You are on page 1of 30

93- Vũ Ánh Tuyết -21063161

B- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT


HỌC

Câu 1. Thuật ngữ “triết học”:

a. Có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ, nghĩa là khám phá (philos) sự thông thái
(sophia).
b. Có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ, nghĩa là yêu thích (philos) sự thông thái
(sophia).
c. Có nguồn gốc từ tiếng Latin, nghĩa là yêu thích (philos) sự thông thái
(sophia).
d. Có nguồn gốc từ tiếng Latin, nghĩa là khám phá (philos) sự thông thái
(sophia).

Câu 2. Vấn đề cơ bản của triết học là:

a. Vấn đề vật chất và ý thức.

b. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.

c. Vấn đề quan hệ giữa con người và thế giới xung quanh.

d. Vấn đề lôgic cú pháp của ngôn ngữ.

Câu 3. Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi:

a. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?

b. Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định
cái nào?
c. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào?

d. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại như thế nào?

Câu 4. Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi:

a. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
b. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết

định cái nào?


c. Vật chất có tồn tại vĩnh viễn hay không?

d. Vật chất tồn tại dưới những dạng nào?

Câu 5. Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa duy vật và
chủ nghĩa duy tâm là:
a. Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học.

b. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.

c. Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học.

d. Quan điểm lý luận nhận thức.

Câu 6. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào SAI?

a. Phương pháp biện chứng coi nguyên nhân của mọi biến đổi nằm ngoài

đối tượng.
b. Phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trong các mối liên hệ với
nhau, ảnh hưởng lẫn nhau, ràng buộc nhau.
c. Phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động biến
đổi, nằm trong khuynh hướng chung là phát triển.
d. Phương pháp biện chứng là phương pháp nhận thức khoa học.

Câu 7. Đặc điểm chung của các quan niệm triết học duy vật thời cổ đại là
gì?

a. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.

b. Đồng nhất vật chất với vật thể.

c. Đồng nhất vật chất với khối lượng.

d. Đồng nhất vật chất với ý thức.

Câu 8. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

a. Vật chất là nguyên tử.

b. Vật chất là nước.


c. Vật chất là đất, nước, lửa, không khí.

d. Vật chất là hiện thực khách quan.

Câu 9. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm khách quan về mặt thứ nhất của
vấn đề cơ bản của triết học là như thế nào?

a. Thừa nhận thế giới vật chất do thực thể tinh thần tạo ra.

b. Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan.

c. Thừa nhận cảm giác (phức hợp các cảm giác) quyết định sự tồn tại của
các sự vật, hiện tượng trong thế giới.
d. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người.

Câu 10. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan có ưu điểm nổi bật nào?

a. Giải thích được nguồn gốc, bản chất của cảm giác/ý thức của con người.

b. Thấy được tính năng động, sáng tạo của cảm giác/ý thức của con người.

c. Thừa nhận cảm giác (phức hợp các cảm giác) quyết định sự tồn tại của
các sự vật, hiện tượng trong thế giới.
d. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người.

II- TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ


TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Câu 11. Điều kiện kinh tế - xã hội nào ở Tây Âu nửa đầu thế kỷ XIX đánh
dấu sự ra đời của triết học Mác?
a. Cuộc cách mạng công nghiệp phát triển mạnh mẽ ở các nước tư bản chủ nghĩa.

b. Chủ nghĩa tư bản đã hình thành và phát triển.

c. Chủ nghĩa tư bản đã phát triển và giai cấp vô sản xuất hiện trên vũ đài
lịch sử.
d. Các phong trào đấu tranh giai cấp nổ ra.

Câu 12. Chức năng của triết học Mác - Lênin là:

a. Chức năng chú giải văn bản.

b. Chức năng làm sáng tỏ cấu trúc ngôn ngữ.


c. Chức năng khoa học của các khoa học.

d. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận.

Câu 13. Trong lĩnh vực triết học, C. Mác và Ph. Ăngghen kế thừa trực tiếp
những lý luận nào sau đây:
a. Chủ nghĩa duy vật cổ đại.

b. Thuyết nguyên tử.

c. Phép biện chứng trong triết học của Hêghen và quan niệm duy vật trong
triết học của Phoiơbắc.
d. Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII.

Câu 14. Ba phát minh trong lĩnh vực khoa học tự nhiên đầu thế kỷ XIX
có ý nghĩa gì đối với sự ra đời triết học Mác - Lênin?
a. Chứng minh cho tính thống nhất vật chất của thế giới.

b. Chứng minh cho sự vận động liên tục của giới tự nhiên.

c. Chứng minh tính thống nhất của toàn bộ sự sống.

d. Cả a, b, c.

Câu 15. Đâu không phải là giá trị khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin?

a. Thế giới quan duy vật biện chứng và phương pháp luận biện chứng duy
vật.
b. Giá trị phê phán đối với chủ nghĩa tư bản; thức tỉnh tinh thần nhân văn,
đấu tranh giải phóng, phát triển con người và xã hội.
c. Giá trị dự báo khoa học và gợi mở lý luận cho các mô hình thực tiễn xã hội
chủ nghĩa.
d. Đặt nền móng cho sự ra đời của triết học phương Tây hiện đại.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây về vai trò của V.I. Lênin đối với sự ra đời,
phát triển của chủ nghĩa Mác - Lênin mà anh (chị) cho là đúng nhất?
a. V.I. Lênin hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bảo vệ và phát triển chủ nghĩa
Mác - Lênin trong giai đoạn mới.
b. V.I. Lênin là người đầu tiên truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào nước
Nga.
c. V.I. Lênin là người đầu tiên luận chứng về vai trò của giai cấp công nhân
trong thời đại mới.
d. Cả a, b, c.

Câu 17. Đâu không phải là nguồn gốc lý luận trực tiếp dẫn tới sự ra đời của
triết học Mác?
a. Triết học cổ điển Đức.

b. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.

c. Triết học khai sáng Pháp.

d. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh.

Câu 18. Đâu không phải là tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời triết
học Mác?
a. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

b. Thuyết tế bào.

c. Thuyết tiến hóa.

d. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 19. V.I. Lênin có vai trò gì đối với triết học Mác?

a. Truyền bá triết học Mác vào nước Nga.

b. Bảo vệ và bổ sung, phát triển triết học Mác trong điều kiện mới.

c. Vận dụng triết học Mác vào phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.

d. Lãnh đạo thành công cuộc cách mạng vô sản Nga.

Câu 20. Sự hình thành triết học Mác nói riêng và chủ nghĩa Mác nói chung
gắn liền với mốc thời gian nào?
a. 1845.
b. 1848.
c. 1867.
d. 1883.

Câu 21. Sự thất bại của các phong trào công nhân những năm nửa đầu thế
kỷ XIX cho thấy điều gì?
a. Các phong trào này thiếu tính tổ chức.

b. Các phong trào này thiếu tính linh hoạt.

c. Các phong trào này thiếu lý luận khoa học soi đường.

d. Các phong trào này mang tính tự phát.

Câu 22. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng có ý nghĩa thế nào
đối với sự ra đời của triết học Mác?
a. Chứng minh cho sự bảo toàn về mặt năng lượng.

b. Chứng minh cho tính thống nhất vật chất của thế giới.

c. Chứng minh khả năng vận động, chuyển hóa của sự vật, hiện tượng.

d. Chứng minh cho mối liên hệ gắn bó giữa triết học và khoa học tự nhiên.

Câu 23. Chức năng phương pháp luận của triết học Mác - Lênin được
hiểu là gì?
a. Là phương pháp tối ưu, vạn năng để nhận thức thế giới.

b. Cung cấp những nguyên tắc chung nhất để định hướng hoạt động nhận
thức và thực tiễn.
c. Thay thế các phương pháp nghiên cứu trong các khoa học cụ thể.

d. Là lý luận về phương pháp của các khoa học.

Câu 24. Thực chất chủ nghĩa duy vật lịch sử là gì?

a. Là sự vận dụng chủ nghĩa duy vật biện chứng vào việc nghiên cứu lịch sử
- xã hội.
b. Là một bộ phận cấu thành của triết học Mác.

c. Là quan niệm duy vật về lịch sử và sự phát triển của lịch sử nhân loại.

d. Cả a, b, c.

Câu 25. Tên gọi “triết học Mác - Lênin” nghĩa là:

a. Triết học do C. Mác và V.I. Lênin phát triển.

b. Triết học do C. Mác xây dựng và V.I. Lênin phát triển.


c. Triết học do C. Mác, Ph. Ăngghen và V.I. Lênin xây dựng và phát triển.

d. Triết học do C. Mác, V.I. Lênin và các nhà mácxít khác xây dựng và phát
triển.
B- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ( Phần 2)

I- VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

Câu 1. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất là:

a. Thực tại khách quan và chủ quan, được ý thức phản ánh.

b. Tồn tại ở các dạng vật chất cụ thể, có thể cảm nhận được bằng các giác quan.

c. Thực tại khách quan độc lập với ý thức, không phụ thuộc vào ý thức.

d. Thực tại khách quan không nhận thức được.

Câu 2. Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất thời kỳ cổ đại là:

a. Tìm nguồn gốc của thế giới ở những dạng vật chất cụ thể.

b. Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử.

c. Đồng nhất vật chất với khối lượng.

d. Đồng nhất vật chất với ý thức.

Câu 3. Ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I. Lênin đối với khoa học là ở chỗ:

a. Chỉ ra quan niệm về vật chất của các nhà khoa học cụ thể là sai lầm.

b. Giúp cho các nhà khoa học thấy được vật chất là vô hình, không thể nhìn
thấy bằng mắt thường.
c. Định hướng cho sự phát triển của khoa học trong việc nghiên cứu về vật
chất: vật chất là vô cùng, vô tận, không sinh ra và không mất đi.
d. Vật chất chỉ là phạm trù triết học.

Câu 4. Lựa chọn câu đúng:

a. Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật, hiện tượng, do sự tác

động của các mặt, các yếu tố trong sự vật, hiện tượng gây ra.
b. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định.

c. Nguồn gốc của vận động là do sự tương tác hay sự tác động ở bên ngoài sự vật,
hiện tượng.
d. Vận động là kết quả do “cái hích của Thượng đế” tạo ra.
Câu 5. Lựa chọn câu đúng:

a. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.

b. Vận động và đứng im phải được quan niệm là tuyệt đối.

c. Vận động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời.

d. Đứng im là tuyệt đối, vận động là tương đối.

Câu 6. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là:

a. Bộ óc người và thế giới khách quan tác động lên bộ óc người.

b. Cái vốn có trong bộ óc của con người.

c. Quà tặng của Thượng đế.

d. Sự phát triển của sản xuất.

Câu 7. Xác định quan điểm đúng:

a. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.

b. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc của
con người.
c. Vật chất sinh ra ý thức giống như “gan tiết ra mật”.

d. Niềm tin là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức.

Câu 8. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc xã hội của
ý thức:
a. Lao động cải biến con người tạo nên ý thức.

b. Lao động đem đến cho con người kinh nghiệm sống và tạo ra ý thức.

c. Lao động và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu hình thành nên ý thức
con người.
d. Ngôn ngữ tạo ra giao tiếp giữa con người với con người, từ đó hình thành
nên ý thức.

Câu 9. Ý thức có thể tác động tới đời sống xã hội thông qua hoạt động nào
dưới đây:
a. Sản xuất vật chất.

b. Thực nghiệm khoa học.


c. Hoạt động chính trị - xã hội.

d. Hoạt động thực tiễn.

Câu 10. Lựa chọn câu đúng:

a. Ý thức không phải thuần túy là hiện tượng cá nhân mà là hiện tượng xã hội.

b. Ý thức là một hiện tượng cá nhân.

c. Ý thức không là hiện tượng cá nhân cũng không là hiện tượng xã hội.

d. Ý thức của con người là sự hồi tưởng của ý niệm tuyệt đối.

Câu 11. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:

a. Bộ óc người sinh ra ý thức giống như “gan tiết ra mật”.

b. Bộ óc người là cơ quan vật chất của ý thức.

c. Ý thức không phải là chức năng của bộ óc người.

d. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.

Câu 12. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:

a. Ý thức chỉ có ở con người.

b. Động vật bậc cao cũng có thể có ý thức như con người.

c. Người máy cũng có ý thức như con người.

d. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.

Câu 13. Bản chất của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:

a. Hình ảnh của thế giới chủ quan và khách quan.

b. Quá trình vật chất vận động bên trong bộ não.

c. Sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào trong đầu óc
con người.
d. Tiếp nhận và xử lý các kích thích từ môi trường bên ngoài vào bên trong bộ
não.

Câu 14. Bộ phận nào là hạt nhân quan trọng và là phương thức tồn tại của ý
thức:
a. Tình cảm.
b. Ý chí.

c. Tri thức.

d. Niềm tin.

Câu 15. Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng về vai trò của ý thức:
a. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng, do đó ý thức hoàn toàn không có vai
trò gì đối với thực tiễn.
b. Vai trò của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng
thời có sự tác động trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con
người.
c. Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó, vì vậy chỉ có vật chất là cái
năng động, tích cực.
d. Ý thức chỉ là sự sao chép nguyên xi thế giới hiện thực nên không có vai trò gì

đối với thực tiễn.

Câu 16. Lựa chọn câu đúng:

a. Sự sáng tạo của con người thực chất chỉ là trí tuệ của Thượng đế.

b. Việc phát huy tính sáng tạo, năng động, chủ quan không phụ thuộc vào hiện
thực khách quan mà là do sự sáng tạo chủ quan của con người.
c. Con người không có gì sáng tạo thực sự mà chỉ bắt chước hiện thực khách quan
và làm đúng như nó.
d. Mọi sự sáng tạo của con người đều bắt nguồn từ sự phản ánh đúng hiện thực
khách quan, đồng thời phát huy tính năng động chủ quan.

Câu 17. Theo Ph. Ăngghen có thể chia vận động thành mấy hình thức cơ bản?

a. Ba.

b. Bốn.

c. Năm.

d. Sáu.

Câu 18. Xác định mệnh đề SAI:

a. Vật thể không phải là vật chất.

b. Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể.
c. Vật thể là thực tại khách quan.

d. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.

Câu 19. Theo Ph. Ăngghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng
minh bởi:
a. Thực tiễn lịch sử.

b. Thực tiễn xã hội.

c. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên.

d. Các nhà triết học duy vật.

Câu 20. Theo Ph. Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại cơ bản
của vật chất là:
a. Phát triển.

b. Vận động.

c. Chuyển hóa.

d. Vật thể hữu hình.

Câu 21. Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm:

a. Vận động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời.

b. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.

c. Đứng im là tuyệt đối, vận động là tương đối.

d. Vận động và đứng im là tương đối, phát triển là tuyệt đối.

Câu 22. Điều kiện cần cho sự ra đời của ý thức là:

a. Bộ não người.

b. Bộ não người và hiện thực khách quan tương tác với nó.

c. Năng lực chế tạo và sử dụng công cụ lao động.

d. Năng lực ngôn ngữ phát triển.

Câu 23. Điều kiện đủ cho sự ra đời của ý thức là:

a. Lao động và ngôn ngữ.


b. Bộ não người và hiện thực khách quan.

c. Năng lực chế tạo và sử dụng công cụ lao động.

d. Ngôn ngữ phát triển với cả tiếng nói và chữ viết.

Câu 24. Cho rằng vật chất là phức hợp của những cảm giác của con người, đó là
quan điểm của:
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Câu 25. Chủ nghĩa duy vật biện chứng chỉ ra nguyên nhân sâu xa của vận
động của vật chất là:

a. Do vật chất có tương tác với vật chất khác.

b. Do vật chất tự thân vận động bởi cấu trúc của nó.

c. Do chúng tác động vào các giác quan mang lại cho chúng ta thông tin về sự vận
động.
d. Do “cú hích của Thượng đế”.

Câu 26. Lựa chọn phương án SAI trong quan niệm về bản chất của ý thức:

a. Ý thức là sản phẩm xã hội, là một hiện tượng xã hội.

b. Ý thức là một hiện tượng thuần túy cá nhân.

c. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.

d. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não của con người.

Câu 27. Hãy tìm phương án đúng về vận động của vật chất:

a. Vật chất chỉ có một phương thức tồn tại là vận động.

b. Vận động là sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.

c. Vận động là do ngoại lực tác động.

d. Vận động của vật chất là cố hữu, tuyệt đối, vô hạn.


Câu 28. Hãy xác định mệnh đề đúng về vai trò của ý thức:

a. Ý thức cải biến hiện thực thông qua khoa học.

b. Ý thức tự nó cải tạo được hiện thực.

c. Ý thức cải biến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn của con người.

d. Ý thức phản ánh nhưng không thể cải biến hiện thực.

Câu 29. Hãy chọn phương án đúng:

a. Con người không có gì sáng tạo thực sự mà chỉ bắt chước hiện thực khách quan.

b. Mọi sự sáng tạo của con người đều bắt nguồn từ sự phản ánh đúng hiện thực
khách quan và phát huy tính năng động chủ quan.
c. Việc phát huy tính sáng tạo không phụ thuộc vào hiện thực khách quan mà do
sự năng động chủ quan của con người.
d. Phản ánh sáng tạo chỉ là năng lực của một thiểu số người trong xã hội.

Câu 30. Ý thức có khả năng tác động trở lại hiện thực khách quan là do:

a. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất đặc biệt.

b. Ý thức có thể phản ánh đúng hiện thực khách quan.

c. Ý thức có thể phản ánh sáng tạo, tích cực ngoài giới hạn của hiện thực khách
quan.
d. Hoạt động thực tiễn có ý thức của con người.

II- PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

Câu 31. Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật,
chúng ta rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý
luận và thực tiễn?
a. Quan điểm phát triển.

b. Quan điểm lịch sử - cụ thể.

c. Quan điểm toàn diện.

d. Quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử - cụ thể.


Câu 32. Từ nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật, chúng ta
rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và thực
tiễn?
a. Quan điểm phát triển.

b. Quan điểm lịch sử - cụ thể.

c. Quan điểm toàn diện.

d. Quan điểm phát triển và quan điểm lịch sử - cụ thể.

Câu 33. Phép biện chứng xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới...

a. Tồn tại cô lập, tĩnh tại không vận động, phát triển, hoặc nếu có vận động thì
chỉ là sự dịch chuyển vị trí trong không gian và thời gian do những nguyên nhân
bên ngoài.
b. Có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau. Do đó chúng vận động, biến
đổi và phát triển không ngừng do những nguyên nhân tự thân tuân theo những
quy luật khách quan.
c. Là những gì bí ẩn, ngẫu nhiên, hỗn độn, không tuân theo một quy luật
nào, và con người không thể nào biết được mọi sự tồn tại và vận động của
chúng.
d. Là sự ảo giả nên mối liên hệ và tính quy luật mà chúng thể hiện và được con
người nhận thức cũng không chân thực.

Câu 34. Chỉ ra câu SAI trong số các câu dưới đây:

a. Quy luật là những mối liên hệ khách quan, bản chất tất yếu giữa các đối
tượng và luôn tác động khi đã hội đủ các điều kiện.
b. Quy luật tự nhiên diễn ra tự phát thông qua sự tác động tự phát của các lực
lượng tự nhiên.
c. Quy luật xã hội hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người
nên chúng phụ thuộc và biến đổi tùy theo ý thức con người.
d. Quy luật xã hội hình thành và tác động thông qua hoạt động của con
người nhưng lại không phụ thuộc vào ý thức con người.

Câu 35. Tính hệ thống của các phạm trù và quy luật của phép biện chứng duy
vật có nguyên nhân là do...
a. Thế giới tồn tại khách quan, độc lập với ý thức.

b. Các mối liên hệ trong thế giới rất phức tạp.

c. Bản thân thế giới là một hệ thống.


d. Do tư duy con người có năng lực hệ thống hóa.

Câu 36. Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, các phạm trù của phép biện
chứng là khách quan, nếu xét về mặt...
a. Nội dung, nguồn gốc.

b. Phương thức tồn tại.

c. Cách thức phản ánh hiện thực.

d. Khả năng áp dụng.

Câu 37. Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh nội dung quyết định hình thức?

a. Nước chảy đá mòn.

b. Xanh vỏ đỏ lòng.

c. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

d. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.

Câu 38. Triết học Mác - Lênin cho rằng:

a. Cả tất nhiên và ngẫu nhiên đều có tính quy luật.

b. Ngẫu nhiên mang tính xác suất, chỉ có tất nhiên có tính quy luật.

c. Mọi thứ đều là tất nhiên, ngẫu nhiên là cái tất nhiên không có quy luật.

d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không có tính quy luật.

Câu 39. Câu chuyện dân gian nào sau đây đưa ra bài học về sự cần thiết phải có
quan điểm toàn diện trong nhận thức?
a. Đẽo cày giữa đường.

b. Thầy bói xem voi.

c. Trí khôn của ta đây.

d. Cóc kiện trời.

Câu 40. Điền vào chỗ trống trong câu “Triết học Mác - Lênin dùng phạm
trù...... để chỉ cách thức liên hệ, tổ chức, sắp xếp các phần tử, yếu tố, bộ phận
cấu thành một đối tượng nhất định”.
a. Bản chất.
b. Hiện tượng.

c. Nội dung.

d. Hình thức.

Câu 41. Theo phép biện chứng duy vật, cái chung:

a. Là cái toàn thể được tập hợp từ những bộ phận hợp thành tính khách quan,
phổ biến.
b. Là những mặt, những thuộc tính lặp lại trong nhiều cái riêng mang tính
khách quan, phổ biến.
c. Là những sự vật liên quan đến tất cả mọi người.

d. Là cái chứa đựng cái riêng, tất cả những cái riêng đều phụ thuộc vào nó.

Câu 42. Đâu là một luận điểm thể hiện quan niệm của triết học Mác - Lênin
về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?
a. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng.

b. Cái chung nằm ngoài cái riêng, bao trùm toàn bộ cái riêng.

c. Cái chung có những đặc điểm giống với cái riêng.

d. Cái chung quyết định sự tồn tại của cái riêng.

Câu 43. Phát biểu nào sau đây được cho là đúng với quan niệm của triết học
Mác - Lênin về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?
a. Chỉ có cái chung tồn tại thực còn cái riêng không tồn tại.

b. Chỉ có cái riêng tồn tại thực còn cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng.

c. Cái chung và cái riêng cùng tồn tại khách quan và giữa chúng có mối quan hệ
hữu cơ với nhau.
d. Cái chung là cái bao trùm toàn bộ cái riêng.

Câu 44: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, nguyên nhân là:

a. Sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong cùng một sự vật.

b. Sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật.

c. Sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với
nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
d. Một hiện tượng có trước kết quả.

Câu 45. Vai trò của tất nhiên và ngẫu nhiên đối với quá trình phát triển của
sự vật là:
a. Tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển, còn ngẫu nhiên không có vai
trò gì.
b. Tất nhiên đóng vai trò thúc đẩy sự phát triển, còn ngẫu nhiên kìm hãm sự
phát triển.
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều đóng vai trò chi phối sự phát triển như nhau.

d. Tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển, còn ngẫu nhiên có thể làm cho
sự phát triển ấy diễn ra nhanh hay chậm.

Câu 46. Diễn đạt nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác -
Lênin về bản chất và hiện tượng?
a. Bản chất và hiện tượng đối lập nhau, tách rời nhau.

b. Bản chất và hiện tượng là hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau.

c. Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của tư duy trừu tượng.

d. Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của ý niệm.

Câu 47. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Kết quả dùng
để chỉ những biến đổi xuất hiện do...... giữa các mặt, các yếu tố trong một sự
vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng”.
a. Sự phụ thuộc.

b. Sự đối lập.

c. Sự tác động.

d. Sự phủ định.

Câu 48. Đâu là đặc điểm của quan hệ nhân - quả?

a. Quan hệ được sắp xếp theo trình tự trước sau.

b. Quan hệ sản sinh.

c. Quan hệ một chiều.

d. Quan hệ hai chiều.

Câu 49. Phát biểu nào sau đây về phạm trù chất trong quy luật chuyển hóa
từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược
lại là đúng?
a. Chất là chất liệu của sự vật.

b. Chất là bản chất của sự vật và có mối liên hệ thống nhất với hiện tượng.

c. Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ
không phải là cái khác.
d. Chất là sự tồn tại khách quan của bản thân sự vật.

Câu 50. Lượng của sự vật là gì? Chọn câu trả lời đúng.

a. Là số lượng các sự vật.

b. Là phạm trù của số học.

c. Là phạm trù của khoa học cụ thể để đo lường sự vật.

d. Là phạm trù triết học, chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về
mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu.

Câu 51. Hãy chọn phán đoán đúng về khái niệm “độ”:

a. Độ là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng
có thể làm biến đổi về chất.
b. Độ thể hiện sự thống nhất giữa lượng và chất của sự vật, để chỉ khoảng giới
hạn trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản về chất của
sự vật ấy.
c. Độ là phạm trù triết học chỉ sự biến đổi về chất và lượng.

d. Độ là giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kỳ cũng làm biến đổi về chất.

Câu 52. Việc không tôn trọng quá trình tích lũy về lượng ở mức độ cần thiết
cho sự biến đổi về chất là biểu hiện của xu hướng nào?
a. Nóng vội.

b. Bảo thủ.

c. Chủ quan.

d. Tiến bộ.

Câu 53. Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích lũy về
lượng đã đạt đến giới hạn độ là biểu hiện của xu hướng nào?
a. Nóng vội.

b. Bảo thủ.
c. Chủ quan.

d. Tiến bộ.

Câu 54. Đâu KHÔNG phải là lượng tương ứng của chất “sinh viên giỏi”?

a. Điểm số các môn học.

b. Thành tích nghiên cứu khoa học sinh viên.

c. Thành tích tham gia phong trào tình nguyện.

d. Mức độ thường xuyên tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.

Câu 55. Hãy chọn mệnh đề đúng về mặt đối lập:

a. Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau trong
cùng một sự vật.
b. Những mặt khác nhau đều coi là mặt đối lập.

c. Những mặt nằm chung trong cùng một sự vật đều coi là mặt đối lập.

d. Mọi sự vật, hiện tượng đều được hình thành bởi sự thống nhất của các mặt

đối lập, không hề có sự bài trừ lẫn nhau.

Câu 56. Vai trò của “sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” là chỉ
ra:
a. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.

b. Xu hướng của sự vận động và phát triển.

c. Cách thức của sự vận động và phát triển.

d. Con đường của sự vận động và phát triển.

Câu 57. Sự đấu tranh của các mặt đối lập là như thế nào? Hãy chọn phán
đoán đúng:

a. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tạm thời.

b. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối.

c. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tương đối.

d. Đấu tranh giữa các mặt đối lập vừa tuyệt đối vừa tương đối.

Câu 58. Hãy chọn phán đoán đúng về mối quan hệ giữa sự thống nhất và đấu
tranh của các mặt đối lập:
a. Không có sự thống nhất của các mặt đối lập thì vẫn có sự đấu tranh của các
mặt đối lập.
b. Không có sự đấu tranh của các mặt đối lập thì vẫn có sự thống nhất của các
mặt đối lập.
c. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể tách rời nhau.
Không có thống nhất của các mặt đối lập thì cũng không có đấu tranh của các mặt
đối lập.
d. Sự đấu tranh của các mặt đối lập vừa tương đối, vừa tuyệt đối.

Câu 59. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập có ý nghĩa
phương pháp luận gì?
a. Cần phải tôn trọng tính khách quan của mâu thuẫn.

b. Phải tìm nguồn gốc động lực của sự phát triển ở mâu thuẫn bên trong sự vật,
hiện tượng.
c. Cần phải phân loại mâu thuẫn để tìm ra phương pháp giải quyết từng loại
mâu thuẫn một cách đúng đắn nhất.
d. Cả 3 đáp án trên.

Câu 60. Chọn quan điểm SAI về phủ định biện chứng:

a. Phủ định biện chứng mang tính khách quan.

b. Phủ định biện chứng mang tính kế thừa.

c. Phủ định biện chứng là sự tự phủ định.

d. Phủ định biện chứng là sự trải qua hai lần phủ định.

Câu 61. Quy luật phủ định của phủ định nói lên đặc tính nào của sự phát triển?

a. Cách thức của sự vận động và phát triển.

b. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.

c. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.

d. Động lực của sự vận động và phát triển.

Câu 62. Quy luật nào được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật?

a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại.
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.

c. Quy luật phủ định của phủ định.


Câu 63. Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc không
vận dụng đúng quy luật nào trong phép biện chứng duy vật?
a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại.
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.

c. Quy luật phủ định của phủ định.

Câu 64. Quan điểm của phép biện chứng duy vật về sự thống nhất của hai mặt
đối lập là:

a. Sự bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau giữa hai mặt đối lập.

b. Sự liên hệ, quy định, xâm nhập vào nhau tạo thành một chỉnh thể.

c. Hai mặt đối lập giảm dần sự khác biệt.

d. Hai mặt đối lập có tính chất, đặc điểm, khuynh hướng phát triển trái
ngược nhau.

Câu 65. Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù nào?

a. Độ.

b. Điểm nút.

c. Bước nhảy.

d. Chuyển hóa.

Câu 66. Theo quan điểm siêu hình thì sự phủ định là:

a. Sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát
triển.
b. Xóa bỏ hoàn toàn cái cũ, chấm dứt sự phát triển của sự vật.

c. Tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ra đời của cái mới thay
thế cho cái cũ.
d. Sự kế thừa cái cũ.

Câu 67. Hãy chỉ ra phán đoán SAI về quan hệ giữa chất và lượng?

a. Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập với nhau,
không liên quan, tác động gì đến nhau.
b. Mọi sự vật, hiện tượng đều là sự thống nhất biện chứng giữa hai mặt
chất và lượng.
c. Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối, giữa chúng không có ranh
giới tuyệt đối.
d. Mỗi chất của sự vật có những lượng tương ứng với nó.

Câu 68. Phủ định biện chứng diễn ra theo hình thức nào?

a. Đường thẳng đi lên.

b. Đồ thị hình sin.

c. Đường dích dắc.

d. Đường xoáy ốc đi lên.

Câu 69. Vai trò của quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất
và ngược lại nói lên điều gì?
a. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.

b. Cách thức của sự vận động và phát triển.

c. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.

d. Động lực của sự vận động và phát triển.

Câu 70. Chọn phán đoán SAI về quan hệ giữa chất và lượng:

a. Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối.

b. Mọi sự vật, hiện tượng đều là sự thống nhất giữa chất và lượng.

c. Sự thay đổi về lượng của sự vật có ảnh hưởng đến sự thay đổi về chất của nó
và ngược lại, sự thay đổi về chất của sự vật cũng làm thay đổi về lượng tương ứng.
d. Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đối,
không quan hệ tác động đến nhau.

Câu 71. Theo quan niệm của triết học Mác - Lênin, sự phát triển là:

a. Mọi sự vận động nói chung.

b. Mọi sự phủ định nói chung.

c. Sự phủ định biện chứng.

d. Sự kế thừa.
Câu 72. Theo quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng đến sự thay
đổi về chất và ngược lại, bước nhảy là:

a. Sự phát triển đột biến.

b. Sự chuyển biến dần dần về chất.

c. Sự hoàn thiện về chất.

d. Sự thay đổi về chất diễn ra tại điểm nút.

Câu 73. Mối liên hệ giữa các mặt đối lập được gọi là:

a. Xung đột.

b. Khác biệt.

c. Mâu thuẫn.

d. Đối kháng.

Câu 74. Kết quả của sự phủ định của phủ định là:

a. Sự khẳng định.

b. Sự phủ định.

c. Sự kết thúc một chu kỳ phát triển.

d. Sự phủ định biện chứng.

Câu 75. Theo quy luật phủ định của phủ định, kết thúc một chu kỳ phát
triển thì sự vật...
a. Quay trở lại xuất phát điểm ban đầu.

b. Kết thúc quá trình phát triển.

c. Tiếp tục lặp lại một chu kỳ phát triển như trước.

d. Mở ra một chu kỳ phát triển mới trên cơ sở cao hơn.

Câu 76. Mâu thuẫn biện chứng có thể tìm thấy trong mối quan hệ nào?

a. Bản chất và hiện tượng.

b. Nội dung và hình thức.

c. Chất và lượng.
d. Cả a, b, c.

Câu 77. Quy luật nào nói về nguồn gốc, động lực của sự vận động phát triển?

a. Quy luật lượng đổi - chất đổi.

b. Quy luật mâu thuẫn biện chứng.

c. Quy luật phủ định của phủ định.

d. Cả a, b, c.

Câu 78. Đâu là cách đúng đắn để giải quyết mâu thuẫn biện chứng?

a. Thủ tiêu các mặt đối lập.

b. Chuyển hóa các mặt đối lập.

c. Giữ mặt đối lập này và gạt bỏ mặt đối lập khác.

d. Kiềm chế các mặt đối lập không cho chúng bộc phát.

Câu 79. Phủ định của phủ định khác phủ định biện chứng thông thường
ở chỗ...

a. Nó có tính kế thừa.

b. Nó tạo ra sự phát triển.

c. Nó kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật và mở ra một chu kỳ mới.

d. Nó thực hiện một bước nhảy về chất.

Câu 80. Phán đoán nào về phạm trù chất là SAI?

a. Chất là những gì làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.

b. Chất chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật.

c. Chất là bản chất của các sự vật, hiện tượng, quá trình.

d. Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính.

III- LÝ LUẬN NHẬN THỨC

Câu 81. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, bản chất của nhận thức
là:
a. Sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc của con người.

b. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể về khách thể.

c. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể.

d. Tự nhận thức của con người.

Câu 82. Quan điểm cho rằng: Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào đầu óc con người một cách đơn giản, thụ động và nội dung của nó phụ
thuộc vào đối tượng nhận thức là của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật chất phác.

b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Câu 83. Luận điểm sau đây là của nhà triết học nào: “Từ trực quan sinh
động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là
con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách
quan”?
a. C. Mác.

b. V.I. Lênin.

c. Ph. Ăngghen.

d. Ph. Hêghen.

Câu 84. Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự
vật lên các giác quan của con người là giai đoạn nhận thức nào?
a. Nhận thức lý tính.

b. Nhận thức khoa học.

c. Nhận thức lý luận.

d. Nhận thức cảm tính.

Câu 85. Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn nhận thức cảm tính?

a. Khái niệm.

b. Biểu tượng.
c. Cảm giác.

d. Tri giác.

Câu 86. Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức nào?

a. Khái niệm và suy luận.

b. Cảm giác, tri giác và khái niệm.

c. Cảm giác, tri giác và suy luận.

d. Cảm giác, tri giác và biểu tượng.

Câu 87. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Cảm giác là
hình
ảnh chủ quan về thế giới khách quan”?

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

d. Thuyết nhị nguyên.

Câu 88. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mục đích của nhận
thức nhằm:
a. Thỏa mãn sự hiểu biết của con người.

b. Phục vụ nhu cầu thực tiễn của con người.

c. Phục vụ hoạt động lao động sản xuất.

d. Giúp con người hiểu bản chất của mình.

Câu 89. Nhận thức lý tính được thực hiện dưới những hình thức nào?

a. Cảm giác, tri giác và biểu tượng.

b. Phán đoán, khái niệm, suy luận.

c. Khái niệm, phán đoán, suy luận.

d. Tri giác, biểu tượng, khái niệm.

Câu 90. Thực tiễn là gì?


a. Là hoạt động tinh thần của con người.

b. Là hoạt động vật chất của con người.

c. Là hoạt động vật chất và tinh thần của con người.

d. Là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người
nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.

Câu 91. Thực tiễn đóng vai trò gì đối với nhận thức?

a. Là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.

b. Là điểm khởi đầu của nhận thức.

c. Tồn tại song hành, hỗ trợ quá trình nhận thức.

d. Là đích đến của nhận thức.

Câu 92. Điền vào chỗ trống để có quan điểm của triết học Mác - Lênin về
chân lý: “Chân lý là những tri thức...... với hiện thực khách quan và được
thực tiễn kiểm nghiệm”.
a. Đầy đủ.

b. Đúng đắn.

c. Hợp lý.

d. Phù hợp.

Câu 93. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, tiêu chuẩn của
chân lý là:
a. Được nhiều người thừa nhận.

b. Đảm bảo không mâu thuẫn trong suy luận.

c. Thực tiễn.

d. Hệ thống tri thức phù hợp.

Câu 94. Chọn mệnh đề đúng về mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn:

a. Lý luận bắt nguồn trực tiếp từ kinh nghiệm, nhiều kinh nghiệm ắt dẫn
đến lý luận.
b. Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm, trên cơ sở kinh nghiệm, kinh
nghiệm là cơ sở của lý luận.
c. Lý luận và kinh nghiệm tách rời nhau, không liên quan đến nhau.

d. Lý luận luôn đi trước kinh nghiệm, kinh nghiệm luôn đi sau lý luận và
phục vụ cho lý luận.
Câu 95. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để có định nghĩa đúng về
phạm trù thực tiễn: “Thực tiễn là toàn bộ có mục đích mang tính lịch
sử - xã
hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội”.

a. Hoạt động vật chất.

b. Hoạt động tinh thần.

c. Hoạt động vật chất và tinh thần.

d. Hoạt động sản xuất.

Câu 96. Đâu là một trong những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn?

a. Hoạt động phát minh khoa học.

b. Hoạt động thực nghiệm khoa học.

c. Hoạt động sáng tạo nghệ thuật.

d. Hoạt động giải trí tinh thần.

Câu 97. Đặc điểm chung của các hình thức nhận thức cảm tính là gì?

a. Trực tiếp, bề ngoài.

b. Gián tiếp, bề ngoài.

c. Trực tiếp, bản chất.

d. Gián tiếp, bản chất.

Câu 98. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Bệnh giáo điều là
do tuyệt đối hóa...
a. Vai trò của cảm tính.

b. Vai trò của lý tính.

c. Vai trò của kinh nghiệm.

d. Vai trò của lý luận.

Câu 99. Điền vào chỗ trống câu nói của V.I. Lênin: “Vấn đề tìm hiểu xem tư
duy của con người có thể đạt tới chân lý khách quan hay không, hoàn toàn
không phải là một vấn đề ...(1)... mà là một vấn đề ...(2)... Chính trong ...
(3)... mà con người phải chứng minh chân lý”.
a. 1) nhận thức, 2) lý luận, 3) thực tiễn.

b. 1) nhận thức, 2) thực tiễn, 3) thực tiễn.

c. 1) lý luận, 2) thực tiễn, 3) thực tiễn.


d. 1) lý luận, 2) thực tiễn, 3) nhận thức.

Câu 100. Cảm giác là sự phản ánh các thuộc tính...

a. Tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật trực tiếp tác động vào các giác quan
của con người.
b. Riêng lẻ, bề ngoài của sự vật khi chúng tác động trực tiếp vào các giác quan
của con người.
c. Chỉnh thể, bên trong của sự vật khi chúng tác động trực tiếp vào các giác
quan của con người.
d. Của sự vật một cách sai lầm, hời hợt khi chúng tác động trực tiếp vào các
giác quan của con người

You might also like