You are on page 1of 27

CÂU HỎI ÔN TẬP

TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN


Năm học 2021-2022
I. Phần tự luận
Câu 1. Theo anh (chị), tại sao vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại được
coi là vấn đề cơ bản của triết học? Triết học Mác – Lênin đã giải quyết vấn đề cơ bản của
triết học như thế nào?
Câu 2. Phân tích định nghĩa vật chất của V.I. Lênin và rút ra ý nghĩa của nó?
Câu 3. Trên cơ sở những kiến thức đã học về triết học Mác - Lênin, anh (chị) hãy
chứng minh vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức và rút ra ý nghĩa đối với bản
thân?
Câu 4. Phân tích nguồn gốc tự nhiên của ý thức? Theo anh (chị), kích thước của bộ
óc người có phải là yếu tố quyết định đến trí tuệ của một người hay không?
Câu 5. Phân tích vai trò của lao động và ngôn ngữ đối với sự hình thành ý thức?
Anh (chị) cần phải làm gì để phát triển ý thức của bản thân mình?
Câu 6. Anh (chị) hãy phân tích tính độc lập tương đối của ý thức và rút ra ý nghĩa
đối bản thân ?
Câu 7. Phân tích cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện trong triết học Mác -
Lênin?
Câu 8. Phân tích cơ sở lý luận của nguyên tắc phát triển trong triết học Mác -
Lênin?
Câu 9. Anh (chị) hãy phân tích những yêu cầu của nguyên tắc toàn diện trong Mác
- Lênin và liên hệ với thực tiễn đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
Câu 10. Anh (chị) hãy phân tích những yêu cầu của nguyên tắc phát triển, nguyên
tắc lịch sử - cụ thể và rút ra ý nghĩa đối với bản thân ?
Câu 11. Phân tích mối quan hệ giữa lượng và chất? Anh (chị) cần làm gì để thực
hiện sự thay đổi về chất từ sinh viên sang kiến trúc sư, kỹ sư, cử nhân?

1
Câu 12. Phủ định biện chứng là gì? Phân tích các tính chất của phủ định biện
chứng. Theo anh (chị), trong xây dựng và phát triển đất nước, chúng ta cần kế thừa
những gì?
Câu 13. Phân tích quan điểm của triết học Mác – Lênin về mối quan hệ giữa
nguyên nhân và kết quả? Từ đó, anh (chị) hãy lý giải nguyên nhân dẫn đến tình trạng tắc
đường ở thủ đô Hà Nội và chỉ ra đâu là nguyên nhân chủ yếu?
Câu 14. Lực lượng sản xuất là gì? Tại sao người lao động lại đóng vai trò quan
trọng nhất trong kết cấu của lực lượng sản xuất?
Câu 15. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất, từ đó rút ra ý nghĩa đối với Việt Nam hiện nay?
Câu 16. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng? Liên hệ với nước ta hiện nay?
Câu 17. Tồn tại xã hội là gì ? Ý thức xã hội là gì ? Tại sao ý thức xã hội thường lạc
hậu hơn so với tồn tại xã hội ?
Câu 18. Phân tích tính vượt trước và tính kế thừa của ý thức xã hội ? Triết học
Mác đã kế thừa những tiền đề lý luận nào?
Câu 19. Phân tích sự tác động của ý thức xã hội đến tồn tại xã hội, từ đó chỉ ra vai
trò của triết học Mác – Lênin đối với đời sống xã hội?
II. Trắc nghiệm
Chương 1. Khái luận về triết học và triết học Mác – Lênin
Câu 1. Triết học là gì?
a. Triết học là tri thức về thế giới tự nhiên.
b. Triết học là tri thức về tự nhiên và xã hội.
c. Triết học là tri thức lý luận của con người về thế giới.
d. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người thế giới và vị trí của
con người trong thế giới đó.
Câu 2. Định nghĩa “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học
hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn” là của ai?
a. C. Mác.
2
b. Ph. Ăngghen.
c. V.I. Lênin
d. C. Mác và Ph. Ăngghen.
Câu 3. Có mấy vấn đề cơ bản của triết học?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 4. Triết học ra đời từ bao giờ?
a. Vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước công nguyên tại các trung tâm văn
minh lớn của nhân loại.
b. Vào thế kỷ XIX ở Châu Âu.
c. Trước khi xã hội xuất hiện giai cấp.
d. Ngay từ khi con người xuất hiện.
Câu 5. Cơ sở để phân chia các trường phái triết học thành thuyết khả tri, bất
khả tri và chủ nghĩa hoài nghi là:
a. Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học.
b. Cách giải quyết vấn đề tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
c. Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học.
d. Cách giải quyết vấn đề thực tiễn.
Câu 6. Theo Ph. Ăngghen: “Vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là triết
học hiện đại, là vấn đề mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”. Vậy tồn tại ở đây là gì?
a. Vật chất. b. Tư duy.
c. Hiện thực. d. Tinh thần khách quan.
Câu 7. Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi:
a. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
b. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
c. Vật chất có tồn tại vĩnh viễn hay không?
d. Vật chất tồn tại dưới những dạng nào?
Câu 8. Vấn đề cơ bản của triết học là:
a. Vấn đề linh hồn và thể xác.
b. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.

3
c. Vấn đề quan hệ giữa con người và thế giới xung quanh.
d. Vấn đề lôgic cú pháp của ngôn ngữ.
Câu 9. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi:
a. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
b. Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
c. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào?
d. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại như thế nào?
Câu 10. Chức năng của triết học Mác - Lênin là:
a. Chức năng chú giải văn bản.
b. Chức năng làm sáng tỏ cấu trúc ngôn ngữ.
c. Chức năng khoa học của các khoa học.
d. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận.
Câu 11. Trong lĩnh vực triết học, C. Mác và Ph. Ăngghen kế thừa trực tiếp
những lý luận nào sau đây:
a. Chủ nghĩa duy vật cổ đại.
b. Thuyết nguyên tử.
c. Phép biện chứng trong triết học của Hegel và quan niệm duy vật trong triết học của
Feuerbach.
d. Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII.
Câu 12. Đâu không phải là tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời triết học
Mác?
a. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
b. Thuyết tế bào.
c. Thuyết tiến hóa.
d. Định luật vạn vật hấp dẫn.
Câu 13. Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa duy vật và
chủ nghĩa duy tâm là:
a. Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học.
b. Cách giải quyết mối quan hệ giữa linh hồn và thể xác.
c. Cách giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học.
d. Quan điểm lý luận nhận thức.

4
Câu 14. Cho rằng vật chất là phức hợp của những cảm giác của con người, đó là
quan điểm của:
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 15. Đâu là tiền đề lý luận trực tiếp của triết học Mác – Lênin?
a. Triết học cổ điển Đức.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII-XVIII.
c. Triết học duy vật cổ đại.
d. Triết học khai sáng Pháp.
Câu 16. C. Mác và Ph. Ăngghen đã trực tiếp kế thừa di sản tư tưởng của những
nhà triết học cổ điển Đức nào để xây dựng học thuyết của mình:
a. G.W.F. Hegel và L. Feuerbach.
b. I. Kant và G.W.F. Hegel.
c. L. Feuerbach và I. Kant.
d. G.W.F. Hegel và F. Schelling.
Câu 17. Chức năng phương pháp luận của triết học Mác - Lênin được hiểu là:
a. Là phương pháp tối ưu, vạn năng để nhận thức thế giới.
b. Cung cấp những nguyên tắc chung nhất để định hướng hoạt động nhận thức và
thực tiễn.
c. Thay thế các phương pháp nghiên cứu trong các khoa học cụ thể.
d. Là lý luận về phương pháp của các khoa học.
Câu 18. Đâu là một trong những phát kiến vĩ đại của C. Mác?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
c. Lý luận nhận thức.
d. Phép biện chứng duy vật.
Câu 19. G.W.F. Hegel là triết gia thuộc trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 20. Đâu là tiền đề khoa học tư nhiên của triết học Mác?

5
a. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết nguyên tử, thuyết tế bào.
b. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tương đối, thuyết tiến hóa.
c. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tiến hóa, thuyết tế bào.
d. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, cơ học lượng tử, thuyết tế bào.
Câu 21. Những nhà triết học phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con
người thuộc trường phái triết học nào?
a. Thuyết khả tri.
b. Thuyết bất khả tri.
c. Chủ nghĩa duy vật.
d. Chủ nghĩa hoài nghi.
Câu 22. Cơ sở khoa học tự nhiên của quan niệm “con người là sản phẩm của
quá trình phát triển lâu dài của giới tự nhiên” là:
a. Thuyết tế bào. b. Thuyết tiến hóa.
c. Thuyết di truyền. d. Thuyết biến dị.
Câu 23. Tác phẩm nào sau đây đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa Mác với tư
cách một hệ thống?
a. Gia đình thần thánh.
b. Hệ tư tưởng Đức.
c. Sự khốn cùng của triết học.
d. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
Câu 24. Triết gia L. Feuerbach thuộc trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm.
b. Thuyết bất khả tri.
c. Chủ nghĩa duy vật.
d. Chủ nghĩa hoài nghi.

6
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Câu 1. Thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của vật chất là:
a. Tồn tại chủ quan.
b. Tồn tại khách quan.
c. Phụ thuộc vào ý thức của con người.
d. Tôn tại lệ thuộc vào cảm giác.
Câu 2. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là:
a. Bộ óc người và thế giới khách quan tác động lên bộ óc người.
b. Cái vốn có trong bộ óc của con người.
c. Quà tặng của Thượng đế.
d. Sự phát triển của sản xuất.
Câu 3. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Bộ óc người sinh ra ý thức giống như “gan tiết ra mật”.
b. Bộ óc người là cơ quan vật chất của ý thức.
c. Ý thức không phải là chức năng của bộ óc người.
d. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
Câu 4. Từ nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật, chúng ta rút
ra nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động nhận thức và thực tiễn?
a. Nguyên tắc toàn diện.
b. Nguyên tắc khách quan.
c. Nguyên tắc thực tiễn.
d. Nguyên tắc phát triển.
Câu 5: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin:
a. Vận động và đứng im phải được quan niệm là tuyệt đối.
b. Vận động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời.
c. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.
d. Đứng im là tuyệt đối, vận động là tương đối.
Câu 6. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ nguyên lý về mối liên hệ
phổ biến của phép biện chứng duy vật là:
a. Nguyên tắc phát triển. b. Nguyên tắc thực tiễn.
c. Nguyên tắc khách quan. d. Nguyên tắc toàn diện.
7
Câu 7. Quy luật nào được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật?
a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
c. Quy luật phủ định của phủ định.
d. Quy luật nhận thức.
Câu 8. Quy luật phủ định của phủ định nói lên đặc tính nào của sự phát triển?
a. Cách thức của sự vận động và phát triển.
b. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
c. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
d. Động lực của sự vận động và phát triển.
Câu 9. Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích lũy về
lượng đã đạt đến giới hạn độ là biểu hiện của xu hướng nào?
a. Nóng vội. b. Bảo thủ. c. Chủ quan. d. Tiến bộ
Câu 10. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, nguyên nhân là:
a. Sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong cùng một sự vật.
b. Sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật.
c. Sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với
nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
d. Một hiện tượng có trước kết quả.
Câu 11. Hạt nhân quan trọng của ý thức là:
a. Tình cảm. b. Ý chí. c. Niềm tin. d. Tri thức.
Câu 12. Ý thức có thể tác động tới đời sống xã hội thông qua hoạt động nào dưới
đây?
a. Hoạt động tư duy.
b. Hoạt động nhận thức.
c. Hoạt động thực tiễn.
d. Hoạt động khoa học.
Câu 13. Việc không tôn trọng quá trình tích lũy về lượng ở mức độ cần thiết cho
sự biến đổi về chất là biểu hiện của xu hướng nào?
a. Nóng vội.
b. Bảo thủ.
c. Khách quan.

8
d. Tiến bộ
Câu 14. Vai trò của quy luật “thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” là
chỉ ra:
a. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
b. Xu hướng của sự vận động và phát triển.
c. Cách thức của sự vận động và phát triển.
d. Con đường của sự vận động và phát triển.
Câu 15. Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù nào?
a. Độ. b. Điểm nút. c. Bước nhảy. d. Chuyển hóa.
Câu 16. V.I. Lênin đã đưa ra định nghĩa phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?
a. Bút ký triết học.
b. Nhà nước và cách mạng.
c. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
d. Làm gì?
Câu 17. Theo Ph. Ănghen, thế giới thống nhất ở:
a. Tinh thần. b. Thượng đế.
c. Tính vật chất. d. Con người.
Câu 18. Nguồn gốc đóng vai trò quyết định đối với sự ra đời của ý thức là:
a. Nguồn gốc tự nhiên.
b. Nguồn gốc sinh học.
c. Nguồn gốc xã hội.
d. Nguồn gốc tinh thần.
Câu 19. Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh nội dung quyết định hình thức?
a. Nước chảy đá mòn.
b. Xanh vỏ đỏ lòng.
c. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
d. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
Câu 20. Mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng trong triết học Mác – Lênin là:
a. Chỉ có cái chung tồn tại thực còn cái riêng không tồn tại.
b. Chỉ có cái riêng tồn tại thực còn cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng.
c. Cái chung và cái riêng cùng tồn tại khách quan và giữa chúng có mối quan hệ hữu
cơ với nhau.

9
d. Cái chung là cái bao trùm toàn bộ cái riêng
Câu 21. Những hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính là:
a. Khái niệm và suy luận.
b. Cảm giác, tri giác và khái niệm.
c. Cảm giác, tri giác và suy luận.
d. Cảm giác, tri giác và biểu tượng.
Câu 22. Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm:
a. Vận động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời.
b. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.
c. Đứng im là tuyệt đối, vận động là tương đối.
d. Vận động và đứng im là tương đối, phát triển là tuyệt đối.
Câu 23. Câu chuyện dân gian nào sau đây đưa ra bài học về sự cần thiết phải có
quan điểm toàn diện trong nhận thức?
a. Đẽo cày giữa đường.
b. Thầy bói xem voi.
c. Trí khôn của ta đây.
d. Cóc kiện trời.
Câu 24. Phạm trù nào của triết học Mác - Lênin dùng để chỉ khoảng giới hạn
trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi chất căn bản của sự vật?
a. Điểm nút.
b. Bước nhảy.
c. Độ.
d. Chất.
Câu 25. Việc không tôn trọng quá trình tích luỹ về lượng ở mức độ cần thiết cho
sự biến đổi về chất là biểu hiện của xu hướng nào?
a. Tả khuynh.
b. Hữu khuynh.
c. Vừa tả khuynh vừa hữu khuynh.
d. Không tả khuynh, không hữu khuynh.
Câu 26. Quy luật nào nói về nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển?
a. Quy luật lượng đổi - chất đổi.
b. Quy luật mâu thuẫn biện chứng.

10
c. Quy luật phủ định của phủ định.
d. Quy luật đồng nhất.
Câu 27. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất là:
a. Thực tại khách quan và chủ quan, được ý thức phản ánh.
b. Tinh thần khách quan.
c. Thực tại khách quan độc lập với ý thức, không phụ thuộc vào ý thức.
d. Thực tại khách quan không nhận thức được.
Câu 28. Nguồn gốc xã hội của ý thức bao gồm những yếu tố nào?
a. Lao động và ngôn ngữ.
b. Bộ óc người và thế giới khách quan tác động lên bộ óc người.
c. Ngôn ngữ và bộ óc người.
d. Lao động, ngôn ngữ, bộ óc người và thế giới khách quan.
Câu 29. Quy luật nào sau đây được coi là hạt nhân của phép biện chứng?
a. Quy luật phủ định của phủ định.
b. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
c. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
d. Quy luật tự nhiên và xã hội.
Câu 30. Câu chuyện dân gian nào dưới đây cho rằng trí tuệ, ý thức là đặc tính
riêng có của con người?
a. Đẽo cày giữa đường.
b. Thầy bói xem voi.
c. Trí khôn của ta đây.
d. Cóc kiện trời.
Câu 31. Theo Ph. Ăngghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng
minh bởi:
a. Thực tiễn lịch sử.
b. Thực tiễn xã hội.
c. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên.
d. Các nhà triết học duy vật.
Câu 32. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Ý thức chỉ có ở con người.
b. Động vật bậc cao cũng có thể có ý thức như con người.

11
c. Người máy cũng có ý thức như con người.
d. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
Câu 33. Nhận thức lý tính được thực hiện dưới những hình thức nào?
a. Cảm giác, tri giác và biểu tượng.
b. Khái niệm, suy luận, biểu tượng.
c. Khái niệm, phán đoán, suy luận.
d. Tri giác, biểu tượng, khái niệm.
Câu 34. Quy luật từ “sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược
lại” nói lên đặc tính nào của sự phát triển?
a. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
b. Cách thức của sự vận động và phát triển.
c. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
d. Động lực của sự vận động và phát triển.
Câu 35.Theo triết học Mác – Lênin:
a. Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật, hiện tượng, do sự tác động của
các mặt, các yếu tố trong sự vật, hiện tượng gây ra.
b. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định.
c. Nguồn gốc của vận động là do sự tương tác hay sự tác động ở bên ngoài sự vật,
hiện tượng.
d. Vận động là kết quả do “cái hích của Thượng đế” tạo ra.
Câu 36. Sự đấu tranh của các mặt đối lập là:
a. Tạm thời. b. Tuyệt đối.
c. Tương đối. d. Vừa tuyệt đối vừa tương đối.
Câu 37. Phủ định biện chứng có tính:
a. Chủ quan.
b. Thống nhất.
c. Khách quan và kế thừa.
d. Vừa chủ quan vừa khách quan.
Câu 38. Luận điểm: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư
duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý,
nhận thức thực tại khách quan” là của triết gia nào?
a. C. Mác.

12
b. V.I. Lênin.
c. Ph. Ăngghen.
d. G.W.F. Hegel
Câu 39. Mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng trong quan niệm của triết học
Mác – Lênin:
a. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng.
b. Cái chung nằm ngoài cái riêng, bao trùm toàn bộ cái riêng.
c. Cái chung và cái riêng không có mối quan hệ gì mới nhau.
d. Cái chung tồn tại chủ quan, còn cái riêng tồn tại khách quan.
Câu 40. Có mấy quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật?
a. 1. b. 2 c. 3 d. 6.
Câu 41. Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật,
chúng ta rút ra nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động nhận thức và thực
tiễn?
a. Nguyên tắc khách quan.
b. Nguyên tắc toàn diện.
c. Nguyên tắc phát triển.
d. Nguyên tắc thực tiễn.
Câu 42. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin:
a. Sự phân biệt giữa lượng và chất chỉ là tương đối.
b. Chất và lượng tồn tại một cách chủ quan.
c. Chất của sự vật không phụ thuộc vào phương thức liên kết giữa các yếu tố cấu
thành sự vật.
d. Lượng và chất của sự vật không có mối quan hệ gì với nhau.
Câu 43. Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn nhận thức cảm tính?
a. Khái niệm. b. Biểu tượng.
c. Cảm giác. d. Tri giác.
Câu 44. Thực tiễn là gì?
a. Là hoạt động tinh thần của con người.
b. Là hoạt động vật chất thuần túy của con người.
c. Là hoạt động nhận thức có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm
cải tạo tự nhiên và xã hội.

13
d. Là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm
cải tạo tự nhiên và xã hội.
Câu 45. Có mấy nguồn gốc ra đời ý thức?
a. 1. b. 2. c. 3. d. 4.
Câu 46. Nguồn gốc vận động của thế giới vật chất là do:
a. Cú hích của Thượng đế.
b. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
c. Sự phủ định của phủ định.
d. Ý chí của con người.
Câu 48. Xác định câu đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác - Lênin:
a. Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng trên cơ sở có phê phán, lọc bỏ, cải tạo
cái cũ.
b. Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng đó là sự kế thừa nguyên xi cái cũ.
c. Phát triển của sự vật không có tính kế thừa.
d. Phát triển của sự vật chỉ là sự lắp ghép từ cái cũ sang cái mới một cách máy móc về
mặt hình thức.
Câu 49. Cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện là:
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
b. Nguyên lý về sự phát triển.
c. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng.
d. Ba quy luật của phép biện chứng duy vật.
Câu 50. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc xã hội của ý
thức:
a. Ý thức là phẩm tiến hóa của tự nhiên.
b. Nguồn gốc xã hội của ý thức là bộ óc người và thế giới khách quan tác động vào
bộ óc người.
c. Ý thức của con người là quà tặng của Thượng đế.
d. Lao động và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu hình thành nên ý thức con
người.
Câu 51. Trong các thành tố cấu thành ý thức, đâu là yếu tố đóng vai trò quan
trọng nhất:
a. Tình cảm. b. Ý chí. c. Tri thức. d. Niềm tin.

14
Câu 53. Quy luật “phủ định của phủ định” chỉ ra:
a. Cách thức của sự vận động và phát triển.
b. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
c. Động lực của sự vận động và phát triển.
d. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
Câu 54. Cơ sở lý luận của nguyên tắc phát triển là:
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
b. Nguyên lý về sự phát triển.
c. Lý luận về hình thái kinh tế - xã hội.
d. Lý luận nhận thức.
Câu 56. Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, khuynh hướng của sự phát triển
diễn ra theo:
a. Đường xoáy ốc.
b. Vòng tròn khép kín.
c. Đường thẳng tắp đi lên.
d. Đồ thị hình sin.
Câu 57. Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích luỹ về
lượng đã đạt đến giới hạn Độ là biểu hiện của xu hướng nào?
a. Tả khuynh.
b. Hữu khuynh.
c. Vừa tả khuynh vừa hữu khuynh.
d. Không tả khuynh, không hữu khuynh.
Câu 58. Phủ định biện chứng có tính chất:
a. Chủ quan.
b. Thống nhất.
c. Khách quan và kế thừa.
d. Vừa chủ quan vừa khách quan.
Câu 59. Bản chất của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Hình ảnh của thế giới chủ quan và khách quan.
b. Quá trình vật chất vận động bên trong bộ não.
c. Sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào trong đầu óc
con người.

15
d. Tiếp nhận và xử lý các kích thích từ môi trường bên ngoài vào bên trong bộ não.
Câu 60. Phát biểu nào sau đây về phạm trù “chất” trong quy luật chuyển hóa từ
những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại là đúng?
a. Chất là chất liệu của sự vật.
b. Chất là bản chất của sự vật và có mối liên hệ thống nhất với hiện tượng.
c. Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không
phải là cái khác.
d. Chất là sự tồn tại khách quan của bản thân sự vật.
Câu 61. Diễn đạt nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác - Lênin
về bản chất và hiện tượng?
a. Bản chất và hiện tượng đối lập nhau, tách rời nhau.
b. Bản chất và hiện tượng là hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau.
c. Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của tư duy trừu tượng.
d. Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của ý niệm.
Câu 62. Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức nào?
a. Khái niệm và suy luận. b. Cảm giác, tri giác và khái niệm.
c. Cảm giác, tri giác, suy luận. d. Cảm giác, tri giác và biểu tượng.
Câu 63. Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc không
vận dụng đúng quy luật nào trong phép biện chứng duy vật?
a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
c. Quy luật phủ định của phủ định.
d. Quy luật nhận thức.
Câu 64. Lựa chọn câu đúng:
a. Ý thức không phải thuần tuý là hiện tượng cá nhân mà là hiện tượng xã hội.
b. Ý thức là một hiện tượng cá nhân.
c. Ý thức không là hiện tượng cá nhân cũng không là hiện tượng xã hội.
d. Ý thức của con người là sự hồi tưởng của ý niệm tuyệt đối.
Câu 65. Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật,
chúng ta rút nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động nhận thức và thực
tiễn?
a. Nguyên tắc phát triển.

16
b. Nguyên tắc toàn diện.
c. Nguyên tắc khách quan.
d. Nguyên tắc thực tiễn.
Câu 67. Định nghĩa phạm trù vật chất của Lênin được đưa ra trong tác phẩm:
a. Bút ký triết học.
b. Nhà nước và cách mạng.
c. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
d. Làm gì.
Câu 68. Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện ở phạm trù nào?
a. Độ.
b. Điểm nút.
c. Bước nhảy.
d. Chuyển hóa.
Câu 69. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin:
a. Nguyên nhân và kết quả không có mối quan hệ chuyển hóa lẫn nhau.
b. Một nguyên nhân chỉ có thể gây ra một kết quả.
c. Một kết quả chỉ có thể do một nguyên nhân gây ra.
d. Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra.
Câu 70. Đâu là luận điểm thể hiện quan niệm của triết học Mác - Lênin về mối
quan hệ giữa cái chung với cái riêng?
a. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng.
b. Cái chung nằm ngoài cái riêng, bao trùm toàn bộ cái riêng.
c. Cái chung và cái riêng không có mối quan hệ gì với nhau.
d. Cái chung quyết định sự tồn tại của cái riêng.
Câu 71. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quyết định sự ra đời của ý
thức?
a. Bộ óc người.
b. Thế giới khách quan.
c. Ngôn ngữ.
d. Lao động.
Câu 72. Vai trò của quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và
ngược lại nói lên điều gì?

17
a. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
b. Cách thức của sự vận động và phát triển.
c. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
d. Động lực của sự vận động và phát triển.
Câu 73. Cơ sở lý luận của nguyên tắc tôn trọng khách quan là quan điểm của
triết học Mác – Lênin về:
a. Cái chung và cái riêng.
b. Nguyên nhân và kết quả.
c. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
d. Vật chất và ý thức.
Câu 74. Theo quan niệm của triết học Mác - Lênin, phát triển là:
a. Mọi sự vận động nói chung.
b. Mọi sự phủ định nói chung.
c. Sự phủ định biện chứng.
d. Sự kế thừa.

18
Chương 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Câu 1. Điền các từ còn thiếu vào câu sau: “...(1)... và...(2)... là hai mặt cơ bản, tất
yếu của quá trình sản xuất”.
a. Cơ sở hạ tầng/kiến trúc thượng tầng.
b. Cơ sở hạ tầng/quan hệ sản xuất.
c. Lực lượng sản xuất/quan hệ sản xuất.
d. Lực lượng sản xuất/kiến trúc thượng tầng.
Câu 2. Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
a. Con người trừu tượng. b. Con người cảm tính.
c. Con người tư duy. d. Con người hiện thực
Câu 3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau: (.........) là cơ sở của sự tồn
tại và phát triển của xã hội loài người, và xét đến cùng quyết định toàn bộ sự vận
động, phát triển của đời sống xã hội.
a. Hoạt động tinh thần. b. Sản xuất tinh thần.
c. Hoạt động vật chất. d. Sản xuất vật chất.
Câu 4. Theo triết học Mác – Lênin có các loại hình sản xuất xã hội cơ bản là:
a. Sản xuất ra văn hóa, con người và đời sống tinh thần.
b. Sản xuất ra của cải vật chất, đời sống tinh thần và nghệ thuật.
c. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất ra bản thân con người.
d. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất văn hóa.
Câu 5. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các thời đại kinh tế là:
a. Thể chế chính trị.
b. Hình thức nhà nước.
c. Phương thức sản xuất vật chất.
d. Hình thức tôn giáo.
Câu 6. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau: (............) là tổng hợp các
yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo
nhu cầu sinh tồn, phát triển của con người.
a. Công cụ lao động. b. Lực lượng sản xuất.
c. Người lao động. d. Tư liệu sản xuất.
Câu 7. Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố nào?
19
a. Người lao động và tư liệu sản xuất.
b. Người lao động và công cụ lao động.
c. Người lao động và tư liệu lao động.
d. Người lao động và đối tượng lao động.
Câu 8. Trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng:
a. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
b. Cơ sở hạ tầng phụ thuộc kiến trúc thượng tầng.
c. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng tác động ngang nhau.
d. Cơ sở hạ tầng được hình thành từ kiến trúc thượng tầng.
Câu 9. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau: “Khái niệm (.....) dùng để
chỉ cách thức con người thực hiện trong quá trình sản xuất vật chất ở những giai
đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người”.
a. Sản xuất vật chất. b. Lực lượng sản xuất.
c. Công cụ lao động. d. Phương thức sản xuất vật chất.
Câu 10. Quan hệ cơ bản nhất, đóng vai trò quyết định trong hệ thống quan hệ
sản xuất là:
a. Quan hệ tổ chức sản xuất.
b. Quan hệ quản lý sản xuất.
c. Quan hệ phân phối.
d. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
Câu 11. Đâu là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của hình thái kinh tế - xã
hội?
a. Cơ sở hạ tầng.
a. Kiến trúc thượng tầng.
c. Lực lượng sản xuất.
d. Quan hệ sản xuất.
Câu 12. Khái niệm nào dưới đây phản ánh mối quan hệ giữa con người với tự
nhiên trong quá trình sản xuất?
a. Lực lượng sản xuất.
b. Quan hệ sản xuất.
c. Cơ sở hạ tầng.

20
d. Kiến trúc thượng tầng.
Câu 13. Các thiết chế như nhà nước, đảng phái, các tổ chức chính trị... là các yếu
tố thuộc phạm trù nào sau đây?
a. Ý thức xã hội.
b. Tồn tại xã hội.
c. Cơ sở hạ tầng.
d. Kiến trúc thượng tầng.
Câu 14. Hạt nhân lý luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử là:
a. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
b. Biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
c. Lý luận về hình thái kinh tế - xã hội.
d. Lý luận về chuyên chính vô sản.
Câu 15. Trong các yếu tố của kiến trúc thượng tầng, yếu tố nào có quan hệ trực
tiếp nhất với cơ sở hạ tầng?
a. Triết học, tôn giáo. b. Chính trị, pháp luật.
c. Đạo đức, tôn giáo. d. Khoa học, nghệ thuật.
Câu 16. Quy luật cơ bản nhất, quyết định toàn bộ quá trình vận động, phát triển
của lịch sử xã hội loài người là:
a. Quy luật đấu tranh giai cấp.
b. Quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
c. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
d. Quy luật kinh tế thị trường.
Câu 17. Yếu tố nào sau đây là yếu tố cơ bản nhất của tồn tại xã hội?
a. Điều kiện tự nhiên.
b. Dân số.
c. Phương thức sản xuất vật chất.
d. Năng suất lao động.
Câu 18. Nhà nước là một bộ phận thuộc khái niệm nào sau đây?
a. Ý thức xã hội. b. Cơ sở hạ tầng.
c. Kiến trúc thượng tầng. d. Tồn tại xã hội.
Câu 19. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội thực chất là biểu hiện
của mối quan hệ giữa:

21
a. Kinh tế và chính trị. b. Vật chất và ý thức trong xã hội.
c. Thực tiễn và lý luận. d. Kinh tế và văn hóa.
Câu 20. Thực chất của việc phát triển bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa ở nước
ta là:
a. Bỏ qua toàn bộ hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa.
b. Bỏ qua việc xác lập sự thống trị của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng tư bản
chủ nghĩa.
b. Bỏ qua lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản
chủ nghĩa.
c. Bỏ qua những thành tựu khoa học và công nghệ của chủ nghĩa tư bản.
Câu 21. Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:
a. Lực lượng sản xuất phụ thuộc vào quan hệ sản xuất.
b. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất.
c. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất độc lập với nhau.
d. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất hoàn toàn chịu sự quy định của quyền lực
nhà nước.
Câu 22. Quan hệ sản xuất là:
a. Mối quan hệ giữa con người với đối tượng lao động.
b. Mối quan hệ giữa con người với công cụ lao động.
c. Mối quan hệ giữa con người với tư liệu sản xuất.
d. Mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất.
Câu 23. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình:
a. Ngẫu nhiên.
b. Hoàn toàn khách quan.
c. Hoàn toàn chủ chủ.
d. Lịch sử - tự nhiên
Câu 24. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất xét đến cùng là do yếu tố nào quyết
định?
a. Sự phong phú của đối tượng lao động.
b. Thể chế chính trị.
c. Lực lượng sản xuất.
d. Truyền thống văn hóa.

22
Câu 25. Khái niệm ý thức xã hội dùng để chỉ:
a. Phương diện sinh hoạt vật chất của xã hội.
b. Phương diện sinh hoạt tinh thần của một giai cấp.
c. Phương diện sinh hoạt tinh thần của đời sống xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và
phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn nhất định.
d. Những đặc trưng về tâm lý, tính cách của một cộng đồng dân tộc.
Câu 26. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau: “(.....) là hình thức xã hội
của quá trình sản xuất”.
a. Lực lượng sản xuất.
b. Quan hệ sản xuất.
c. Phương thức sản xuất.
d. Sản xuất vật chất.
Câu 27. Triết học Mác – Lênin là yêu tố thuộc về:
a. Kiến trúc thượng tầng.
b. Cơ sở hạ tầng.
c. Tồn tại xã hội.
d. Lực lượng sản xuất.
Câu 28. Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng là:
a. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần.
b. Quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
c. Quan hệ giữa vật chất và ý thức.
d. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
Câu 29. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, xã hội đầu tiên xuất hiện giai
cấp là xã hội nào?
a. Xã hội cộng sản nguyên thủy.
b. Xã hội phong kiến.
c. Xã hội chiếm hữu nô lệ.
d. Xã hội tư bản.
Câu 30. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin:
a. Lịch sử được quyết định bởi quần chúng nhân dân.
b. Lịch sử được quyết định bởi mệnh trời.

23
c. Lịch sử được quyết định bởi cá nhân anh hùng hào kiệt.
d. Lịch sử không do ai quyết định, vì nó diễn ra theo quy luật tự nhiên.
Câu 31. Hình thái ý thức xã hội nào sau đây ra đời từ khi xã hội chưa phân
chia giai cấp?
a. Ý thức triết học.
b. Ý thức tôn giáo.
c. Ý thức chính trị.
d. Ý thức pháp quyền.
Câu 32. Cơ sở hạ tầng là:
a. Toàn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản xuất của cải vật chất trong xã hội.
b. Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ sở kinh tế của một xã hội nhất định.
c. Toàn bộ sinh hoạt vật chất và điều kiện sinh hoạt vật chất của một xã hội.
d. Toàn bộ cơ cấu công - nông nghiệp của một nền kinh tế, xã hội nhất định.
Câu 33. Các yếu tố cơ bản cấu thành tồn tại xã hội bao gồm:
a. Phương thức sản xuất và điều kiện tự nhiên - hoàn cảnh địa lý.
b. Phương thức sản xuất, điều kiện tự nhiên - hoàn cảnh địa lý và dân cư.
c. Phương thức sản xuất, xã hội và dân cư.
d. Điều kiện tự nhiên - hoàn cảnh địa lý và dân cư.
Câu 34. Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây và xác định đó là nhận
định của ai: “Điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với xã hội loài vật là ở
chỗ: loài vật may mắn lắm chỉ hái lượm trong khi con người lại.......”
a. Biết sáng tạo/Ph. Ăngghen.
b. Sản xuất/Ph. Ăngghen.
c. Tiến hành lao động/ C. Mác.
d. Tư duy/ V.I. Lênin.
Câu 35. Yếu tố nào sau đây không thuộc cơ sở hạ tầng ở Việt Nam hiện nay?
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
b. Kinh tế tư nhân.
c. Kinh tế nhà nước.
d. Kinh tế tập thể.
Câu 36. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, trong xã hội có giai cấp đối
kháng, giai cấp nào sẽ là giai cấp thống trị?

24
a. Giai cấp đông đảo nhất trong xã hội.
b. Giai cấp đóng vai trò là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội.
c. Giai cấp nắm quyền sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
d. Tầng lớp có trình độ hiểu biết về khoa học cao nhất trong xã hội.
Câu 37. Yếu tố nào sau đây được coi là yếu tố động nhất (thay đổi nhanh nhất)
của lực lượng sản xuất?
a. Công cụ lao động.
b. Đối tượng lao động.
c. Người lao động.
d. Các tư liệu lao động khác.
Câu 38. Cấu trúc của hình thái kinh tế - xã hội bao gồm những yếu tố cơ bản
nào?
a. Quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng.
b. Cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng, nhà nước.
c. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, kiến trúc thượng tầng.
d. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, ý thức xã hội.
Câu 39. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau: “Trong một (......) thì
(......) là yếu tố thường xuyên biến đổi, còn ( ......) là yếu tố tương đối ổn định”.
a. Quan hệ sản xuất/quan hệ phân phối/ quan hệ sở hữu.
b. Lực lượng sản xuất/ người lao động/ tư liệu sản xuất.
c. Phương thức sản xuất/ lực lượng sản xuất/quan hệ sản xuất.
d. Phương thức sản xuất/ quan hệ sản xuất/tư liệu sản xuất.
Câu 40. Trong các định nghĩa sau đây, định nghĩa nào là của triết học Mác -
Lênin về con người?
a. Con người là động vật biết tư duy.
b. Con người là động vật kinh tế.
c. Con người là thực thể tự nhiên.
d. Con người là thực thể sinh học - xã hội.
Câu 41. Xã hội có các loại hình sản xuất cơ bản là:
a. Sản xuất ra văn hóa, con người và đời sống tinh thần.
b. Sản xuất ra của cải vật chất, đời sống tinh thần và nghệ thuật.
c. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất ra bản thân con người.

25
d. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất văn hóa.
Câu 42. Cơ sở làm phát sinh những quan hệ xã hội như chính trị, đạo đức, pháp
luật là:
a. Những quan hệ sản xuất vật chất của xã hội.
b. Trình độ nhận thức của con người ngày càng cao.
c. Quan hệ giữa con người với con người ngày càng phức tạp.
d. Ý muốn của giai cấp thống trị.
Câu 43. Lựa chọn phương án đúng về tính độc lập tương đối của ý thức xã hội:
a. Ý thức xã hội luôn lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội.
b. Tồn tại xã hội thay đổi nhưng có một số bộ phận của ý thức xã hội chưa thay đổi
ngay cùng với tồn tại xã hội.
c. Các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển không thể tác động qua lại lẫn nhau.
d. Trong xã hội có giai cấp, tính chất kế thừa của ý thức xã hội không gắn liền với
tính giai cấp của nó.
Câu 44. Đặc điểm bao trùm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
a. Lực lượng sản xuất lạc hậu.
b. Quan hệ sản xuất lạc hậu.
c. Năng suất lao động thấp.
d. Từ một nền sản xuất nhỏ bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 45. Cơ sở hạ tầng của Việt Nam trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội
được xác định là:
a. Hệ thống điện - đường - trường - trạm hiện đại, rộng khắp cả nước.
b. Nền kinh tế thị trường hiện đại.
c. Nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
d. Nền sản xuất được công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở trình độ tiên tiến.
Câu 46. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử:
a. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
b. Ý thức xã hội thường vượt trước tồn tại xã hội.
c. Ý thức xã hội có tính kế thừa.
d. Ý thức xã hội luôn lạc hậu hơn tồn tại xã hội.
Câu 47. Kết cấu của một hình thái kinh tế - xã hội bao gồm những yếu tố cơ bản
sau:

26
a. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, tồn tại xã hội, ý thức xã hội, kiến trúc
thượng tầng, cơ sở hạ tầng.
b. Lực lượng sản xuất, cơ sở hạ tầng, tồn tại xã hội.
c. Lực lượng sản xuất, ý thức xã hội, kiến trúc thượng tầng.
d. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
Câu 48. Quan niệm “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng của cá
nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những
quan hệ xã hội” là của ai và trong tác phẩm nào?
a. C. Mác/Hệ tư tưởng Đức.
b. Ph. Ăngghen/ Biện chứng của tự nhiên.
c. C. Mác/Bản thảo kinh tế - triết học.
d. C. Mác/Luận cương về Feuerbach.
Câu 49. Khi tồn tại xã hội thay đổi thì:
a. Ý thức tôn giáo sẽ không thay đổi.
b. Ý thức triết học sẽ thay đổi triệt để.
c. Ý thức xã hội sớm hay muộn cũng sẽ có những thay đổi nhất định.
d. Ý thức xã hội sẽ thay đổi một cách hệ thống và đồng bộ.

27

You might also like