You are on page 1of 11

A.

TRẮC NGHIỆM

CHƯƠNG MỞ ĐẦU

Câu 1: Khẳng định nào sau đây là sai?

a. Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-
bắc

b. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy vật.

c. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy vật.

Câu 2: Đâu là nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác?

a. Tư tưởng xã hội phương Đông cổ đại.

b. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh.

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu.

d. Phép biện chứng tự phát trong triết học Hy Lạp cổ đại.

Câu 3: Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa học tự nhiên cho sự ra
đời tư duy biện chứng duy vật đầu thế kỷ XIX là những phát minh nào?

a. 1) Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ của Côpécních, 2) định luật bảo toàn khối lượng của
Lômônôxốp, 3) học thuyết tế bào.

b. 1) Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, 2) học thuyết tế bào, 3) học thuyết tiến hoá
của Đácuyn.

c. 1) Phát hiện ra nguyên tử, 2) phát hiện ra điện tử, 3) định luật bảo toàn và chuyển hoá năng
lượng.

Câu 4: Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng chứng minh cho
quan điểm nào?

a. Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động.

b. Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan.

c. Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn nhau của giới tự nhiên vô cơ.

d. Quan điểm nhị nguyên về sự vận động.


Câu 5: Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hoá năng
lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hoá chứng minh thế giới vật chất có tính chất gì?

a. Tính chất tách rời tĩnh tại của thế giới vật chất.

b. Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.

c. Tính chất không tồn tại thực của thế giới vật chất.

Câu 6: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống nhất
giữa thế giới động vật và thực vật?

a. Học thuyết tế bào.

b. Học thuyết tiến hoá.

c. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.

d. Thuyết tương đối.

Câu 10: Tác phẩm "Tư bản" do ai viết?

a. C. Mác.

b. Ph. Ăngghen.

c. C. Mác và Ph. Ăngghen.

Câu 7: Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là
nội dung nào sau đây?

a. Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong một hệ thống triết
học.

b. Thống nhất giữa triết học của Hêghen và triết học của Phoi-ơ-bắc.

c. Phê phán chủ nghĩa duy vật siêu hình của Phoi-ơ-bắc.

d. Phê phán triết học duy tâm của Hêghen.

CHƯƠNG I

I. VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC

Câu 1: Coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm. Đó là quan điểm của trường phái triết
học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Câu 2: Luận điểm cho: "tồn tại tức là được cảm giác" là của ai và thuộc lập trường triết
học nào?

a. Của Hêghen, thuộc lập trường của chủ nghĩa duy tâm khách quan.

b. Của Béc-cơ-li, thuộc lập trường chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

c. Của Pla-tôn, thuộc lập trường chủ nghĩa duy tâm khách quan.

d. Của A-ri-xtốt, thuộc lập trường chủ nghĩa duy vật.

Câu 3: Nhà triết học nào cho nước là thực thể đầu tiên của thế giới và quan điểm đó thuộc
lập trường triết học nào?

a. Talét - chủ nghĩa duy vật tự phát.

b. Điđrô - Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

c. Béc-cơ-li, - chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

d. Pla-tôn, - chủ nghĩa duy tâm khách quan.

Câu 4: Nhà triết học nào coi lửa là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập trường triết
học nào?

a. Đê-mô-crít, - chủ nghĩa duy vật tự phát.

b. Hê-ra-clít, - chủ nghĩa duy vật tự phát.

c. Hê-ra-clít, - chủ nghĩa duy tâm khách quan.

d. Ana-ximen, - chủ nghĩa duy vật tự phát.

Câu 5: Nhà triết học nào cho nguyên tử và khoảng không là thực thể đầu tiên của thế giới
và đó là lập trường triết học nào?

a. Đê-mô-rít, chủ nghĩa duy vật tự phát.

b. Hê-ra-clít, - chủ nghĩa duy vật tự phát.


c. Đê-mô-crít, chủ nghĩa duy tâm khách quan.

d. A-ri-xtốt, - chủ nghĩa duy vật tự phát.

1. VẬT CHẤT

a. PHẠM TRÙ VẬT CHẤT

Câu 1: Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại là gì?

a. Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử.

b. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hữu hình, cảm tính của vật chất.

c. Đồng nhất vật chất với khối lượng.

d. Đồng nhất vật chất với ý thức.

Câu 2: Hạn chế chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại.

a. Có tính chất duy tâm chủ quan.

b. Có tính chất duy vật tự phát, là những phỏng đoán dựa trên những tài liệu cảm tính là chủ yếu,
chưa có cơ sở khoa học.

c. Có tính chất duy vật máy móc siêu hình.

Câu 3: Đỉnh cao của tư tưởng duy vật cổ đại về vật chất là của ai?

a. Quan niệm về lửa là bản nguyên của thế giới.

b. Thuyết nguyên tử của Lơ-xíp và Đê-mô-crít.

c. Quan niệm về con số là bản nguyên của thế giới.

d. Quan niệm về không khí là bản nguyên của thế giới.

Câu 4: Những tài liệu nào ảnh hưởng trực tiếp đến quan niệm triết học về vật chất ở thế kỷ
XVII - XVIII?

a. Quan sát trực tiếp.

b. Khoa học tự nhiên ở trình độ lý luận.

c. Khoa học tự nhiên thực nghiệm nhất là cơ học.


d. Khoa học xã hội.

Câu 5: Khẳng định nào sau đây là đúng?

a. Chủ nghĩa duy vật tự phát cổ đại đồng nhất vật chất nói chung với khối lượng.

b. Chủ nghĩa duy vật nói chung đồng nhất vật chất với khối lượng.

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII đồng nhất vật chất nói chung với khối
lượng.

Câu 6: Phát minh ra hiện tượng phóng xạ và điện tử bác bỏ quan niệm triết học nào về vật
chất?

a. Quan niệm duy vật siêu hình về vật chất.

b. Quan niệm duy tâm về vật chất cho nguyên tử không tồn tại.

c. Quan niệm duy vật biện chứng về vật chất.

d. Chủ nghĩa duy tâm.

Câu 7: Đâu là quan niệm về vật chất của triết học Mác - Lênin?

a. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.

b. Không đồng nhất vật chất nói chung với dạng cụ thể của vật chất.

c. Coi có vật chất chung tồn tại tách rời các dạng cụ thể của vật chất.

Câu 8: Thêm cụm từ thích hợp vào câu sau để được định nghĩa về vật chấtcủa Lênin: Vật
chất là ......(1) dùng để chỉ .......(2).. được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm
giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ảnh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.

a. 1- Vật thể, 2- hoạt động

b. 1- Phạm trù triết học, 2- Thực tại khách quan

c. 1- Phạm trù triết học, 2- Một vật thể

Câu 9: Khẳng định nào sau đây là đúng?

a. Định nghĩa về vật chất của Lênin thừa nhận vật chất tồn tại khách quan ngoài ý thức con
người, thông qua các dạng cụ thể.
b. Định nghĩa về vật chất của Lênin thừa nhận vật chất nói chung tồn tại vĩnh viễn, tách rời các
dạng cụ thể của vật chất.

c. Định nghĩa về vật chất của Lênin đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật
chất.

d. Cả a, b, c, đều đúng.

Câu 10: Khi nói vật chất là cái được cảm giác của chúng ta chép lại, phản ánh lại, về mặt
nhận thức luận Lênin muốn khẳng định điều gì?

a. Cảm giác, ý thức của chúng ta có khả năng phản ánh thế giới khách quan.

b. Cảm giác ý thức của chúng ta không thể phản ánh thế giới vật chất.

c. Cảm giác, ý thức phụ thuộc thụ động vào thế giới vật chất.

2. Ý THỨC

Câu 1: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về phản ánh?

a. Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất, là cái vốn có của mọi dạng vật chất.

b. Phản ánh chỉ là đặc tính của một số vật thể.

c. Phản ánh không phải là cái vốn có của thế giới vật chất, chỉ là ý thức con người tưởng tượng
ra.

Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, điều kiện cần và đủ cho sự ra
đời và phát triển ý thức là những điều kiện nào?

a. Bộ óc con người và thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc người.

b. Lao động của con người và ngôn ngữ.

c. Gồm cả a, và b.

Câu 3: Nguồn gốc xã hội của ý thức là yếu tố nào?

a. Bộ óc con người.

b. Sự tác động của thế giới bên ngoài vào bộ óc con người.

c. Lao động và ngôn ngữ của con người.

Câu 4: Nhân tố nào làm con người tách khỏi thế giới động vật?
a. Hoạt động sinh sản duy trì nòi giống.

b. Lao động.

c. Hoạt động tư duy phê phán.

Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức là
quá trình nào?

a. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài.

b. Sáng tạo thuần tuý trong tư duy con người.

c. Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới.

Câu 6: Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có
cái gì?

a. Cộng cụ lao động.

b. Cơ quan cảm giác.

c. Ngôn ngữ.

Câu 7: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp và quan
trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì?

a. Sự tác động của tự nhiên vào bộ óc con người.

b. Lao động.

c. Bộ não người và hoạt động của nó.

Câu 8: Nguồn gốc của ngôn ngữ:

Tự nhiên.

b. Lao động.

c. Nhu cầu trao đổi, gián tiếp.

d. Đấng siêu nhiên, thần thánh.

3. MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC


Câu 1: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức?

a. Ý thức do vật chất quyết định.

b. Ý thức tác động đến vật chất.

c. Ý thức do vật chất quyết định, nhưng có tính độc lập tương đối và tác động đến vật chất thông
qua hoạt động thực tiễn.

Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức tác động đến đời sống
hiện thực như thế nào?

a. Ý thức tự nó có thể làm thay đổi được hiện thực.

b. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn.

c. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động lý luận.

Câu 3: Hoạt động chỉ dựa theo ý muốn chủ quan không dựa vào thực tiễn là lập trường
triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

c. Chủ nghĩa duy tâm.

Câu 4: Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Trong nhận thức và hoạt động
thực tiễn phải lấy hiện thực khách quan làm căn cứ, không được lấy mong muốn chủ quan
làm căn cứ.

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

b. Chủ nghĩa duy tâm.

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

CHƯƠNG II: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1. NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN

Câu 1: Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên lý nào?

a. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật chất.


b. Nguyên lý về sự vận động và đứng im của các sự vật.

c. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển.

d. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất.

Câu 2: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng trả lời câu hỏi sau đây như thế nào:
Các sự vật trong thế giới có liên hệ với nhau không?

a. Các sự vật hoàn toàn biệt lập nhau.

b. Các sự vật liên hệ nhau chỉ mang tính chất ngẫu nhiên.

c. Các sự vật vừa khác nhau, vừa liên hệ, ràng buộc nhau một cách khách quan và tất
yếu.

Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan, mối liên hệ giữa các sự vật do cái
gì quyết định?

a. Do lực lượng siêu tự nhiên (thượng đế) quyết định.

b. Do bản tính của thế giới vật chất.

c. Do cảm giác của con người quyết định.

Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối liên hệ giữa các sự vật do
cái gì quyết định?

a. Do lực lượng siêu nhiên (thượng đế, ý niệm tuyệt đối) quyết định.

b. Do cảm giác, thói quen con người quyết định.

c. Do bản tính của thế giới vật chất.

Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng mối liên hệ giữa các sự vật có
tính chất gì?

a. Tính ngẫu nhiên, chủ quan.

b. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng.

c. Tính khách quan, nhưng không có tính phổ biến và đa dạng.

2. NGUYÊN LÝ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN

Câu 1: Trong những luận điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình về sự phát triển?
a. Xem xét sự phát triển chỉ là sự tăng, hay giảm đơn thuần về lượng.

b. Xem sự phát triển bao hàm cả sự thay đổi dần về lượng và sự nhảy vọt về chất.

c. Xem sự phát triển đi lên bao hàm cả sự thụt lùi tạm thời.

Câu 2: Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình về sự phát triển?

a. Chất của sự vật không thay đổi gì trong quá trình tồn tại và phát triển của chúng.

b. Phát triển là sự chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất.

c. Phát triển bao hàm sự nảy sinh chất mới và sự phá vỡ chất cũ.

Câu 3: Trong các luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

a. Phát triển của các sự vật là biểu hiện của sự vận động của ý niệm tuyệt đối.

b. Phát triển của các sự vật do cảm giác, ý thức con người quyết định.

c. Phát triển của các sự vật do sự tác động lẫn nhau của các mặt đối lập của bản thân sự vật quyết
định.

Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?

a. Nguyện vọng, ý chí của con người tự nó tác động đến sự phát triển.

b. Nguyện vọng, ý chí của con người không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển.

c. Nguyện vọng, ý chí của con người có ảnh hưởng đến sự phát triển thông qua hoạt động thực
tiễn.

B. TỰ LUẬN

Bài 1. Đọc câu chuyện sau:

Gà đẻ trứng vàng

Ngày xưa, có một người lái buôn cùng với vợ và hai đứa con sống trong một ngôi làng. Gia đình
ông lái buôn có một cuộc sống khá sung túc. Họ có một con gà mái với bộ lông mướt và đẹp mỗi
ngày đẻ ra một trái trứng. Đây không phải trứng bình thường mà là trứng vàng.

Tuy nhiên, ông lái buôn vẫn không hài lòng. Ông muốn trở nên giàu có nhanh hơn. Ông muốn có
tất cả trứng vàng trong bụng con gà liền một lúc. Ông nghĩ nếu đem con gà mái giết đi thì sẽ lấy
được rất nhiều trứng vàng. Vì thế, ông quyết định giết con gà.
Ngày hôm sau, khi con gà mái vừa đẻ ra một trái trứng vàng, ông lái buôn liền bắt lấy nó mổ
bụng. Nhưng ông chẳng thấy trái trứng nào trong bụng con gà cả. Ông chợt nhận ra đã phạm
một lỗi lầm lớn và từ nay ông sẽ không còn có được một trái trứng vàng mỗi ngày nữa.

Cuộc sống của ông lái buôn đang từ chỗ khá giả dần trở nên nghèo khó, khổ sở và cuối cùng đi
đến chỗ phải ăn xin.

Yêu cầu: Câu chuyện trên kể về lòng tham của người lái buôn để rồi phải trả một giá đắt từ
chính lòng tham ấy. Bạn hãy giải thích câu truyện trên dưới góc độ quy luật triết học.

Trả lời:

- Quy luật lượng – chất


- Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về chất dẫn đến sự thay đổi về lượng. Ở đây,
người lái buôn qua làm ăn đã có được một cơ ngơi khá giả nhờ có con gà đẻ trứng
vàng (chất) nhưng để muốn giàu có nhanh hơn người lái buôn đã giết con gà để lấy
trứng ( bước nhảy) nhưng không may chẳng có quả trứng nào trong bụng con gà và
từ đó cuộc sống của người lái buôn ngày càng nghèo đi (lượng)

Bài 2. Trong bài phát biểu "Sống trọn từng ngày", Tổng giám đốc Tập đoàn Cocacola từng nói:
“Bạn chớ để cuộc sống trôi qua kẽ tay vì bạn cứ đắm mình trong quá khứ hoặc ảo tưởng về
tương lai” .

Yêu cầu: Dựa vào nguyên tắc lịch sử - cụ thể của phép biện chứng duy vật hãy phân tích câu nói
trên. Hãy rút ra bài học kinh nghiệm rút ra cho bản thân mình trong quá trình học tập và rèn
luyện.

Trả lời
- Câu nói trên cho thấy nếu không có sự cố gắng và tận dụng thời gian. Phải biết cố
gắng và phấn đấu tránh trì trệ dẫn đến hậu quả sau này. Không nên quá đắm chìm
trong quá khứ hay ảo tưởng về tương lai vì nó sẽ tác động đến suy nghĩ và hành
động. nếu chỉ ảo tưởng mà không hành động sẽ không có kết quả như mong muốn
ngược lại nó sẽ tạo ra lòng tự cao, kiêu ngạo.
- Bài học:
+ trong học tập : phải biết phấn đấu, nỗ lực học tập, tìm kiếm tri thức không chỉ ơ
môn triết học mà còn ở các môn học cụ thể khác. Phải biết kế thừa trỉ thức kinh
nghiệm của thế hệ đi trước. tích cực giao lưu học hỏi kinh nghiệm từ thầy cô và bạn

+ tránh các biểu hiện tự cao tự mãn hay quá đắm chìm trong quá khử làm ảnh
hưởng đến quá trinh học tập và công việc.

You might also like