Professional Documents
Culture Documents
- Hai hộp điện trở đọc được các trị số điện trở;
2
- Một tụ điện ;
- Một nguồn điện xoay chiều, một nguồn điện một chiều;
- Một ampe kế điện trở nhỏ có thể đo được dòng một chiều và xoay chiều;
- Một điện kế có số không ở giữa bảng chia;
- Một đồng hồ (đo thời gian);
- Một nhiệt lượng kế có nhiệt dung riêng , khối lượng , chứa một lượng chất
a. Hãy thiết kế mạch điện để đồng thời đo được các tham số C, , của điện trở
nói trên. Vẽ sơ đồ đo.
b. Xây dựng các công thức cần thiết.
c. Nêu trình tự thí nghiệm, cách xây dựng biểu bảng và vẽ đồ thị, cách khắc phục
sai số.
………………………..HẾT……………………….
GV ra đề: Đặng Việt Dũng. SĐT: 0912853696
Trường THPT Chuyên Cao Bằng
3
HƯỚNG DẪN CHÂM KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ
1 a, 0,5
(4đ)
- Khi K mở điện tích trên hai tụ điện bằng không => tổng điện tích trên
2 tụ bằng không.
- Từ thời điểm khi K đóng đến khi mạch ổn định điện tích trên các tụ
là:
q1’ = CUMB = CE; q2’ = CUNB = CE. Từ đó suy ra: qb’ = 2CE 0,5
- Điện lượng từ cực dương của nguồn đến nút A cũng là: q’ = 2CE
b,
0,5
- Nguồn điện đã thực hiện công là: A = q’E = 2CE2
Q + W = A => Q = A – W = CE2
- Điện trở tương đương của đoạn R và 2R là: RAM = 2R/3 = 4r/3. Trong 0,5
thời gian 2 tụ tích điện dòng qua điện trở tương đương R và 2R bằng
dòng qua r cho nên ta có:
0,5
QAM = I2RAMt; Qr = I2rt => QAM/Qr = RAM/r = 4/3 -> Qr = 3QAM/4
4
2 a, Tại vị trí vật rời bán trụ bán kính nối O với vật hợp với phương thẳng
đứng góc α
(4đ) Gọi v là vận tốc của vật tại vị trí rời bán trụ
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ½mv2 + mgRcosα = mgR
=>v2 = 2gR (1 – cosα ) (1) 0,5
Phản lực của bán trụ tác dụng lên vật
N = mgcosα – mv2/R
Vật bắt đầu rời bán trụ khi N = 0
=> cosα = v2/(gR)
=> (3)
Áp dụng định luật II Niu tơn và chiếu lên phương bán kính ta suy ra
N = mv2/R –(mg – qE)cosα 0,5
Vật bắt đầu rời bán trụ khi N = 0 => mv2/R = (mg – qE)cosα (4)
5
=> = 0,6 T
3(3đ)
a, Theo quy tắc bàn tay phải dòng điện qua MN theo chiều từ N đến M
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong đoạn thanh dẫn giữa hai điểm 0,5
tiếp xúc (gọi l là chiều dài của thanh dẫn giữa hai điểm tiếp xúc)
e= Blv 0,5
Điện trở của đoạn thanh dẫn giữa hai điểm tiếp xúc
R = lr
0,5
Cường độ dòng điện chạy trong đoạn thanh dẫn
I = e/R = Bv/r
0,5
b, Lực F có độ lớn bằng lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn
0,5
F = BIl = với
0,5
Biểu thức F theo t
Vì độ cứng tỉ lệ nghịch với chiều dài với những lò xo cùng loại nên ta 0,5
áp dụng công thức k1l1 = k2l2 = kl0
k1 = 20N/m ; k2 = 80N/m 0,5
b. Xác định khoảng cách cực tiểu và khoảng thời gian tương ứng:
√ k1
Tần số góc dao động của mỗi vật là: ω1= m = 2π(rad/s) = ω ; ω2= 0,5
√ k2
m = 2ω
Phương trình dao động của mỗi vật đối với các vị trí cân bằng của
6
chúng: 0,5
1 1 1
d = |15 + 10(cos ωt + 2. 2 .cosωt + 4 ) – 2,5| = |12,5 + (cosωt + 2
2
) 2|
7
5 a, Kính người cận thị là TK phân kì. Theo bài ra ta có hình vẽ bên.
(4đ)
H
Góc trông ảnh tgφ = ( L−d ) +d ' (1)
0,5
1 1 1 φ h
H d' H
− =− = d'
Mặt khác d d' f và h d f
d
L
0,5
df d ' hf
h =
suy ra d' = d +f và H = d d+ f (2) 0,5
hf
tg ϕ=
Thay (2) vào (1) ta có d ( L−d )+ Lf . Với h, f và L không đổi,
0,5
tgφ cực đại (ảnh lớn vô cùng) khi mẫu số cực tiểu. Mà mẫu cực tiểu
L
khi d = 2 tức là khi đó TK ở vị trí chính giữa mắt và vật. b, Chỉ tia 0,5
sáng có góc tới α nhỏ hơn góc tới hạn mới ló ra khỏi
α
lăng kính để chiếu xuống mặt bàn.
α
R x
0,5
1 2 R
=
Tức là sinα ≤ sinαth = n 3 . Từ hình vẽ ta có cosαth = R + x .
0,5
Với cos cosαth = . Suy ra R + x = 6,71 cm. Hay x = 1,71
cm.
Với các tia sáng gần mặt bàn, điều kiện tương điểm được thoả mãn,
phần lăng kính mà tia sáng đi qua có thể coi như TK mỏng, do vậy
chùm song song hội tụ tại tiêu điểm.
1 1 0,5
= ( n−1 )
Trong đó f R hay f = R/(n-1) = 10 cm. Vậy khoảng sáng
trên mặt bàn cách lăng kính một đoạn (1,71-10)cm.
8
6(2đ) Để đo đồng thời các đại lượng nhiệt u
dung C, hệ số nhiệt điện trở , điện trở ~ 0,25
trên 1 sơ đồ đo, người ta dùng điện
trở kim loại R để nung nóng chất lỏng
RV 1
Ct
trong nhiệt lượng kế. R
A
-
ở đây, : thời gian cấp dòng điện xoay chiều qua điện trở R,
0,25
I: cường độ dòng điện qua điện trở R,
9
t2
...
R a b c ... d
0,25
- Từ bảng trên, vẽ đồ thị:
- Đồ thị này là đường thẳng, ngoại suy được giá trị (Giao của
R0
. Góc là góc
t2
nghiêng của đồ thị và trục Ox.
0,25
- Nhiệt dung C được tính trực tiếp từ (1) hoặc có thể thay (2) vào
(1) để xác định nhiệt dung của điện trở kim loại.
- Sai số có thể mắc phải: Sai số do nhiệt dung của dây nối, lắc
khấy nước không đều,...
-----HẾT-----
10