lớp này là:
0,75
0,75
0,5
Bài 4
4.0 a. 1,0 điểm
điểm Áp dụng phương trình trạng thái:
0,5
0,5
b. 2,0 điểm
Khí nhận nhiệt trong quá trình đẳng tích BD và một giai đoạn trong quá trình biến đổi
ECA
0,25
0,25
(V đo bằng lít, p đo bằng 105 Pa)
p 0,5
E D
pE
pC C
Suy ra: F
pA
T = Tmax = 468,75 K khi Vm = 12,5 l B A
T tăng khi
6 O VE VC Vm VA V
Vm ứng với điểm F trên đoạn CA. Xét nhiệt lượng nhận được trong quá trình thể
tích tăng từ V đến (trên đoạn EF):
0,25
Dễ dàng thấy rằng, trong giai đoạn ECF luôn có > 0. Trong giai đoạn này, nhiệt
lượng nhận được là:
0,5
A là diện tích hình thang EFVmVE có giá trị là 2437,5J
Tổng nhiệt lượng khí nhận được: Q = Q1 + Q2 = 4500 + 4125 = 8625 J 0,25
c. 1,0 điểm
Công sinh ra trong một chu trình:
Chu trình: ABC cùng chiều kim đồng hồ, CDE ngược chiều đồng hồ.
0,5
=> công A bằng hiệu số giữa diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác CDE.
Vậy A = 750 J
Bài 5 + Cơ sở lí thuyết m1
3.0 * Giai đoạn 1: Hai vật chuyển
điểm động nhanh dần đều từ trạng
thái nghỉ cùng gia tốc:
m2
Khi m2 chạm đất, vận tốc của
hai vật thỏa mãn:
h
1,5
(1)
* Giai đoạn 2: m1 chuyển động chậm dần đều do tác dụng của ma sát trượt với gia tốc:
(2)
Kể từ khi m2 chạm đất đến khi m1 dừng lại, vật m1 đi được quãng đường:
(3)
7
dần đều và dừng lại. Bố trí độ cao h của mép dưới m2 so với đất và chiều dài dây nối
sao cho m1 dừng lại mà chưa chạm ròng rọc.
+ Các bước tiến hành
- Giữ m1 để hệ cân bằng, đo độ cao h từ mép dưới m2 tới đất và đánh dấu vị trí ban đầu
(M) của m1 trên bàn.
0,75
- Thả tay nhẹ nhàng cho hệ chuyển động, đánh dấu vị trí m1 dừng lại trên mặt bàn (vị
trí N). Đo l = MN
- Tính theo công thức (*)
Chú ý: Thí sinh làm theo cách khác, vẫn đúng thì cho điểm tối đa