Professional Documents
Culture Documents
→ Đặc điểm chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa
học là …………...
Hoá học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học ………….., nghiên cứu về …………...
► Sử dụng các thông tin vừa có được ở trên, trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về chất:
A. Mọi vật thể đều được tạo thành từ chất.
B. Mỗi vật thể chỉ có một chất duy nhất.
C. Ở đâu có vật thể, ở đó có chất.
D. Một chất có thể có trong nhiều vật thể.
Câu 2: Hóa học nghiên cứu về những vấn đề gì?
A. Thành phần.
B. Cấu trúc.
C. Tính chất.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:
A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.
B. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
C. Vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.
D. Vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.
Câu 4: Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước,
sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Cát và muối ăn.
B. Bột than và bột sắt.
C. Đường và muối.
Câu 11. Điền vào chỗ trống: đơn chất hay hợp chất
………….. …………..
Câu 13. Điền vào chỗ trống: Biến đổi vật lý hay Biến đổi hóa học
………….. …………..
Thăng hoa của iodine Nhúng đinh sắt vào dung dịch CuSO4
………….. …………..
…………..
…………..
………….. …………..
Phương pháp học tập hoá học nhằm phát triển năng lực hoá học, bao gồm:
(1) Phương pháp tìm hiểu …………...
(2) Phương pháp học tập thông qua …………...
(3) Phương pháp …………...
(4) Phương pháp học tập …………...
a. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết là sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế,
mô hình, ... cũng như các kết quả nghiên cứu đã có để tiếp tục làm rõ những vấn đề của
…………...
b. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm là nghiên cứu ………….. dựa trên kết quả thí
nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng, ...
c. Phương pháp nghiên cứu ứng dụng nhằm mục đích ………….. được ứng dụng trong các
lĩnh vực khác nhau.
Các bước nghiên cứu hóa học:
- Phương pháp nghiên cứu hoá học thường bao gồm một số
bước:
(1). Xác định ……………
(2). Nêu …………...
(3). Thực hiện ………….. (lí thuyết, thực nghiệm, ứng
dụng).
(4). Viết ………….. : thảo luận kết quả và kết luận vấn
đề.
► Câu 2.
Các hiện tượng sau là “hiện tượng vật lý” hay “hiện tượng hóa học”,
giải thích:
- Mưa:
- Ánh sáng Mặt trời làm khô quần áo:
- Tia UV phá hủy DNA sinh vật;
- Nước bay hơi, muối còn lại kết tinh:
- Nhiệt phân Đá vôi thành CaO và CO3:
► Câu 3.
Các chất sau là “đơn chất” hay “hợp chất”, giải thích:
- Kem đánh răng:
- Gỗ:
- Nước cất:
- Đường mía tinh luyện:
- Xi măng:
→ Đặc điểm chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học là có chất mới tạo thành.
Hoá học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu
trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.
Câu 1.
Vật thể do một hoặc nhiều chất tạo nên.
→ Đáp án B
Câu 2.
Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng
dụng của chúng.
→ Đáp án D
Câu 3.
Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là: Vật thể nhân tạo do con
người tạo ra.
→ Đáp án B
Câu 4.
Cát và muối ăn có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó
khuấy kĩ và lọc, Do muối tan trong nước, cát thì không.
→ Đáp án A.
Câu 5.
Câu 11.
Đơn chất Hợp chất
Câu 12.
Câu 13.
Thăng hoa của iodine Nhúng đinh sắt vào dung dịch CuSO4
2. VAI TRÒ CỦA HÓA HỌC TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
► Câu hỏi chung số 2. Điền vào chỗ trống:
Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất:
Điền các “ứng dụng hóa học trong các lĩnh vực” vào các hình sau cho phù hợp:
(1). Dùng làm nhiên, vật liệu
(2). Bón phân cho cây trồng
(3). Thuốc phòng, chữa bệnh cho người
(4). Chỉ khâu tự tiêu được dùng trong y khoa
(5). Mỹ phẩm
(6). Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm...
(1) (2)
(3)
(4)
(5) (6)
Hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học.
a. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết là sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế,
mô hình, ... cũng như các kết quả nghiên cứu đã có để tiếp tục làm rõ những vấn đề của lí
thuyết hoá học.
b. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm là nghiên cứu những vấn để dựa trên kết quả thí
nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng, ...
c. Phương pháp nghiên cứu ứng dụng nhằm mục đích giải quyết các vấn đề hoá học được
ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau.
Các bước nghiên cứu hóa học:
- Phương pháp nghiên cứu hoá học thường bao gồm một số
bước:
(1). Xác định vấn đề nghiên cứu.
(2). Nêu giả thuyết khoa học.
(3). Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng
dụng).
(4). Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
Câu 1.
- Nến chảy ra tức là chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
→ Sự chuyển thể, không có sự tạo thành chất mất →
Biến đổi vật lí.
- Nến cháy trong không khí, sinh ra chất mới là
CO2 và H2O → Có sự tạo thành chất mới → Biến đổi
hóa học.
Câu 2.
- Mưa: hiện tượng vật lý. Không sinh ra chất mới
- Ánh sáng Mặt trời làm khô quần áo: hiện tượng vật lý – làm bay hơi
nước, hiện tượng hóa học – làm thay đổi cấu trúc hóa học các chất
trên quần áo, phai màu.
- Tia UV phá hủy DNA sinh vật: hiện tượng hóa học, làm thay đổi
cấu trúc DNA, biến DNA thành chất mới không còn thực hiện được
các chức năng sinh học bình thường.
- Nước bay hơi, muối còn lại kết tinh: hiện tượng vật lý. Không sinh
ra chất mới.
- Nhiệt phân Đá vôi thành CaO và CO3: hiện tượng hóa học. Sinh ra
chất mới.
Câu 3.
Các chất sau là “đơn chất” hay “hợp chất”, giải thích:
- Kem đánh răng: hỗn hợp nhiều chất: có cả đơn chất và hợp chất.
- Gỗ: cấu tạo đa bào: có rất nhiều phân tử khác nhau: cả đơn chất và hợp chất.
- Nước cất: gồm các phân tử H2O – hợp chất.
- Đường mía tinh luyện: gồm các phân tử Saccharose – hợp chất.
...........................-
-Xi măng: hỗn hợp
nhiều chất: có cả đơn
chất và hợp chất.