Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: (4 điểm)
Hai quả cầu nhỏ có khối lượng bằng nhau, mang điện tích lần lượt là 4q và – q được đặt tại
hai điểm A và B trong chân không.
a. Xét một đường sức đi ra từ A. Gọi góc hợp bởi tiếp tuyến của đường sức này (tại A) và
đường thẳng nối hai điện tích là a. Tìm điều kiện của a để đường sức này đi tới B.
b. Gọi t là khoảng thời gian tính từ thời điểm thả đồng thời hai quả cầu cách nhau một đoạn
ro với vận tốc ban đầu bằng 0 đến thời điểm khoảng cách giữa hai quả cầu là ro/3. Bỏ qua lực hấp
dẫn tác dụng lên các quả cầu.
b.1. Cho AB = ro. Giữ cố định một quả cầu còn quả kia được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0.
Tính khoảng thời gian t1 theo t để khoảng cách giữa hai quả cầu là ro/3.
b.2. Cho AB = 2ro. Thả đồng thời hai quả cầu còn quả kia được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng
0. Tính khoảng thời gian t1 theo t để khoảng cách giữa hai quả cầu là 2ro/3.
Câu 4: (3 điểm)
Hai thanh ray dẫn điện đặt song song với nhau và cùng nằm trong mặt phẳng ngang, khoảng
cách giữa chúng là l. Trên hai thanh ray này có đặt hai thanh dẫn, mỗi thanh có khối lượng m, điện
trở thuần R cách nhau một khoảng đủ lớn b và cùng vuông góc với hai ray. Thiết lập một từ
trường đều có cảm ứng từ B0 thẳng đứng trong vùng đặt các thanh ray. Bỏ qua điện trở các ray, độ
tự cảm của mạch và ma sát.
1. Xác định vận tốc của mỗi thanh dẫn ngay sau khi từ trường được thiết lập.
2. Xác định vận tốc tương đối giữa hai thanh tại thời điểm t tính từ thời điểm từ trường đã
được thiết lập.
------------------------HẾT-------------------------
+ Tương tự, ta có số đường sức điện trong mặt nón đỉnh B (có nửa góc ở đỉnh là b,
trục là AB) sẽ là:
0,5
+ Do
b.1. Khi thả đồng thời, theo định luật bảo toàn:
0,5
Þ Ứng với mỗi vị trí ( ứng với r xác định), vận tốc tăng lần Þ vận tốc trung
0,5
bình tăng lần, quãng đường tăng 2 lần nên thời gian tăng lần Þ .
+ Khi thả chúng ra từ khoảng cách 2rothì sau thời gian t2 khoảng cách giữa chúng 0,5
giảm 3 lần, tương tự như trên:
Đổi biến tích phân:
+ 0,25
U AN NI
U AM U ME O 2
UL 4
U AE 0,25
3
2
I1 UC UAE
1 M
O 5
U RL 34 U AE
+ uAN sớm pha so với uAM : A
0,5
+ với
0,25
0,5
+
- Chùm sáng xuất phát từ F0 đi vào thấu kính hội tụ mỏng, biến thành chùm song
song với trục chính, qua bản mặt song song vẫn là chùm song song với chục
chính. Vậy F0 là tiêu điểm vật của thấu kính, cách đỉnh S của bán cầu một khoảng: 0,5
- Để tìm tiêu điểm ảnh, ta xét một tia song song với trục chính, gặp mặt cầu tại I.
Tia này khúc xạ tại I qua lưỡng chất cầu rồi khúc xạ tại K qua lưỡng chất phẳng,
cuối cùng đến gặp trục chính tại Fi.
0,5
- Coi chùm tia song song xuất phát từ vật ở xa vô cực qua lưỡng chất cầu:
- Ảnh này là vật cách lưỡng chất phẳng (tại O) một khoảng:
0,5
= d1 = 27 – 9 = 18cm
- Qua lưỡng chất phẳng cho ảnh tại Fi cách O là:
0,5
3.b Xét tia tới song song với trục chính. Kéo dài tia tới và tia ló ta thấy chúng cắt nhau
tại một điểm H’. Điểm này cách mặt phẳng của thấu kính đoạn H’K’.
Ta có: OFi = 16cm; OJ = 18cm.
SI = HH’ hay SJ.tani = HFi .tanr 0,5
- Cách vẽ ảnh: Từ đỉnh S, ta dựng mặt phẳng P 1 và từ điểm H cách O một khoảng 0,5
8cm về bên trái, ta dựng mặt phẳng P2 vuông góc với trục chính.
P1 P2
B H’
S H
F0 Fi
B’
- Để dựng ảnh của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính.
Từ B ta vẽ hai tia:
- Tia từ B qua F0 (cách đỉnh S của mặt cầu 18cm), tia này sau khi gặp mặt phẳng
P1 thì truyền song song với trục chính. 0,5
- Tia từ B truyền song song với trục chính, sau khi qua P 2 thì đi qua tiêu điểm ảnh
Fi
- Giao điểm của hai tia ló là ảnh B’.
4 Giai đoạn 1:
(3 đ) + Trước hết ta hiểu rằng quá trình thiết lập từ trường mặc dù rất nhanh nhưng
phải xẩy ra trong một khoảng thời gian nào đó. Ta xét một thời điểm tuỳ ý khi mà
cảm ứng từ đang tăng lên. Sự tăng lên của từ trường dẫn đến sự xuất hiện điện
trường xoáy làm cho các electron chuyển động trong mạch. Do đó làm xuất hiện 0,25
suất điện động cảm ứng:
Giả sử các vật ở hai bên dịch một đoạn x1 lên trên, vật ở giữa dịch một đoạn x2
xuống dưới. Ta có: (1) 0,25
(2)
0,25
v1, v2 là vận tốc của hai vật ở hai bên và và vật ở giữa.
- Thế năng của hệ: (3)
5.a 0,25
0,25
Với x2 = x0 + x (x<<x0)
5.d
0,25
thay vào (bỏ qua số hạng chứa x3, x4) ta có: 0,25
- Động năng: 0,25
6 Cơ sở lý thuyết:
- Theo định luậ t Ohm: (1) 0,25
- Điện trở phụ thuộ c nhiệt độ : (2)
0,25
Do đó : (3)
Đặ t: , ta đượ c: 0,25
trong đó :
E, r 0,5
Bố trí thí nghiệm: Mắ c sơ đồ mạ ch điện như
hình vẽ
Đ A
Rb
V
Tiến trình thí nghiệm: 0,5
- Thay đổ i giá trị củ a biến trở . Vớ i mỗ i giá trị củ a biến trở , đọ c số chỉ U củ a
vô n kế, I củ a ampe kế, ghi và o bả ng số liệu:
U (V) I (A) x = P = UI y = R = U/I
y = R (Ω)
α
từ đồ thị ngoạ i suy đượ c b = Rp. Rp
0 x = P (W)