Professional Documents
Culture Documents
Cho biết:
Câu 2: (4,0 điểm)
Một quả cầu rỗng, cứng, có khối lượng m phân bố đều trên vỏ
cầu, tâm O, bán kính R, có đỉnh A, được đặt trên sàn nằm ngang không
ma sát. Một hòn bi nhỏ coi là chất điểm có khối lượng m được thả rơi tự
trí mà thể tích của một ngăn chỉ bẳng , trong hai trường hợp sau:
1. Pit-tông làm bằng chất cách nhiệt.
2. Pit-tông làm bằng chất dẫn nhiệt, với giả thiết khi pit-tông chuyển động thì nhiệt độ trong
hai ngăn là như nhau.
Câu 4: (4,0 điểm)
Trong một mô hình của nguyên tử hydro ở trạng thái cơ bản, người ta coi nguyên tử này
gồm:
Một proton tích điện +e được coi là chất điểm đặt tại gốc tọa độ O. Một đám mây tích điện âm có
đối xứng cầu bao quanh proton. Biết điện thế tại điểm M bất kỳ (OM = r) có dạng:
HẾT
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HDC ĐỀ ĐỀ XUẤT KHU VỰC DH VÀ ĐBBB
BẮC NINH NĂM HỌC 2021 – 2022
M m
MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 10
Câ Nội dung
Điểm
u
Câu 1 (5,0 điểm)
1.a Khi vành quay quanh trục quay thẳng đứng qua O, xét
trong HQC gắn với vành.
Sau khi thả, hạt cườm trượt xuống dưới do tác dụng của trọng lực, lực quán tính và
phản lực pháp tuyến của vành. Chỉ có lực quán tính và trọng lực sinh công làm tăng
động năng của hạt (1) 0,50
Tại điểm M trên vành lực quán tính được xác định:
với là khoảng cách từ hạt tại M tới trục quay qua 0
Giả sử gần đúng tại vị trí hạt cườm bắt đầu chuyển động trên vành,
(6)
x
C
m
Hình 1.b.
2. Hạt cườm chịu tác dụng của Trọng lực P, phản lực N, lực ma sát Fms:
Phương trình động lực học xét theo các phương Ox, Oy và OC:
(14)
Vì vận tốc của hạt thay đổi nên lực ma sát thay đổi.
Sau khi vừa va chạm xong, gọi vận tốc quả cầu nhỏ, và là vận tốc tịnh tiến
và vận tốc góc của quả cầu lớn.
Trong trường hợp này, thành phần xung lực theo phương thẳng đứng tác dụng
lên quả cầu rỗng luôn cân bằng với hợp hai xung lực nên quả cầu không
nảy lên.
Thành phần trên phương ngang có tác dụng làm cho khối tâm O quả cầu
chuyển động tịnh tiến, không có tác dụng làm quay.
0,5
Theo lập luận trên thì tốc độ góc của quả cầu rỗng =0
0,25
Do đó ta tìm được (5)
Đặt là góc tạo bởi và phương ngang. Theo định luật bảo toàn động lượng trên
phương ngang ta có
0,25
Sau va chạm, vỏ cầu chuyển động tịnh tiến với vận tốc v2, quay với tốc độ góc ω
Vận tốc của vật nhỏ là
' 0,25
⃗v1 =⃗v 2 +⃗v 2
Với ¿ ⃗v '2 ∨¿ ωR
Xét hệ, momen động lượng được bảo toàn đối với tâm quả cầu
'
m v 0 R . sin α =Iω+mR (v 2 −v 2 cosφ)
0,5
5
m v 0 sin α = mRω−m v 2 cos α ( 6 )
3
Bảo toàn động lượng trên phương ngang
ωRcosα 0,25
m ( ωRcosφ−v 2 ) =m v 2 → v 2=
2
Thay vào (6) ta được
2
5 cos α
m v 0 sin α = mRω−m .ωR .
3 2
6 √2 v 0
ω=
17 R 0,25
3
v 2= v 0
17
0,25
3 6 3 √5
v1 x =ωRcosφ−v2 = v 0 ; v 2 x =ωRsinα= v 0 → v 1= v
17 17 17 0 0,5
Câu 3 (4,0 điểm)
(2)
Từ (1), (2) và
Ta được:
(1) 0,5
Ta được:
0,5
Công A’ do khí sinh ra là:
0,5
Công A tác dụng lên pit-tông:
Câu 4 (4,0 điểm)
1. a) Do tính đối xứng cầu của mô hình nguyên tử, điện trường tại M có
hướng xuyên tâm và có độ lớn chỉ phụ thuộc vào r = OM, cụ thể là:
0,5
(1)
b) Ký hiệu q(r) là điện tích của đám mây điện tích âm nằm trong mặt cầu tâm O 0,5
bán kính r. Theo định lý Gauss, thông lượng điện trường qua mặt cầu tâm O bán
kính r chứa điện tích +e ở tâm và điện tích âm q(r) cho bởi biểu thức:
(2)
Thay E từ (1) vào (2) ta nhận được:
2. a) Gọi mật độ điện tích âm tại điểm cách tâm O khoảng r là (r). Điện tích âm
trong không gian giữa hai mặt cầu có bán kính r và r + dr là:
Hay (5)
b) Do tính trung hòa về điện của nguyên tử, điện tích âm tổng cộng phải bằng -e
cân bằng với điện tích +e của hạt nhân, nên ta có:
Lấy tích phân theo từng phần, cuối cùng ta được: (6)
3. Dùng (6) ta có thế tĩnh điện toàn phần tại M là:
Mặt khác, hạt nhân tại O gây ra tại M điện thế . Vậy đóng góp của đám mây 1,0
điện tích âm vào điện thế toàn phần là:
(7)
4. a) Hạt nhân có điện tích +e đặt tại O (r 0). Tại điểm O đám mây tích điện âm 0,5
gây ra điện thế , nên hạt nhân có năng lượng bằng:
Suy ra:
Do đó: (8)
b) Năng lượng riêng We của đám mây tích điện âm với mật độ r(r) bằng:
(9)
Thay (5), (6) và (7) vào (9), ta nhận được:
0,5
Vậy, năng lượng toàn phần của nguyên tử hydro bằng:
(10)
(1)
A
- Sau khi mở K2 một thời gian
K1
ngắn thì đóng lại ngay trong bình
B bây giờ còn lại lượng nhỏ khí,
áp suất P0, thể tích V1, nhiệt độ T'.
Lượng khí này nóng dần lên và biến
đổi đẳng tích đến áp suất P' = P0+ h', h
nhiệt độ là T. B
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
(3)
3. Bố trí thí nghiệm: Bố
- Đặt bình B rồi nối nó với các ống với hai khoá K1 và K2, K1 nối giữa bình với bơm trí
nén, K2 nối bình B với môi trường bên ngoài. Bình được nối thông với áp kế nước thí
hình chữ U (hình vẽ) cho
Trong áp kế, mực nước ở hai cột áp kế bằng nhau và có độ cao khoảng 15 - 20cm. 0,5 đ
(Riêng bố trí đúng hình vẽ cho 0,5 điểm) và
0,5 đ
hình
vẽ
4. Tiến hành thí nghiệm:
- Đóng khoá K2, mở K1: Dùng bơm nén khí cần đo vào bình gây nên sự chênh
lệch độ cao của hai cột nước trong áp kế chữ U. Đóng K1 lại, chờ một lúc để cho
bình trao đổi nhiệt độ với môi trường. Khi độ chênh lệch h của hai cột nước trong
áp kế không đổi nữa, ta dùng thước đo h. Mỗi
-Sau đó mở khoá K2 cho khí phụt ra ngoài, khi độ cao hai cột nước trong áp kế bằng bước
nhau thì đóng ngay K2 lại. Lúc ổn định thì độ chênh lệch của hai cột nước trong áp đúng
kế là h . Dùng thước đo h .
’ ’
cho
- Thay h và h’ vào biểu thức (3) để tính . 0,25
- Lặp lại một số lần thí nghiệm để tính giá trị trung bình của .