You are on page 1of 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GIANG

TẠO NĂM HỌC 2021-2022


BẮC GIANG MÔN THI: VẬT LÍ
( Ngày thi: 29/7/2021
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đ Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
ề thi có 02 trang)
Câu 1 (3,0 điểm). Lúc 6 giờ có một xe khách khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với
tốc độ 60 km/h. Đến B, xe dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay lại A chuyển động thẳng đều với tốc
độ 60 km/h. Lúc 7 giờ, một xe tải khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với tốc độ
40 km/h. Biết hai xe gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút.
1. Tính khoảng cách AB.
2. Xác định khoảng cách giữa hai xe lúc 7 giờ 45 phút và lúc 8 giờ 45 phút.
3. Chọn trục tọa độ Ox trùng với AB, gốc tọa độ O tại A, chiều dương từ A đến B, mốc thời
gian (t = 0) lúc 6 giờ. Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ xOt.
Câu 2 (4,0 điểm). Một bình cách nhiệt chứa đầy nước ở nhiệt độ t0 = 90oC. Lần lượt thả nhẹ từng
viên nước đá giống nhau có khối lượng m = 50 g ở nhiệt độ 0 oC vào bình, viên tiếp theo được thả sau
khi nước trong bình đã cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K; nhiệt nóng
chảy của nước đá ở 0oC là 336000 J/kg. Coi rằng nước đá chỉ trao đổi nhiệt với phần nước còn lại
trong bình.
1. Nhiệt độ cân bằng của nước trong bình sau lần thả viên nước đá thứ nhất là t 1 = 73oC. Tìm
khối lượng nước ban đầu trong bình.
2. Tìm nhiệt độ cân bằng của nước trong bình khi thả thêm viên nước đá thứ hai vào bình.
3. Tìm biểu thức tính nhiệt độ cân bằng của nước trong bình sau khi thả vào bình viên nước đá thứ
n và nước đá tan hết. Áp dụng với n = 6.
4. Kể từ viên thứ bao nhiêu thả vào bình thì nước đá không tan hết?
Câu 3 (3,0 điểm). Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có khối lượng
m = 2 kg. Đầu A của thanh tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường C B
bằng dây BC nằm ngang (Hình 1). Thanh AB hợp với sàn nằm ngang
một góc
1. Xác định các lực tác dụng lên thanh AB. A
2. Biết hệ số ma sát giữa AB và sàn là Hình 1

Tìm điều kiện của góc để thanh không trượt trên sàn. Biết dây BC luôn nằm ngang.
Câu 4 (3,0 điểm). Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (Hình 2). Biết R 1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω; R3 không
đổi; RX là một biến trở. Bỏ qua điện trở của các dây R1 R2
M
nối; vôn kế lí tưởng. Đặt vào hai đầu AB một hiệu
điện thế không đổi U.
A B
1. Điều chỉnh RX = 3R3. Xác định hiệu điện thế V
+ -
giữa hai đầu vôn kế theo U.
R3 RX
2. Thay đổi giá trị của biến trở R X, khi RX = RX1
hoặc RX = RX2 thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở N
đều bằng P0 và công suất trên đoạn mạch ANB trong Hình 2
hai trường hợp lần lượt là 12 W và 8 W. Tính P0.
3. Nếu mắc trực tiếp R3 vào nguồn điện trên thì công suất tỏa nhiệt trên R3 là bao nhiêu?

Trang 1/2
Câu 5 (4,0 điểm). Một vật sáng có dạng tam giác đều ABC cạnh a đặt trước một thấu kính hội tụ có
tiêu cự f sao cho OC = 2f (Hình 3).
1. Vẽ ảnh của vật sáng ABC qua
thấu kính. A
2. Tính độ dài ảnh B'A' của BA qua
thấu kính.
F F'
3. Đặt , với là diện B C O
tích ảnh A'B'C' và là chu vi vật ABC. Hình 3
Tìm a để Y đạt giá trị cực đại. Xác định
giá trị cực đại đó.
(Thí sinh được áp dụng công thức thấu kính)
Câu 6 (1,5 điểm). Cho hai thanh kim loại DD' và CC'
song song với nhau, đặt trong mặt phẳng nằm ngang.
D M D'
Đầu D và C được nối với nhau bằng một thanh kim loại.
Thanh kim loại MN gắn vào lò xo nhẹ (lò xo cách điện k
I
với MN) có thể trượt không ma sát dọc theo hai thanh
DD' và CC'. Đặt một dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng
điện không đổi chạy qua và nằm trong cùng mặt phẳng C N C'
Hình 4
chứa DD' và CC' (Hình 4). Bỏ qua sức cản không khí,
điện trở của các thanh. Ban đầu thanh MN được giữ đứng yên, lò xo bị nén một đoạn nhỏ sau đó thả
nhẹ để thanh MN chuyển động và luôn tiếp xúc với DD' và CC'. Trong thanh MN có xuất hiện dòng
điện cảm ứng không? Vì sao? Nếu có hãy xác định chiều của dòng điện cảm ứng này.
Câu 7 (1,5 điểm). Cho các dụng cụ sau:
+ Một bình nước đủ sâu (biết khối lượng riêng của nước là Dn);
+ Một ống nghiệm hình trụ thành dày, đáy mỏng phẳng;
+ Một viên sỏi có thể bỏ lọt ống nghiệm;
+ Một thước thẳng có độ chia tới mm;
+ Một thước kẹp.
Trình bày phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của viên sỏi.
----------- HẾT -----------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:.................................................................Số báo danh:.........................
Cán bộ coi thi 1 (Họ tên và ký):..........................................................................................
Cán bộ coi thi 2 (Họ tên và ký):..........................................................................................

Trang 2/2

You might also like