You are on page 1of 6

Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

I. Kiến thức cơ bản


Trong hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức, chúng ta cần có thế giới quan khoa học và phương pháp luận khoa
học hướng dẫn. Triết học là môn học trực tiếp cung cấp cho chúng ta những tri thức ấy.
Triết học ra đời từ thời cổ đại, đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, trong đó, Triết học Mác – Lênin là giai đoạn phát
triển cao nhất, tiêu biểu cho Triết học với tư cách là một khoa học.
⇒ Để nhận thức và cải tạo thế giới, nhân loại đã xây dựng nên nhiều bộ môn khoa học. Triết học là một trong những bộ
môn khoa học ấy. Quy luật của Triết học được khái quát từ các quy luật khoa học cụ thể nhưng bao quát hơn, là vấn đề
chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
⇒ Triết học chi phối các môn khoa học cụ thể nên nó trở thành TGQ,PPL của khoa học. Do đó, đối tượng nghiên cứu
của Triết học là những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và con người.
1. Vai trò của thế giới quan, phương pháp luận của Triết học
- Triết học là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
- Đối tượng nghiên cứu của Triết học: Là những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của
giới tự nhiên, đời sống xã hội và tư duy.
- Triết học có vai trò là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của
con người.
2. Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm
a. Khái niệm thế giới quan:
-Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống.
b.Vấn đề cơ bản của Triết học là giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức:
- Mặt thứ nhất : Giữa vật chất (tồn tại, tự nhiên) và ý thức (tư duy, tinh thần) cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào
quyết định cái nào ?
- Mặt thứ hai: Con người có thể nhận thức được thế giới khách quan không ?
* Dựa vào cách giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học mà người ta phân chia thành thế giới quan duy vật hay thế giới
quan duy tâm.
- Thế giới quan duy vật cho rằng: Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật
chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, không do ai sáng tạo ra và không ai tiêu diệt được. Ví dụ: Con
người tiến hóa từ loài vượn cổ.
- Thế giới quan duy tâm cho rằng: ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên. Ví dụ: Con người được tạo ra
từ chúa hay được sinh ra như truyền thuyết mẹ Âu Cơ…
*Tóm lại:Thế giới quan duy vật là thế giới quan khoa học. Nó cung cấp cho chúng ta quan điểm tiến bộ và ý chí để cải
tạo thế giới, làm cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn. Còn thế giới quan duy tâm là chỗ dựa về lý luận cho các lực
lượng xã hội lỗi thời, kìm hãm sự phát triển của lịch sử.
c. Phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình
- Phương pháp: Là cách thức đạt tới mục đích đặt ra.
- Phương pháp luận là học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới (bao gồm một hệ thống các
quan điểm chỉ đạo việc tìm tòi, xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp cụ thể)
- Phương pháp luận biện chứng: Xem xét sự vật hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động
và phát triển không ngừng. Ví dụ: Cây có mối quan hệ với các yếu tố khác của tự nhiên như đất, nước, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ…
- Phương pháp luận siêu hình: Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô
lập, không vận động, không phát triển. Ví dụ: Chỉ cho rằng cây muốn tồn tại và phát triển chỉ cần 1 yếu tố duy nhất là
nước.
⇒ Phương pháp luận biện chứng cho chúng ta cái nhìn khách quan về sự vật, hiện tượng; giúp chúng ta đánh giá chính
xác về thế giới và trên cơ sở đó tiến hành cải tạo thế giới khách quan.
- Phương pháp luận chung nhất, bao quát các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy là phương pháp luận triết học.
3. Chủ nghĩa duy vật biện chứng - sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện
chứng
⇒ Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau: Thế giới vật chất là cái có trước,
phép biện chứng phản ánh nó có sau; thế giới vật chất luôn vận động và phát triển theo những quy luật khách quan. Thế
giới quan duy vật và phường pháp luận biện chứng gắn bó với nhau, không tách rời nhau. Sự thống nhất này đòi hỏi
chúng ta trong từng vấn đề, trong từng trường hợp cụ thể:
-Về thế giới quan: Phải xem xét chúng với quan điểm duy vật biện chứng.
-Về phương pháp luận: Phải xem xét chúng với quan điểm biện chứng duy vật.
Câu hỏi trắc nghiệm bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:
A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.
C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.
D. Những vấn đề khoa học xã hội
Câu 2: Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?
A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.
B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.
C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 3: Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của:
A. Môn Xã hội học. C. Môn Chính trị học.
B. Môn Lịch sử. D. Môn Sinh học.
Câu 4: Sự phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế giới tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của bộ môn
khoa học nào dưới đây?
A. Toán học. C. Hóa học.
B. Sinh học. D. Xã hội học.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.
B. Sự phân chia, phân giải của các chất hóa học.
C. Sự phân tách các chất hóa học.
D. Sự hóa hợp các chất hóa học.
Câu 6: Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới là nội dung của:
A. Lí luận Mác – Lênin. C. Chính trị học.
B. Triết học. D. Xã hội học.
Câu 7: Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?
A. Thế giới tồn tại khách quan. C. Giới tự nhiên là cái sẵn có.
B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động. D. Kim loại có tính dẫn điện.
Câu 8: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Triết học là khoa học của các khoa học. C. Triết học là khoa học tổng hợp.
B. Triết học là một môn khoa học. D. Triết học là khoa học trừu tượng.
Câu 9: Triết học có vai trò nào dưới đây đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người?
A. Vai trò đánh giá và cải tạo thế giới đương đại.
B. Vai trò thế giới quan và phương pháp đánh giá.
C. Vai trò định hướng và phương pháp luận.
D. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung.
Câu 10. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống gọi là
A. Quan niệm sống của con người. C. Thế giới quan.
B. Cách sống của con người. D. Lối sống của con người.
Câu 11. Hãy chọn thứ tự phát triển các loại hình thế giới quan dưới đây cho đúng.
A. Tôn giáo → Triết học → huyền thoại. C. Triết học → tôn giáo →huyền thoại.
B. Huyền thoại → tôn giáo → Triết học. D. Huyền thoại → Triết học → tôn giáo.
Câu 12: Vấn đề cơ bản của Triết học hiện đại là vấn đề quan hệ giữa
A. Tư duy và vật chất. C. Duy vật và duy tâm.
B. Tư duy và tồn tại. D. Sự vật và hiện tượng.
Câu 13: Giữa sự vật và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào là nội dung.
A. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học. C. Khái niệm vấn đề cơ bản của Triết học.
B. Mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học. D. Vấn đề cơ bản của Triết học.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây là cơ sở để phân chia thế giới quan duy vật và duy tâm?
A. Cách trả lời mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
B. Cách trả lời thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.
C. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
D. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
Câu 15: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan
điểm của
A. Thế giới quan duy tâm. C. Thuyết bất khả tri.
B. Thế giới quan duy vật. D. Thuyết nhị nguyên luận.
Câu 16: Thế giới quan duy tâm có quan điểm thế nào dưới đây về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
A. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. C. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện.
B. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên. D. Chỉ tồn tại ý thức.
Câu 17: Theo nghĩa chung nhất, phương pháp là
A. Cách thức đạt được chỉ tiêu. C. Cách thức đạt được mục đích.
B. Cách thức đạt được ước mơ. D. Cách thức làm việc tốt.
Câu 18: Phương pháp luận là
A. Học tuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.
B. Học thuyết về các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học.
C. Học thuyết về các phương pháp cải tạo thế giới.
D. Học thuyết về phương án nhận thức khoa học.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học?
A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại. C. Sự hình thành và phát triển của xã hội.
B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động. D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa.
Câu 20: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng?
A. An cư lạc nghiệp. C. Đánh bùn sang ao.
B. Môi hở rang lạnh. D. Tre già măng mọc.
Câu 21: Triết học ra đời từ
A. thời Cổ đại. C. thời Cận đại.
B. thời Trung đại. D. Cuối thời Cổ đại đến đầu thời Trung đại.
Câu 22: Quan niệm cho rằng: “Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài
…” thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào?
A. Duy vật. C. Nhị nguyên luận.
B. Duy tâm. D. Tam nguyên luận.
Câu 23: Quan niệm cho rằng: “Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật
chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được …” thuộc
thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây?
A. Duy vật. C. Nhị nguyên luận.
B. Duy tâm. D. Tam nguyên luận.
Câu 24: Yếu tố nào không nằm trong thế giới khách quan?
A. Giới tự nhiên. C. Tư duy của con người.
B. Giới xã hội. D. Hoạt động thực tiễn.
Câu 25: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình.
B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
C. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng.
D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình.
Câu 26: Dựa trên cơ sở nào để người ta phân chia thành thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm?
A. Vấn đề cơ bản của triết học. C. Nội dung cơ bản của triết học.
B. Đối tượng nghiên cứu của triết học. D. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
Câu 27: Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và
lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của
A. Triết học. C. Toán học.
B. Sử học. D. Vật lí.
Câu 28: Cách thức để đạt đến mục đích đặt ra được gọi là
A. công cụ. C. phương hướng.
B. phương pháp. D. phương tiện.
Câu 29: Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển là
A. phương pháp luận lôgic. C. phương pháp luận siêu hình.
B. phương pháp luận biện chứng. D. phương pháp thống kê.
Câu 30: Xem xét sự vật hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, có sự vận động và phát triển không ngừng là
A. thế giới quan duy tâm. C. phương pháp luận biện chứng.
B. thế giới quan duy vật. D. phương pháp luận siêu hình.
Câu 31: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Không dám đấu tranh với cái lạc hậu, tiêu cực. C. Thường xuyên rèn luyện phẩm chất đạo đức chính trị.
B. Phải chấp nhận sự tồn tại trong nhận thức. D. Biết phân tích để phân biệt đúng sai, tốt xấu.
Câu 32: Đâu không phải tư tưởng căn bản của thế giới quan duy tâm?
A. Ý thức là cái phản ánh của vật chất. C. Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau.
B. Nguồn gốc của thế giới là vật chất. D. Ý thức có tác động trở lại đối với vật chất.
Câu 33: Dấu hiệu cơ bản của phương pháp luận siêu hình trong triết học là
A. phủ nhận sự phát triển của sự vật và hiện tượng.
B. phủ nhận tính vô cùng, vô tận sự phát triển của sự vật hiện tượng.
C. phủ nhận mọi sự vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng.
D. cho rằng lực lượng bên ngoài là nguồn gốc của sự phát triển sự vật hiện tượng.
Câu 34: Thế giới quan của con người là
A. quan điểm, cách nhìn về thế giớ tự nhiên.
B. quan điểm, cách nhìn về thế giới xung quanh.
C. quan điểm, cách nhìn căn bản về mọi hoạt động của con người trong cuộc sống.
D. quan điểm, niềm tin định hướng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống.
Câu 35: Trong hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người, triết học có vai trò là
A. thế giới quan. C. khoa học của mọi khoa học.
B. phương pháp luận. D. thế giới quan và phương pháp luận.
Câu 36: Đối tượng nghiên cứu của triết học là
A. những vấn đề cụ thể.
B. đối tượng khác.
C. khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
D. sự vận động và phát trát triển của thế giới khách quan.
Câu 37: Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào?
A. Vật lý. C. Sinh học.
B. Cơ học. D. Hoá học.
Câu 38: Đâu không phải là vấn đề cơ bản của Triết học?
A. Quan hệ giữa biện chứng và siêu hình. C. Quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
B. Quan hệ giữa vận động và phát triển. D. Quan hệ giữa vật chất và ý thức.
Câu 39: Câu ca dao nào sau đây thể hiện yếu tố biện chứng?
A. Thầy bói xem voi.
B. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng.
C. Việc của ai, người ấy làm, chẳng có ai liên quan đến ai cả.
D. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
Câu 40: Câu nói: “Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ kết luận anh là người như thế nào” chứa đựng yếu tố
nào?
A. duy tâm. C. biện chứng.
B. tôn giáo. D. siêu hình.
Câu 41: Em không đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau:“Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập, rèn
luyện thì học sinh cần phải”.
A. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
B. Cái dễ thì không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được.
C. Kiên trì, nhẫn lại, không chùn bước trước những vấn đề khó khăn.
D. Tích luỹ dần dần, không được nóng vội, đốt cháy giai đoạn.
Câu 42: Bản chất của mỗi trường phái Triết học là trả lờiCâu hỏi về
A. vật chất, tồn tại. C. sự vật, hiện tượng.
B. ý thức, tư duy. D. mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
Câu 43: Câu tục ngữ nào sau đây chứa yếu tố biện chứng?
A. Rút dây động rừng. C. Sông có khúc, người có lúc.
B. Qua cầu rút ván. D. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
Câu 44: Em hiểu Triết học Mác- Lênin như thế nào?
A. Được xem xét với tư cách là một khoa học tự nhiên.
B. Là thành tựu vĩ đại của tư tưởng khoa học thực nghiệm.
C. Là đỉnh cao của quá trình phát triển triết học.
D. Là thành tựu khoa học tự nhiên, khoa học xã hội.
Câu 45: Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống gọi là
A. thế giới quan C. cách sống của con người
B. lối sống của con người.. D. quan niệm sống của con người.
Câu 46: Học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Phương pháp luận. C. Thế giới quan duy tâm.
B. Thế giới quan. D. Phương pháp luận siêu hình.
Câu 47: Hêghen, nhà triết học người Đức khi bàn về thế giới quan đã cho rằng, khởi nguyên của thế giới là một ý niệm
tuyệt đối”. Theo em, câu nói trên thể hiện thế giới quan
A. duy tâm. C. khoa học.
B. duy vật. D. nhị nguyên.
Câu 48: Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào vấn đề nào dưới đây ?
A.Thế giới vật chất do ai sáng tạo ra.
B. Vấn đề coi trọng yếu tố vật chất hay yếu tố tinh thần.
C. Vấn đề con người có thể nhận thức được thế giới hay không.
D. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
Câu 49: Quan điểm nào dưới đây không phải là biểu hiện của thế giới quan duy tâm?
A. Chữa bệnh bằng bùa phép. C. Tin một cách mù quáng vào bói toán.
B. Mời thầy cúng về đuối ma. D. Chữa bệnh theo hướng dẫn của bác sĩ.
Câu 50: Câu tục ngữ nào dưới đây không hàm chứa yếu tố biện chứng?
A. Tre già măng mọc. C. Rút dây động đến rừng.
B. Qua cầu rút ván. D. Nước chảy đá mòn.
Câu 51: Câu nói nào dưới đây thể hiện yếu tố siêu hình?
A. Có công mài sắt có ngày nên kim. C. Nhìn mặt mà bắt hình dong.
B. Có thực mới vực được đạo. D. Có bột mới gột nên hồ.
Câu 52: Quan niệm: “Tồn tại là cái được cảm giác của G.Béc-co-li thể hiện
A. thế giới quan duy tâm. C. thế giới quan khoa học.
B. thế giới quan duy vật. D. thế giới quan tôn giáo.
Câu 53: Câu nói: “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” của nhà triết học nào dưới đây?
A. Đêmôcrít. C. T.Hốp-xơ.
B. Hê-ra-clít. D. G.Béc-cơ-li.
Câu 54: Câu nói: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” của nhà triết học nào dưới đây?.
A. Hê-ra-clít. C. T.Hốp-xơ.
B. Đêmôcrít. D. Khổng Tử.
Câu 55: Nhà triết học Đê-mô-crít cho rằng: “Nguyên tử (hạt vật chất không thể phân chia được) và chân không là hai
nhân tố tạo nên mọi vật” thể hiện thế giới quan nào dưới đây?
A. Duy tâm. C. Khoa học.
B. Duy vật. D. Nhị nguyên.
Câu 56: Nhà triết học Ta-lét cho rằng: “Nước là bản nguyên của mọi cái đang tồn tại” thể hiện thế giới quan nào dưới
đây ?
A. Duy tâm. C. Duy vật.
B. Khoa học. D. Nhị nguyên.
Câu 57: Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” thuộc phương pháp luận nào dưới đây?.
A. Siêu hình. C. Biện chứng.
B. Dạy học. D. Nghiên cứu khoa học.
Câu 58: Câu nói: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” thể hiện
A. thế giới quan. C. thế giới quan duy tâm.
B. thế giới quan duy vật. D. thế giới quan triết học.
Câu 59: Câu nói: “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” thể hiện
A. quan điểm duy vật. C. quan điểm duy tâm.
B. quan điểm biện chứng. D. quan điểm siêu hình.
Câu 60: T. Hốp-xơ nhà triết học người Anh cho rằng: “Cơ thể con người giống như một cỗ máy thể hiện
A. quan điểm duy vật.
B. quan điểm biện chứng.
C. quan điểm khoa học.
D. quan điểm siêu hình.
Câu 61: Câu nói: “Có bột mới mới gột nên hồ” thể hiện nội dung nào dưới của bạn đây của Triết học?
A. Vật chất quyết định ý thức. C. Ý thức quyết định vật chất.
B. Ý thức có trước vật chất. D. Quan điểm duy tâm.
Câu 62: Câu nói “ Không có Triết học thì không thể tiến lên phía trước” của nhà triết học nào dưới đây?
A. Hê-ra-clít. C. THộp-xơ.
B. Đêmôcrít. D. C.Mách
Câu 63: Hành động nào dưới đây thể hiện thế giới quan duy tâm?
A. Dâng sao giải hạn. C. Uống thuốc theo đơn của bác sĩ.
B. Đến bệnh viện khám chữa bệnh. D. Tập thể dục để rèn luyện sức khỏe.
Câu 64: Nội dung nào dưới đây thể hiện yếu tố siêu hình?
A. Nước chảy đá mòn. C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
B. Tre già măng mọc. D. Học sinh A ở lớp 9 học yêu thì lớp 10 cũng sẽ yếu.
Câu 65: A hỏi B: “Hằng năm, đến ngày giỗ của bà ngoại, gia đình mình thường làm mâm cơm để thắp hương bà. Mình
không biết như thế có phải là duy tâm phản khoa học không?”. Nếu là B, em sẽ trả lời A như thế nào?
A. Là hành động mê tín dị đoan.
B. Là hành động mang tính siêu hình.
C. Là hành động duy tâm phản khoa học vì nó có yếu tố tâm linh.
D. Không phải duy tâm phản khoa học mà là phong tục tốt đẹp của người Việt Nam.
Câu 66: A đang khỏe mạnh bỗng dưng bị ốm cả tuần không ngồi dậy được. Ba mẹ A rất lo lắng. Mấy người hàng xóm
đến chơi và khuyến ba mẹ A phải đem A đi khám để điều trị, có người thì cho rằng phải mời thầy cúng, có người thì
khuyến kết hợp vừa cúng, vừa đi viện mới khỏi. Nếu là bạn của A, em sẽ khuyên ba mẹ A như thế nào?
A. Đi xem thấy bói.
B. Mời thầy cúng về đuổi ma.
C. Đi dâng sao giải hạn.
D. Đến bệnh viện khám và điều trị.
Câu 67: Sau khi học bài 1 môn Giáo dục công dân 10, bạn Q nói với bạn V rằng: “Triết học là thế giới quan, phương
pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người”. Theo em, lời nói của bạn Q đề cập
đến nội dung nào của Triết học?
A. Khái niệm.
B. Nội dung.
C. Vai trò.
D. Ý nghĩa.
Câu 68: Câu nói: “Tôi là tôi nhưng tôi lại không phải là tội”. Theo em, ý kiến nào là đúng đối với luận điểm trên?
A. Đây là luận điểm sai lầm.
B. Luận điểm trên là đúng, vì người này không nhìn được chính mình.
C. Đây là luận điểm được phát biểu dựa trên cách nhìn biện chứng về tác giả.
D. Luận điểm trên là đúng vì mọi sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động và phát triển không ngừng.
Câu 69: Bố bạn A không cho con chơi với bạn B vì cho rằng bộ bạn B bị nhiễm HIV/AIDS thì sau này bạn B cũng bị
nhiễm HIV/AIDS, nêu A chơi với bạn B, B sẽ bị lôi kéo và nhiễm HIV/AIDS. Theo em, quan niệm của bố bạn A thể
hiện cách xem xét sự vật theo
A. thế giới quan duy vật.
B. thế giới quan duy tâm.
C. phương pháp luận biện chứng.
D. phương pháp luận siêu hình.
Câu 70: Trong giờ trả bài kiểm tra môn Toán, điểm của cả lớp dưới trung bình, chỉ có bạn B được 6 điểm. Cô giáo
tuyên dương và khen ngợi ý thức học tập của bạn B và đề nghị cả lớp phải học tập noi theo.Bạn D lẩm nhẩm: hôm cả
lớp được 10 điểm, bạn C được 6 thì cô nhắc nhở việc học còn lơ là, chểnh mảng, thằng B được 6 điểm có giỏi gì mà
phải học tập, cô thiên vị. Theo em, bạn D đã xem xét sự việc bằng
A. thế giới quan duy vật. C. phương pháp luận siêu hình.
B. thế giới quan duy tâm. D. phương pháp luận biện
Câu 71: Đã gần đến kì thi vào đại học mà M và K vẫn mải mê đi chơi không chịu học bài. Thấy vậy, N khuyến M và K
hãy tập trung vào việc ôn thi, nhưng M và K không để ý đến lời khuyên của N. M cho rằng việc thi cử là do vận may
quyết định, không nhất thiết phải học giỏi mới thi đậu đại học. K cho rằng cứ đi khấn lễ thường xuyên là sẽ gặp may
mắn trong thi cử. Em có suy nghĩ như thế nào về quan điểm của bạn M và K?
A. Quan điểm duy tâm.
B. Quan điểm biện chứng.
C. Quan điểm duy vật.
D. Quan điểm khoa học.

You might also like