You are on page 1of 139

CÂU HỎI ÔN TẬP TRIẾT HỌC MÁC- LÊNIN

Chương 1 - Phần 1
Câu 1: Triết học ra đời trong khoảng thời gian:

A. Xuất hiện cùng lúc với sự xuất hiện của con người

B. Từ khoảng thế kỉ VIII đến thế kỉ VI TCN

C. Từ khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ I TCN

D. Từ khoảng thế kỉ I TCN đến thế kỉ III

Câu 2: Xét về nguồn gốc nhận thức, triết học chỉ ra đời khi:

Con người đã tích luỹ được một lượng tri thức nhất định về thế giới

B. Con người xuất hiện nhu cầu tìm hiểu về thế giới xung quanh mình

C. Con người hình thành và phát triển tư duy trừu tượng có năng lực khái quát trong
nhận thức.

D. Cả a và c

Câu 3: Triết học bao gồm những quan điểm chung nhất, những sự lý giải có luận
chứng cho các câu hỏi chung của con người, nên triết học bao gồm toàn bộ tri thức
của nhân loại. Kết luận trên ứng với triết học thời kỳ nào?

A. Triết học cổ đại

B. Triết học Tây Âu Trung cổ

C. Triết học Mác- Lênin

D. Triết học phương Tây hiện đại

Câu 4: Ở Trung Quốc, triết học được định nghĩa là:

A. Triết học là yêu mến sự thông thái

B. Triết học là sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức

C. Triết học là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến lẽ phải

D. Triết học là sự chiêm ngưỡng


Câu 5: Hãy cho biết ở nơi nào, Triết học được định nghĩa “là con đường suy ngẫm để
dẫn dắt con người đến lẽ phải” ?

A. Hy Lạp

B. Trung Quốc

C. Ấn Độ

D. Ai Cập

Câu 6: Trong các câu sau, đâu là khẳng định đúng về triết học?

A. Triết học là một hình thái ý thức xã hội

B. Khách thể nghiên cứu của Triết học là thế giới (gồm cả thế giới bên trong và bên
ngoài con người)

C. Triết học là hạt nhân của thế giới quan

D. Tất cả đáp án trên đều đúng

Câu 7: Trong các nhận định sau, đâu là nhận định đúng về triết học?

A. Không phải mọi triết học đều là khoa học, nhưng mỗi học thuyết triết học đều có
những đóng góp riêng cho lịch sử triết học.

B. Chỉ có triết học Mác- Lênin mới có đóng góp cho sự phát triển của triết học

C. Tất cả triết học đều là khoa học

D. Tất cả đáp án trên đều sai

Câu 8: Với sự ra đời của triết học Mác- Lênin, triết học được định nghĩa như thế
nào?

A. Triết học là sản phẩm của tư duy ở trình độ cao của con người

B. Triết học là hệ thống lý luận của con người về thế giới, là khoa học về những quy
luật vận động và phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

C. Triết học là hệ thống lý luận của con người về thế giới và vị trí con người trong
thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.

D. Triết học là hệ thống lý luận của con người về bản thân con người, là khoa học về
những quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

Câu 9: Khái niện “triết học tự nhiên” đề cập đến giai đoạn nào của lịch sử triết học?
A. Triết học phương Tây thời Cổ đại

B. Triết học Tây Âu thời Trung cổ

C. Triết học Mác

D. Triết học phương Tây hiện đại

Câu 10: Trong lịch sử triết học, nền triết học nào có đối tượng nghiên cứu chỉ tập
trung vào các chủ đề như niềm tin, tôn giáo, thiên đường, địa ngục, chú giải các tín
điều tôn giáo… những nội dung nặng về tư biện?

A. Nền triết học tôn giáo

B. Nền triết học kinh viện

C. Triết học Mác- Lênin

D. Triết học duy tâm

Câu 11: Thế giới quan là gì?

A. Quan niệm của con người về thế giới

B. Hệ thống quan niệm của con người về thế giới

C. Hệ thống quan niệm, quan điểm lý luận của con người về thế giới

D. Hệ thống tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và
về vị trí con người trong thế giới đó

Câu 12: Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình
thức thế giới quan sau:

A. Triết học - Tôn giáo - Huyền thoại

B. Huyền thoại - Tôn giáo - Triết học

C. Huyền thoại - Triết học - Tôn giáo

D. Tôn giáo - Triết học - Huyền thoại

Câu 13: Hai khái niệm: Triết học và thế giới quan có mối quan hệ với nhau như thế
nào?

A. Là trùng nhau vì đều là hệ thống quan điểm chung về thế giới

B. Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý luận chung
nhất của thế giới quan.
C. Không phải mọi triết học đều là hạt nhân lý luận của thế giới quan mà chỉ có triết
học Mác- Lênin mới là hạt nhân lý luận của thế giới quan

D. Hoàn toàn khác nhau

Câu 14: Vấn đề cơ bản của triết học là gì?

A. Tìm câu trả lời cho câu hỏi “con người có nhận thức được thế giới này hay không?

B. Mối quan hệ giữa con người và thế giới

C. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

D. Tìm hiểu bản chất bên trong của con người

Câu 15: Vấn đề cơ bản của triết học được biểu hiện ở bao nhiêu mặt?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 16: Nội dung mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học đặt ra câu hỏi gì?

A. Thế giới và con người cái nào có trước, cái nào có sau?

B. Con người có nhận thức được thế giới này hay không?

C. Thế giới xung quanh con người là gì và con người có vai trò gì trong thế giới ấy?

D. Vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau và cái nào quyết định cái nào?

Câu 17: Giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là cơ sở để phân chia
các tư tưởng triết học thành những trường phái triết học nào?

A. Nhất nguyên luận (nhất nguyên luận duy vật và nhất nguyên luận duy tâm) và nhị
nguyên luận

B. Khả tri luận và bất khả tri luận

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan

D. Cả a và c

Câu 18: Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan
điểm của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy tâm

D. Nhị nguyên luận

Câu 19: Ý thức, cảm giác của con người sinh ra và quyết định sự tồn tại của các sự
vật, hiện tượng. Quan điểm này là của trường phái triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

B. Chủ nghĩa duy tâm

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

D. Chủ nghĩa duy vật

Câu 20: Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của các cảm giác?

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

B. Chủ nghĩa duy tâm

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

D. Chủ nghĩa duy vật

Câu 21: Cơ sở chủ yếu của thế giới quan tôn giáo là gì?

A. Giáo lý

B. Lòng tin

C. Lý trí

D. Tất cả đáp án trên

Câu 22: Điểm khác nhau cơ bản giữa chủ nghĩa duy tâm triết học và chủ nghĩa duy
tâm tôn giáo là gì?

A. Cơ sở của thế giới quan tôn giáo là lòng tin, còn cơ sở của chủ nghĩa duy tâm triết
học là tri thức, sức mạnh của tư duy

B. Cơ sở của thế giới quan tôn giáo là tri thức, sức mạnh tư duy, còn cơ sở của chủ
nghĩa duy tâm triết học là lòng tin

C. Chủ nghĩa duy tâm triết học được luận chứng bằng các thành tựu khoa học, còn
thế giới quan tôn giáo chỉ dựa vào lòng tin
D. Chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy tâm triết học hoàn toàn giống nhau

Câu 23: Nguồn gốc nhận thức dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa duy tâm là gì?

A. Sự tách rời lao động trí óc với lao động chân tay

B. Vai trò của nhân tố tinh thần ngày càng cao trong xã hội

C. Xã hội có sự phân chia giai cấp, cùng với sự phân công lao động: Lao động trí óc
tách rời khỏi lao động chân tay

D. Cách xem xét phiến diện, tuyệt đối hoá, thần thánh hoá một mặt, một đặc tính nào
đó của quá trình nhận thức

Câu 24: Thế nào là nhị nguyên luận?

A. Bao gồm các học thuyết triết học nghi ngờ khả năng nhận thức về thế giới của con
người

B. Là những học thuyết triết học cho rằng vật chất là cái có trước, ý thức là cái có
sau, vật chất quyết định ý thức

C. Là những học thuyết cho rằng vật chất và tinh thần là hai bản nguyên thể cùng
quyết định nguồn gốc và vận động của thế giới

D. Cả a và c

Câu 25: Khái niệm “Biện chứng” được Xôcrát dùng có nghĩa là gì?

A. Dùng để chỉ một ngành khoa học trừu tượng- triết học

B. Là một nghệ thuật tranh luận để tìm mâu thuẫn trong lập luận của đối phương

C. Chỉ mối liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật trong thế giới

D. Đáp án khác

Câu 26: Phương pháp siêu hình nhận thức các sự vật, hiện tượng trong trạng thái như
thế nào?

A. Trong mối liên hệ với các sự vật khác và luôn luôn vận động, biến đổi

B. Trong trạng thái tĩnh lại, không có sự vận động, biến đổi

C. Trong trạng thái tách biệt, rời rạc, không có sự liên hệ với các sự vật khác

D. Cả b và c

Câu 27: Theo quan điểm của phương pháp biện chứng, nguồn gốc của sự vận động,
phát triển của sự vật và hiện tượng là gì?
A. Do một lực lượng siêu nhiên

B. Do cú hích của thượng đế

C. Do việc đặt ra và giải quyết mâu thuẫn nội tại của sự vật, hiện tượng

D. Đáp án khác

Câu 28: Trong lịch sử triết học, phép biện chứng đã trải qua những hình thức phát
triển nào?

A. Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng duy vật

B. Phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng duy vật, phép biện chứng mácxít

C. Phép biện chứng tự phác và phép biện chứng tự giác

Chương 1 - Phần 2
Câu 1: Theo Hê-Ghen khởi nguyên của thế giới là:

A. Nguyên tử

B. Không khí

C. Ý niệm tuyệt đối

D. Vật chất không xác định

Câu 2: C. Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết học của Hê- Ghen là:

A. Chủ nghĩa duy vật

B. Chủ nghĩa duy tâm

C. Phép biện chứng như lý luận về sự phát triển

D. Tư tưởng về sự vận động

Câu 3: Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là:

A. Phát triển tư tưởng duy vật về thế giới của thế kỉ XVII- XVIII

B. Khắc phục triệt để quan điểm siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ

C. Phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình độ một hệ thống lý luận

D. Phê phán quan điểm tôn giáo về thế giới


Câu 4: Triết học Mác ra đời trong khoảng thời gian:

A. Những năm 90 của thế kỷ XVIII

B. Những năm 40 của thế kỷ XIX

C. Những năm 70 của thế kỷ XIX

D. Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX

Câu 5: Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai:

A. Triết học Mác là sự lắp ghép phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật
của Phoiơbắc

B. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy
vật

C. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy vật

D. Triết học Mác ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử tư tưởng của nhân loại

Câu 6: Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa học tự nhiên cho
sự ra đời tư duy biện chứng duy vật đầu thế kỉ XIX là:

A. 1) Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ của Côpecnich; 2) Định luật bảo toàn khối
lượng của Lômônôxốp; 3) Học thuyết tế bào

B. 1) Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng; 2) Học thuyết tế bào; 3) Học
thuyết tiến hoá của Đacuyn

C. 1) Phát hiện ra nguyên tử; 2) Phát hiện ra điện tử; 3) Định luật bảo toàn và chuyển
hoá năng lượng

D. 1) Phát hiện ra nguyên tử; 2) Phát hiện ra điện tử; 3) Học thuyết tế bào

Câu 7: Triết học Mác- Lênin có những chức năng cơ bản là:

A. Chức năng thế giới quan khoa học, phương pháp luận chung nhất

B. Chức năng thế giới quan, chứ năng mô tả thế giới bằng lý luận

C. Chức năng phương pháp luận chung nhất cho các ngành khoa học khác

D. Triết học là khoa học của mọi khoa học

Câu 8: Đâu là phát kiến vĩ đại của Mác trong lĩnh vực triết học?

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

B. Phép biện chứng duy vật


C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

D. Học thuyết giá trị thăng dư

Câu 9: Thế nào là chủ nghĩa duy vậy lịch sử?

A. Là sự vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng vào giải quyết các
vấn đề của xã hội, lịch sử loài người

B. Là những học thuyết nghiên cứu sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa duy vật

C. Là sự vận dụng các quan điểm, phương pháp của khoa học lịch sử vào nghiên cứu
các vấn đề triết học

D. Là sự vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật vào nghiên cứu các vấn đề xã
hội, lịch sử loài người

Câu 10: Tính giai cấp của triết học được thể hiện như thế nào?

A. Là sự phân chia giai cấp giữa các nhà triết học

B. Mỗi tư tưởng triết học đêu thuộc về và phục vụ cho một tầng lớp nhất định trong
xã hội

C. Quan điểm về giai cấp của các nhà triết học

D. Tất cả đáp án trên

Câu 11: Định nghĩa “Vật chất” được V. I. Lênin nêu trong:

A. Tác phẩm Phát kiến vĩ đại

B. Tác phẩm Bút ký triết học

C. Tác phẩm Lại bàn về Công đoàn

D. Tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

Câu 12: Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác- Lênin là gì?

A. Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất ý thức và nghiên cứu tìm ra những
quy luật chung nhất chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và tư duy

B. Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức và trả lời cho câu hỏi: “con
người có khả năng nhận thức được thế giới này hay không? ”

C. Tìm ra những quy luật chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và tư duy

D. Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong điều kiện mới

Câu 13: Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1842 - 1844 là:
A. Kế tục triết học Hêghen

B. Phê phán các thành tựu triết học của nhân loại

C. Sự chuyển biến về tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ
nghĩa duy vật và cộng sản chủ nghĩa

D. Phê phán tôn giáo

Câu 14: Xét về lịch sử hình thành và giá trị tư tưởng thì chủ nghĩa C. Mác ở giai
đoạn 1844 - 1848:

A. Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và chủ
nghĩa xã hội khoa học

B. Hoàn thành bộ “Tư Bản”

C. Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức

D. Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo

Câu 15: Tác phẩm được xem là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ
nghĩa Mác là:

A. Bản thảo kinh tế- triết học năm 1844

B. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản

C. Hệ tư tưởng Đức

D. Gia đình thần thánh

Câu 16: Tác phẩm là quan trọng và điển hình nhất của chủ nghĩa Mác trong giai đoạn
1848 - 1895 là:

A. Chống Duy-rinh

B. Biện chứng của tự nhiên

C. Bộ Tư bản

D. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước

Câu 17: Trong giai đoạn từ năm 1867 đến năm 1878, tác phẩm của

Ph.Ăngghen chỉ ra mối liên hệ hữu cơ giữa ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác là:

A. Chống Duy-rinh

B. Biện chứng của tự nhiên


C. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước

D. Lút-vích Phoi-ơ-bác và sự cáo chung triết học cổ điển Đức

Câu 18: Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C. Mác đã có một phát biểu
một luận điểm rất sâu sắc, cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học của ông với các
trào lưu triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu đó là:

A. Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp của Hêghen về
cơ bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa

B. Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân

C. Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề
là cải tạo thế giới

D. Bản chất của con người là tổng hoà những mối quan hệ xã hội

Câu 19: Thực chất của cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen
thực hiện là:

A. Kế thừa có phê phán những giá trị tư tưởng của nhân loại và sáng tạo nên triết học
duy vật mới hoàn bị

B. Xác định mối quan hệ biện chứng giữa triết học và các ngành khoa học cụ thể

C. Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn; khẳng định tính giai cấp và tính đảng của
triết học

D. Xây dựng triết học trở thành công cụ cải tạo thế giới

Câu 20: Phát kiến vĩ đại nhất của C. Mác trong lĩnh vực triết học là:

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

B. Phép biện chứng duy vật

C. Thống nhất chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng

D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Câu 21: Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác- Lênin là:

A. Nghiên cứu kế thừa và cải biến các tư tưởng triết học trong lịch sử

B. Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học và nghiên cứu những quy luật chung nhất
chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và tư duy

C.
Tìm ra những quy luật chung nhất chi phối sự vận động của thế giới tự nhiên

D. Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học

Câu 22: Mục đích nghiên cứu của triết học Mác- Lênin là:

A. Tìm ra những quy luật chung nhất chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và tư
duy

B. Cung cấp cứ liệu khoa học cho các ngành khoa học khác

C. Cung cấp cơ sở thế giới quan khoa học định hướng cho hoạt động nhận thức và
thực tiễn

D. Phản ánh biện chứng của thế giới khách quan

Câu 25: V. I. Lênin phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh đạo phong trào công
nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa

A. Trong thời kỳ 1870 - 1893

B. Trong thời kỳ 1893 - 1907

C. Trong thời kỳ 1907 - 1917

D. Trong thời kỳ 1917 - 1924

Chương 2 - Phần 1
Câu 1: Hãy chọn nhận định đúng trong các nhận định sau:

A. Chủ nghĩa duy tâm không thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng của thế giới

B. Chủ nghĩa duy tâm thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng của thế giới

C. Chỉ có chủ nghĩa duy tâm khách quan mới thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện
tượng của thế giới

D. Chỉ có chủ nghĩa duy tâm chủ quan mới thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện
tượng của thế giới

Câu 2: Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng nguồn gốc của giới tự nhiên là gì?

A. Ý thức của con người

B. Tinh thần thế giới


C. Tự thân tồn tại

D. Giới tự nhiên không tồn tại

Câu 3: Sai lầm của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất là gì?

A.Vật chất là những cái gì tồn tại khách quan

B. Vật chất chỉ là những gì con người có thể cảm giác được

C. Vật chất luôn tự thân vận động

D. Đồng nhất vật chất với một dạng vật thể cụ thể, cảm tính

Câu 4: V. I. Lênin gọi cuộc khủng hoảng thế giới quan do cuộc cách mạng khoa học
tự nhiên cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX tạo ra là gì?

A. Chủ nghĩa duy tâm vật lý học

B. Chủ nghĩa duy tâm hoá học

C. Chủ nghĩa duy tâm sinh học

D. Chủ nghĩa duy tâm kinh tế học

Câu 5: Định nghĩa về vật chất được V. I. Lênin nêu lên trong:

A. Tác phẩm Bút ký triết học

B. Tác phẩm Nhà nước và Cách mạng

C. Tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

D. Tác phẩm Làm gì?

Câu 6: Khái niệm trung tâm mà V. I. Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái
niệm nào?

A. Phạm trù triết học

B. Thực tại khách quan

C. Cảm giác

D. Phản ánh

Câu 7: Trong định nghĩa về vật chất của mình, V. I. Lênin cho rằng thuộc tính chung
nhất của mọi dạng vật chất là gì?

A. Tự vận động

B. Cùng tồn tại


C. Đều có khả năng phản ánh

D. Tồn tại khách quan

Câu 8: Thế nào là tồn tại khách quan?

A. Là sự tồn tại phụ thuộc vào ý thức của con người

B. Là sự tồn tại do một thế lực siêu nhiên chi phối

C. Là sự tồn tại không phụ thuộc vào ý thức của con người

D. Tồn tại không thể nhận thức được

Câu 9: Khái niệm vận động được Ph. Ăngghen nêu ra trong tác phẩm nào?

A. Gia đình thần thánh

B. Biện chứng của tự nhiên

C. Chống Đuy-rinh

D. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản

Câu 10: Đâu là phát biểu sai về vận động?

A. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất

B. Vận động bao gồm mọi sự biến đổi, mọi quá trình

C. Vận động chỉ bao gồm sự thay đổi vị trí trong không gian

D. Không có vận động nào độc lập, tách biệt với vật chất

Câu 11: Theo Ph. Ăngghen, vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 12: Hãy sắp xếp các hình thức vận động cơ bản của vật chất theo trình độ phát
triển: (1) Vận động hoá học; (2) Vận động cơ học; (3) Vận động xã hội; (4) Vận động
sinh học; (5) Vận động vật lý:

A. 1 - 3 - 4 - 2 - 5

B. 2 - 4 - 5 - 1 - 3
C. 2 - 5 - 1 - 4 - 3

D. 1 - 5 - 3 - 2 - 4

Câu 13: Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điểm
đó thể hiện ở chỗ:

A. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất

B. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa
dạng của vật chất

C. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận

D. Cả ba đáp án trên

Câu 14: Hãy chọn nhận định đúng về không gian và thời gian trong các nhận định
sau:

A. Không gian là phương thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là hình thức tồn tại
của vật chất

B. Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là phương thức tồn tại
của vật chất

C. Không gian và thời gian đều là những hình thức tồn tại cơ bản của vật chất

D. Không gian và thời gian đều là những phương thức tồn tại cơ bản của vật chất

Câu 15: Trong các quan điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình:

A. Ý thức của con người chỉ là sự hồi tưởng lại những gì đã đạt được ở thế giới ý
niệm

B. Ý thức do cảm giác của con người sinh ra

C. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất đặc biệt - đó là bộ não

D. Ý thức là thuộc tính phổ biến của mọi dạng vật chất

Câu 16: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, phản ánh là thuộc tính:

A. Riêng có của con người

B. Chỉ có ở các cơ thể sống

C. Chỉ có ở vật chất vô cơ

D. Phổ biến của mọi dạng vật chất

Câu 17: Thế giới vật chất có bao nhiêu loại phản ánh cơ bản?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 18: Hãy sắp xếp các loại phản ánh theo trình tự phát triển: (1) Phản ánh sinh
học; (2) Phản ánh tâm lý động vật;(3) Phản ánh vật lý, hoá học; (4) Phản ánh sáng tạo
- ý thức:

A. 3 - 1 - 2 - 4

B. 3 - 4 - 2 - 1

C. 1 - 3 - 2 - 4

D. 1 - 2 - 4 - 3

Câu 19: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, đâu là nguồn gốc sâu xa của sự ra
đời của ý thức?

A. Bộ não của con người

B. Sự phát triển của giới tự nhiên

C. Hoạt động thực tiễn của con người

D. Sự phát triển của xã hội

Câu 20: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, đâu là nguồn gốc trực tiếp của sự
ra đời của ý thức?

A. Sự phát triển của ngôn ngữ

B. Bộ não của con người

C. Sự phát triển của giới tự nhiên

D. Hoạt động thực tiễn của con người

Câu 21: Theo Ph. Ăngghen, cái gì là sự kích thích làm cho bộ não của loài vượn phát
triển thành não của loài người?

A. Lao động và thế giới khách quan

B. Lao động và ngôn ngữ

C. Bộ não người và thế giới khách quan


D. Lao động và các thế giới khách quan

Câu 22: Điểm giống nhau giữa vật chất và ý thức là gì?

A. Vật chất và ý thức đều có tính khách quan

B. Vật chất và ý thức đều có tính hiện thực

C. Vật chất và ý thức đều phụ thuộc vào ý thức con người

D. Vật chất và ý thức đều không phải là sự vật cảm tính

Câu 23: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, bản chất của ý thức là gì?

A. Ý thức là nguồn gốc của thế giới khách quan

B. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan

C. Ý thức là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sinh ra

D. Ý thức tồn tại độc lập, tách biệt với thế giới khách quan

Câu 24: Trong các lớp cấu trúc của ý thức, đâu là yếu tố cơ bản, cốt lõi nhất?

A. Tri thức

B. Niềm tin

C. Lý trí

D. Tình cảm

Câu 25: Trong các cấp độ xét theo chiều sâu của thế giới nội tâm, đâu là cấp độ sâu
nhất?

A. Tự ý thức

B. Tiềm thức

C. Vô thức

D. Lý trí

Câu 26: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, vật chất quyết định ý thức biểu
hiện ở những khía cạnh nào?

A. Vật chất quyết định bản chất, sự hình thành, sự vận động và sự phát triển của ý
thức

B. Vật chất quyết định nguồn gốc, tính chất của ý thức

C. Vật chất quyết định nguồn gốc, bản chất, sự vận động và phát triển của ý thức
D. Vật chất quyết định nguồn gốc, nội dung, sự vận động và phát triển của ý thức

Câu 27: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, sự tác động của ý thức đối với vật
chất phải thông qua:

A. Ngôn ngữ

B. Hoạt động thực tiễn của con người

C. Lao động trí óc

D. Hoạt động nghiên cứu khoa học

Câu 28: Nguyên tắc phương pháp luận nào được rút ra từ nghiên cứu mối quan hệ
biện chứng giữa vật chất và ý thức?

A. Nguyên tác toàn diện

B. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể

C. Nguyên tắc khách quan

D. Nguyên tắc phát triển

Câu 29: Khi khoa học tự nhiên phát triển ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử
là một thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V. I. Lênin điều đó chứng tỏ:

A. Vật chất không tồn tại sự thật

B. Vật chất tiêu tan mất

C. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi

D. Vật chất có tồn tại thực sự nhưng không thể nhận thức được

Câu 30: Nếu không thể thừa nhận vật chất tự thân vận động thì nhất định rơi vào
quan điểm duy tâm về nguồn gốc của vận động của vật chất, vì:

A. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân của vật chất là từ ý thức

B. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân cuối cùng của mọi vận động vật chất là từ ý thức

C. Sẽ phải thừa nhận vật chất không vận động

D. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân vận động của vật chất là từ Thượng Đế

Chương 2 - phần 2
Câu 1: Thế giới có những loại biện chứng chủ yếu nào?
Biện chứng tự phát, biện chứng duy tâm và biện chứng duy vật

Biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan

Biện chứng tự phát và biện chứng tự giác

Biện chứng duy tâm và biện chứng duy vật

Câu 2: Biện chứng khách quan là:

Biện chứng trong tư duy con người

Biện chứng của thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy

Biện chứng của thực tại khách quan

Sự phản ánh của biện chứng chủ quan vào bộ óc con người

Câu 3: Theo Ph.Ăngghen, sự khác nhau giữa biện chứng chủ quan và biện chứng
khách quan là dì?

Biện chứng khách quan thì chi phối toàn bộ giới tự nhiên, biện chứng chủ quan chỉ là
sự phản ánh của chi phối đó

Biện chứng khách quan thì chi phối đời sống tinh thần, còn biện chứng chủ quan là
biện chứng của thế giới khách quan

Biện chứng chủ quan quyết định nội dung của biện chứng khách quan

Biện chứng chủ quan có phạm vi tác động lớn hơn biện chứng khách quan

Câu 4: Khi bàn về nội dung chủ yếu của phép biện chứng, Ph.Ăngghen đã định nghĩa
phép biện chứng là gì?

“Phép biện chứng chẳng qua chỉ là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự
vận động và phát triễn của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy”

“Phép biện chứng là khoa học về sự liên kết phổ biến..”

“... Phép biện chứng, tức là học thuyết về sự phát triễn dưới hình thức hoàn bị nhất,
sâu sắc nhất và không phiến diện…”

“Theo nghĩa đen, phép biện chứng là sự nghiên cứu mâu thuẫn trong ngay bản chất
của các đối tượng”

Câu 5: Đặc điểm của phép biện chứng duy vật là gì?

Phép biện chứng duy vật là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và
phương pháp luận biện chứng
Phép biện chứng duy vật là sự thống nhất hữu cơ giữa lý luận nhận thức và logic biện
chứng

Mỗi nguyên lý của phép biện chứng duy vật được xây dứng trên lập trường duy vật
và được luận giải và chứng minh bằng toàn bộ sự phát triển của khoa học tự nhiên
trước đó

Tất cả phương án trên

Câu 6: Vai trò của phép biện chứng duy vật là gì?

Thực hiện chức năng thế giới quan khoa học cho hoạt động nhận thức và hoạt động
thực tiển của con người

Thực hiện chức năng nhân sinh quan định hướng hoạt động của con người

Là phương pháp luận chung nhất giúp định hướng cho hoạt động của con người

Cả A và C

Câu 7: Đối tượng nghiên cứu của phép biện chứng duy vật là gì?

Lịch sử hình thành và phát triển của phép biện chứng

Trạng thái tồn tại có tính quy luật phổ biến nhất của sự vật, hiện tượng trong thế giới

Những quy luật chi phối hoạt động tư duy của con người

Quan điểm của con người về thế giới xung quanh

Câu 8: Đặc điểm chủ yếu của phép biện chứng trong Triết học Hy Lạp cổ đại là gì?

Tính chất duy tâm

Tính chất duy vật triệt để

Tính chất tự phát, ngây thơ

Tính chất khoa học

Câu 9: Theo quan điểm của phép biện chứng duy vật, sự vật, hiện tượng luôn tồn tại
trong trạng thái:

Tách rời, biệt lập với nhau và mỗi sự vật, hiện tượng luôn vẫn động, phát triển

Có mối liên hệ, tác động lẫn nhau và luôn vân động, phát triển

Tất cả sự vật, hiện tượng đều do một lực lượng siêu nhiên chi phối

Luôn vận đọng, phát triễn


Câu 10: Phép biện chứng nào cho rằng biện chứng của thế giới do ý niệm tuyệt đối
hay tinh thần thế giới quyết định?

Phép biện chứng duy vật

Phép biện chứng duy vật chất phác thời Cổ đại

Phép biện chứng duy tâm chủ quan

Phép biện chứng duy tâm khách quan

Câu 11: Tại sao C.Mác nói phép biện chứng của G.W.Ph.Hêghen là phép biện chứng
lộn ngược đầu xuống đất?

Vì phép biện chứng của Heeghen đã thừa nhận sự vận động và phát triển của sự vật,
hiện tượng trong thế giới

Vì Hêghen đã thừa nhận sự tồn tại độc lập của yếu tố tinh thần (ý niệm)

Vì Hêghen đã cho rằng ý niệm là cơ sở và xuất phát từ ý niệm để giải thích biện
chứng của thế giới

Vì phép biện chứng của Hêghen đã thừa nhận tinh thần là sản phẩm của thế giới vật
chất

Câu 12: Thế nào là biện chứng tự phát?

Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan đã được con người nhận thức

Là những quan điểm biện chứng của con người dựa trên cơ sở ý niệm

Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan nhưng chưa được con người nhận
thức

Là những quan điểm biện cứng dựa trên cơ sở trực kiến, chưa được luận chứng bằng
khoa học

Câu 13: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, biện chứng khách quan
và biện chứng chủ quan có mối quan hệ như thế nào?

Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khác quan

Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan

Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan

Biện chứng khách quan là sự phản ánh biện chứng chủ quan

Câu 14: Phương pháp tư duy siêu hình thống trị trong giai đoạn nào?
Thế kỷ XV - XVI

Thế kỷ XVII - XVIII

Thế kỷ XVIII - XIX

Thế kỉ XIX - XX

Câu 15: Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật bao gồm:

6 nguyên lý, 3 cặp phạm trù, 2 quy luật

2 nguyên lý, 3 cặp phạm trù, 6 quy luật

2 nguyên lý, 6 cặp phạm trù, 3 quy luật

3 nguyên lý, 2 cặp phạm trù, 6 quy luật

Câu 17: Trong các nội dung sau, đâu là nội dung của nguyên lý về mối quan hệ phổ
biến của sự vật, hiện tượng trong thế giới?

Các sự vật, hiện tượng luôn tồn tại độc lập, tách rời nhau, giữa chúng không có sự tác
động qua lại lẫn nhau

Thế giới là là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, hiện tượng luôn có sự tác động, quy
định, ràng buộc lẫn nhau; vừa thâm nhập vừa chuyển hóa lẫn nhau

Tất cả sự vật, hiện tượng luôn tồn tại trong trạng thái vận động, biến đổi và phát triển

Sự tác động, chuyển hóa lẫn nhau chỉ là thuộc tính của một số dạng vật chất đặc biệt

Câu 18: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đâu là cơ sở của mối liên
hệ giữa các sự vật hiện tượng?

Ý thức, cảm giác của con người

Tính thống nhất tồn tại của thế giới

Tính thống nhất vận động của thế giới

Tính thống nhất vật chất của thế giới

Câu 19: Đâu là quan điểm của phép biện chứng duy vật về vai trò của các mối liên
hệ đối với sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng?

Các mối liên hệ không có tác động đến sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng

Các mối liên hệ có vai trò như nhau trong mọi điều kiện xác định

Các mối liên hệ có vai trò khác nhau tùy theo các điều kiện xác định
Các mối liên hệ luôn có vai trò khác nhau trong mọi điều kiện xác định

Câu 20: Trong các nhận định sau, đâu là quan điểm của phép biện chứng duy vật?

Trong thế giới, mọi đối tượng vừa trong trạng thái cô lập, vừa trong trạng thái liên hệ
với sự vật, hiện tượng khác

Trong thế giới có một số đối tưởng luôn luôn liên hệ, còn một số đối tượng luôn cô
lập

Cô lập là trạng thái các sự vật, hiện tượng chỉ có sự tác động, liên hệ ở một số khía
cạnh với các sự vật, hiện tượng khác

Liên hệ và cô lập không thể cùng tồn tại trong một chỉnh thể

Câu 21: Trong các tính chất sau, đâu không phải là tính chất của mối liên hệ phổ
biến?

Tính khách quan

Tính phổ biến

Tính đa dạng, phong phú

Tính kế thừa

Câu 22: Nguyên tắc phương pháp luận nào được rút ra từ nguyên lý về mối liên hệ
phổ biến?

Nguyên tắc lịch sử - cụ thể, nguyên tắc toàn diện

Nguyên tắc toàn diện, nguyên tắc phát triển phát triển

Nguyên tắc lạc quan, nguyên tắc phát triển

Nguyên tắc thực tiễn, nguyên tắc lịch sử - cụ thể

Câu 23: Trong các yêu cầu sau, đâu không phải là yêu cầu của nguyên tắc toàn diện?

Khi xem xét đối tượng, cần đặt nó trong chỉnh thể thống nhất của tất cả các mặt, các
mối liên hệ của chỉnh thể đó

Chủ đề nghiên cứu phải rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu của đối tượng
nghiên cứu và nhận thức chúng trong sự thống nhất hữu cơ nội tại

Xuất phát từ vật chất, tôn trọng vật chật, đồng thời phát huy tính tích cực của yếu tố
chủ quan

Cần xem xét đối tượng trong mối liên hệ với đối tượng khác và với môi trường xung
quanh
Câu 24: Dựa trên quan điểm duy vật biện chứng, hay so sánh vận động và phát triển:

Vận động = phát triển

Vận động < phát triển

Vận động > phát triển

Không có cơ sở so sánh

Câu 25: Trong các quan điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình
về phát triển?

Phát triển là quá trình vận động từ thấp lên cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện, từ
chất củ đến chất mới ở trình độ cao hơn

Phát triển chỉ là vận động có khuynh hướng đi lên

Vận động diễn ra trong không gian và thời gian, cho nên nếu thoát ly chúng sẽ không
có phát triển

Phát triễn chỉ là sự tăng lên đơn giản về mặt lượng, không có suwh thay đổi về chất

Câu 26: Theo quan điểm của phép biện chứng duy vật, tính chất của sự phát triển
khác với tính chất mối liên hệ phổ biến vì nó bao gồm cả:

Tính khách quan

Tính kế thừa

Tính phổ biến

Tính đa dạng, phong phú

Câu 28: Điền vào chổ trống “các phạm trù được hình thành thông qua quá trình …..
những thuộc tính, những mối liên hệ vốn có bên trong sự vật, hiện tượng?”

Liệt kê, phân tích

Phân tích, chứng minh

Khái quát hóa, trừu tượng hóa

Phân tích, tổng hợp

Câu 29: Theo quan điểm duy vật biện chứng, phạm trù triết học là?

Khái niệm

Khái niệm rộng


Khái niệm rộng nhất

Khái niệm hẹp

Câu 30: Phạm trù triết học phản ánh những mối liên hệ thuộc lĩnh vực nào của hiện
thực?

Lĩnh vực tự nhiên

Lĩnh vực xã hội

Lĩnh vực tư duy

Tất cả đáp án trên

Câu 31: Những cặp phạm trù nào là cơ sở phương pháp luận của các phương pháp
phân tích và tổng hợp; diễn dịch và quy nạp; khái quát và trừu tượng hóa?

Cái riêng - cái chung; tất nhiên - ngẫu nhiên; bản chất - hiện tượng

Cái riêng - cái chung; nguyên nhân - kết quả; tất nhiên - ngẫu nhiên

Bản chất - hiện tượng; nội dung - hình thức; khả năng - hiện thực

Bản chất - hiện tượng; khả năng - hiện thực

Câu 32: Các phạm trù của phép biện chứng duy vật là:

Hệ thống nhất thành bất biến

Hệ thống mở nhưng nội dung không có sự phát triển

Hệ thống mở, phát triển cùng với sự phát triển của khoa học

Hệ thống khép kín nhưng nó có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nhận thức
và hoạt động thực tiễn của con người

Câu 33: Hãy chọn nhận định đúng trong các nhận định sau:

“Khái niệm” đồng nhất với “phạm trù”

“Khái niệm” rộng nhất với “phạm trù”

“Khái niệm” không bao giờ là “phạm trù”

“Khái niệm” phải là những “phạm trù” rộng nhất

Câu 34: Hãy chọn nhận định đúng:

Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa cho nhau trong những điều kiện nhất định
Cái chung phong phú hơn cái riêng vì ngoài cái riêng thì cái chung có bao hàm cái
đơn giản nhất

Cái riêng là cái sâu sắc, còn cái chung là cái phong phú

Cái riêng là cái phong phú, còn cái chung là cái sâu sắc

Câu 35: Cái .... chỉ tồn tại trong cái ....., thông qua cái riêng biểu hiện sự tồn tại của
mình?

Riêng/chung

Chung/riêng

Đơn nhất/riêng

Riêng/đơn nhất

Câu 36: Cái ..... là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái .....?

Đơn nhất/riêng

Riêng/đơn nhất

Riêng/chung

Chung/riêng

Câu 37: Cái ..... và cái ..... có thể chuyển hóa cho nhau trong quá trình phát triển của
sự vật, hiện tượng?

Chung/riêng

Đơn nhất/riêng

Chung/đơn nhất

Riêng/phổ biến

Câu 38: sự chuyển hóa cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện của quá trình nào?

Sự vật cũ đã lỗi thời, lạc hậu và bị phủ định

Sự vậy mới ra đời, nhưng sự vật cũ vẫn tồn tại

Sự vật mới ra đời thay thế sự vật cũ

Sự vật cũ có điều kiện phục hồi, phát triển trở lại

Câu 39: Sự chuyển hóa của cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiện của quá trình
nào?
Sự vật mới ra đời, nhưng sự vật cũ vẫn tồn tại

Sự vật cũ có điều kiện phục hồi, phát triển trở lại

Sự vật mới ra đời, thay thế sự vật cũ

Sự vật cũ đã lỗi thời, lạc haaujvaf bị phủ định

Câu 40: Nguyên tắc quyết định luận nào được rút ra từ mối quan hệ biện chứng giữa
nguyên nhân và kết quả?

"Hoạt động của con người là hòn đá thử vàng của tính nhân quả"

Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và một kết quả có thể do nhiều nguyên
nhân gây ra

Kết quả do nguyên nhân gây ra nên nguyên nhân luôn có trước kết quả

Bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng có nguyên nhân (bao gồm những nguyên nhân đã
được nhận thức và nguyên nhân chưa được nhận thức)

Câu 41: Trong các cặp sau, đâu là mối quan hệ nhân quả?

Ngày và đêm

Sấm và chóp

Nghèo - dốt

Xuân - hạ

Câu 42: C.Mác và Ph.Ăngghen cho rằng: "cái mà người ta quả quyết cho là ..... thì
lại hoàn toàn do những cái ..... cầu thành; và cái được gọi là ..... lại lag hình thức
trong đó ẩn nấp ......" . Hãy điền vào chổ trống?

Tất yếu/ngẫu nhiên; ngẫu nhiên/tất yếu

Ngẫu nhiên/tất yếu; tất yếu/ngẫu nhiên

Bản chất/hiện tượng; hiện tượng/bản chất

Hiện tượng/bản chất; bản chất/hiện tượng

Câu 43: C.Mác cho rằng: "Nếu như ..... không có tác dụng gì cả thì lịch sử sẽ có một
tính chất rất thần bí" . Hãy điền vào chổ trống?

Tất nhiên

Ngẫu nhiên

Nguyên nhân
Khả năng

Câu 44: Hoàn thành câu sau: "Không có ..... tồn tại thuần túy không chứa đựng ......,
ngược lại cũng không có ..... lại không tồn tại trong một ...... xác định"?

Hình thức/nội dung; nội dung/hình thức

Nội dung/hình thức: hình thức/nội dung

Hiện tượng/bản chất: bản chất/hiện tượng

Bản chất/hiện tượng; hiện tượng/bản chất

Câu 45: Trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng thì ...... giữ vai
trò quyết định ......

Hình thức/nội dung

Nội dung/hình thức

Hiện tượng/bản chất

Ngẫu nhiên/tất nhiên

Câu 46: Phạm trù nào chỉ tổng thể các nối liên hệ khách quan, tất nhiên, tương đối ổn
định bên trong, quy định sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng và thể hiện
mình qua các hiện tượng tương ứng của đối tượng? A. Nội dung

Quy luật

Bản chất

Năng lượng

Câu 16: Theo quan điểm của triết hovj Mác-Lênin, những luận điểm nền tảng tổng
quát nhất mà trên cơ sở đó các quan điểm khác của học thuyết được xây dựng nên gọi
là gì?

Nguyên lý

Quy luật

Phạm trù

Quan điểm

Câu 48: Phàm trù nào chỉ mỗi liên hệ phổ biến, khách quan, bản chất, bền vững, tất
yếu giữa các đối tượng và nhất định tác động khi có các điều kiện phù hợp?
Nội dung

Quy luật

Bản chất

Nguyên lý

Câu 49: Căn cứ vào mức độ phổ biến, có thể chia tất cả quy luật thành những nhóm
quy luật cơ bản nào?

3 nhóm: quy luật tự nhiên, quy luật xã hội, quy luật tự nhiên

2 nhóm: quy luật riêng, quy luật khoa học cụ thể

3 nhóm: quy luật riêng, quy luật chung, quy luật phổ biến

2 nhóm: quy luật bản chất, quy luật không bản chất

Câu 50: Căn cứ vào phạm vi tác động, có thể chia tất cả các quy luật thành những
nhóm quy luật nào?

3 nhóm: quy luật riêng, quy luật xã hội, quy luật phổ biến

3 nhóm: quy luật tự nhiên, quy luật xã hội, quy luật tư duy

2 nhóm: quy luật triết học, quy luật khoa học cụ thể

2 nhóm: quy luật bản chất, quy luật không bản chất

Câu 51: Trong các quy luật sau, quy luật nào chỉ ra cách thức của sự phát triển của
sự vật, hiện tượng?

Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những sự thay đổi về
chất và ngược lại

Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập

Quy luật phủ định của phủ định

Quy luật về mối liên hệ phổ biến

Câu 52: Khoảng giới hạn mà trong đó những sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến
những thay đổi về chất được gọi là gì?

Chất

Lượng

Độ
Điểm nút

Câu 47: "Trong một sự vật, hiện tượng có thể chưa nhiều khả năng khác nhau, do
vậy cần tính đến mọi khả năng để dự kiến những phương án thích hợp cho từng
trường hợp xảy ra" . Quan điểm trên dựa trên cơ sở nguyên tắc phương pháp luận
nào?

Nguyên tắc lịch sử - cụ thể

Nguyên tắc toàn diện

Nguyên tắc phát triển

Nguyên tắc khách quan

Câu 27: Nguyên tắc phương pháp luận nào được rút ra từ việc nghiên cứu nguyên lý
về sự phát triển?

Nguyên tắc khách quan

Nguyên tắc lịch sử - cụ th

Nguyên tắc toàn diện

Nguyên tắc phát triển

Câu 53: "Trong mối liên hệ cụ thể này, thuộc tính này là thuộc tính cơ bản thể hiện
chất của sự vật, trong mối liên hệ cụ thể khác sẽ có thể thêm thuộc tính khác hay
thuộc tính khác là thuộc tính có bản" . Quan điểm này dựa trên cơ sở nguyên tắc
phương pháp luận nào?

Nguyên tắc lịch sử - cụ thể

Nguyên tắc toàn diện

Nguyên tắc phát triển

Nguyên tắc thực tiễn

Câu 54: Mâu thuẫn biện chứng là gì?

Sự thống nhất giữa các sự vật, hiện tượng khác nhau

Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập trong cùng một sự vật, hiện tượng

Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập trong cùng một sự vật hiện tượng

Sự tác động theo khuynh hướng bài trừ nhau của các mặt đối lập

Câu 55: Đâu là quan điểm sai về tính thống nhất của các mặt đối lập?
Các mặt đối lập luôn cần đến nhau, nương tựa vào nhau, làm tiền đề cho nhau tồn tại
và phát triển

Các mặt đối lập tác động ngang nhau, cân bằng nhau

Giữa các mặt đối lập luôn có những nét tương đồng bên cạnh các yếu tố khác biệt

Xu hướng chung của các mặt đối lập là luôn hướng đến đồng nhất nhau, đều cùng
phát triển

Câu 56: Theo Ph.Ăngghen, nguyên nhân cuối cùng tạo nên nguồn gốc của sự vận
động, phát triển của sự vật, hiện tượng là gì?

Sự thống nhất giữa các mặt đối lập trong cùng một sự vật, hiện tượng

Sự tác động (theo hướng phủ định, thống nhất) giữa chúng và giữa các mặt đối lập
trong chúng

Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập trong cùng một sự vật, hiện tượng

Sự chuyển hóa liên tục giữa lượng và chất của sự vật, hiện tượng

Câu 57: Quy luật nào được V.I.Lênin xác định là hạt nhân của phép biện chứng?

Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những sự thay đổi về
chất và ngược lại

Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập

Quy luật phủ định của phủ định

Quy luật thống nhất giữa lý luận và thực tiễn

Chương 2 - phần 3
Câu 1: Đâu không phải là nguyên tắc xây dựng lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy
vật biện chứng?

Thừa nhận sự vật khách quan tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người

Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải xuất phát từ vật chất, tôn
trọng vật chất.

Cảm giác, tri thức, ý thức nói chung là hình ảnh của thế giới khách quan.

Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh đúng, hình ảnh sai của cảm giác, của ý
thức nói chung.
Câu 2: Theo tiết học Mac-lenin, đối tượng nghiên cứu của lý luận nhận thức là gì?

Hoạt động vật chất của con người

Tinh thần thế giới

Ý thức con người

Thế giới khác quan

Câu 3: Trong các định nghĩa sau, đâu là định nghĩa đúng về thực tiễn?

Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người

Thực tiễn là hoạt động có mục đích mang tính lịch sử- xã hội của con người nhằm cải
tạo tự nhiên và xã hội .

Thực tiễn là toàn bộ hiện thực khách quan đang tồn tại

Thực tiễn là những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử-xã hội của con
nguời nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội

Câu 4: Theo C.Mác hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa duy vật trước đây là gì?

Tính trực quan máy móc

Không thấy tính năng động của yếu tố chủ quan đối với hoạt động nhận thức

Không thấy được vai trò của thực tiễn đối với hoạt dộng nhận thức

Không thấy được vai trò của tư duy lý luận

Câu 5: Thực tiễn có vai trò gì đối với hoạt động nhận thức?

Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức

Thực tiễn là mục đích của nhận thức

Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý

Tất cả đáp án trên

Câu 6: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mục đích của nhận
thức?

Nhận thức để thoả mãn sự hiểu biết của con người

Nhận thức vì ý chí của thượng đế

Nhận thức vì sự thực hiện quá trình phất triển của ý niệm tuyệt đối

Nhận thức nhầm phục vụ nhu cầu thực tiễn


Câu 7: Thực tiễn có những đặc trưng cơ bản nào?

Là những hoạt động vật chất- cảm hứng

Là những hoạt động mang tính lịch sử- xã hội

Là những hoạt dộng có tính nhận thức

Tất cả đáp án trên

Câu 8: Thực tiễn tồn tại dưới những hình thức cơ bản nào?

Hoat động sản xuất vật chất, goạt động sản xuất tinh thần

Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động sản xuất tinh thần, hoạt động sản xuất ra
chính bản thân mình

Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động sản xuất chính trị - xã hội, hoạt động thực
nghiệm khoa học

Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động phân phối và trao đổi hàng hoá

Câu 9: Trong các hình thức nhận thức sau, hình thức nào không nằm trong giai đoạn
nhận thức cảm tính?

Cảm tính

Phán đoán

Tri giác

Biểu tượng

Câu 10: Trong các hình thức nhận thức sau, hình thức nào không nằm trong giai
đoạn nhận thức lý tính?

Khái niệm

Phán đoán

Biểu tượng

Suy luận

Câu 11: Hình thức cao nhất và phức tạp nhất của giai đoạn nhận thức cảm tính là
hình thức nào?

Khái niệm

Phán đoán
Biểu tượng

Suy luận

Câu 12: Hình thức cao nhất và phức tạp nhất của giai đoạn nhận thức lý tính là hình
thức nào?

Khái niệm

Suy luận

Phán đoán

Tri giác

Câu 13: Hình thức nhận thức nào cần có sự tác động trực tiếp của sự vật vào cơ quan
cảm giác của con người?

Cảm giác

Khái niệm

Suy luận

Phán đoán

Câu 14: Hình thức nhận thức nào là sự liên kết các khái niệm, phản ánh mối liên hệ
giữa các sự vật, hiện tượng của thế giới trong ý thức con người?

Cảm giác

Khái niệm

Suy luận

Phán đoán

Câu 15: Đặc điểm cơ bản nhất của giai đoạn nhận thức cảm tính là gì?

Những tri thức đạt được đã phản ánh rõ bản chất của sự vật, hiện tượng

Tri thức phản ánh gián tiếp thế giới khách quan

Hoạt động nhận thức gắn liền với thực tiễn và những tri thức đạt được vẫn là hình
ảnh cảm tính

Nhận thức cảm tính đã phản ánh gián tiếp thế giới khách quan nhưng chưa sâu sắc

Câu 16: Tri thức nào nảy sinh một cách trực tiếp từ thực tiễn lao động sản xuất?

Tri thức kinh nghiệm


Tri thức lý luận

Tri thức lý luận khoa học

Tri thức thực tế

Câu 17: Hãy chọn nhận định đúng trong cac nhận định sau:

Lý luận luôn hình thành trước kinh nghiệm

Mọi lý luận đều được xuất phát từ kinh nghiệm

Có nhiều kinh nghiệm sẽ tự động có được tri thức lý luận

Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm trên cơ sở kinh nghiệm

Câu 18: Chân lý là gì?

Là những nguyên tắc, quy định mang tính xã hội mà tất cả mọi người phải tuân theo

Lẽ phải ai cũng thừa nhận

Tri thức phù hợp với logic suy luận

Tri thức có nội dung chân thực và đã được thực tiễn kiểm nghiệm

Câu 19: Điểm khác biệt căn bản giữa hoạt động thực tiễn khác với hoạt động nhận
thức là:

Hoạt động thực tiễn có mục đích

Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất

Hoạt động thực tiễn có tính lịch sử - xã hội

Tất cả đáp án trên

Câu 20: Theo V.I.Lenin, con đường biện chứng của nhận thức chân lý:

Từ thực tiễn - tư duy suy luận - trực quan sinh động

Từ tư duy lý luận - thực tiễn - trực quan sinh động

Từ trực quan sinh động - tư duy trừu tượng - thực tiễn

Từ trực quan sinh động - thực tiễn - tư duy trừu tượng

Câu 21: Theo C.Mac con người phải chứng minh chân lý trong:

Hoạt động lý luận

Hoạt động thực tiễn


Thực tế

Hiện thực

Câu 22: Theo V.I.Lenin quan điểm về đời sống, về thực tiễn phải là… của lý luận
nhận thức:

Đầu tiên

Điểm thứ nhất

Quan điểm thức nhất và cơ bản

Điều quan trọng nhất

Câu 23: Nhận thức cảm tính trực tiếp đem lại cho con người:

Tri thức kinh nghiệm

Tri thức lý luận

Tri thức lý luận khoa học

Tất cả đáp án trên

Câu 24: Nhận thức lý tính có khả năng trực tiếp đem lại cho con người:

Tri thức kinh nghiệm

Tri thức lý luận

Kinh nghiệm khoa học

Tất cả đáp án trên

Câu 25: Tiêu chuẩn của chân lý là gì?

Giáo lý kinh doanh

Thực tiễn khách quan

Ý thức con người

Ý kiến số đông

Câu 26: Chân lý không có tính chất nào sau đây:

Tính khách quan

Phổ biến

Tính tương đối và tính tuyệt đối


Tính cụ thể

TRIẾT MÁC LÊNIN


Vận dụng nguyên lý về sự phát triển của việc xác định con đường đi lên CNXH của nước ta?
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ phong kiến
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Quá độ lên CNXH từ thuộc địa nủa phong kiến
Quá độ lên CNXH từ nền nông nghiệp lạc hậu
Đâu là biện chứng với tính cách khoa học trong số các quan niệm, các hệ thống lý luận dưới
đây?
Những quan niệm biện chứng của các nhà duy vật thế kỉ XVII-XVIII
Những quan niệm biện chứng ở thời kì cổ đại
Phép biện chứng duy vật
Những quan niệm biện chứng của các nhà khoa học tự nhiên thế kỉ XVII-XVIII
Nguồn gốc động lực phát triển,
Thống nhất, đấu tranh các mặt đối lập trong sự vật
Thông qua các bước nhảy
Do cú hích của ngoại lực
Do các mạng khoa học công nghệ phát triển
Tìm một đáp án SAI. Ý thức xã hội là:
Sự tồn tại được ý thức
Xã hội tự nhận thức về mình
Mặt tinh thần của đời sống XH
Sự không tồn tại được ý thức
Sự ra đời của quan điểm duy vật lịch sử do C.MÁC sáng lập đã khắc phục được những sai
lầm căn bản trong việc lý giải xã hội theo:
Quan niệm tôn giáo và duy tâm
Quan niệm duy vật siêu hình và tôn giáo
Quan niệm duy vật tự nhiên và tầm thường
Quan niệm duy tâm và siêu hình
Tại sao chủ nghĩa Mác nói chung, triết học Mác nói riêng ra đời là tất yếu khách quan?
Có những tiền đề khách quan và chủ quan chín muồi cho sự ra đời triết học Mác
Có những tiền đề chủ quan quy định sự ra đời triết học Mác
Có những tiền đề khách quan quy định sự ra đời triết học Mác
Có những tiền đề khoa học quy định sự ra đời triết học Mác
Triết học ra đời trong khoảng thời gian:
Từ khoảng thế kỉ I trước CN đến thế kỉ III
Từ khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ I trước CN
Xuất hiện cùng lúc với sự xuất hiện của con người.
Từ khoảng thế kỉ VIII đến thế kỉ VI trước CN
Tìm 1 đáp án SAI. Biểu hiện của nhận thức lý tính.
Khái niệm
Suy luận
Khái quát
Phán đoán
Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “Phức hợp những cảm giác” của cá nhân là quan điểm của
trường phái triết học nào?
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Chủ nghĩa duy lý trí
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Chủ nghĩa duy vật duy cảm
Qúa trình V.I.Lênin bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác được chia thành mấy thời kì?
Năm thời kì
Hai thời kì
Ba thời kì
Bốn thời kì
Quan niệm về phạm trù vật chất của các trào lưu triết học duy vật thời kì cổ đại
Đồng nhất vật chất với vận động
Đồng nhất vật chất với những sự vật cảm tính
Đồng nhất vật chất với giới tự nhiên
Đồng nghĩa vật chất với các sự vật hiện tượng cụ thể của thế giới khách quan.
Tìm 1 đáp án SAI. Thế giới qun trong lĩnh vực triết học
Hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm
Cảm nhận về thế giới của con người
Thế giới quan trong thơ ca, đạo đức, tôn giáo
Hệ thống niềm tin, lý tưởng về thế giới
Quan niệm triết học Mác Lênin về mặt thứ nhất trong “vấn đề cơ bản của triết học”
Không xác định được vai trò của vật chất và ý thức
Ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất
Vật chất và ý thức cùng xuất hiện, có vai trò ngang nhau
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
Ở Hy Lạp cổ đại Triết học được định nghĩa là:
Triết học là sự suy ngẫm để dẫn dắt con người đến lẽ phải
Triết học là sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức
Triết học là sự chiêm ngưỡng thế giới
Triết học là yêu mến sự thông thái
Tìm 1 đáp án SAI. Thực tiễn tồn tại dưới những hình thức
Thực nghiệm khoa học
Sản xuất vật chất
Sản xuất tinh thần
Chính trị - xã hội
Tác phẩm “Bút kí triết học” là của tác giả nào?
Hê ghen
C. Mác
V.I.Lênin
Ph.Ăngghen
Với sự ra đời của triết học Mác Lênin, triết học được định nghĩa như thế nào?
Triết học là hệ thống lý luân của con người về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó,
là khoa học về những quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư
duy
Triết học là sản phẩm của tư duy ở trình độ cao của con người
Triết học là hệ thống lý luận của con người về thế giới, là khoa học về những quy luật vận
động và phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
Triết học là hệ thống lý luận của con người về bản thân con người, là khoa học về những
quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Trong Chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “phương thức sản xuất” dùng để chỉ:
Quá trình sản xuất ra của cải vâtj chất trong 1 giai đoạn lịch sử nhất định.
Cơ chế vận động
.
.
Sai lầm của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất là gì?
Vật chất chỉ là những gì con người có thể cảm giác được.
Vật chất là những gì cái gì tồn tại khách quan
Đồng nhất vật chất với mọi dạng vật thể cụ thể, cảm tính
Vật chất luôn tự thân vận động
Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử:
Sự vận động, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con người quyết
định
Yếu tố kinh tế quyết định lịch sử
Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử
Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất
Tìm 1 đáp án SAI. Nội dung đấu tranh giai cấp về kinh tế của giai cấp vô sản khi chưa giành
được chính quyền
Hình thức đòi tăng lương, giảm giờ làm
Bảo vệ lợi ích hàng ngày (trước mắt)
Tập hợp lực lượng, giác ngộ quần chúng cần lao
Làm cuộc các mạng XH
Tìm 1 đáp án SAI. Nguyên nhân và biểu hiện của sự khác nhau giữa ý thức cá nhân Và ý
thức XH
Thường xuyên đại diện cho một quan điểm chung, phổ biến của 1 cộng đồng, tập đoàn,
thời đại XH nhất định
Từ đặc điểm cuộc sống riêng
Môi trường giáo dục
Điều kiện hình thành nhân cách ( k chắc lắm )
Tìm 1 đáp án SAI. Hình thức đấu tranh giai cấp trong thời kì quá độ lên CNXH
Giáo dục và quân phiệt
Bạo lực và hòa bình
Bạo động cách mạng
Có đổ máu và không đổ máu
Quan niệm của C.Mác về bản chất con người
Tổng hòa các quan hệ kinh tế
Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội
Tổng hòa các quan hệ văn hóa
Tổng hòa các mối quan hệ xã hội
Biện chứng tự phát là gì?
Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan khi con người chưa nhận thức được
Là những yếu tố biện chứng con người đạt được trong quá trình tìm hiểu thế giới nhưng
chưa có hệ thống
Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan
Là biện chứng chủ quan thuần túy
Tìm 1 đáp án SAI. Hoạt động vật chất cảm giác:
Là những hoạt động tinh thần
Phải được sử dụng lực lượng vật chất, công cụ vật chất
Con người
.
Tìm 1 đáp án SAI. Mục đích nhà nước xuất hiện
Đấu tranh giai cấp không đi đến tiêu diệt toàn XH
Đấu tranh giai cấp tồn tại vĩnh cữu
Duy trì quyền thống trị giai cấp thống trị
Duy trì XH trong vòng trật tự
Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho rằng thuộc tính chung nhất của mọi
dạng vật chất là gì?
Cùng tồn tại
Đều có khả năng phản ánh
Tồn tại khách quan
Tự vận động

I.MỘT ĐÁP ÁN ĐÚNG

Câu 1. “ Tất cả cái gì đang vận động , đều vận động nhờ một cái khác nào đó “ .
Nhận định này gắn liền với hệ thống triết học nào ? Hãy chọn phương án sai:

A. Triết học duy tâm


B. Triết học duy tâm chủ quan
C. Triết học duy tâm khách quan
D. Triết học duy vật
Câu 2. Tìm đáp án đúng. Khi sự vật đã chuyển hóa về chất:

A. Quyền nhảy về chất

B. Kiên trì tích lượng


C. Chờ đợi thời cơ
D. Trường kỳ mai phục
**Câu 3. Biểu hiện của mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong đời sống xã
hội?

A. Đời sống tinh thần qui định đời sống vật chất
B. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội
C. Chính trị quyết định kinh tế
D. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Câu 4. Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu quy luật: “lượng - chất”:

A. Tạo khuynh hướng phát triễn


B. Thực hiện chu kỳ của sự phát triển
C. Thực hiện cơ chế - cách thức của sự phát triển
D. Tạo động lực của sự phát triển
Câu 5. Tìm đáp án đúng. Mặt thứ hai trong “vấn đề cơ bản của triết học” thực
chất còn gọi là:

A. Nhận thức
B. Nhận bạc
C. Nhận quà
D. Nhận vàng
Câu 6. “ Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật , quy định sự phát
triển của sự vật” Luận điểm trên thuộc lập trường triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan


B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 7 Tìm đáp án đúng . Yếu tố quan trọng nhất

A. Sản xuất vật chất


B. Ý niệm tuyệt đối
C. Sản xuất tinh thần
D. Sản xuất ra bản thân con người - sức sản xuất
Câu 8 Tìm đáp án sai . Phủ định biện chứng

A. Gạt bỏ cái cũ , kế thừa hạt nhân hợp lý


B. Cái mới phủ định cái cũ
C. Phủ định sạch trơn
D. Cái mới ra đời là tất yếu
Câu 9 Thế giới quan là :

A. Hệ thống quan niệm của con người về thế giới


B. Quan niệm của con người về thế giới
C. Hệ thống quan niệm , quan điểm lý luận của con người về thế giới
D. Hệ thống quan niệm , quan điểm chung nhất của con người về thế giới
Câu 10 tác phẩm “Bút ký triết học “ là của tác giả nào?

A. V.l.Lênin
B. Ph.Ăngghen
C. C.Mác
D. Hêghen
11.Phép biện chứng của triết học Hêghen là:

A. Phép biện chứng duy vật hiện tại


B. Phép biện chứng duy tâm khách quan
C. Phép biện chứng duy tâm chủ quan
D. Phép biện chứng ngây thơ chất phác
12.Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu quy luật “mâu thuẫn”:

A. Hiểu cơ chế - cách thức của sự phát triển


B. Hiểu khuynh hứng của sự phát triển
C. Hiểu chu kỳ của sự phát triển
D. Hiểu động lực của sự phát triển
13.Tìm đáp án đúng. Không gian, thời gian tồn tại khách quan bởi?

A. Cảm giác
B. Ý niệm
C. Vật chất
D. Tinh thần
**14.Tìm đáp án đúng. “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” ngày 05/4/1964 là:

A. Nguyên lý
B. Nguyên cớ
C. Nguyên nhân
D. Nguyên phát
15..Tìm đáp án đúng. Thế giới thống nhất ở cái gì?

A. Thống nhất ở vật chất và tinh thần


B. Thống nhất vì do Thượng đế sinh ra
C. Thống nhất ở tính vật chất của nó
D. Ta cho nó thống nhất thì nó thống nhất
16.Tìm đáp án đúng. Quan điểm triết học Mác – Lênin về tính thống nhất của
vật chất:

A. Ý thức
B. Tính vật chất
C. Tinh thần

D. Chúa trời,Thượng đế

17..Tìm đáp án đúng. Sự khẳng định:mọi sự vật,hiện tượng chỉ là”phức hợp
những cả giác”của cá nhân là quan điểm của trường phái triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan


B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy lý trí
D. Chủ nghĩa duy vật duy cảm
18..Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:

A. Lao động. Và nghiên cứu khoa học


B. Lao động trí óc và lao động chân tay
C. Thực tiễn kinh tế và ao động
D. Lao động và ngôn ngữ
19.Tìm đáp án đúng. Tiêu chuẩn của chân lý là gì?

A. Thực tiễn
B. Uy tín
C. Được nhiều người thừa nhận
D. Không mâu thuẫn trong suy luận
20.Tìm đáp án đúng. Mặt thứ nhất trong “vấn đề cơ bản của triết học” thực
chất còn gọi là.

A. Bản lề
B. Bản thể
C. Bản tính
D. Bản kéo
21..Mệnh đề nào đúng?

A. Vật chất là cái tồn tại


B. Vật chất là cái không tồn. tại
C. Vật chất là cái tồn tại qua cảm giác
D. Vật chất là cái tồn tại khách quan
**22.Tìm đáp án đúng. Mối liên hệ phổ biến là?

A. Trời sinh
B. Do ý thức
C. Tự thân
D. Do lao động
23.Tìm đáp án đúng. Để điều khiển thiết lập mối quan hệ hài hoà với tự nhiên,
yếu tố quyết định.

A. Đảo lộn phương thức sản xuất và chế độ hiện tại


B. Nhận thức đúng mình là “con đẻ” của tự nhiên
C. Nhận thức đúng mình là “bộ phận” của tự nhiên
D. Nắm thật vững những “quy luật” của tự nhiên
24.Quan niệm nào cho rằng cơ sở của mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng là
ở tính thống nhất vật chất của thế giới?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Chủ nghĩa duy vật chất phác
D. Phép biện chứng duy vật
25..Chủ nghĩa Mác ra đời vào:

A. Những năm bốn mươi của thế kỷ XIX


B. Những năm cuối thế kỷ XIX
C. Những năm đầu thế kỷ XX
D. Những năm đầu thế kỷ XIX
26..Tìm đáp án đúng. “Vấn đề cơ bản của triết học” có mấy mặt.

A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
27.Nhà triết học nào đồng nhất vật chất với nguyên tử?

A. Hêghen

B. Talet

C. Democrit

D. Heraclit

28.Quan niệm nào cho rằng cở sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là
ở “ý niệm tuyệt đối”?

A. Chủ nghĩa duy tâm

B.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy vật

D. Phép biện chứng duy tâm khách quan

II. ĐIỀN KHUYẾT


1, Ngày nay, tri thức phổ biến ngày càng trở thành …………..của xã hội . Điều
này thể hiện ở chỗ , tri thức khoa học đã thấm thấu vào tất cả quy trình lao động
;đóng vai trò quan trọng trong tổ chức , quản lý sản xuất ; trong chế tạo , cải
tiến công cụ lao động.

A. Lực lượng sản xuất gián tiếp


B. Lực lượng tiên phong của Đảng
C. Lưc lượng sản xuất trực tiếp
D. Quan hệ sản xuất trực tiếp
2, Quan niệm của Đảng ta về nhân tố con người là tổng hoà các…………….đa
dạng của con người , biểu hiện trong các dạng tức hoạt động khác .

A. Phẩm chất tư cách , đặt trưng , năng lực


B. Phẩm chất thuộc tính , đặt trưng , năng lực
C. Phẩm chất thuộc tính , đặt điểm năng lực
D. Phẩm chất đức tính , đặt trưng , năng lực

3, Đại hội XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng , phát huy giá trị văn
hoá , con người Việt Nam: “Xác định và phát triển xây dựng hệ giá trị quốc gia ,
hệ giá trị văn hoá và ……….. gắn với giữ gìn , phát triển hệ giá trị gia đình Việt
Nam trong thời kỳ mới”

A. Tiêu chuẩn con người


B. Điều chỉnh con người
C. Chuẩn mực con người
D. Chuẩn hoá con người
4, Tự nhiên là điều kiện …………..của quá trình sản xuất ra của cải vật chất ; là
môi trường sống của con người và xã hội loài người .

A. Thường xuyên không ăn khớp


B. Hợp tác và đấu tranh
C. Thường xuyên và tất yếu
D. Thường xuyên khó xảy ra
III. NHIỀU ĐÁP ÁN ĐÚNG

**1.Mệnh đề nào sai:

A. Vật chất là cái ồn tại

B. Vật chất là cái không tồn tại

C. Vật chất là đem lại con người trong cảm giác

D. Vật chất là cái tồn tại khách quan

**2.Sự khác biệt giữa quy luật tự nhiên và quy luật xã hội?

A. Quy luật tự nhiên có trước quy luật xã hội

B. Quy luật xã hội có tính khách quan

C. Quy luậy tự nhiên trường tồn bất biến

D. Quy luật tự nhiên có tính khách quan

3.Kết cấu của hình thái kinh tế - xã hội gồm:

A. Phương thức sản xuất

B. Quan hệ sản xuất

C. Lực lượng Sản xuất

D. Kiến trúc thượng tần

4.Triết học ra đời từ những nguồn gốc:

A. Nguồn gốc xã hội

B. Nguồn gốc tự nhiên

C. Nguồn gốc nhận thức

D. Nguồn gốc khoa học xã hội

IV. NỐI CỘT


C.Mác và Gióc …… ………..
Ph.Ănghen. V.Ph.Hêghen Democrit V.I.Lênin
Nhà triết học nào
đồng nhất vật chất +
với nguyên tử?
“Chủ nghĩa Mác
đã mở đường cho
việc nghiên cứu
rộng rãi và toàn
diện quá trình phát +
sinh, phát triển và
suy tàn của các
hình thái kinh tế -
xã hội”. Nhận định
trên đây là của :
C.Mác và
Ph.Ănghen đã kế
thừa và cải tạo tư
tưởng biện chứng +
duy tâm của nhà
triết học cổ điển
Đức nào?
Người sáng lập ra +
chủ nghĩa Mác:

1. Vận dụng nguyên lý về sự phát triển của việc xác định con đường đi lên Chủ
nghĩa xã hội của nước ta?
A. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ phong kiến
B. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Quá độ lên CNXH từ thuộc địa nủa phong kiến
D. Quá độ lên CNXH từ nền nông nghiệp lạc hậu
2. Đâu là biện chứng với tính cách khoa học trong số các quan niệm, các hệ
thống lý luận dưới đây?
A. Những quan niệm biện chứng của các nhà duy vật thế kỉ XVII-XVIII
B. Những quan niệm biện chứng ở thời kì cổ đại
C. Phép biện chứng duy vật
D. Những quan niệm biện chứng của các nhà khoa học tự nhiên thế kỉ XVII-
XVIII
3. Nguồn gốc động lực phát triển,
A. Thống nhất, đấu tranh các mặt đối lập trong sự vật
B. Thông qua các bước nhảy
C. Do cú hích của ngoại lực
D. Do các mạng khoa học công nghệ phát triển
4. Tìm một đáp án SAI. Ý thức xã hội là:
A. Sự tồn tại được ý thức
B. Xã hội tự nhận thức về mình
C. Mặt tinh thần của đời sống XH
D. Sự không tồn tại được ý thức
5. Sự ra đời của quan điểm duy vật lịch sử do C.MÁC sáng lập đã khắc phục được
những sai lầm căn bản trong việc lý giải xã hội theo:
A. Quan niệm tôn giáo và duy tâm
B. Quan niệm duy vật siêu hình và tôn giáo
C. Quan niệm duy vật tự nhiên và tầm thường
D. Quan niệm duy tâm và siêu hình
6. Tại sao chủ nghĩa Mác nói chung, triết học Mác nói riêng ra đời là tất yếu
khách quan?
A. Có những tiền đề khách quan và chủ quan chín muồi cho sự ra đời triết học
Mác
B. Có những tiền đề chủ quan quy định sự ra đời triết học Mác
C. Có những tiền đề khách quan quy định sự ra đời triết học Mác
D. Có những tiền đề khoa học quy định sự ra đời triết học Mác
7. Triết học ra đời trong khoảng thời gian:
A. Từ khoảng thế kỉ I trước CN đến thế kỉ III
B. Từ khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ I trước CN
C. Xuất hiện cùng lúc với sự xuất hiện của con người.
D. Từ khoảng thế kỉ VIII đến thế kỉ VI trước CN
8. Tìm 1 đáp án SAI. Biểu hiện của nhận thức lý tính.
A. Khái niệm
B. Suy luận
C. Khái quát
D. Phán đoán
9. Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “Phức hợp những cảm giác” của cá nhân là quan
điểm của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy lý trí
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D. Chủ nghĩa duy vật duy cảm
10.Qúa trình V.I.Lênin bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác được chia thành mấy
thời kì?
A. Năm thời kì
B. Hai thời kì
C. Ba thời kì
D. Bốn thời kì
11.Quan niệm về phạm trù vật chất của các trào lưu triết học duy vật thời kì cổ
đại
A. Đồng nhất vật chất với vận động
B. Đồng nhất vật chất với những sự vật cảm tính
C. Đồng nhất vật chất với giới tự nhiên
D. Đồng nghĩa vật chất với các sự vật hiện tượng cụ thể của thế giới khách
quan.
12.Tìm 1 đáp án SAI. Thế giới qun trong lĩnh vực triết học
A. Hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm
B. Cảm nhận về thế giới của con người
C. Thế giới quan trong thơ ca, đạo đức, tôn giáo
D. Hệ thống niềm tin, lý tưởng về thế giới
13. Quan niệm triết học Mác Lênin về mặt thứ nhất trong “vấn đề cơ bản của
triết học”
A. Không xác định được vai trò của vật chất và ý thức
B. Ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất
C. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện, có vai trò ngang nhau
D. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
14.Ở Hy Lạp cổ đại Triết học được định nghĩa là:
A. Triết học là sự suy ngẫm để dẫn dắt con người đến lẽ phải
B. Triết học là sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức
C. Triết học là sự chiêm ngưỡng thế giới
D. Triết học là yêu mến sự thông thái
15.Tìm 1 đáp án SAI. Thực tiễn tồn tại dưới những hình thức
A. Thực nghiệm khoa học
B. Sản xuất vật chất
C. Sản xuất tinh thần
D. Chính trị - xã hội
16.Tác phẩm “Bút kí triết học” là của tác giả nào?
E. Khái niệm
F. Suy luận
G. Khái quát
H. Phán đoán
17.Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “Phức hợp những cảm giác” của cá nhân là quan
điểm của trường phái triết học nào?
E. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
F. Chủ nghĩa duy lý trí
G. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
H. Chủ nghĩa duy vật duy cảm
18.Qúa trình V.I.Lênin bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác được chia thành mấy
thời kì?
E. Năm thời kì
F. Hai thời kì
G. Ba thời kì
H. Bốn thời kì
19.Quan niệm về phạm trù vật chất của các trào lưu triết học duy vật thời kì cổ
đại
E. Đồng nhất vật chất với vận động
F. Đồng nhất vật chất với những sự vật cảm tính
G. Đồng nhất vật chất với giới tự nhiên
H. Đồng nghĩa vật chất với các sự vật hiện tượng cụ thể của thế giới khách
quan.
20.Tìm 1 đáp án SAI. Thế giới qun trong lĩnh vực triết học
E. Hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm
F. Cảm nhận về thế giới của con người
G. Thế giới quan trong thơ ca, đạo đức, tôn giáo
H. Hệ thống niềm tin, lý tưởng về thế giới
21. Quan niệm triết học Mác Lênin về mặt thứ nhất trong “vấn đề cơ bản của
triết học”
E. Không xác định được vai trò của vật chất và ý thức
F. Ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất
G. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện, có vai trò ngang nhau
H. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
22.Ở Hy Lạp cổ đại Triết học được định nghĩa là:
E. Triết học là sự suy ngẫm để dẫn dắt con người đến lẽ phải
F. Triết học là sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức
G. Triết học là sự chiêm ngưỡng thế giới
H. Triết học là yêu mến sự thông thái
23.Tìm 1 đáp án SAI. Thực tiễn tồn tại dưới những hình thức
E. Thực nghiệm khoa học
F. Sản xuất vật chất
G. Sản xuất tinh thần
H. Chính trị - xã hội
24.Tác phẩm “Bút kí triết học” là của tác giả nào?
A. Điều kiện hình thành nhân cách ( k chắc lắm )
25.Tìm 1 đáp án SAI. Hình thức đấu tranh giai cấp trong thời kì quá độ lên CNXH
A. Giáo dục và quân phiệt
B. Bạo lực và hòa bình
C. Bạo động cách mạng
D. Có đổ máu và không đổ máu
26.Quan niệm của C.Mác về bản chất con người
A. Tổng hòa các quan hệ kinh tế
B. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan
hệ xã hội
C. Tổng hòa các quan hệ văn hóa
D. Tổng hòa các mối quan hệ xã hội
27.Biện chứng tự phát là gì?
A. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan khi con người chưa nhận
thức được
B. Là những yếu tố biện chứng con người đạt được trong quá trình tìm hiểu
thế giới nhưng chưa có hệ thống
C. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan
D. Là biện chứng chủ quan thuần túy
28.Tìm 1 đáp án SAI. Hoạt động vật chất cảm giác:
A. Là những hoạt động tinh thần
B. Phải được sử dụng lực lượng vật chất, công cụ vật chất
C. Con người
D. .
29.Tìm 1 đáp án SAI. Mục đích nhà nước xuất hiện
A. Đấu tranh giai cấp không đi đến tiêu diệt toàn XH
B. Đấu tranh giai cấp tồn tại vĩnh cữu
C. Duy trì quyền thống trị giai cấp thống trị
D. Duy trì XH trong vòng trật tự
30.Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho rằng thuộc tính chung
nhất của mọi dạng vật chất là gì?
A. Cùng tồn tại
B. Đều có khả năng phản ánh
C. Tồn tại khách quan
D. Tự vận động

Chương 1 - Phần 1
Câu 1: Triết học ra đời trong khoảng thời gian:

A. Xuất hiện cùng lúc với sự xuất hiện của con người

B. Từ khoảng thế kỉ VIII đến thế kỉ VI TCN

C. Từ khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ I TCN

D. Từ khoảng thế kỉ I TCN đến thế kỉ III

Câu 2: Xét về nguồn gốc nhận thức, triết học chỉ ra đời khi:
A. Con người đã tích luỹ được một lượng tri thức nhất định về thế giới
B. Con người xuất hiện nhu cầu tìm hiểu về thế giới xung quanh mình

C. Con người hình thành và phát triển tư duy trừu tượng có năng lực khái quát trong
nhận thức.

D. Cả a và c

Câu 3: Triết học bao gồm những quan điểm chung nhất, những sự lý giải có luận
chứng cho các câu hỏi chung của con người, nên triết học bao gồm toàn bộ tri thức
của nhân loại. Kết luận trên ứng với triết học thời kỳ nào?

A. Triết học cổ đại

B. Triết học Tây Âu Trung cổ

C. Triết học Mác- Lênin

D. Triết học phương Tây hiện đại

Câu 4: Ở Trung Quốc, triết học được định nghĩa là:

A. Triết học là yêu mến sự thông thái

B. Triết học là sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức

C. Triết học là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến lẽ phải

D. Triết học là sự chiêm ngưỡng

Câu 5: Hãy cho biết ở nơi nào, Triết học được định nghĩa “là con đường suy ngẫm để
dẫn dắt con người đến lẽ phải” ?

A. Hy Lạp

B. Trung Quốc

C. Ấn Độ

D. Ai Cập

Câu 6: Trong các câu sau, đâu là khẳng định đúng về triết học?

A. Triết học là một hình thái ý thức xã hội

B. Khách thể nghiên cứu của Triết học là thế giới (gồm cả thế giới bên trong và bên
ngoài con người)

C. Triết học là hạt nhân của thế giới quan

D. Tất cả đáp án trên đều đúng


Câu 7: Trong các nhận định sau, đâu là nhận định đúng về triết học?

A. Không phải mọi triết học đều là khoa học, nhưng mỗi học thuyết triết học đều có
những đóng góp riêng cho lịch sử triết học.

B. Chỉ có triết học Mác- Lênin mới có đóng góp cho sự phát triển của triết học

C. Tất cả triết học đều là khoa học

D. Tất cả đáp án trên đều sai

Câu 8: Với sự ra đời của triết học Mác- Lênin, triết học được định nghĩa như thế
nào?

A. Triết học là sản phẩm của tư duy ở trình độ cao của con người

B. Triết học là hệ thống lý luận của con người về thế giới, là khoa học về những quy
luật vận động và phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

C. Triết học là hệ thống lý luận của con người về thế giới và vị trí con người trong
thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.

D. Triết học là hệ thống lý luận của con người về bản thân con người, là khoa học về
những quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

Câu 9: Khái niện “triết học tự nhiên” đề cập đến giai đoạn nào của lịch sử triết học?

A. Triết học phương Tây thời Cổ đại

B. Triết học Tây Âu thời Trung cổ

C. Triết học Mác

D. Triết học phương Tây hiện đại

Câu 10: Trong lịch sử triết học, nền triết học nào có đối tượng nghiên cứu chỉ tập
trung vào các chủ đề như niềm tin, tôn giáo, thiên đường, địa ngục, chú giải các tín
điều tôn giáo… những nội dung nặng về tư biện?

A. Nền triết học tôn giáo

B. Nền triết học kinh viện

C. Triết học Mác- Lênin

D. Triết học duy tâm

Câu 11: Thế giới quan là gì?


A. Quan niệm của con người về thế giới

B. Hệ thống quan niệm của con người về thế giới

C. Hệ thống quan niệm, quan điểm lý luận của con người về thế giới

D. Hệ thống tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và
về vị trí con người trong thế giới đó

Câu 12: Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình
thức thế giới quan sau:

A. Triết học - Tôn giáo - Huyền thoại

B. Huyền thoại - Tôn giáo - Triết học

C. Huyền thoại - Triết học - Tôn giáo

D. Tôn giáo - Triết học - Huyền thoại

Câu 13: Hai khái niệm: Triết học và thế giới quan có mối quan hệ với nhau như thế
nào?

A. Là trùng nhau vì đều là hệ thống quan điểm chung về thế giới

B. Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý luận chung
nhất của thế giới quan.

C. Không phải mọi triết học đều là hạt nhân lý luận của thế giới quan mà chỉ có triết
học Mác- Lênin mới là hạt nhân lý luận của thế giới quan

D. Hoàn toàn khác nhau

Câu 14: Vấn đề cơ bản của triết học là gì?

A. Tìm câu trả lời cho câu hỏi “con người có nhận thức được thế giới này hay không?

B. Mối quan hệ giữa con người và thế giới

C. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

D. Tìm hiểu bản chất bên trong của con người

Câu 15: Vấn đề cơ bản của triết học được biểu hiện ở bao nhiêu mặt?

A. 1

B. 3

C. 2
D. 4

Câu 16: Nội dung mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học đặt ra câu hỏi gì?

A. Thế giới và con người cái nào có trước, cái nào có sau?

B. Con người có nhận thức được thế giới này hay không?

C. Thế giới xung quanh con người là gì và con người có vai trò gì trong thế giới ấy?

D. Vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau và cái nào quyết định cái nào?

Câu 17: Giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là cơ sở để phân chia
các tư tưởng triết học thành những trường phái triết học nào?

A. Nhất nguyên luận (nhất nguyên luận duy vật và nhất nguyên luận duy tâm) và nhị
nguyên luận

B. Khả tri luận và bất khả tri luận

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan

D. Cả a và c

Câu 18: Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan
điểm của trường phái triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy tâm

D. Nhị nguyên luận

Câu 19: Ý thức, cảm giác của con người sinh ra và quyết định sự tồn tại của các sự
vật, hiện tượng. Quan điểm này là của trường phái triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

B. Chủ nghĩa duy tâm

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

D. Chủ nghĩa duy vật

Câu 20: Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của các cảm giác?

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

B. Chủ nghĩa duy tâm


C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

D. Chủ nghĩa duy vật

Câu 21: Cơ sở chủ yếu của thế giới quan tôn giáo là gì?

A. Giáo lý

B. Lòng tin

C. Lý trí

D. Tất cả đáp án trên

Câu 22: Điểm khác nhau cơ bản giữa chủ nghĩa duy tâm triết học và chủ nghĩa duy
tâm tôn giáo là gì?

A. Cơ sở của thế giới quan tôn giáo là lòng tin, còn cơ sở của chủ nghĩa duy tâm triết
học là tri thức, sức mạnh của tư duy

B. Cơ sở của thế giới quan tôn giáo là tri thức, sức mạnh tư duy, còn cơ sở của chủ
nghĩa duy tâm triết học là lòng tin

C. Chủ nghĩa duy tâm triết học được luận chứng bằng các thành tựu khoa học, còn
thế giới quan tôn giáo chỉ dựa vào lòng tin

D. Chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy tâm triết học hoàn toàn giống nhau

Câu 23: Nguồn gốc nhận thức dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa duy tâm là gì?

A. Sự tách rời lao động trí óc với lao động chân tay

B. Vai trò của nhân tố tinh thần ngày càng cao trong xã hội

C. Xã hội có sự phân chia giai cấp, cùng với sự phân công lao động: Lao động trí óc
tách rời khỏi lao động chân tay

D. Cách xem xét phiến diện, tuyệt đối hoá, thần thánh hoá một mặt, một đặc tính nào
đó của quá trình nhận thức

Câu 24: Thế nào là nhị nguyên luận?

A. Bao gồm các học thuyết triết học nghi ngờ khả năng nhận thức về thế giới của con
người

B. Là những học thuyết triết học cho rằng vật chất là cái có trước, ý thức là cái có
sau, vật chất quyết định ý thức

C. Là những học thuyết cho rằng vật chất và tinh thần là hai bản nguyên thể cùng
quyết định nguồn gốc và vận động của thế giới
D. Cả a và c

Câu 25: Khái niệm “Biện chứng” được Xôcrát dùng có nghĩa là gì?

A. Dùng để chỉ một ngành khoa học trừu tượng- triết học

B. Là một nghệ thuật tranh luận để tìm mâu thuẫn trong lập luận của đối phương

C. Chỉ mối liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật trong thế giới

D. Đáp án khác

Câu 26: Phương pháp siêu hình nhận thức các sự vật, hiện tượng trong trạng thái như
thế nào?

A. Trong mối liên hệ với các sự vật khác và luôn luôn vận động, biến đổi

B. Trong trạng thái tĩnh lại, không có sự vận động, biến đổi

C. Trong trạng thái tách biệt, rời rạc, không có sự liên hệ với các sự vật khác

D. Cả b và c

Câu 27: Theo quan điểm của phương pháp biện chứng, nguồn gốc của sự vận động,
phát triển của sự vật và hiện tượng là gì?

A. Do một lực lượng siêu nhiên

B. Do cú hích của thượng đế

C. Do việc đặt ra và giải quyết mâu thuẫn nội tại của sự vật, hiện tượng

D. Đáp án khác

Câu 28: Trong lịch sử triết học, phép biện chứng đã trải qua những hình thức phát
triển nào?

A. Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng duy vật

B. Phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng duy vật, phép biện chứng mácxít

C. Phép biện chứng tự phác và phép biện chứng tự giác

Chương 1 - Phần 2
Câu 1: Theo Hê-Ghen khởi nguyên của thế giới là:

A. Nguyên tử
B. Không khí

C. Ý niệm tuyệt đối

D. Vật chất không xác định

Câu 2: C. Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết học của Hê- Ghen là:

A. Chủ nghĩa duy vật

B. Chủ nghĩa duy tâm

C. Phép biện chứng như lý luận về sự phát triển

D. Tư tưởng về sự vận động

Câu 3: Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là:

A. Phát triển tư tưởng duy vật về thế giới của thế kỉ XVII- XVIII

B. Khắc phục triệt để quan điểm siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ

C. Phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình độ một hệ thống lý luận

D. Phê phán quan điểm tôn giáo về thế giới

Câu 4: Triết học Mác ra đời trong khoảng thời gian:

A. Những năm 90 của thế kỷ XVIII

B. Những năm 40 của thế kỷ XIX

C. Những năm 70 của thế kỷ XIX

D. Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX

Câu 5: Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai:

A. Triết học Mác là sự lắp ghép phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật
của Phoiơbắc

B. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy
vật

C. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy vật

D. Triết học Mác ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử tư tưởng của nhân loại

Câu 6: Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa học tự nhiên cho
sự ra đời tư duy biện chứng duy vật đầu thế kỉ XIX là:
A. 1) Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ của Côpecnich; 2) Định luật bảo toàn khối
lượng của Lômônôxốp; 3) Học thuyết tế bào

B. 1) Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng; 2) Học thuyết tế bào; 3) Học
thuyết tiến hoá của Đacuyn

C. 1) Phát hiện ra nguyên tử; 2) Phát hiện ra điện tử; 3) Định luật bảo toàn và chuyển
hoá năng lượng

D. 1) Phát hiện ra nguyên tử; 2) Phát hiện ra điện tử; 3) Học thuyết tế bào

Câu 7: Triết học Mác- Lênin có những chức năng cơ bản là:

A. Chức năng thế giới quan khoa học, phương pháp luận chung nhất

B. Chức năng thế giới quan, chứ năng mô tả thế giới bằng lý luận

C. Chức năng phương pháp luận chung nhất cho các ngành khoa học khác

D. Triết học là khoa học của mọi khoa học

Câu 8: Đâu là phát kiến vĩ đại của Mác trong lĩnh vực triết học?

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

B. Phép biện chứng duy vật

C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

D. Học thuyết giá trị thăng dư

Câu 9: Thế nào là chủ nghĩa duy vậy lịch sử?

A. Là sự vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng vào giải quyết các
vấn đề của xã hội, lịch sử loài người

B. Là những học thuyết nghiên cứu sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa duy vật

C. Là sự vận dụng các quan điểm, phương pháp của khoa học lịch sử vào nghiên cứu
các vấn đề triết học

D. Là sự vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật vào nghiên cứu các vấn đề xã
hội, lịch sử loài người

Câu 10: Tính giai cấp của triết học được thể hiện như thế nào?

A. Là sự phân chia giai cấp giữa các nhà triết học

B. Mỗi tư tưởng triết học đêu thuộc về và phục vụ cho một tầng lớp nhất định trong
xã hội
C. Quan điểm về giai cấp của các nhà triết học

D. Tất cả đáp án trên

Câu 11: Định nghĩa “Vật chất” được V. I. Lênin nêu trong:

A. Tác phẩm Phát kiến vĩ đại

B. Tác phẩm Bút ký triết học

C. Tác phẩm Lại bàn về Công đoàn

D. Tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

Câu 12: Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác- Lênin là gì?

A. Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất ý thức và nghiên cứu tìm ra những
quy luật chung nhất chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và tư duy

B. Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức và trả lời cho câu hỏi: “con
người có khả năng nhận thức được thế giới này hay không? ”

C. Tìm ra những quy luật chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và tư duy

D. Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong điều kiện mới

Câu 13: Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1842 - 1844 là:

A. Kế tục triết học Hêghen

B. Phê phán các thành tựu triết học của nhân loại

C. Sự chuyển biến về tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ
nghĩa duy vật và cộng sản chủ nghĩa

D. Phê phán tôn giáo

Câu 14: Xét về lịch sử hình thành và giá trị tư tưởng thì chủ nghĩa C. Mác ở giai
đoạn 1844 - 1848:

A. Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và chủ
nghĩa xã hội khoa học

B. Hoàn thành bộ “Tư Bản”

C. Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức

D. Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo

Câu 15: Tác phẩm được xem là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ
nghĩa Mác là:
A. Bản thảo kinh tế- triết học năm 1844

B. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản

C. Hệ tư tưởng Đức

D. Gia đình thần thánh

Câu 16: Tác phẩm là quan trọng và điển hình nhất của chủ nghĩa Mác trong giai đoạn
1848 - 1895 là:

A. Chống Duy-rinh

B. Biện chứng của tự nhiên

C. Bộ Tư bản

D. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước

Câu 17: Trong giai đoạn từ năm 1867 đến năm 1878, tác phẩm của

Ph.Ăngghen chỉ ra mối liên hệ hữu cơ giữa ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác là:

A. Chống Duy-rinh

B. Biện chứng của tự nhiên

C. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước

D. Lút-vích Phoi-ơ-bác và sự cáo chung triết học cổ điển Đức

Câu 18: Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C. Mác đã có một phát biểu
một luận điểm rất sâu sắc, cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học của ông với các
trào lưu triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu đó là:

A. Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp của Hêghen về
cơ bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa

B. Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân

C. Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề
là cải tạo thế giới

D. Bản chất của con người là tổng hoà những mối quan hệ xã hội

Câu 19: Thực chất của cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen
thực hiện là:

A. Kế thừa có phê phán những giá trị tư tưởng của nhân loại và sáng tạo nên triết học
duy vật mới hoàn bị
B. Xác định mối quan hệ biện chứng giữa triết học và các ngành khoa học cụ thể

C. Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn; khẳng định tính giai cấp và tính đảng của
triết học

D. Xây dựng triết học trở thành công cụ cải tạo thế giới

Câu 20: Phát kiến vĩ đại nhất của C. Mác trong lĩnh vực triết học là:

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

B. Phép biện chứng duy vật

C. Thống nhất chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng

D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Câu 21: Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác- Lênin là:

A. Nghiên cứu kế thừa và cải biến các tư tưởng triết học trong lịch sử

B. Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học và nghiên cứu những quy luật chung nhất
chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và tư duy

C.

Tìm ra những quy luật chung nhất chi phối sự vận động của thế giới tự nhiên

D. Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học

Câu 22: Mục đích nghiên cứu của triết học Mác- Lênin là:

A. Tìm ra những quy luật chung nhất chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và tư
duy

B. Cung cấp cứ liệu khoa học cho các ngành khoa học khác

C. Cung cấp cơ sở thế giới quan khoa học định hướng cho hoạt động nhận thức và
thực tiễn

D. Phản ánh biện chứng của thế giới khách quan

Câu 25: V. I. Lênin phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh đạo phong trào công
nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa

A. Trong thời kỳ 1870 - 1893

B. Trong thời kỳ 1893 - 1907

C. Trong thời kỳ 1907 - 1917


D. Trong thời kỳ 1917 - 1924

Chương 2 - Phần 1
Câu 1: Hãy chọn nhận định đúng trong các nhận định sau:

A. Chủ nghĩa duy tâm không thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng của thế giới

B. Chủ nghĩa duy tâm thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng của thế giới

C. Chỉ có chủ nghĩa duy tâm khách quan mới thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện
tượng của thế giới

D. Chỉ có chủ nghĩa duy tâm chủ quan mới thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện
tượng của thế giới

Câu 2: Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng nguồn gốc của giới tự nhiên là gì?

A. Ý thức của con người

B. Tinh thần thế giới

C. Tự thân tồn tại

D. Giới tự nhiên không tồn tại

Câu 3: Sai lầm của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất là gì?

A.Vật chất là những cái gì tồn tại khách quan

B. Vật chất chỉ là những gì con người có thể cảm giác được

C. Vật chất luôn tự thân vận động

D. Đồng nhất vật chất với một dạng vật thể cụ thể, cảm tính

Câu 4: V. I. Lênin gọi cuộc khủng hoảng thế giới quan do cuộc cách mạng khoa học
tự nhiên cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX tạo ra là gì?

A. Chủ nghĩa duy tâm vật lý học

B. Chủ nghĩa duy tâm hoá học

C. Chủ nghĩa duy tâm sinh học

D. Chủ nghĩa duy tâm kinh tế học

Câu 5: Định nghĩa về vật chất được V. I. Lênin nêu lên trong:

A. Tác phẩm Bút ký triết học


B. Tác phẩm Nhà nước và Cách mạng

C. Tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

D. Tác phẩm Làm gì?

Câu 6: Khái niệm trung tâm mà V. I. Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái
niệm nào?

A. Phạm trù triết học

B. Thực tại khách quan

C. Cảm giác

D. Phản ánh

Câu 7: Trong định nghĩa về vật chất của mình, V. I. Lênin cho rằng thuộc tính chung
nhất của mọi dạng vật chất là gì?

A. Tự vận động

B. Cùng tồn tại

C. Đều có khả năng phản ánh

D. Tồn tại khách quan

Câu 8: Thế nào là tồn tại khách quan?

A. Là sự tồn tại phụ thuộc vào ý thức của con người

B. Là sự tồn tại do một thế lực siêu nhiên chi phối

C. Là sự tồn tại không phụ thuộc vào ý thức của con người

D. Tồn tại không thể nhận thức được

Câu 9: Khái niệm vận động được Ph. Ăngghen nêu ra trong tác phẩm nào?

A. Gia đình thần thánh

B. Biện chứng của tự nhiên

C. Chống Đuy-rinh

D. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản

Câu 10: Đâu là phát biểu sai về vận động?

A. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất


B. Vận động bao gồm mọi sự biến đổi, mọi quá trình

C. Vận động chỉ bao gồm sự thay đổi vị trí trong không gian

D. Không có vận động nào độc lập, tách biệt với vật chất

Câu 11: Theo Ph. Ăngghen, vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 12: Hãy sắp xếp các hình thức vận động cơ bản của vật chất theo trình độ phát
triển: (1) Vận động hoá học; (2) Vận động cơ học; (3) Vận động xã hội; (4) Vận động
sinh học; (5) Vận động vật lý:

A. 1 - 3 - 4 - 2 - 5

B. 2 - 4 - 5 - 1 - 3

C. 2 - 5 - 1 - 4 - 3

D. 1 - 5 - 3 - 2 - 4

Câu 13: Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điểm
đó thể hiện ở chỗ:

A. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất

B. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa
dạng của vật chất

C. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận

D. Cả ba đáp án trên

Câu 14: Hãy chọn nhận định đúng về không gian và thời gian trong các nhận định
sau:

A. Không gian là phương thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là hình thức tồn tại
của vật chất

B. Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là phương thức tồn tại
của vật chất

C. Không gian và thời gian đều là những hình thức tồn tại cơ bản của vật chất
D. Không gian và thời gian đều là những phương thức tồn tại cơ bản của vật chất

Câu 15: Trong các quan điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình:

A. Ý thức của con người chỉ là sự hồi tưởng lại những gì đã đạt được ở thế giới ý
niệm

B. Ý thức do cảm giác của con người sinh ra

C. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất đặc biệt - đó là bộ não

D. Ý thức là thuộc tính phổ biến của mọi dạng vật chất

Câu 16: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, phản ánh là thuộc tính:

A. Riêng có của con người

B. Chỉ có ở các cơ thể sống

C. Chỉ có ở vật chất vô cơ

D. Phổ biến của mọi dạng vật chất

Câu 17: Thế giới vật chất có bao nhiêu loại phản ánh cơ bản?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 18: Hãy sắp xếp các loại phản ánh theo trình tự phát triển: (1) Phản ánh sinh
học; (2) Phản ánh tâm lý động vật;(3) Phản ánh vật lý, hoá học; (4) Phản ánh sáng tạo
- ý thức:

A. 3 - 1 - 2 - 4

B. 3 - 4 - 2 - 1

C. 1 - 3 - 2 - 4

D. 1 - 2 - 4 - 3

Câu 19: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, đâu là nguồn gốc sâu xa của sự ra
đời của ý thức?

A. Bộ não của con người

B. Sự phát triển của giới tự nhiên


C. Hoạt động thực tiễn của con người

D. Sự phát triển của xã hội

Câu 20: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, đâu là nguồn gốc trực tiếp của sự
ra đời của ý thức?

A. Sự phát triển của ngôn ngữ

B. Bộ não của con người

C. Sự phát triển của giới tự nhiên

D. Hoạt động thực tiễn của con người

Câu 21: Theo Ph. Ăngghen, cái gì là sự kích thích làm cho bộ não của loài vượn phát
triển thành não của loài người?

A. Lao động và thế giới khách quan

B. Lao động và ngôn ngữ

C. Bộ não người và thế giới khách quan

D. Lao động và các thế giới khách quan

Câu 22: Điểm giống nhau giữa vật chất và ý thức là gì?

A. Vật chất và ý thức đều có tính khách quan

B. Vật chất và ý thức đều có tính hiện thực

C. Vật chất và ý thức đều phụ thuộc vào ý thức con người

D. Vật chất và ý thức đều không phải là sự vật cảm tính

Câu 23: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, bản chất của ý thức là gì?

A. Ý thức là nguồn gốc của thế giới khách quan

B. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan

C. Ý thức là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sinh ra

D. Ý thức tồn tại độc lập, tách biệt với thế giới khách quan

Câu 24: Trong các lớp cấu trúc của ý thức, đâu là yếu tố cơ bản, cốt lõi nhất?

A. Tri thức

B. Niềm tin
C. Lý trí

D. Tình cảm

Câu 25: Trong các cấp độ xét theo chiều sâu của thế giới nội tâm, đâu là cấp độ sâu
nhất?

A. Tự ý thức

B. Tiềm thức

C. Vô thức

D. Lý trí

Câu 26: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, vật chất quyết định ý thức biểu
hiện ở những khía cạnh nào?

A. Vật chất quyết định bản chất, sự hình thành, sự vận động và sự phát triển của ý
thức

B. Vật chất quyết định nguồn gốc, tính chất của ý thức

C. Vật chất quyết định nguồn gốc, bản chất, sự vận động và phát triển của ý thức

D. Vật chất quyết định nguồn gốc, nội dung, sự vận động và phát triển của ý thức

Câu 27: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, sự tác động của ý thức đối với vật
chất phải thông qua:

A. Ngôn ngữ

B. Hoạt động thực tiễn của con người

C. Lao động trí óc

D. Hoạt động nghiên cứu khoa học

Câu 28: Nguyên tắc phương pháp luận nào được rút ra từ nghiên cứu mối quan hệ
biện chứng giữa vật chất và ý thức?

A. Nguyên tác toàn diện

B. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể

C. Nguyên tắc khách quan

D. Nguyên tắc phát triển

Câu 29: Khi khoa học tự nhiên phát triển ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử
là một thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V. I. Lênin điều đó chứng tỏ:
A. Vật chất không tồn tại sự thật

B. Vật chất tiêu tan mất

C. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi

D. Vật chất có tồn tại thực sự nhưng không thể nhận thức được

Câu 30: Nếu không thể thừa nhận vật chất tự thân vận động thì nhất định rơi vào
quan điểm duy tâm về nguồn gốc của vận động của vật chất, vì:

A. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân của vật chất là từ ý thức

B. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân cuối cùng của mọi vận động vật chất là từ ý thức

C. Sẽ phải thừa nhận vật chất không vận động

D. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân vận động của vật chất là từ Thượng Đế

Chương 2 - phần 2
Câu 1: Thế giới có những loại biện chứng chủ yếu nào?

A. Biện chứng tự phát, biện chứng duy tâm và biện chứng duy vật
B. Biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan
C. Biện chứng tự phát và biện chứng tự giác
D. Biện chứng duy tâm và biện chứng duy vật
Câu 2: Biện chứng khách quan là:

A. Biện chứng trong tư duy con người


B. Biện chứng của thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy
C. Biện chứng của thực tại khách quan
D. Sự phản ánh của biện chứng chủ quan vào bộ óc con người
Câu 3: Theo Ph.Ăngghen, sự khác nhau giữa biện chứng chủ quan và biện chứng
khách quan là dì?

A. Biện chứng khách quan thì chi phối toàn bộ giới tự nhiên, biện chứng chủ
quan chỉ là sự phản ánh của chi phối đó
B. Biện chứng khách quan thì chi phối đời sống tinh thần, còn biện chứng chủ
quan là biện chứng của thế giới khách quan
C. Biện chứng chủ quan quyết định nội dung của biện chứng khách quan
D. Biện chứng chủ quan có phạm vi tác động lớn hơn biện chứng khách quan
Câu 4: Khi bàn về nội dung chủ yếu của phép biện chứng, Ph.Ăngghen đã định nghĩa
phép biện chứng là gì?
A. “Phép biện chứng chẳng qua chỉ là môn khoa học về những quy luật phổ
biến của sự vận động và phát triễn của tự nhiên, của xã hội loài người và
của tư duy”
B. “Phép biện chứng là khoa học về sự liên kết phổ biến..”
C. “... Phép biện chứng, tức là học thuyết về sự phát triễn dưới hình thức hoàn
bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện…”
D. “Theo nghĩa đen, phép biện chứng là sự nghiên cứu mâu thuẫn trong ngay
bản chất của các đối tượng”
Câu 5: Đặc điểm của phép biện chứng duy vật là gì?

A. Phép biện chứng duy vật là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật
và phương pháp luận biện chứng
B. Phép biện chứng duy vật là sự thống nhất hữu cơ giữa lý luận nhận thức và
logic biện chứng
C. Mỗi nguyên lý của phép biện chứng duy vật được xây dứng trên lập trường
duy vật và được luận giải và chứng minh bằng toàn bộ sự phát triển của
khoa học tự nhiên trước đó
D. Tất cả phương án trên
Câu 6: Vai trò của phép biện chứng duy vật là gì?

A. Thực hiện chức năng thế giới quan khoa học cho hoạt động nhận thức và
hoạt động thực tiển của con người
B. Thực hiện chức năng nhân sinh quan định hướng hoạt động của con người
C. Là phương pháp luận chung nhất giúp định hướng cho hoạt động của con
người
D. Cả A và C
Câu 7: Đối tượng nghiên cứu của phép biện chứng duy vật là gì?

A. Lịch sử hình thành và phát triển của phép biện chứng


B. Trạng thái tồn tại có tính quy luật phổ biến nhất của sự vật, hiện tượng trong thế giới
C. Những quy luật chi phối hoạt động tư duy của con người
D. Quan điểm của con người về thế giới xung quanh
Câu 8: Đặc điểm chủ yếu của phép biện chứng trong Triết học Hy Lạp cổ đại là gì?

A. Tính chất duy tâm


B. Tính chất duy vật triệt để
C. Tính chất tự phát, ngây thơ
D. Tính chất khoa học
Câu 9: Theo quan điểm của phép biện chứng duy vật, sự vật, hiện tượng luôn tồn tại
trong trạng thái:

A. Tách rời, biệt lập với nhau và mỗi sự vật, hiện tượng luôn vẫn động, phát
triển
B. Có mối liên hệ, tác động lẫn nhau và luôn vân động, phát triển
C. Tất cả sự vật, hiện tượng đều do một lực lượng siêu nhiên chi phối
D. Luôn vận đọng, phát triễn
Câu 10: Phép biện chứng nào cho rằng biện chứng của thế giới do ý niệm tuyệt đối
hay tinh thần thế giới quyết định?

A. Phép biện chứng duy vật


B. Phép biện chứng duy vật chất phác thời Cổ đại
C. Phép biện chứng duy tâm chủ quan
D. Phép biện chứng duy tâm khách quan
Câu 11: Tại sao C.Mác nói phép biện chứng của G.W.Ph.Hêghen là phép biện chứng
lộn ngược đầu xuống đất?

A. Vì phép biện chứng của Heeghen đã thừa nhận sự vận động và phát triển
của sự vật, hiện tượng trong thế giới
B. Vì Hêghen đã thừa nhận sự tồn tại độc lập của yếu tố tinh thần (ý niệm)
C. Vì Hêghen đã cho rằng ý niệm là cơ sở và xuất phát từ ý niệm để giải thích
biện chứng của thế giới
D. Vì phép biện chứng của Hêghen đã thừa nhận tinh thần là sản phẩm của thế
giới vật chất
Câu 12: Thế nào là biện chứng tự phát?

A. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan đã được con người nhận
thức
B. Là những quan điểm biện chứng của con người dựa trên cơ sở ý niệm
C. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan nhưng chưa được con
người nhận thức
D. Là những quan điểm biện cứng dựa trên cơ sở trực kiến, chưa được luận
chứng bằng khoa học
Câu 13: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, biện chứng khách quan
và biện chứng chủ quan có mối quan hệ như thế nào?

A. Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khác quan
B. Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan
C. Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan
D. Biện chứng khách quan là sự phản ánh biện chứng chủ quan
Câu 14: Phương pháp tư duy siêu hình thống trị trong giai đoạn nào?

A. Thế kỷ XV - XVI
B. Thế kỷ XVII - XVIII
C. Thế kỷ XVIII - XIX
D. Thế kỉ XIX - XX
Câu 15: Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật bao gồm:

A. 6 nguyên lý, 3 cặp phạm trù, 2 quy luật


B. 2 nguyên lý, 3 cặp phạm trù, 6 quy luật
C. 2 nguyên lý, 6 cặp phạm trù, 3 quy luật
D. 3 nguyên lý, 2 cặp phạm trù, 6 quy luật
Câu 17: Trong các nội dung sau, đâu là nội dung của nguyên lý về mối quan hệ phổ
biến của sự vật, hiện tượng trong thế giới?
A. Các sự vật, hiện tượng luôn tồn tại độc lập, tách rời nhau, giữa chúng không
có sự tác động qua lại lẫn nhau
B. Thế giới là là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, hiện tượng luôn có sự tác
động, quy định, ràng buộc lẫn nhau; vừa thâm nhập vừa chuyển hóa lẫn
nhau
C. Tất cả sự vật, hiện tượng luôn tồn tại trong trạng thái vận động, biến đổi và
phát triển
D. Sự tác động, chuyển hóa lẫn nhau chỉ là thuộc tính của một số dạng vật chất
đặc biệt
Câu 18: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đâu là cơ sở của mối liên
hệ giữa các sự vật hiện tượng?

A. Ý thức, cảm giác của con người


B. Tính thống nhất tồn tại của thế giới
C. Tính thống nhất vận động của thế giới
D. Tính thống nhất vật chất của thế giới
Câu 19: Đâu là quan điểm của phép biện chứng duy vật về vai trò của các mối liên
hệ đối với sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng?

A. Các mối liên hệ không có tác động đến sự vận động, phát triển của sự vật,
hiện tượng
B. Các mối liên hệ có vai trò như nhau trong mọi điều kiện xác định
C. Các mối liên hệ có vai trò khác nhau tùy theo các điều kiện xác định
D. Các mối liên hệ luôn có vai trò khác nhau trong mọi điều kiện xác định
Câu 20: Trong các nhận định sau, đâu là quan điểm của phép biện chứng duy vật?

A. Trong thế giới, mọi đối tượng vừa trong trạng thái cô lập, vừa trong trạng
thái liên hệ với sự vật, hiện tượng khác
B. Trong thế giới có một số đối tưởng luôn luôn liên hệ, còn một số đối tượng
luôn cô lập
C. Cô lập là trạng thái các sự vật, hiện tượng chỉ có sự tác động, liên hệ ở một
số khía cạnh với các sự vật, hiện tượng khác
D. Liên hệ và cô lập không thể cùng tồn tại trong một chỉnh thể
Câu 21: Trong các tính chất sau, đâu không phải là tính chất của mối liên hệ phổ
biến?

A. Tính khách quan


B. Tính phổ biến
C. Tính đa dạng, phong phú
D. Tính kế thừa
Câu 22: Nguyên tắc phương pháp luận nào được rút ra từ nguyên lý về mối liên hệ
phổ biến?

A. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể, nguyên tắc toàn diện


B. Nguyên tắc toàn diện, nguyên tắc phát triển phát triển
C. Nguyên tắc lạc quan, nguyên tắc phát triển
D. Nguyên tắc thực tiễn, nguyên tắc lịch sử - cụ thể
Câu 23: Trong các yêu cầu sau, đâu không phải là yêu cầu của nguyên tắc toàn diện?

A. Khi xem xét đối tượng, cần đặt nó trong chỉnh thể thống nhất của tất cả các
mặt, các mối liên hệ của chỉnh thể đó
B. Chủ đề nghiên cứu phải rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu của đối
tượng nghiên cứu và nhận thức chúng trong sự thống nhất hữu cơ nội tại
C. Xuất phát từ vật chất, tôn trọng vật chật, đồng thời phát huy tính tích cực của
yếu tố chủ quan
D. Cần xem xét đối tượng trong mối liên hệ với đối tượng khác và với môi trường
xung quanh
Câu 24: Dựa trên quan điểm duy vật biện chứng, hay so sánh vận động và phát triển:

A. Vận động = phát triển


B. Vận động < phát triển
C. Vận động > phát triển
D. Không có cơ sở so sánh
Câu 25: Trong các quan điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình
về phát triển?

A. Phát triển là quá trình vận động từ thấp lên cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện,
từ chất củ đến chất mới ở trình độ cao hơn
B. Phát triển chỉ là vận động có khuynh hướng đi lên
C. Vận động diễn ra trong không gian và thời gian, cho nên nếu thoát ly chúng sẽ
không có phát triển
D. Phát triễn chỉ là sự tăng lên đơn giản về mặt lượng, không có suwh thay đổi về
chất
Câu 26: Theo quan điểm của phép biện chứng duy vật, tính chất của sự phát triển
khác với tính chất mối liên hệ phổ biến vì nó bao gồm cả:

A. Tính khách quan


B. Tính kế thừa
C. Tính phổ biến
D. Tính đa dạng, phong phú
Câu 28: Điền vào chổ trống “các phạm trù được hình thành thông qua quá trình …..
những thuộc tính, những mối liên hệ vốn có bên trong sự vật, hiện tượng?”

A. Liệt kê, phân tích


B. Phân tích, chứng minh
C. Khái quát hóa, trừu tượng hóa
D. Phân tích, tổng hợp
Câu 29: Theo quan điểm duy vật biện chứng, phạm trù triết học là?

A. Khái niệm
B. Khái niệm rộng
C. Khái niệm rộng nhất
D. Khái niệm hẹp
Câu 30: Phạm trù triết học phản ánh những mối liên hệ thuộc lĩnh vực nào của hiện
thực?

A. Lĩnh vực tự nhiên


B. Lĩnh vực xã hội
C. Lĩnh vực tư duy
D. Tất cả đáp án trên
Câu 31: Những cặp phạm trù nào là cơ sở phương pháp luận của các phương pháp
phân tích và tổng hợp; diễn dịch và quy nạp; khái quát và trừu tượng hóa?

A. Cái riêng - cái chung; tất nhiên - ngẫu nhiên; bản chất - hiện tượng
B. Cái riêng - cái chung; nguyên nhân - kết quả; tất nhiên - ngẫu nhiên
C. Bản chất - hiện tượng; nội dung - hình thức; khả năng - hiện thực
D. Bản chất - hiện tượng; khả năng - hiện thực
Câu 32: Các phạm trù của phép biện chứng duy vật là:

A. Hệ thống nhất thành bất biến


B. Hệ thống mở nhưng nội dung không có sự phát triển
C. Hệ thống mở, phát triển cùng với sự phát triển của khoa học
D. Hệ thống khép kín nhưng nó có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nhận
thức và hoạt động thực tiễn của con người
Câu 33: Hãy chọn nhận định đúng trong các nhận định sau:

A. “Khái niệm” đồng nhất với “phạm trù”


B. “Khái niệm” rộng nhất với “phạm trù”
C. “Khái niệm” không bao giờ là “phạm trù”
D. “Khái niệm” phải là những “phạm trù” rộng nhất
Câu 34: Hãy chọn nhận định đúng:

A. Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa cho nhau trong những điều kiện nhất
định
B. Cái chung phong phú hơn cái riêng vì ngoài cái riêng thì cái chung có bao hàm cái
đơn giản nhất
C. Cái riêng là cái sâu sắc, còn cái chung là cái phong phú
D. Cái riêng là cái phong phú, còn cái chung là cái sâu sắc
Câu 35: Cái .... chỉ tồn tại trong cái ....., thông qua cái riêng biểu hiện sự tồn tại của
mình?

A. Riêng/chung
B. Chung/riêng
C. Đơn nhất/riêng
D. Riêng/đơn nhất
Câu 36: Cái ..... là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái .....?

A. Đơn nhất/riêng
B. Riêng/đơn nhất
C. Riêng/chung
D. Chung/riêng
Câu 37: Cái ..... và cái ..... có thể chuyển hóa cho nhau trong quá trình phát triển của
sự vật, hiện tượng?

A. Chung/riêng
B. Đơn nhất/riêng
C. Chung/đơn nhất
D. Riêng/phổ biến
Câu 38: sự chuyển hóa cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện của quá trình nào?

A. Sự vật cũ đã lỗi thời, lạc hậu và bị phủ định


B. Sự vậy mới ra đời, nhưng sự vật cũ vẫn tồn tại
C. Sự vật mới ra đời thay thế sự vật cũ
D. Sự vật cũ có điều kiện phục hồi, phát triển trở lại
Câu 39: Sự chuyển hóa của cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiện của quá trình
nào?

A. Sự vật mới ra đời, nhưng sự vật cũ vẫn tồn tại


B. Sự vật cũ có điều kiện phục hồi, phát triển trở lại
C. Sự vật mới ra đời, thay thế sự vật cũ
D. Sự vật cũ đã lỗi thời, lạc haaujvaf bị phủ định
Câu 40: Nguyên tắc quyết định luận nào được rút ra từ mối quan hệ biện chứng giữa
nguyên nhân và kết quả?

A. "Hoạt động của con người là hòn đá thử vàng của tính nhân quả"
B. Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và một kết quả có thể do nhiều
nguyên nhân gây ra
C. Kết quả do nguyên nhân gây ra nên nguyên nhân luôn có trước kết quả
D. Bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng có nguyên nhân (bao gồm những nguyên nhân
đã được nhận thức và nguyên nhân chưa được nhận thức)
Câu 41: Trong các cặp sau, đâu là mối quan hệ nhân quả?

A. Ngày và đêm
B. Sấm và chóp
C. Nghèo - dốt
D. Xuân - hạ
Câu 42: C.Mác và Ph.Ăngghen cho rằng: "cái mà người ta quả quyết cho là ..... thì
lại hoàn toàn do những cái ..... cầu thành; và cái được gọi là ..... lại lag hình thức
trong đó ẩn nấp ......" . Hãy điền vào chổ trống?

A. Tất yếu/ngẫu nhiên; ngẫu nhiên/tất yếu


B. Ngẫu nhiên/tất yếu; tất yếu/ngẫu nhiên
C. Bản chất/hiện tượng; hiện tượng/bản chất
D. Hiện tượng/bản chất; bản chất/hiện tượng
Câu 43: C.Mác cho rằng: "Nếu như ..... không có tác dụng gì cả thì lịch sử sẽ có một
tính chất rất thần bí" . Hãy điền vào chổ trống?

A. Tất nhiên
B. Ngẫu nhiên
C. Nguyên nhân
D. Khả năng
Câu 44: Hoàn thành câu sau: "Không có ..... tồn tại thuần túy không chứa đựng ......,
ngược lại cũng không có ..... lại không tồn tại trong một ...... xác định"?

A. Hình thức/nội dung; nội dung/hình thức


B. Nội dung/hình thức: hình thức/nội dung
C. Hiện tượng/bản chất: bản chất/hiện tượng
D. Bản chất/hiện tượng; hiện tượng/bản chất
Câu 45: Trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng thì ...... giữ vai
trò quyết định ......

A. Hình thức/nội dung


B. Nội dung/hình thức
C. Hiện tượng/bản chất
D. Ngẫu nhiên/tất nhiên
Câu 46: Phạm trù nào chỉ tổng thể các nối liên hệ khách quan, tất nhiên, tương đối ổn
định bên trong, quy định sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng và thể hiện
mình qua các hiện tượng tương ứng của đối tượng? A. Nội dung

B. Quy luật
C. Bản chất
D. Năng lượng
Câu 16: Theo quan điểm của triết hovj Mác-Lênin, những luận điểm nền tảng tổng
quát nhất mà trên cơ sở đó các quan điểm khác của học thuyết được xây dựng nên gọi
là gì?

A. Nguyên lý
B. Quy luật
C. Phạm trù
D. Quan điểm

Câu 48: Phàm trù nào chỉ mỗi liên hệ phổ biến, khách quan, bản chất, bền vững, tất
yếu giữa các đối tượng và nhất định tác động khi có các điều kiện phù hợp?

A. Nội dung
B. Quy luật
C. Bản chất
D. Nguyên lý
Câu 49: Căn cứ vào mức độ phổ biến, có thể chia tất cả quy luật thành những nhóm
quy luật cơ bản nào?

A. 3 nhóm: quy luật tự nhiên, quy luật xã hội, quy luật tự nhiên
B. 2 nhóm: quy luật riêng, quy luật khoa học cụ thể
C. 3 nhóm: quy luật riêng, quy luật chung, quy luật phổ biến
D. 2 nhóm: quy luật bản chất, quy luật không bản chất
Câu 50: Căn cứ vào phạm vi tác động, có thể chia tất cả các quy luật thành những
nhóm quy luật nào?

A. 3 nhóm: quy luật riêng, quy luật xã hội, quy luật phổ biến
B. 3 nhóm: quy luật tự nhiên, quy luật xã hội, quy luật tư duy
C. 2 nhóm: quy luật triết học, quy luật khoa học cụ thể
D. 2 nhóm: quy luật bản chất, quy luật không bản chất
Câu 51: Trong các quy luật sau, quy luật nào chỉ ra cách thức của sự phát triển của
sự vật, hiện tượng?

A. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những sự thay đổi về
chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật về mối liên hệ phổ biến
Câu 52: Khoảng giới hạn mà trong đó những sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến
những thay đổi về chất được gọi là gì?

A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Điểm nút
Câu 47: "Trong một sự vật, hiện tượng có thể chưa nhiều khả năng khác nhau, do
vậy cần tính đến mọi khả năng để dự kiến những phương án thích hợp cho từng
trường hợp xảy ra" . Quan điểm trên dựa trên cơ sở nguyên tắc phương pháp luận
nào?

A. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể


B. Nguyên tắc toàn diện
C. Nguyên tắc phát triển
D. Nguyên tắc khách quan
Câu 27: Nguyên tắc phương pháp luận nào được rút ra từ việc nghiên cứu nguyên lý
về sự phát triển?

A. Nguyên tắc khách quan


B. Nguyên tắc lịch sử - cụ th
C. Nguyên tắc toàn diện
D. Nguyên tắc phát triển
Câu 53: "Trong mối liên hệ cụ thể này, thuộc tính này là thuộc tính cơ bản thể hiện
chất của sự vật, trong mối liên hệ cụ thể khác sẽ có thể thêm thuộc tính khác hay
thuộc tính khác là thuộc tính có bản" . Quan điểm này dựa trên cơ sở nguyên tắc
phương pháp luận nào?

A. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể


B. Nguyên tắc toàn diện
C. Nguyên tắc phát triển
D. Nguyên tắc thực tiễn
Câu 54: Mâu thuẫn biện chứng là gì?

A. Sự thống nhất giữa các sự vật, hiện tượng khác nhau


B. Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập trong cùng một sự vật, hiện tượng
C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập trong cùng một sự vật hiện tượng
D. Sự tác động theo khuynh hướng bài trừ nhau của các mặt đối lập
Câu 55: Đâu là quan điểm sai về tính thống nhất của các mặt đối lập?

A. Các mặt đối lập luôn cần đến nhau, nương tựa vào nhau, làm tiền đề cho nhau tồn
tại và phát triển
B. Các mặt đối lập tác động ngang nhau, cân bằng nhau
C. Giữa các mặt đối lập luôn có những nét tương đồng bên cạnh các yếu tố khác biệt
D. Xu hướng chung của các mặt đối lập là luôn hướng đến đồng nhất nhau, đều cùng
phát triển
Câu 56: Theo Ph.Ăngghen, nguyên nhân cuối cùng tạo nên nguồn gốc của sự vận
động, phát triển của sự vật, hiện tượng là gì?

A. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập trong cùng một sự vật, hiện tượng
B. Sự tác động (theo hướng phủ định, thống nhất) giữa chúng và giữa các mặt đối
lập trong chúng
C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập trong cùng một sự vật, hiện tượng
D. Sự chuyển hóa liên tục giữa lượng và chất của sự vật, hiện tượng
Câu 57: Quy luật nào được V.I.Lênin xác định là hạt nhân của phép biện chứng?

A. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những sự thay đổi về
chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật thống nhất giữa lý luận và thực tiễn

Chương 2 - phần 3
Câu 1: Đâu không phải là nguyên tắc xây dựng lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy
vật biện chứng?

A. Thừa nhận sự vật khách quan tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người
B. Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải xuất phát từ vật chất, tôn
trọng vật chất.
C. Cảm giác, tri thức, ý thức nói chung là hình ảnh của thế giới khách quan.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh đúng, hình ảnh sai của cảm giác, của
ý thức nói chung.
Câu 2: Theo tiết học Mac-lenin, đối tượng nghiên cứu của lý luận nhận thức là gì?

A. Hoạt động vật chất của con người


B. Tinh thần thế giới
C. Ý thức con người
D. Thế giới khác quan
Câu 3: Trong các định nghĩa sau, đâu là định nghĩa đúng về thực tiễn?

A. Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người


B. Thực tiễn là hoạt động có mục đích mang tính lịch sử- xã hội của con người nhằm
cải tạo tự nhiên và xã hội .
C. Thực tiễn là toàn bộ hiện thực khách quan đang tồn tại
D. Thực tiễn là những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử-xã hội của
con nguời nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội
Câu 4: Theo C.Mác hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa duy vật trước đây là gì?

A. Tính trực quan máy móc


B. Không thấy tính năng động của yếu tố chủ quan đối với hoạt động nhận thức
C. Không thấy được vai trò của thực tiễn đối với hoạt dộng nhận thức
D. Không thấy được vai trò của tư duy lý luận
Câu 5: Thực tiễn có vai trò gì đối với hoạt động nhận thức?

A. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức


B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
D. Tất cả đáp án trên
Câu 6: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mục đích của nhận
thức?

A. Nhận thức để thoả mãn sự hiểu biết của con người


B. Nhận thức vì ý chí của thượng đế
C. Nhận thức vì sự thực hiện quá trình phất triển của ý niệm tuyệt đối
D. Nhận thức nhầm phục vụ nhu cầu thực tiễn
Câu 7: Thực tiễn có những đặc trưng cơ bản nào?

A. Là những hoạt động vật chất- cảm hứng


B. Là những hoạt động mang tính lịch sử- xã hội
C. Là những hoạt dộng có tính nhận thức
D. Tất cả đáp án trên
Câu 8: Thực tiễn tồn tại dưới những hình thức cơ bản nào?

A. Hoat động sản xuất vật chất, goạt động sản xuất tinh thần
B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động sản xuất tinh thần, hoạt động sản xuất ra
chính bản thân mình
C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động sản xuất chính trị - xã hội, hoạt động thực
nghiệm khoa học
D. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động phân phối và trao đổi hàng hoá
Câu 9: Trong các hình thức nhận thức sau, hình thức nào không nằm trong giai đoạn
nhận thức cảm tính?

A. Cảm tính
B. Phán đoán
C. Tri giác
D. Biểu tượng
Câu 10: Trong các hình thức nhận thức sau, hình thức nào không nằm trong giai
đoạn nhận thức lý tính?

A. Khái niệm
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Suy luận
Câu 11: Hình thức cao nhất và phức tạp nhất của giai đoạn nhận thức cảm tính là
hình thức nào?

A. Khái niệm
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Suy luận
Câu 12: Hình thức cao nhất và phức tạp nhất của giai đoạn nhận thức lý tính là hình
thức nào?

A. Khái niệm
B. Suy luận
C. Phán đoán
D. Tri giác
Câu 13: Hình thức nhận thức nào cần có sự tác động trực tiếp của sự vật vào cơ quan
cảm giác của con người?

A. Cảm giác
B. Khái niệm
C. Suy luận
D. Phán đoán
Câu 14: Hình thức nhận thức nào là sự liên kết các khái niệm, phản ánh mối liên hệ
giữa các sự vật, hiện tượng của thế giới trong ý thức con người?

A. Cảm giác
B. Khái niệm
C. Suy luận
D. Phán đoán
Câu 15: Đặc điểm cơ bản nhất của giai đoạn nhận thức cảm tính là gì?

A. Những tri thức đạt được đã phản ánh rõ bản chất của sự vật, hiện tượng
B. Tri thức phản ánh gián tiếp thế giới khách quan
C. Hoạt động nhận thức gắn liền với thực tiễn và những tri thức đạt được vẫn là hình
ảnh cảm tính
D. Nhận thức cảm tính đã phản ánh gián tiếp thế giới khách quan nhưng chưa sâu sắc
Câu 16: Tri thức nào nảy sinh một cách trực tiếp từ thực tiễn lao động sản xuất?

A. Tri thức kinh nghiệm


B. Tri thức lý luận
C. Tri thức lý luận khoa học
D. Tri thức thực tế
Câu 17: Hãy chọn nhận định đúng trong cac nhận định sau:

A. Lý luận luôn hình thành trước kinh nghiệm


B. Mọi lý luận đều được xuất phát từ kinh nghiệm
C. Có nhiều kinh nghiệm sẽ tự động có được tri thức lý luận
D. Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm trên cơ sở kinh nghiệm
Câu 18: Chân lý là gì?

A. Là những nguyên tắc, quy định mang tính xã hội mà tất cả mọi người phải tuân
theo
B. Lẽ phải ai cũng thừa nhận
C. Tri thức phù hợp với logic suy luận
D. Tri thức có nội dung chân thực và đã được thực tiễn kiểm nghiệm
Câu 19: Điểm khác biệt căn bản giữa hoạt động thực tiễn khác với hoạt động nhận
thức là:

A. Hoạt động thực tiễn có mục đích


B. Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất
C. Hoạt động thực tiễn có tính lịch sử - xã hội
D. Tất cả đáp án trên
Câu 20: Theo V.I.Lenin, con đường biện chứng của nhận thức chân lý:

A. Từ thực tiễn - tư duy suy luận - trực quan sinh động


B. Từ tư duy lý luận - thực tiễn - trực quan sinh động
C. Từ trực quan sinh động - tư duy trừu tượng - thực tiễn
D. Từ trực quan sinh động - thực tiễn - tư duy trừu tượng
Câu 21: Theo C.Mac con người phải chứng minh chân lý trong:

A. Hoạt động lý luận


B. Hoạt động thực tiễn
C. Thực tế
D. Hiện thực
Câu 22: Theo V.I.Lenin quan điểm về đời sống, về thực tiễn phải là… của lý luận
nhận thức:

A. Đầu tiên
B. Điểm thứ nhất
C. Quan điểm thức nhất và cơ bản
D. Điều quan trọng nhất
Câu 23: Nhận thức cảm tính trực tiếp đem lại cho con người:

A. Tri thức kinh nghiệm


B. Tri thức lý luận
C. Tri thức lý luận khoa học
D. Tất cả đáp án trên
Câu 24: Nhận thức lý tính có khả năng trực tiếp đem lại cho con người:

A. Tri thức kinh nghiệm


B. Tri thức lý luận
C. Kinh nghiệm khoa học
D. Tất cả đáp án trên
Câu 25: Tiêu chuẩn của chân lý là gì?

A. Giáo lý kinh doanh


B. Thực tiễn khách quan
C. Ý thức con người
D. Ý kiến số đông
Câu 26: Chân lý không có tính chất nào sau đây:

A. Tính khách quan


B. Phổ biến
C. Tính tương đối và tính tuyệt đối
D. Tính cụ thể

Chương I: Chủ nghĩa duy vật khoa học.


Câu 13: Triết học có chức năng cơ bản nào ?
a. Chức năng thế giới quan
b. Chức năng phương pháp luận chung nhất.
c. Cả a và b
d. Không có câu trả lời đúng
Câu 14: Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm ?
a. Do hạn chế của nhận thức con người về thế giới.
b. Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động
chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng
c. Cả a và b
d. Khác
Câu 15: Trong xã hội có giai cấp, triết học:
a. Cũng có tính giai cấp.
b. Không có tính giai cấp.
c. Chỉ triết học phương tây mới có tính giai cấp.
d. Tùy từng học thuyết cụ thể.
Câu 16: Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.
a. Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.
b. Yếu tố kinh tề quyết định lịch sử.
c. Sự vận đồng, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của
con người quyết định.
d. Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử.
Câu 17: Nhận định sau đây thuộc lập trường triết học nào ?
“Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.”
a. Chủ nghĩa duy vậy biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
Câu 18: Phép biện chứng cổ đại là:
a. Biện chứng duy tâm.
b. Biện chứng ngây thơ, chất phác.
c. Biện chứng duy vật khoa học.
d. Biện chứng chủ quan.
Câu 19: Phép biện chứng của triết học Hêghen là:
a. Phép biện chứng duy tâm chủ quan.
b. Phép biện chứng duy vật hiện đại.
c. Phép biện chứng ngây thơ chất phác.
d. Phép biện chứng duy tâm khách quan.
Câu 21: Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm
tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào ?
a. Chủ nghĩa duy vật.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Chủ nghĩa nhị nguyên triết học.
Câu 22: Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của ……… là: sự
khẳng định những sự vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao gồm những mâu thuẫn
vốn có của chúng”.
a. Phép siêu hình.
b. Phép biện chứng.
c. Phép biện chứng duy tâm.
d. Phép biện chứng duy vật.
Câu 23: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ………
nhưng chính nó lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”.
a. Phép biện chứng duy tâm.
b. Phép biện chứng cổ đại.
c. Chủ nghĩa duy tâm.
d. Chủ nghĩa duy vật.
Câu 24: “Tất cả cái gì đang vận động, đều vận động nhờ một cái khác nào đó”.
Nhận định này gắn liện với hệ thồng triết học nào ? Hãy chọn phương án sai.
a. Triết học duy vật.
b. Triết học duy tâm.
c. Triết học duy tâm khách quan.
d. Triết học duy tâm chủ quan.
Câu 25: Nên gắn ý kiến: “Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn với kết quả của nó”
với lập trường triết học nào ?
a. Triết học duy tâm chủ quan.
b. Triết học duy tâm khách quan.
c. Triết học duy vật.
d. Khác.
Câu 26: Hãy chọn luận điểm quan trọng để bác lại thế giới quan tôn giáo.
a. Nguyên nhân ngang bằng với kết quả của nó.
b. Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn kết quả của nó.
c. Khác.
Câu 27: Chọn nhận định theo quan điểm siêu hình.
a. Cái chung tồn tại một cách độc lập, không phụ thuộc vào cái riêng.
b. Cái chung không tồn tại một cách thực sự, trong hiện thực chỉ có cách sự vật
đơn thuần nhất là tồn tại.
. Cài chung chỉ tồn tại trong danh nghĩa do chủ thể đang nhận thức gắn cho sự vật
như một thuật ngữ để biểu thị sự vật.
d. Khác.
Câu 28: Triết học có chức năng:
a. Thế giới khác quan.
b. Phương pháp luận.
c. Thế giới quan và phương pháp luận.
d. Khác.
Câu 29: Nội dung cơ bản của thế giới quan bao gồm:
a. Vũ trụ quan (triết học về giới tự nhiên).
b. Xã hội quan (triết học về xã hội).
c. Nhân sinh quan.
d. Cả a, b, c

Câu 30: Hạt nhân chủ yếu của thế giới quan là gì ?
a. Các quan điểm xã hội – chính trị.
b. Các quan điểm triết học.
c. Các quan điểm mỹ học.
d. Cả a, b, c.
Câu 31: Vần đề cơ bản trong một thế giới quan cũng là vấn đề cơ bản của triết học ?
a. Đúng.
b. Sai.
c. Khác.
Câu 32: Chọn câu trả lời đúng.
a. Thế giới quan là sự phản ánh của sự tồn tại vật chất và xã hội của con người
dưới hình thức các quan niệm, quan điểm chung.
b. Thế giới quan trực tiếp phụ thuộc vào trình độ hiểu biết của con người đã đạt
được trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
c. Thế giới quan phụ thuộc vào chế độ xã hội đang thống trị.
d. Cả a, b, c.
Câu 33: Thế giới quan có ý nghĩa trên những phương diện nào ?
a. Trên phương diện lý luận
b. Trên phương diện thực tiễn
c. Cả a và b
d. Khác.
Câu 34: Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường triết học nào ?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm khác quan.
c. Chủ nghĩa duy vật.
. Khác.
Câu 35: Triết học bao gồm quan điểm chung nhất, những sự lý giải có luận chứng
cho các câu hõi chung của con người, nên triết học bao gồm toàn bộ tri thức của nhân
loại.
Kết luận trên ứng với triết học thời kỳ nào ?
Chọn câu trả lời đúng:
a. Triết học cổ đại.
b. Triết học Phục Hưng.
c. Triết học Trung cổ Tây Âu.
d. Triết học Mác – Lênin.
Câu 36: “Triết học Mác – Lênin là khoa học của mọi khoa học”.
a. Đúng.
b. Sai.
c. Khác.
Câu 37: Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số luậ điểm sau:
a. Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó.
b. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tính thần.
c. Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
d. Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.
Câu 38: Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là
sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không ?
a. Có.
b. Không
c. Khác
Câu 39: Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về
vật chất là:
a. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính
b. Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể.
c. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
d. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan.
Câu 40: Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời
kỳ cổ đại là:
a. Xuất phát từ thế giới vật chất để khái quát quan niệm về vật chất.
b. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.
c. Xuất phát từ tư duy.
d. Ý kiến khác.
Câu 41: Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử
là một thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì?
a. Vật chất không tồn tại thật sự
b. Vật chất tiêu tan mất.
Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
d. Vật chất có tồn tại thực sự nhưng không thể nhận thức được.
Câu 42: Khi nhận thức được (phát hiện được) cấu trúc của nguyên tử thì có làm cho
nguyên tử mất đi không?
a. Có vì….
b. Không, vì… nguyên tử tồn tại khách quan.
Câu 43: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biến chứng thì chân không có phải là
tồn tại vật chất không? Vì sao>
a. Có. Vì chân không cũng tồn tại khách quan.
b. Không…..
Câu 44. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật thể có là vật chất
không? Theo nghĩa nào?
a. Có. Vì vật thể cũng là một tồn tại khách quan
b. Không,vì…
Câu 45: Chủ nghĩa duy vật biện chứng có cho khái niệm vật chất đồng nhất với khái
niệm vật thể không?
a. Có, vì…
b. Không. Vì vật thể chỉ là một dạng tồn tại của vật chất.
Câu 46: Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học
nào?
a. Duy vật chất phác.
b. Duy vật siêu hình.
c. Duy vật biện chứng
d. Duy vật chất phác và duy vật siêu hình.
Câu 47: Có thể coi trường và hạt cơ bản là giới hạn cuối cũng của cấu tạo vật chất vật
lý được không? Vì sao?
a. Có, vì…
b. Không. Vì cho đến nay, đó chỉ là giới hạn của nhận thức về cấu tạo vật chất
vật lý, không phải là giới hạn của tồn tại khách quan.
Câu 48: Khái niệm trung tâm mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái
niệm nào?
a. Phạm trù triết học.
b. Thực tại khách quan.
c. Cảm giác
d. Phản ánh.
Câu 49: Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho thuộc tính chung nhất
của vật chất là:
a. Tự vận động.
b. Cùng tồn tại.
c. Đều có khả năng phản ánh.
. Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác.
Câu 50: Xác định mệnh đề sai:
a. Vật thể không phải là vật chất.
b. Vật chất không phải chỉ là một dạng tồn tại là vật thể.
c. Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.
d. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
Câu 51: Xác định mệnh đề đúng theo quan điểm duy vật biện chứng.
a. Phản điện tử, phản hạt nhân là phi vật chất.
b. Phản điện tử, phản hạt nhân là thực tại khách quan, là dạng cụ thể của vật
chất.
c. Phản vật chất là sự tưởng tượng thuần túy của các nhà vật lý học.
d. Phản vật chất không phải là vật chất.
Câu 52: Xác định mệnh đề đúng:
a. Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.
b. Vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.
c. Không có vận động ngoài vật chất.
d. Không có vật chất không vận động.
Câu 53: Sai lầm của các các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
a. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.
b. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan.
c. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
d. Vật chất tự thân vận động.
Câu 54: Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học thế kỷ XVII-XVIII trong quan niệm
về vật chất.
a. Đồng nhất vật chất với vật thể.
b. Đồng nhất vật chất với một số tính chất phổ biến của vật thể.
c. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
d. Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian.
Câu 55: Cho các đặc tính sau:
1. Vộ tận, vô hạn.
2. Có giới hạn.
3. Không sinh ra, không mất đi.
4. Có sinh ra và mất đi để chuyến hóa thành cái khác.
Những đặc tính nào thuộc về:
A. Vật chất với tư cách là phạm trù triết học…
B. Vật chất với tư cách là đối tượng của các khoa học cụ thể….
Đáp án: A.1,3; B.2,4.
Câu 56: Tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào?
a. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc vào ý thức của con
người, độc lập vào ý thức của con người.
Được ý thức của con người phản ánh.
c. Tồn tại không thể nhận thức được.
d. Cả a và b.
Câu 57: Mệnh đề nào đúng?
a. Vật chất là cái tồn tại.
b. Vật chất là cái không tồn tại.
c. Vật chất là cái tồn tại khách quan.
Câu 58: Hãy sắp xếp các mệnh đề sau cho đúng trật tự logic trong ý nghĩa của định
nghĩa vật chất của V.I.Lênin:
a. Định hướng cho sự phát triển của khoa học.
b. Khắc phục những thiếu sót trong các quan điểm siêu hình, máy móc về vật chất.
c. Là cơ sở để xác định vật chất xã hội, để luận giải nguyên nhân cuối cùng của
mọi biến đổi xã hội.
Đáp án đúng: b,a,c
Câu 59: Khi nói vật chất tự thân vận động là muốn nói:
a. Do kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận tạo nên sự vật.
b. Do nguyên nhân vốn có của vật chất.
Theo anh (chị), phải bao gồm cả a và b hay hoặc là a, hoặc là b.
Đáp án: Cả a và b
Câu 60: Hãy sắp xếp các hình thức vận động cơ bản của vật chất theo đúng trật tự
phát triển các hình thức vận động của vật chất:
a. Vận động vât lý.
b. Vận động cơ học.
c. Vật động sinh vật học.
d. Vận động hóa học.
e. Vận động xã hội.
Đáp án đúng: b-a-d-c-e
Câu 61: Hãy sắp xếp các cụm từ để thể hiện quan hệ giữa vận động và đứng im.
a. Tương đối.
b. Tuyệt đối.
c. Vĩnh viễn.
d. Tạm thời.
A. Vận động….
B. Đứng im…..
Đáp án: A. Vận động: b,c – B: Đứng im: a,d
Câu 62: Trong các tính chất sau, tính chất nào là của không gian? Tính chất nào là
của thời gian?
a. Khách quan.
b. Vĩnh cửu.
Vô tận.
d. Ba chiều.
e. Một chiều.
A. Không gian.
B. Thời gian.
Đáp án: A. Không gian: a,c,d – B. Thời gian: a,b,e.
Câu 63: Sắp xếp trình độ phát triển đặc tính phản ánh của vật chất, qua đó thể hiện
nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
a. Phản ánh vật lý, hóa học.
b. Phản ánh sinh học.
c. Tính cảm ứng.
d. Phản xa.
e. Tính kích thích.
f. Phản ánh tâm lý (tâm lý động vật)
Đáp án: a-b-e-c-d-f
Câu 64: Hãy sắp xếp các yếu tố sau để tạo thành kết cấu của ý thức theo chiều dọc và
theo chiều ngang.
a. Tri thức
b. Tự ý thức.
c. Tiềm thức.
d. Vô thức.
e. Tình cảm.
f. Lý trí.
g. Niềm tin.
A. Theo chiều ngang….
B. Theo chiều dọc….
Đáp án: A. Theo chiều ngang: a,e,f,g. B. Theo chiều dọc: b,c,d.
Câu 65: Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó
thể hiện ở chỗ:
a. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
b. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biếu hiện đa
dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.
c. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
d. Thể hiện ở cả 1, 2, 3.
Câu 66: Theo Ph. A8ngghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh
bởi:
a. Thực tiễn lịch sử.
b. Thực tiễn cách mạng.
c. Sự phát triển lâu dài của khoa học.
d. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên.
Câu 67: Trung tâm định nghĩa vật chất của V.I.Lê nin là cụm từ nào?
a. Thực tại khách quan.
b. Phạm trù triết học.
c. Được đem lại cho con người trong cảm giác.
d. Không lệ thuộc vào cảm giác.
Câu 68: Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đả
được V.I.Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:
a. Tồn tại.
b. Tồn tại khách quan.
c. Có thể nhận thức được.
d. Tính đa dạng.
Câu 69: Về mặt nhận thức luận thì khái niệm vật chất không có ý nghĩa gì khác mà
chính là:
a. Tồn tại khách quan.
b. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức con người.
c. Được ý thức con người phản ánh.
d. Tồn tại thực sự.
Câu 70: Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của V.I.Lê nin về vật chất:
a. Thực tại khách quan.
b. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với cảm giác.
c. Thực tại khách quan – tồn tại độc lập với ý thức và khi tác động đến giác
quan con người thì có thể sinh ra cảm giác.
d. Tồn tại khách quan nhưng không thể nhận biết ra nó vì thực tại đó là một sự
trừu tượng của tư duy.
Câu 71: Khi khẳng định “Thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm
giác”, “Tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác” thì có nghĩa là đã thừa nhận:
1. Vật chất là tính……..
2. Ý thức là tính………..
3. Vật chất là nguồn gốc của……
Đáp án:
1. Thứ nhất
2. Thứ hai
3. Của cảm giác, của ý thức
Câu 72: Các quan hệ sản xuất của đời sống xã hội có thuộc phạm trù vật chất hay
không ? Vì sao?
a. Có. Vì………….
b. Không. Vì…….
Đáp án:
a. Có. Vì các mối quan hệ sản xuất là các quan hệ tồn tại khách quan của đời
sống xã hội.
Câu 73: Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là
ở chỗ
a. Coi vận động của vật chất là vận động cơ giới.
b. Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.
c. Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
d. Cả a, b, c.
Câu 74: Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là
phương thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:
a. Vật chất tồn tại bằng cách vận động.
b. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.
c. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận
động.
d. Cả a, b, c.
Câu 75: Nếu không thể thừa nhận vật chất tự thân vận động thì nhất định quan điểm
duy tâm về nguồn gốc của vận động của vật chất, vì:
a. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân của vật chất là từ ý thức.
b. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân cuối cùng của mọi vận động vật chất là từ
ý thức.
c. Sẽ phải thừa nhận vật chất không vận động.
d. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân vận động của vật chất là từ Thượng Đế.
Câu 76: “Thế giới vật chất có 5 hình thức vận động là vận động cơ giới, vận động vật
lý, vận động hóa, vận động sinh vật và vận động xã hội”
Nhận định trên đây có đúng không? Tại sao?
a. Đúng. Vì…………..
b. Sai.Vì……………….
Đáp án: b. Sai, vì đó chỉ là 5 hình thức vận động đã được biết.
Câu 77: Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các mệnh đề được liệt kê sau đây:
a. Thế giới vật chất có 5 hình thức vận động.
b. Các hình thức vận động của vật chất tồn tại độc lập với nhau.
c. Các hình thức vận động của vật chất có thể chuyển hóa lẫn nhau.
d. Giữa các hình thức vận động của vật chất có tồn tại hình thức vận động
trung gian.
Câu 78: Lựa chọn mệnh đề đúng trong số các mệnh đề được liệt kê dưới đây:
a. Mỗi sự vật chỉ có một hình thức vận động.
b. Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.
c. Mỗi sự vật thường được đặc trưng bởi một hình thức vận động cao nhất
mà nó có.
d. Hình thức vận động cao hơn có thể bao hàm trong nó những hình thức vận
động thấp hơn.
Câu 79: Đứng im là:
a. Tuyệt đối.
b. Tương đối.
c. Vừa tuyệt đối vừa tương đối.
d. Không có câu trả lời đúng.
Câu 80: Không gian và thời gian:
a. Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là phương thức tồn
tại của vật chất.
b. Không gian là phương thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là hình thức tồn
tại của vật chất
c. Không gian và thời gian là những hình thức cơ bản của tồn tại vật chất.
d. Không gian và thời gian là những phương thức cơ bản của tồn tại vật chất.
Câu 81: Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, thuộc tính phản ánh là thuộc
tính:
a. Riêng có ở con người.
b. Chỉ có ở các cơ thể sống.
c. Chỉ có ở vật chất vô cơ.
d. Phổ biến ở mọi tố chức vật chất.
Câu 82: Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật
a. Quá trình tiến hóa – phát triển của các dạng vật chất giới tự nhiên.
b. Quá trình tiến hóa – phát triển của các giống loài sinh vật.
c. Quá trình tiến hóa – phát triển của thế giới.
d. Cả a, b, c.
Câu 83: Khái quát nguồn gốc tự nhiên của ý thức:
a. Nguồn gốc tự nhiên và ngôn ngữ.
b. Nguồn gốc tự nhiên và xã hội.
c. Nguồn gốc lịch sử – xã hội và hoạt động của bộ não con người.
d. Cả b và c.
Câu 84: Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:
a. Lao động và ngôn ngữ.
b. Lao động trí óc và lao động chân tay.
c. Thực tiễn kinh tế và lao động.
d. Lao động và nghiên cứu khoa học.
Câu 85: Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát
triển của ý thức là
a. Lao động trí óc.
b. Thực tiễn.
c. Giáo dục.
d. Nghiên cứu khoa học.
Câu 86: Ngôn ngữ đóng vai trò là:
a. “Cái vỏ vật chất” của ý thức.
b. Nội dung của ý thức.
c. Nội dung trung tâm của ý thức.
d. Cả a, b, c.
Câu 87: Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin: ý thức là:
a. Một dạng tồn tại của vật chất.
b. Dạng vật chất đặc biệt mà người ta không thể dùng giác quan trực tiếp để cảm
nhận.
c. Sự phản ánh tinh thần của con người về thế giới.
d. Cả a, b, c.
Câu 88: Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với quan điểm duy vật biện
chứng: “Ý thức chẳng qua là…. được di chuyển vào bộ óc con người và được cải
biến ở trong đó”.
a. Vật chất.
b. Cái vật chất.
c. Vật thể.
d. Thông tin.
Thiếu câu 89

Câu 90: Bản chất của ý thức được thể hiện ở đặc trưng nào?
a) Tính phi cảm giác
b) Tính sáng tạo
c) Tính xã hội
d) Cả a, b, c.
Câu 91: Ý thức:
a) Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan.
b) Không thể sáng tạo ra thế giới khách quan.
c) Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan thông qua thực tiễn.
d) Không có ý kiến đúng
Câu 92: Tri thức đóng vai trò là:
a) Nội dung cơ bản của ý thức.
b) Phương thức tồn tại của ý thức
c) Cả a và b
d) Không có ý kiến đúng.
Câu 93: Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức được thực hiện thông qua:
a) Sự suy nghĩ của con người.
b) Hoạt động thực tiễn
c) Hoạt động lý luận.
d) Cả a, b, c.
Câu 94: Sự thông thái của con người:
a) Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động nghiên cứu lý luận.
b) Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động thực tiễn.
c) Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động lý luận.
d) Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động thực tiễn.
Câu 95: Phương pháp luận chung của chủ nghĩa duy vật là trong nhận thức và thực
tiễn cần:
a) Xuất phát từ thực tế khách quan.
b) Phát huy năng động chủ quan.
c) Xuất phát từ thực tế khách quan đồng thời phát huy năng động chủ quan.
d) Phát huy năng động chủ quan trên cơ sở tôn trọng thực tế khách quan.
Câu 96: Để phát huy vai trò tích cực của ý thức trong thực tiễn cần phải:
a) Có ý thức phản ánh đúng thực tại khách quan.
b) Có một tư tưởng sáng tạo.
c) Ý thức phải được vật chất hoá trong thực tiễn.
d) Cả 3 phương án trên.
Câu 97: Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:
a. Phát huy tính năng động chủ quan.
b. Xuất phát từ thực tế khách quan.
c. Cả a và b
d. Không có phương án đúng.
Câu 1: Đặc điểm chủ yếu của phép biện chứng trong triết học Hy Lạp là:
a. Tính chất duy tâm.
b. Tính chất duy vật, chưa triệt để.
c. Tính chất tự phát, mộc mạc, ngây thơ
d. Tính chất khoa học.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật biện chứng:
Mọi sự vật, hiện tượng của thế giới đều:
a. Tồn tại trong sự tách rời tuyệt đối.
b. Tồn tại trong mối liên hệ phổ biến.
c. Không ngừng biến đổi, phát triển.
d. Cả b và c
Câu 3: Phép biện chứng nào cho rằng biện chứng ý niệm sinh ra biện chứng của sự
vật.
a. Phép biện chứng thời kỳ cổ đại.
b. Phép biện chứng của các nhà tư tưởng xã hội dân chủ Nga.
c. Phép biện chứng duy vật.
d. Phép biện chứng duy tâm khách quan
Câu 4: Tại sao C.Mác nói phép biện chứng của G.W.Ph.Hêghen là phép biện chứng
lộn đầu xuống đất?
a. Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất.
b. Thừa nhận tinh thần là sản phẩm của thế giới vật chất.
c. Thừa nhận sự tồn tại độc lập của tinh thần.
d. Thừa nhận tự nhiên, xã hội là sản phẩm của quá trình phát triển của tinh
thần, của ý niệm.
Câu 5: Biện chứng khách quan là gì?
a. Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh nghiệm.
b. Là những quan niệm biện chứng được rút ra từ ý niệm tuyệt đối độc lập với ý
thức con người.
c. Là biện chứng của các tồn tại vật chất
d. Là biện chứng không thể nhận thức được nó.
Câu 6: Biện chứng chủ quan là gì?
a. Là biện chứng của tư duy tư biện, thuần tuý.
b. Là biện chứng của ý thức.
c. Là biện chứng của thực tiễn xã hội.
d. Là biện chứng của lý luận.
Câu 7: Biện chứng tự phát là gì?
a. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan.
b. Là biện chứng chủ quan thuần tuý.
c. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan khi con người chưa nhận thức
được.
d. Là những yếu tố biện chứng con người đạt được trong quá trình tìm hiểu
thế giới nhưng chưa có hệ thống.
Câu 8: Đâu là biện chứng với tính cách là khoa học trong số các quan niệm, các hệ
thống lý luận dưới đây?
a. Những quan niệm biện chứng ở thời kỳ cổ đại.
b. Những quan niệm biện chứng của các nhà duy vật thế kỷ XVII-XVIII.
c. Những quan niệm biện chứng của các nhà khoa học tư nhiên thế kỷ XVII-
XVIII.
d. Phép biện chứng duy vật.
Câu 9: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng giữa biện chứng chủ quan
và biện chứng khách quan quan hệ với nhau như thế nào?
a. Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khách quan
b. Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan
c. Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan
d. Biện chứng khách quan là sự thể hiện của biện chứng chủ quan
Câu 10: Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ
biến của các sự vật và hiện tượng.
a. Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chúng không
có sự phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau
b. Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hóa lẫn nhau
c. Sự vật khác nhau ở vẻ bề ngoài, do chủ quan con người quy định, bản chất sự
vật không có gì khác nhau
d. Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình tách biệt nhau,
vừa có liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau.
Câu 11: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.
a. Cơ sở sự liên hệ tác động qua lại giữa các sự vật và hiện tượng ở ý thức, cảm
giác con người
b. Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất
thế giới
c. Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là do các lực bên ngoài có tính chất ngẫu nhiên
đối với các sự vật
d. Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật
chất của thế giới
Câu 12: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về vai trò của các mối liên hệ
đối với sự vận động và phát triển của các sự vật và hiện tượng?
a. Các mối liên hệ có vai trò khác nhau
b. Các mối liên hệ có vai trò như nhau
c. Các mối liên hệ có vai trò khác nhau tùy theo các điều kiện xác định
d. Các mối liên hệ luôn luôn có vai trò khác nhau
Câu 13: V.I.Lenin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển:
1.”Sự phát triển coi như là giảm đi và tăng lên, như là lặp lại.”
2.”Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt độc lập.”
Câu nói này của V.I.Lenin trong tác phẩm nào?
a. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
b. Bút kí triết học
c. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra
sao?
d. Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu.
Câu 14: Yêu cầu của quan điểm toàn diện phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự
vật, yêu cầu này không thực hiện được, nhưng vẫn phải đề ra để làm gì?
a. Chống quan điểm siêu hình
b. Chống quan điểm duy tâm
c. Chống chủ nghĩa chiết trung, và thuyết ngụy biện
d. Đề phòng cho chúng ta khỏi phảm sai lầm và sự cứng nhắc
Câu 15: Phép biện chứng được xác định với tư cách nào?
a. Tư cách lý luận biện chứng
b. Tư cách phương pháp biện chứng
c. Cả 2 tư cách trên
d. Tư cách thế giới quan
Câu 16: Thế nào là phép biện chứng duy vật?
a. Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy vật
b. Là phép biện chứng của ý niệm tương đối
c. Là phép biện chứng do C.Mac và Ph. Angghen sáng lập
d. Cả a và c
Câu 17: Thế nào là phép biện chứng duy tâm?
a. Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy tâm
b. Là phép biện chứng của vật chất
c. Là phép biện chứng giải thích về nguồn gốc của sự vận động, biến đổi và ý
niệm
d. Cả a và c
Câu 18: Thế nào là biện chứng khách quan?
a. Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ biến đổi, phát triển khách quan vốn có
của các sự vật hiện tượng
b. Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ vốn có của ý niệm
c. Là khái niệm dùng để chỉ ra sự biến đổi không ngừng trong thế giới
d. Cả a và c
Câu 19: Thế nào là biện chứng chủ quan?
a. Là biện chứng của ý thức
b. Là biện chứng khách quan được phản ánh vào ý thức
c. Là bản chất của biện chứng khách quan
d. Cả a và b
Câu 20: Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình khác nhau như thế nào?
a. Phương pháp iện chứng xem xét, nghiên cứu các sự vật hiện tượng trong mối
liên hệ phổ biến. Còn phương pháp siêu hình xem xét, nghiên cứu sự vật hiện tượng
trong trạng thái cô lập tách rời
b. Phương pháp biện chứng xem xét nghiên cứu sự vật hiện tượng trong sự vận
động phát triển không ngừng. Phương pháp siêu hình xem xét nghiên cứu sự vật hiện
tượng trong sự đứng im bất biến
c. Cả a và b
d. Cả a và b đều sai
Câu 21: Nguồn gốc của phương pháp siêu hình?
a. Nguồn gốc nhận thức: bản thân các sự vật hiện tượng đều có tính ổn định tương
đối. Mặt khác quá trình nhận thức nhiều khi đòi hỏi phải trừu tượng hóa các mối liên
hệ nhất định của sự vật hiện tượng tạm thời cố định chúng để phân tích. Và sự sai lầm
đó bắt đầu ở chỗ tuyệt đối hóa tính trừu tượng và ổn định đó.
b. Nguồn gốc lịch sử: sự phát triển cùa khoa học tự nhiên thế kỉ XVII – XVIII với
hai đặc điểm:
– Phân ngành khoa học tạo nne6 sự ra đời của các khoa học cụ thể đặc biệt là sự
phát trển của cơ học cổ điển
– Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phân tích và thực nghiệm.
Từ đó dẫn đến cách nhìn nhận xem xét sự vật cô lập tách rời đứng im bất biến trong
khoa học và dần trở thành phương pháp siêu hình trong triết học
c. Cả a và b
d. Cả a và b đều sai
Câu 22: Phương pháp siêu hình thống trị triết học vào thời kì nào?
a. Thế kỉ XV – XVI
b. Thế kỉ XVII – XVIII
c. Thế kỉ XVIII – XIX
d. Thế kỉ XIX – XX
Câu 23: Có mấy hình thức cơ bản của phép biện chứng?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 24: Những đặc điểm của phép biện chứng cổ đại?
a. Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng
b. Các nguyên lý quy luật của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới
hình thức manh nha trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường mà chưa được
khái quát thành một hệ thống lý luận chặt chẽ
c. Phép biện chứng cổ đại đã phác họa được bức tranh thống nhất của thế giới
trong mối liên hệ phổ biến trong sự vận động và phát triển không ngừng
d. Cả a,b,c
Câu 25: Những đại diện tiêu biểu của phép biện chứng cổ đại?
a. Thuyết âm dương ngũ hành
b. Đạo Phật
c. Hêraclit
d. Cả a b c
Câu 26: Đóng góp và hạn chế của phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức
a. Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức là một hệ thống logic khá vững chắc.
Hầu như các nguyên lý quy luật cơ bản của phép biện chứng với tư cách là học
thuyết về mối liên hệ phổ biến về sự vận động và phát triển đã được xây dựng trong
một hệ thống thống nhất.
b. Các luận điểm nguyên lý quy luật của phép biện chứng đã được luận giải ở tầm
logic nội tại cực kì sâu sắc
c. Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức là một trong các tiền đề lý luận cho sự ra
đời của triết học Mác.
d. Cả a b c
Câu 27: Đặc điểm của phép biện chứng duy vật?
a. Là hình thức phát triển cao nhất của lịch sử phép biện chứng
b. Có sự thống nhất chặt chẽ giữa phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật
c. Phép biện chứng duy vật bao quát một lĩnh vực tri thức rộng lớn, nó vừa có tư
cách lý luận triết học bao quát, vừa đóng vai trò phương pháp luận triết học cơ bản.
d. Cả a b c
Câu 28: Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý quy luật cơ bản nào?
a. 1 nguyên lý, 1 quy luật
b. 2 nguyên lý, 2 quy luật
c. 2 nguyên lý, 3 quy luật
d. 3 nguyên lý, 3 quy luật
Câu 29: Thế nào là “mối liên hệ”?
a. Là khái niệm cơ bản của phép biện chứng được sử dụng để chỉ sự ràng buộc
quy định lẫn nhau, đồng thời là sự tác động làm biến đổi lẫn nhau giữa các sự vật
hiện tượng
b. Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự nương tựa vào nhau của các sự
vật hiện tượng
c. Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự quy định làm tiền đề cho nhau
giữa các sự vật hiện tượng
d. Cả a b c
Câu 30: Tính khách quan của mối liên hệ:
a. Là mối liên hệ vốn có của thế giới các ý niệm
b. Là mối liên hệ vốn có của sự vật hiện tượng. Cơ sở của nó là tính thống nhất vật
chất của thế giới.
c. Là mối liên hệ khách quan tồn tại bên ngoài ý thức của con người.
d. Cả B và C.
Câu 56 : Quan niệm nào sau đây thuộc trường phái triết học nào ?
( Trả lời bằng cách ghép con số va chữ in thích hợp)
1. Cái chung là sản phẩm của tinh thần như một ý niệm
2. Cái chung là sự khái quát thuần túy của tư tưởng
3. Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tích,
những mối liên hệ và các quan hệ được lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng hay quá
trình riêng lẻ.

A. Chủ nghĩa duy tâm


B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình máy

Đáp án : 1-A, 2-C, 3-B


Câu 57 : Có thể tuyệt đối hóa sự khác biệt hoặc tuyệt đối hóa sự đồng nhất giữa các
sự vật, hiện tượng không? Vì sao?
A. Có
B. Không
Đáp án: b.Không. Vì bất cứ cái riêng nào cũng đồng thời luôn tồn tại cái chung
và cái đơn nhất.
Câu 58: Cho hai tam giác: ABC là tam giác thường, DEG là tam giác vuông. Những
khẳng định nào sau đây khẳng định nào đúng?
a. ABC là cái chung, DEG là cái riêng
b. ABC và DEG đều là cái riêng
c. ABC và DEG là cái riêng nhưng đồng thời có tính chất chung
d. Cả b và c
Câu 59 : Chỉ ra đâu không phải là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự
tồn tại của cái chung trong các câu nói sau :
a. Cái chung tồn tại khách quan ngoài cái riêng.
b. Cái chung thực sự tồn tại, nhưng không tồn tại ngoài cái riêng, mà thông qua
cái riêng biểu hiện sự tồn tại của mình.
c. Cái chung thuần túy là sản phẩm của tư duy trừu tượng không có tồn tại cảm
tính độc lập.
d. Cả a và c.
Câu 60 : Những luận điểm nào sau đây thuộc hệ thống triết học nào ?
(Trả lời bằng cách ghép con số và chữ in cho thích hợp)
1. Nguyên nhân là sự thúc đẩy từ bên ngoài sự vật, hiện tượng.
2. Nguyên nhân đó là một thực thể tinh thần làm chuyển động một thực thể khác hoặc
sinh ra một biến đổi nào đó trong nó.
3. Nguyên nhân của các sự vật là sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật hoặc giữa các
yếu tố cấu thành sự vật.
A. Triết học duy tâm.
B. Triết học duy vật biện chứng.
C. Triết học duy vật siêu hình máy móc.
Câu 61 : Các phạm trù được hình thành thông qua quá trình…những thuộc tính,
những mối liên hệ vốn có bên trong của bản thân sự vật.
a. Liệt kê và phân tích
b. Chứng minh
c. Khái quát hóa, trừu tượng hóa
d. Khái quát và chứng minh
Câu 62 : Nội dung của các phạm trù luôn mang tính….
a. Khách quan
b. Chủ quan
c. Khách quan và chủ quan
d. Cả ba đều sai
Câu 63 : Hệ thống phạm trù của phép biện chứng duy vật là một….
a. Hệ thống đóng kín, bất biến
b. Hệ thống mở
c. Cả hai đều sai
d. Cả hai đều đúng
Câu 64 : Phạm trù là những…phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên
hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định
a. Khái niệm
b. Khái niệm rộng
c. Khái niệm rộng nhất
d. Khái niệm hẹp
Câu 65 : « Cái riêng – Cái chung », « Nguyên nhân – Kết quả », « Tất nhiên – Ngẫu
nhiên », « Nội dung – Hình thức », « Bản chất – Hiện tượng », « Khả năng – Hiện
thực » đó là các…của triết học Mác – Lênin.
a. Cặp khái niệm
b. Thuật ngữ cơ bản
c. Cặp phạm trù cơ bản
d. Cặp phạm trù
Câu 66 : Các phạm trù của triết học phản ánh những mối liên hệ thuộc lĩnh vực nào
của hiện thực ?
a. Lĩnh vực xã hội
b. Lĩnh vực tư duy
c. Lĩnh vực tự nhiên
d. Cả a,b,c
Câu 67: Có sự khác nhau nào giữa “khái niệm” và “phạm trù”?
a. “Khái niệm” chính là “phạm trù” (không có sự khác nhau).
b. “Phạm trù” phải là những “khái niệm’ rộng nhất.
c. “Khái niệm” không bao giờ là một “phạm trù”.
d. ”Khái niệm” phải là những “phạm trù” rộng nhất.
Câu 68: “Phạm trù chì là những từ trống rỗng, do con người tưởng tượng ra, đầy tính
chủ quan và không biểu hiện hiện thực”. Đây là cách quan niệm của trường phái triết
học nào>
a. Trường phái triết học Duy thực
b. Trường phái triết học Duy danh
c. Trường phái Cantơ
d. Trường phài triết học mácxít
Câu 69: “Cái nhà nói chung” là không có thực, mà chỉ có những cái nhà riêng lẻ, cụ
thể mới tồn tại được. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?
a. Trường phái học Duy thực
b. Trường phái học Duy danh
c. Trường phái Cantơ
d. Trường phái triết học mácxít
Câu 70: Quan điểm của trường phái triết học tách rời tuyệt đối mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng
a. Trường phái học Duy danh
b. Trường phái học Duy th ực
c. Cà hai trường phái trên
d. Không có đáp án đúng
Câu 71 : Các phạm trù được hình thành
a. Một cách bẩn sinh trong ý thức của con người
b. Sẵn có ở bên ngoài, độc lập với ý thức của con người
c. Thông qua quá trình hoạt động, nhận thức và thực tiễn của con người
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 72 : hình thức cơ bản đầu tiên của mọi quá trình tư duy là
a. Cảm giác
b. Biểu tượng
c. Khái niệm
d. Suy luận
Câu 73 : Cái riêng là một phạm trù triết học để chỉ
a. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật
b. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
c. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật
d. Các yếu tố cấu thành một hệ thống
Câu 74 : Khái niệm cái đơn nhất dùng để chỉ cái…
a. Tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng
b. Chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, tuyệt đối không lặp lại sự vật hiện tượng
khác
c. Tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, trong một quan hệ xác định
d. Không có phương án nào
Câu 75 : Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những thuộc tính chung, không những có
ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng
hay quá trình riêng lẻ khác ?
a. Cái riêng
b. Cái chung
c. Cái đơn nhất
d. Tất cả đều sai
Câu 76 : Cái… chỉ tồn tại trong cái…thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của
mình.
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
Câu 77: Cái…chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái…
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
Câu 78: Cái… là cái toàn bộ, phong phú hơn cái…
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
Câu 79: Cái…là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái…
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
Câu 80: Cái… và cái… có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự
vật.
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
Câu 81: Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa (liên hệ, thống nhất, quy định lẫn
nhau) cho nhau không?
a. Có thế
b. Không thể
c. Vừa có thể vừa không thể
Câu 82: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới phải xuất phát từ tình
hình cụ thể của từng đất nước. Đó là bài học về việc…
a. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ thể để vận dụng cho
thích hợp.
b. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái đơn nhất cụ thể để vận dụng cho thích
hợp.
c. Áp dụng cái riêng phải dựa vào cái chung.
Câu 83: Giả sử khái niệm Việt Nam là một “Cái riêng” thì yếu tố nào sau đây là cái
đơn nhất:
a. Con người.
b. Quốc gia.
c. Văn hóa.
d. Hà Nội.
Câu 84: Triết gia nào cho rằng: “Cái chung là những ý niệm tồn tại vĩnh viễn, bên
cạnh những cái riêng có tính chất tạm thời”.
a. Đêmôcrít.
b. Hêraclít.
c. Platôn.
d. C. Mác
Câu 85: Khi một vật, một hiện tượng mới được nảy sinh thì yếu tố nào sẽ xuất hiện
đầu tiên:
a. Cái chung.
b. Cái riêng.
c. Cái đơn nhất.
d. Cái phổ biến.
Câu 86: Phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là gì?
a. Nguyên nhân.
b. Kết quả.
c. Khả năng.
d. Không có đáp án nào đúng.
Câu 87: Phạm trù nhằm chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các
mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, gọi là gì?
a. Nguyên nhân.
b. Kết quả.
c. Khả năng.
d. Hệ quả.
Câu 88: Nguyên nhân và kết quả, cái nào có trước?
a. Nguyên nhân.
b. Kết quả.
c. Cả hai xuất hiện cùng lúc.
d. Không có đáp án nào đúng.
Câu 89: Trong các cặp khái niệm dưới đây, cặp nào (có thể) là quan hệ nhân quả.
a. Đông – Tây
b. Nghèo – Dốt.
c. Xuân – Hạ.
d. Ngày – Đêm.
Câu 90: Có rất nhiều loại nguyên nhân, như: nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân chủ
yếu, nguyên nhân bên trong, nguyên nhân bên ngoài, nguyên nhân chủ quan, nguyên
nhân khách quan… Điều đó chứng tỏ…
a. Một kết quả chỉ có thể do một loại nguyên nhân gây ra.
b. Một kết quả có thể do nhiều loại nguyên nhân gây ra.
c. Một kết quả có thể không cần nguyên nhân gây ra.
d. Không thể nhận thức được quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Câu 91: “Đói nghèo” và “Dốt nát”, hiện tượng nào là nguyên nhân, hiện tượng nào là
kết quả?
a. Đói nghèo là nguyên nhân, dốt nát là kết quả.
b. Dốt nát là nguyên nhân, đói nghèo là kết quả.
c. Cả hai đều là nguyên nhân.
d. Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của hiện tượng kia.
Câu 92 : Mối liên hệ nhân quả có các tính chất gì ?
a. Tính khách quan và tính phổ biến.
b. Tính khách quan và tính tất yếu.
c. Tính khách quan, tính chủ quan và tính tất yếu.
d. Tính khách quan, tính phổ biến và tính tất yếu.
Câu 93 : Có những sự vật, hiện tượng xảy ra…
a. Không có nguyên nhân nào.
b. Có nguyên nhân nhưng không thể nhận thức được.
c. Có nguyên nhân nhưng chưa nhận thức được.
d. Có nguyên nhân và luôn nhận thức được.
Câu 94 : Những sự vật, hiện tượng nếu có cùng một nguyên nhân, trong những điều
kiện giống nhau thì sẽ tạo nên những kết quả như nhau. Điều này thể hiện tính chất…
của mối liên hệ nhân quả.
a. Tính khách quan.
b. Tính phổ biến.
c. Tính tất yếu.
d. Tính biện chứng.
Câu 95 : Mối liên hệ nhân quả của các sự vật, hiện tượng là…
a. Phụ thuộc vào ý thức của con người.
b. Do thượng đế sinh ra.
c. Do hoạt động của con người quy định.
d. Tất cả điều sai.
Câu 96: Ph.Ăngghen cho rằng: Đối với ai phủ nhận… thì mọi quy luật của tự nhiên
đều là giải thuyết.
a. Vấn đề nội dung và hình thái.
b. Phạm trù khả năng và hiện thực.
c. Tính nhân quả.
d. Tính biện chứng.
Câu 97: Quan điểm cho rằng: Nguyên nhân của mọi loại hiện tượng là do một thực
thể tinh thần tồn tại bên ngoài ta tạo nên. Đó là quan điểm của trường phái triết học
nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và tôn giáo.
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
d. Cả a, b, c.
Câu 98: Quan điểm cho rằng mối liên hệ nhân quả bao trùm tất cả mọi hiện tượng của
hiện thực, không trừ một hiện tượng nào. Đây là nội dung của nguyên tắc nào?
a. Nguyên tắc Quyết định luận.
b. Nguyên tắc Vô định luận.
c. Cả hai đều sai.
d. Cả hai đều đúng.
Câu 99: Vật trong chân không luôn chuyển động với gia tốc 9,8 m/s2; nước ở áp suất
1 atmôtphe luôn sôi ở 1000C. Điều này chứng tỏ…
a. Giữa nguyên nhân và kết quả có mối quan hệ sản sinh.
b. Nguyên nhân luôn luôn có trước kết quả.
c. Một nguyên nhân nhất định, trong những hoàn cảnh giống nhau, sẽ tạo
nên những kết quả giống nhau.
d. Không chứng tỏ điều gì.
Câu 100: Cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định
và trong những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được,
gọi là gì?
a. Tất nhiên.
b. Ngẫu nhiên.
c. Hệ quả.
d. Khả năng.
Câu 101: Cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên trong sự
vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh
bên ngoài quyết định, gọi là gì?
a. Tất nhiên.
b. Ngẫu nhiên.
c. Khả năng.
d. Không xác định
Câu 102: Cái ngẫu nhiên là cái…
a. Diễn ra hoàn toàn không chịu sự chi phối của quy luật nào.
b. Hoàn toàn diễn ra theo quy luật.
c. Biểu hiện của quy luật.
d. Không biểu hiện của bất cứ quy luật nào.
Câu 103: Cái tất nhiên tuân theo loại quy luật nào sau đây?
a. Quy luật động lực.
b. Quy luật thống kê.
c. Quy luật khách quan.
d. Cả ba đều đúng.
Câu 104: Ném một đồng xu có hai mặt đen và trắng lên trời, đồng xu rơi xuống và
ngửa mặt đen lên trên. Đấy là tất nhiên hay ngẫu nhiên?
a. Tất nhiên.
b. Ngẫu nhiên.
c. Vừa tất nhiên vừa ngẫu nhiên.
d. Không có phương án trả lời đúng.
Câu 105: Đêmôcrít là người đã…
a. Đề cao cái ngẫu nhiên.
b. Phủ định cái tất nhiên.
c. Phủ định cái ngẫu nhiên.
d. Tất cả đều sai.
Câu 106: … tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.
a. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
b. Chỉ mỗi tất nhiên.
c. Chỉ mỗi ngẫu nhiên.
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không.
Câu 107: Câu nào dưới đây là câu đúng và đủ:
a. Tất nhiên có thể chuyển hóa thành ngẫu nhiên.
b. Ngẫu nhiên có thể chuyển hóa thành tất nhiên.
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên không thể chuyển hóa cho nhau.
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa cho nhau.
Câu 108: C. Mác – Ph.Ăngghen cho rằng: Cái mà người ta quả quyết cho là… thì lại
hoàn toàn do những cái… cấu thành; và cái được coi là… lại là hình thức trong đó ẩn
nấp…
a. Tất yếu/ Ngẫu nhiên; Ngẫu nhiên/ Tất yếu.
b. Ngẫu nhiên/ Tất yếu; Tất yếu/ Ngẫu nhiên
c. Tất yếu/ Ngẫu nhiên; Tất yếu/ Ngẫu nhiên.
d. Ngẫu nhiên/ Tất yếu; Ngẫu nhiên/ Tất yếu
Câu 109: V.I. Lênin cho rằng: Tính….không thể tách rời tính phổ biến.
a. Nhân quả
b. Tất nhiên
c. Đơn nhất
d. Hiện thực
Câu 110: C. Mác cho rằng: Nếu như…không có tác dụng gì cả, thì lịch sử sẽ có một
tính chất là rất thần bí
a. Tất nhiên
b. Ngẫu nhiên
c. Nguyên nhân
d. Tất cả đều sai
Câu 111: Trong quá trình nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta cần…
a. Phủ nhận, gạt bỏ cái ngẫu nhiên
b. Phủ nhận, gạt bỏ cái tất nhiên
c. Căn cứ vào cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên
d. Cơ bản là phải căn cứ vào cái tất nhiên nhưng đồng thời phải tính tới cái
ngẫu nhiên
Câu 112: …là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố trong quá trình tạo nên sự vật
a. Khả năng
b. Hiện thực
c. Nội dung
d. Hình thức
Câu 113: …là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên
hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó
a. Nguyên nhân
b. Kết quả
c. Nội dung
d. Hình thức
Câu 114: Trong các cụm từ dưới đây, cụm từ nào được xem là” hình thức” trong cặp
phạm trù “nội dung – hình thức” mà Phép biện chứng duy vật nghiên cứu: “Truyện
Kiều là…”
a. Tác phẩm của Nguyễn Du
b. Tác phẩm thơ lục bát
c. Tác phẩm có bìa màu xanh
d. Tác phẩm ra đời vào thế kỷ XVIII
Câu 115: Trong tác phẩm Biện chứng của tự nhiên, Ph.Ăngghen viết: toàn bộ giới tự
nhiên hữu cơ là bằng chứng liên tục nói lên rằng…là đồng nhất và không thể tách rời
được
a. Nguyên nhân và kết quả
b. Khả năng và hiện thực
c. Nội dung và hình thức
d. Bản chất và hiện tượng
Câu 116: Không có…tồn tại thuần túy không chứa đựng…ngược lại cũng không
có…lại không tồn tại trong một…xác định
a. Hình thức / Nội dung; Nội dung/ Hình thức
b. Nội dung/ Hình thức; Hình thức / Nội dung
c. Hiện tượng/ Bản chất; Bản chất/ Hiện tượng
d. Bản chất/ Hiện tượng; Hiện tượng/ Bản chất
Câu 117: Trong quá trình vận động, phát triển của sự vật,…giữ vai trò quyết định…
a. Hình thức / Nội dung
b. Nội dung/ Hình thức
c. Hiện tượng/ Bản chất
d. Ngẫu nhiên/ Tất nhiên
Câu 118: Giữa nội dung và hình thức, yếu tố nào chậm biến đổi hơn
a. Nội dung
b. Hình thức
c. Cả hai đều như nhau
Câu 119: Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là gì?
a. Biến đổi
b. ổn định
c. Cả hai đều sai
Câu 120: Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi, phát
triển của…
a. Hình thức
b. Nội dung
c. Cả hai biến đổi cùng một lần
d. A,b,c đều sai
Câu 121: V.I.Lênin viết: Những… cũ đã bị phá vỡ vì…mới của chúng
a. Hình thức / Nội dung
b. Nội dung/ Hình thức
c. Hiện tượng/ Bản chất
Câu 122: Trong mối quan hệ giữa” lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất” , yếu tố
nào là nội dung, yếu tố nào là hình thức?
a. Lực lượng sản xuất là nội dung- quan hệ sản xuất là hình thức
b. Quan hệ sản xuất là nội dung- lực lượng sản xuất là hình thức
c. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là nội dung
d. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là hình thức
Câu 123: Ngược lại với chủ nghĩa giáo điều tả khuynh, chủ nghĩa giáo điều hữu
khuynh…
a. Luôn phủ nhận những hình thức cũ
b. Chỉ thừa nhận những hình thức cũ
c. Luôn đề cao những nội dung mới
d. Cả ba đều sai
Câu 124: C.Mác cho rằng: nếu… của sự vật là nhất trí với nhau, thì tất thảy khoa học
sẽ trở nên thừa
a. Nội dung và hình thức
b. Hiện tượng và bản chất
c. Nguyên nhân và kết quả
d. Cả a,b,c đều sai
Câu 125: Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định
bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là gì?
a. Bản chất
b. Hiện tượng
c. Nội dung
d. Hình thức
Câu 126: Hiện tượng là…
a. Một bộ phận của bản chất
b. Luôn đồng nhất với bản chất
c. Biểu hiện bên ngoài của bản chất
d. Kết quả của bản chất
Câu 127: Trong chủ nghĩa tư bản,…quan hệ giữa giai cấp tư sản và giai cấp công
nhân là quan hệ bóc lột
a. Hình thức
b. Nội dung
c. Bản chất
d. Hiện tượng
Câu 128: “ Thế giới những thực thể tinh thần tồn tại vĩnh viễn và bất biến là bản chất
chân chính của mọi sự vật”. Đây là quan niệm của ai?
a. Đêmôcrít
b. Hêraclít
c. Platôn
d. Ph. Ăngghen
Câu 129: “Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng mà con người tưởng tượng ra, nó không
tồn tại trên thực tế”. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?
a. Duy tâm khách quan
b. Bất khả vi
c. Duy vật biện chứng
d. Duy tâm chủ quan
Câu 130: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng: Bản chất là cái…và gắn liền với sự
vật
a. Không tồn tại ở hiện thực
b. Tồn tại khách quan
c. Tồn tại chủ quan
Câu 131: V.I.Lênin cho rằng: Nhận thức đi từ…đến…, từ bản chất ít sâu sắc đến bản
chất sâu sắc hơn.
a. Hình thức / Nội dung
b. Nội dung/ Hình thức
c. Bản chất/ Hiện tượng
d. Hiện tượng/ Bản chất
Câu 132: Trong tác phẩm Bút ký triết học, V.I.Lênin có ví mối quan hệ giữa”…và…”
với sự vận động của một con sông- bọt ở bên trên và luồng nước sâu ở dưới
a. Nội dung và hình thức
b. Khả năng và hiện thực
c. Hiện tượng và bản chất
d. Tất yếu và ngẫu nhiên
Câu 133:… tương đối ổn định, biến đổi chậm. Ngược lại, … không ổn định mà luôn
biến đổi
a. Nội dung/ Hình thức
b. Bản chất/ Hiện tượng
c. Hiện tượng/ Bản chất
Câu 134: Cùng một…có thể có nhiều…khác nhau, tùy theo sự thay đổi của điều kiện
và hoàn cảnh
a. Nội dung/ Hình thức
b. Bản chất/ Hiện tượng
c. Nguyên nhân/ Kết quả
d. Cả a,b,c
Câu 135 : Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự,
gọi là gì?
a. Kết quả
b. Hiện thực.
c. Khả năng.
d. Hiện thực khách quan.
Câu 136: Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì chưa có, nhưng sẽ có, sẽ tới khi có
điều kiện tương ứng thích hợp gọi là gì?
a. Nguyên nhân.
b. Tất nhiên.
c. Khả năng.
d. Hiện thực.
Câu 137: Hiện thực khách quan có thể bao gồm cả…
a. Khả năng và hiện thực.
b. Vật chất và ý thức.
c. Hiện thực.
d. Tất cả đều sai.
Câu 138: Khả năng là cái hiện thực…
a. Đã xảy ra.
b. Chưa .
c. Không bao giờ xảy ra.
d. Đang tồn tại.
Câu 139: Trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật, có thể tồn tại nhiều
khả năng không?
a. Không thể.
b. Có thể.
c. Vừa không thể mà có thể.
d. Tất cả đều sai.
Câu 140: Hạt thóc khi gieo xuống đất có thể nảy mầm thành cây lúa. Vậy hạt thóc
là…
a. Khả năng.
b. Hiện thực.
c. Không phải hiện thực.
d. Vừa khả năng vừa hiện thực.
Câu 141: Ở tronng lĩnh vực… khả năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu
không có sự tham gia của con người.
a. Tự nhiên.
b. Tự nhiên và xã hội.
c. Xã hội.
d. Tự nhiên và tư duy.
Câu 142: V.l. Lenin khẳng định: Chủ nghĩa Mác dựa vào… chứ không phải dựa
vào… để vạch ra đương lối chính trị của mình.
a. Khả năng/ Hiện thực.
b. Hiện thực/ Ngẫu nhiên.
c. Hiện thực/ Khả năng.
d. Tất yếu/ Ngẫu nhiên.
Câu 143: “Hiện thực chủ quan”, khi cần thiết có thể dùng để chỉ…
a. Ý thưc.
b. Vật chất.
c. Khả năng.
d. Hiện thực khách quan.
Câu 144: Phép biện chứng nghiên cứu nhưng quy luật nào?
a. Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể.
b. Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định.
c. Các quy luật phổ biến trong mọi lĩnh vực tồn tại của thế giới.
d. Cả a,b,c.
Câu 145: Phép biện chứng nghiên cứu những quy luật cơ bản nào?
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
b. Quy luật những thay đổi về lượng dẫn tới những thay đổi về chất và ngược lại.
c. Quy luật phủ định của phủ định.
d. Cả a,b,c.
Câu 146: Thế nào là mâu thuẫn biện chứng?
a. Có hai mặt khác nhau.
b. Có hai mặt trái ngược nhau.
c. Có hai mặt đối lập nhau.
d. Sự thống nhất của các mặt đối lập.
Câu 147: Mâu thuẫn của sự vật diễn biến như thế nào?
a. Có sự khác biệt của hai mặt trong sự vật.
b. Có sự đối lập của hai mặt đối lập.
c. Có sự chuyễn hóa của hai mặt đối lập.
d. Cả ba phương án trên.
Câu 148: Thế nào là thể thống nhất của hai mặt đối lập?
a. Quy định lẫn nhau.
b. Tương đồng giữa các mặt đối lập.
c. Tác dụng ngang bằng giữa cac maự đối lập.
d. Cả a,b,c.
Câu 149: Thế nào là mặt đối lập?
a. Hai mặt khác nhau.
b. Thuộc tính khác nhau.
c. Vận động theo khuynh hướng khác nhau.
d. Cả a,b,c.
Câu 150: Khi nào khái niệm “đồng nhất”, “đồng chất” được hiểu như khái niệm
“thống nhất”.
a. Cùng một nguồn gốc “đồng chất” mà vẫn đối lập.
b. Ràng buộc, quy định, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
c. Xâm nhập vào nhau, cùng chuyển hóa.
d. Cả a,b,c.
Câu 151: Những đặc trưng cơ bản của hai mặt đối lập trong thể thống nhất.
a. Tính chất khác nhau.
b. Thuộc tính đối lập nhau.
c. Vận động theo xu thế khác nhau.
d. Cả b và c.
Câu 152: Các mặt đối lập thế nào sẽ tạo thành một thể thống nhất (một mâu thuẫn).
a. Các mặt đối lập quy định lẫn nhau.
b. Tác động lẫn nhau.
c. Chuyển hóa lẫn nhau.
d. Cả a,b,c.
Câu 153: Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập trong một thể thống nhất?
a. Xung đột gay gắt nhau.
b. Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau giữa hai mặt đối lập.
c. Phủ định nhau, dẫn đến chuyển hóa.
d. Cả b và c.
Câu 154: Những nhân tố nào thể hiện lượng của một sự vật?
a. Số lượng các yếu tố cấu thành.
b. Quy mô tồn tại.
c. Tốc độ vận động, phát triển.
d. Cả a,b,c.
Câu 155: Chất của sự vật được tạo nên từ…
a. Một thuộc tính.
b. Nhiều thuộc tính.
c. Thuộc tính cơ bản và không cơ bản.
d. Chỉ từ thuộc tính cơ bản.
Câu 156: Điều kiện để những thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất là:
a. Tới giới hạn điểm nút.
b. Sự biến đổi cấu trúc của sự vật.
c. Sự biến đổi của lượng tương ứng với chất của sự vật.
d. Cả a,b,c.
Câu 157: Thế nào là độ của sự vật:
a. Trong một phạm vi, lượng- chất thống nhất với nhau.
b. Trong một khoảng, lượng và chất thống nhất với nhau.
c. Duy trì mối quan hệ, lượng- chất thống nhất với nhau.
d. Trong một giới hạn, lượng- chất thống nhất nói lên sự vật là nó.
Câu 158: Khái niệm “bước nhảy”:
a. Sự đột biến.
b. Chuyển dần về chất.
c. Hoàn thiện chất.
d. Quá trình biên đổi về chất diễn ra tại điểm nút.
Câu 159: Ý nghĩa nhận thức của quy luật “lượng- chất”:
a. Hiểu được phương thức cơ bản của sự vận động, phát triển.
b. Hiểu được động lực của sự phát triển.
c. Hiểu được hình thức có tính chu kỳ của sự phát triển.
d. Cả a,b,c.
Câu 160: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu quy luật “lượng- chất”:
a. Thực hiện cơ chế- cách thức của sự phát triển.
b. Tạo động lực của sự phát triển.
c. Thực hiện chu kỳ của sự phát triển.
d. Cả a,b,c.
Đáp án: a
Câu 161: Phủ định biện chứng là sự phủ định:
a. Làm cho sự vật thay đổi hình thái.
b. Làm xuất hiện sự vật mới.
c. Tạo ra điều kiện, tiền đề cho sự phát triển.
d. Thủ tiêu sự vật cũ.
Câu 162: Phủ định là:
a. Thay thế sự vật này bằng sự vật khác.
b. Thay thế các hình thái của cùng một sự vật.
c. Cả a và b.
d. Không có phương án nào đúng.
Câu 163: Phủ định biện chứng là sự phủ định có:
a. Tính kế thừa.
b. Tính tự thân.
c. Cả a và b.
d. Không có phương án đúng.
*Câu 164: Thế nào là “phủ định của phủ định”
a. Sự vật trải qua nhiều lần phủ định.
b. Tính chất “xoáy trôn ốc”.
c. Cả a và b.
d. Không có phương án đúng.
Câu 165: Bất cứ sự phủ định nào cũng tạo ra sự…của sự vật.
a. Biến đổi
b. Phát triển
c. Nhân tố mới ở trình độ cao hơn
d. Kế thừa cho sự tiến bộ và phát triển
Câu 166: “Tính kế thừa” trong quá trình phát triển của sự vật là sự kế thừa:
a. Đối với toàn bộ sự vật cũ
b. Kế thừa nội dung, vượt qua hình thức cũ.
c. Mọi nhân tố hợp quy luật cho sự phát triển
d. Không có phương án đúng.
Câu 167: Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của các sự vật,
là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính làm cho sự vật là nó:
a. Chất
b. Lượng
c. Độ
d. Điểm nút
Câu 168: Mỗi sự vật trong điều kiện xác định:
a. Chỉ có một thuộc tính
b. Có một số thuộc tính
c. Có vô vàn thuộc tính
d. Có một số thuộc tính xác định
Câu 169: Xét trong mối liên hệ phổ biến và sự vận động, phát triển, mỗi sự vật:
a. Chỉ có một loại lượng và một loại chất
b. Có một loại lượng và nhiều loại chất
c. Có nhiều loại lượng và một loại chất
d. Có nhiều loại lượng và nhiều loại chất
Câu 170: Chất của sự vật được tạo nên từ:
a. Các thuộc tính cơ bản của sự vật
b. Thuộc tính không cơ bản của sự vật
c. Cả a và b
d. Thuộc tính bản chất của sự vật
Câu 171: Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng về
mặt số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô tồn tại của sự vật và tốc độ, nhịp điệu của
sự vận động, phát triển của sự vật:
a. Chất
b. Lựợng
c. Độ
d. Điểm nút
Câu 172: khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng
chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật ấy?
a. Chất
b. Lượng
c. Độ
d. Điểm nút
Câu 173: Khái niệm nào dùng để chỉ thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ
là thay đổi căn bản chất của sự vật:
a. Chất
b. Lượng
c. Độ
d. Điểm nút
Câu 174: khái niệm nào dùng chể chỉ sự chuyển hóa về chất do sự biến đổi trước đó
về lượng tới giới hạn điểm nút:
a. Chất
b. Lượng
c. Điểm nút
d. Bước nhảy
Cấu 175: có phải mọi thay đổi về lượng đều:
a. Có khả năng dẫ đến thay đổi về chất
b. Ngay lập tức làm thay đổi về chất
c. Không thể ngay lập tức làm thay đổi về chất
d. Không làm thay đổi về chất
Câu 176: Chất và lượng:
a. Không có mối quan hệ với nhau
b. Chỉ có mối quan hệ giữa chất và lượng
c. Chỉ có mối quan hệ giữa lượng và chất
d. Có mối quan hệ biện chứng với nhau
Câu 177: cái gì trực tiếp làm thay đổi chất của sự vật:
a. Sự tăng lên hay giảm đi về số lượng các yếu tố cấu thành sự vật
b. Sự tăng lên về quy mô tồn tại của sự vật
c. Sự biến đổi cấu trúc của sự vật
d. Không có ý kiến đúng
Câu 178: Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:
a. Kiến trì tích lũy về lượng đến mức cần thiết
b. Tích lũy lượng tương ứng với chất cần thay đổi
c. Làm thay đổi cấu trúc của sự vật
d. Cả a, b, c.
Câu 179: quy định nào được V. L. Lê Nin xác định là hạt nhân của phép biện chứng?
a. Quy luật lượng – chất
b. Quy luật mâu thuẫn
c. Quy luật phủ định của phủ định
d. Không có đáp án đúng
Câu 180: Theo nghĩa biện chứng, mâu thuẫn là:
a. Những gì khác nhau nhưng có mối liên hệ với nhau
b. Những gì trái ngược nhau
c. Những gì vừa đối lập nhau vừa là điều kiện tiền đề tồn tại của nhau
d. Những gì có xu hướng thủ tiêu lẫn nhau
Câu 181: Cung và cầu có phải là hai mặt đối lập tạo thành mâu thuẫn biện chứng của
thị trường hay không ? Tại sao?
a. Đúng. Vì ………………………………………..
b. Không đúng. Vì …………………………………………….
Đáp án: a. Đúng. Vì cung và cầu vừa có xu hướng đối lập nhau vừa là điều kiện
tồn tại của nhau.
Câu 182: Trong phép biện chứng khái niệm nào dùng để chỉ sự tác động qua lại theo
xu hướng bài trừ và phủ định lẩn nhau giữa các mặt đó?
a. Thống nhất của các mặt đối lập
b. Đấu tranh của các mặt đối lập
c. Khái niệm mâu thuẫn
d. Khái niệm xung đột
Câu 183: Cá gì được xác định là nguồn gốc và độc lực của sự phát triển.
a. Mâu thuẫn
b. Mâu thuẫn biện chứng
c. Đấu tranh
d. Thống nhất
Câu 184: Mối quan hệ giữa đấu tranh và thống nhất của các mặt đối lập trong một
mâu thuẫn:
a. Đấu tranh là tuyệt đối
b. Thống nhất là tuyệt đối
c. Đấu tranh là tương đối
d. Đấu tranh là tuyệt đối và thống nhất là tương đối
Câu 185: Xét trong mối liên hệ phổ biến, mỗi sự vật:
a. Không có mâu thuẫn nào
b. Có một mâu thuẫn
c. Có mâu thuẫn bên trong và bên ngoài
d. Có thể có nhiều mâu thuẫn với những vai trò khác nhau của chúng
Câu 186: V. L. Lê Nin từng nhận định thực chất của phép biện chứng là gì với tư
cách là phép biện chứng của nhận thức ?
a. Đồng nhất các mặt đối lập
b. Phân đôi cái thống nhất thành các mặt đối lập
c. Phân đôi cái thống nhất và nhận thức các bộ phận mâu thuẫn của nó.
d. Phân tách sự vật thành các bộ phận cụ thể
Câu 187: Hoàn thiện luận điểm sau:
“Sự phân đôi của cái thống nhất và nhận thức các bộ phận mâu thuẫn của nó, đó là …
của phép biện chứng”.
a. Thực chất
b. Nội dung
c. Nội dung cơ bản
d. Hình thức
Câu 188: Quá trình thay đổi các hình thái tồn tại của sự vật được goi là:
a. Phủ định
b. Phủ định biện chứng
c. Sự thay thế
d. Sự hủy diệt
Câu 189: quá trình thay đổi hình thái của sự vật đồng thời qua đó tạo ra các điều kiện
phát triển được gọi là:
a. Phủ định
b. Phủ định biện chứng
c. Phát triển
d. Tiến hóa
Câu 190: phủ định biện chứng có đặc trưng cơ bản nào?
a. Tính khách quan và tính mâu thuẫn
b. Tính mâu thuẫn và tính kế thừa
c. Tính kế thừa và tính phát triển
d. Tính khách quan và tính kế thừa
Câu 191: phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi:
a. Sự tích lũy dần về lượng từ trong sự vật cũ
b. Sự vận động của mâu thuẫn vốn có của sự vật
c. Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ
d. Cả a, b, c.
Câu 192: Hình thức “xoáy trôn ốc” diễn đạt đặc trưng nào của sự phát triển?
a. Tính chu kỳ
b. Tính tiến bộ
c. Cả a và b
d. Không có phương án đúng
Đáp án: c

Câu 193: Lý luận nhận thức của Chủ nghĩa Mác dựa trên những nguyên tắc cơ bản
nào? (Thêm những từ cần thiết vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng)
Một là , thừa nhận….(A)… tồn tại khách quan ở ngoài con người, độc lập với cảm
giác, tư duy và ý thức của con người.
Hai là, thừa nhận…(B) … thế giới của con người về nguyên tắc không có gì là không
thể biết, chỉ có cái hiện nay con người chưa biết.
Ba là, nhận thức không phải là hành động…C…mà là một quá trình biện chứng, phức
tạp, sang tạo tích cực. Đi từ chưa biết đến biết, từ hiện tượng đến bản chất.
Bốn là, cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức là…D… Nhận thức là quá trình
con người phản ánh một cách biện chứng, năng động sáng tạo thế giới khách quan
trên cơ sở…E…lịch sử – xã hội.
Đáp án:
Thế giới vật chất.
Khả năng nhận thức được.
Thụ động
Thực tiễn
Thực tiễn
Câu 194: Đâu là định nghĩa thực tiễn đúng trong các định nghĩa sau đây:
A Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người
B Thực tiễn là hoạt động có mục đích mang tính chất lịch sử – xã hội của con người
nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
C Thực tiễn là toàn bộ hiện tượng khách quan đang tồn tại.
D Thực tiễn là hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của
con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
Câu 195: Theo ý kiến của C. Mác, hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa duy vật trước đây
là là gì?
A Tính trực quan máy móc.
B Không thấy tính năng động của ý thức, tinh thần của con người.
C Không thấy được vai trò của thực tiễn.
D Không thấy vai trò của tư duy lý luận.
Câu 196: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mục đích của nhận
thức?
A Nhận thức để thỏa mãn sự hiểu biết của con người.
B Nhận thức vì ý chứ thượng đế.
C Nhận thức vì sự thực hiện quá trình phát triển của ý niệm tuyệt đối.
D Nhận thức nhằm thực hiện nhu cầu thực tiễn.
Câu 197: Tiêu chuẩn của chân lý là gì?
A Tính chính xác.
B Là tiện lợi cho tư duy.
C Là được nhiều người thừa nhận
D Là thực tiễn.
Câu 198: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới thừa nhận nhận thức là sự phản ánh hiện
thực khách quan vào bộ óc con người.
B Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới thừa nhận khả năng nhận thức thế giới
của con người một cách đúng đắn.
C Mọi chủ nghĩa duy vật đều thừa nhận con người có khả năng nhân thức thế giới và
coi nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người.
D Cả b và c.
Câu 199: Những hình thức nhận thức: cảm giác, tri giác, biểu tượng, thuộc giai đoạn
nhận thức nào?
A Nhận thức cảm tính.
B Nhận thức lý tính.
C Nhận thức thông thường.
D Nhận thức khoa học.
Câu 200: Những hình thức nhận thức: khái niệm, phán đoán, suy luận thuộc giai đoạn
nhận thức nào:
A Nhận thức cảm tính
B Nhận thức lý tính
C Trực quan sinh động
D Nhận thức kinh nghiệm
Câu 201: Hình thức nhận thức nào cần có sự tác động trực tiếp của vật vào cơ quan
cảm giác của con người:
A Cảm giác
B Khái niệm
C Suy luận
D Phán đoán
Câu 202: Hình thức nhận thức nào không cần có sự tác động của vật vào cơ quan cảm
giác của con người:
A Cảm giác
B Tri giác
C Biểu tượng
D Khái niệm
Câu 203: Hình thức nhận thức nào không thể phản ánh được bản chất ánh sang?
A Biểu tượng
B Khái niệm
C Phán đoán
D Suy luận
Câu 204: Sắp xếp các tập hợp từ cho ở cột phải với cột trái thành câu thể hiện quan
điểm của các học thuyết triết học.
Chủ nghĩa duy cảm.
Chủ nghĩa duy lý.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình máy móc
Coi cảm giác là không đáng tin cậy.
Coi cảm giác là cơ sở của nhận thức lý tính.
Hạ thấp vai trò của nhận thức lý tính của tư duy.
Coi cảm giác là yếu tố duy nhất cuối cùng của nhận thức.
Coi cảm giác là kết quả của sự tác động vật chất của vật vào cơ quan cảm giác con
người và là giới hạn cuối cùng của nhận thức.
Đáp án: 1 – B, 2 – A, 3 – E, 4 – D.
Câu 205: Triết học nào coi nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là hai trình độ
phát triển của nhận thức và có mối quan hệ biện chứng với nhau?
A Chủ nghĩa duy cảm.
B Chủ nghĩa duy lý.
C Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 206: Tri thức nào nảy sinh một cách trực tiếp từ thực tiễn lao động sản xuất?
A Tri thức kinh nghiệm
B Tri thức lý luận
C Tri thứ lý luận khoa học
D Không có đáp án đúng
Câu 207: Ghép cột bên phải với cột bên trái để được những khẳng định đúng?
Tri thức kinh nghiệm thông thường.
Tri thức kinh nghiệm khoa học.
Tri thức kinh nghiệm
Tri thức khoa học
Nảy sinh từ những quan sát hằng ngày trong cuộc sống và lao động sản xuất.
Nảy sinh một cách trực tiếp từ thực tiễn.
Rút ra từ những thí nghiệm khoa học.
Bao gồm cả tri thức kinh nghiệm và tri thức lý luận.
Tổng kết những tri thức về tự nhiên và xã hội tích lũy lại trong quá trình lịch sử.
Đem lại sự hiểu biết đầy đủ về sự vật.
Đáp án: 1 – A, 2 – C, 3 – B, 4 – D.
Câu 208: Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý theo quan niệm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng diễn ra như thế nào?
A Đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng.
B Đi từ tư duy triều tượng đến thực tiễn.
C Cả a và b.
D Không có đáp án đúng.
Câu 209: Điều khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lý luận về kinh
nghiệm:
A Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm trên cơ sở kinh nghiệm.
B Kinh nghiệm nhiều tự phát dẫn đến sự ra đời của lý luận.
C Mọi lý luận đều được xuất phát từ kinh nghiệm.
Câu 210: Chân lý là:
A Sự thật mà ai cũng biết.
B Lẽ phải ai cũng thừa nhận.
C Tri thức phù hợp với logic suy luận.
D Tri thức có nội dung chân thực và đã được thực tiễn kiểm nghiệm.
Câu 211: Điều khẳng định nào sau đây là đúng:
A Thuyết không thể không thừa nhận chân lý khách quan.
B Chủ nghĩa duy tâm chủ quan không thừa nhận chân lý khách quan.
C Chủ nghĩa duy tâm khách quan thừa nhận chân lý khách quan.
D Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới thừa nhận chân lý khách quan.
Câu 212: Hoạt động thực tiễn khác với hoạt động nhận thức vì:
A Hoạt động thực tiễn có mục đích.
B Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất.
C Hoạt động thực tiễn có tính chất lích sử- xã hội.
D Không có phương án đúng.
Câu 213: Vai trò thực tiễn đối với nhận thức:
A Là cơ sở của nhận thức.
B Là mục đích, động lực của nhận thức.
C Là tiêu chuẩn để kiểm nghiệm tính chân lý của quá trình nhận thức.
D Cả a, b, c.
Câu 214: Tiêu chuẩn của chân lý là do:
A Lợi ích con người quy định.
B Được nhiều người thừa nhận.
C Sự rõ rang, minh bạch trong tư duy.
D Không có đáp án đúng.
Câu 215: Sử dụng phương pháp đi từ trừu tượng đến cụ thể để:
A Nhận thức bản chất, quy luật, xu hướng phát triển.
B Nhận thức lịch sử phát triển của nó.
C Nhận thức cấu trúc logic của nó.
D Cả a, b, c.
Câu 216: Theo C.Mác, con người phải chứng minh chân lý chính trong:
A Hoạt động lý luận.
B Hoạt động thực tiễn.
C Thực thế,
D Hiện thực.
Câu 217: Theo C.Mác: vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới chân
lý khách quan hay không, hoàn toàn không phải là vấn đề lý luận mà là vấn đề…
A Thực tế
B Hiện thực
C Thực tiễn
D Khoa học
Chương 2 Thiếu 4 câu 218-221
Chương III: Chủ Nghĩa duy vật lịch sử
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ
Sự ra đời và quan điểm duy vật về lịch sử do C. Mác sáng lập đã khắc phục được
những sai lầm căn bản trong việc lý giải xã hội theo:
a) Quan niệm tôn giáo và duy tâm.
b) Quan niệm duy vật siêu hình và tôn giáo.
c) Quan niệm duy tâm và siêu hình.
d) Quan niệm duy vật tự nhiên và tầm thường
Câu 2: Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây của V.I.Lênin:
“Chủ nghỉa Mác đã mở đường cho việc nghiên cứu rộng rãi và toàn diện quá trình
phát sinh, phát triển và suy toàn của…”
a) Các hệ thống vật chất trong giới tự nhiên
b) Các quá trình kinh tế và chính trị – xã hội.
c) Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy.
d) Các hình thái kinh tế-xã hội.
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Xã hội có các loại hình thức cơ bản là:
a) Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần và văn hóa.
b) Sản xuất ra văn hóa, con người và đời sống tinh thần.
c) Sản xuất ra của cải vật chất, đời sống tinh thần và nghệ thuật.
d) Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần và con người/
Câu 4: Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây và xác định đó là nhận định của
ai?
“Điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người và xã hội loài vật ở chỗ: loài vật may
mắn lắm chỉ hái lượm trong khi con người lại ….(2)…”
a) Biết sáng tạo/Ph. Ăngghen.
b) Sản xuất/ Ph. Ăngghen.
c) Tiến hành lao động/C. Mác.
d) Tư duy /V.I. Lênin.
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ:
Sản xuất vật chất là hoạt động có:
a) Tính khách quan, tính tất yếu, tính xã hội, tính văn hóa và tính mục đích.
b) Tính tất yếu, tính tư duy, tính cộng đồng, tính văn hóa và tính mục đích.
c) Tính khách quan, tính mục đích, tính xã hội, tính lịch sử và tính sáng tạo.
d) Tính xã hội, tính lịch sử, tính sáng tạo, tính văn hóa và tính mục đích tự
thân.
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng:
Trong chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “ phương thức sản xuất” dùng để chỉ:
a) Cách thức tiến hành quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai
đoạn lịch sử nhất định.
b) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
c) Cơ chế vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội.
d) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế kinh tế nhất định.
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Sản xuất ra của cải vật chất giữ vai trò là:
a) Nền tảng của xã hội.
b) Nền tảng vật chất của xã hội
c) Nền tảng tinh thần của xã hội
d) Nền tảng kỹ thuật, công nghệ của xã hội
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng:
Trình độ phát triển của phương thức sả xuất ra của cải vật chất là nhân tố giữ vai trò
quyết định:
a) Đời sống tinh thần xã hội.
b) Đời sống văn hóa của xã hội.
c) Đời sống chính trị, đạo đức của xã hội.
d) Trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng:
Theo C.Mác, các nền kinh tế căn bản được phân biệt với nhau bởi:
a) Phương thức sả xuất ra của cải vật chất.
b) Mục đích của quá trình sản xuất ra của cải vật chất.
c) Mục đích tự nhiên của quá trình sản xuất ra của cải vật chất.
d) Mục đích xã hội của quá trình sản xuất ra của cải vật chất.
Câu 10: : Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử
Suy cho cùng, trình độ phát triển của nên sản xuất ra của cải vật chất của xã hội được
quyết định bởi trình độ:
a. Phát triển của phương thức sử dụng lao động.
b. Phát triển của các nguồn lực sử dụng tròn quá trình sản xuất.
c. Phát triển của lực lượng sản xuất.
d. Phát triển của quan hệ sản xuất.
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Mỗi phương thức sản xuất đều được tạo nên bởi hai mặt:
a. Kỹ thuật và công nghệ.
b. Kỹ thuật và lao động.
c. Kỹ thuật và kinh tế.
d. Kỹ thuật và tổ chức.
Câu 12: Chọn câu trả lời đúng:
Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
a. Con người hiện thực.
b. Con người trừu tượng.
c. Con người hành động.
d. Con người tư duy.
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng:
Theo Ph.Ăngghen, sự khác nhau căn bản giữa con người và con vật là ở chỗ:
a. Con người biết tư duy và sang tạo.
b. Con người có nhận thức và giao tiếp xã hội.
c. Con người biết lao động sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình.
d. Con người có văn hóa và tri thức.
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là quá trình:
a. Con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên.
b. Con người nhận thức thế giới và bản thân mình.
c. Con người thực hiện sự sang tạo trong tư duy.
d. Con người thực hiện lợi ích của mình.
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng và triệt để các hiện tượng trong
đời sống xã hội, cần phải xuất phát từ:
a. Nền sản xuất vật chất của xã hội.
b. Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước.
c. Truyền thống văn hóa của xã hội.
d. Ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hội.
Câu 16: Chọn câu trả lời đúng.
Theo C.Mác, về đại thể, quá trình phát triển tuần tự của xã hội loài người đã lần lượt
trải qua các phương thức sản xuất:
a. Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa.
b. Nô lệ, phong kiến, tư sản và xã hội chủ nghĩa,
c. Á châu, cổ đại, phong kiến và tư sản hiện đại.
d. Nguyên thủy, Á châu, cổ đại, phong kiến và tư sản hiện đại.
Câu 17: Chọn câu trả lời đúng:
Lực lượng sản xuất bao gồm:
a. Tư liệu sản xuất và các nguồn lực tự nhiên.
b. Tư liệu sản xuất và người lao động.
c. Người lao động và trình độ lao động của họ.
d. Người lao động và công cụ lao động.
Câu 18: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nhân tố quyết định trong lục lượng sản xuất là nhân tố:
a. Tư liệu sản xuất.
b. Người lao động.
c. Công cụ lao động.
d. Tri thức
Câu 19: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất:
a. Là trình độ phát triển của con người.
b. Là trình độ phát triển của con người và xã hội.
c. Phản ánh trình độ con người chinh phục giới tự nhiên.
d. Phản ánh trình độ con người chinh phục và cải tạo xã hội.
Câu 20: Chọn câu trả lời đúng nhất theo phương thức định nghĩa khái niệm:
Khái niệm quan hệ sản xuất dùng để chỉ:
a. Mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên.
b. Mối quan hệ giữa con người và con người.
c. Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình lao động.
d. Mối quan hệ kinh tế trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội.
Câu 21: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Quan hệ cơ bản nhất trong hệ thống quan hệ sản xuất là mối quan hệ:
a. Sở hữu.
b. Sở hữu về trí tuệ.
c. Sở hữu về tư liệu sản xuất.
d. Sở hữu về công cụ lao động.
Câu 22: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:
a. Lực lượng sản xuất phụ thuộc vào quan hệ sản xuất.
b. Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
c. Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tồn tại độc lập với nhau.
d. Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất đều phụ thuộc vào quyền lực nhà nước.
Câu 23: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ:
a. Luôn luôn thống nhất với nhau.
b. Luôn luôn đối lập loại trừ nhau.
c. Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
d. Có lúc hoàn toàn đối lập nhau, có khi hoàn toàn thống nhất với nhau.
Câu 24: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Quy luật cơ bản nhất, chi phối quyết định toàn bộ quá trình vận động, phát triển của
lịch sử xã hội loài người là quy luật:
a. Đấu tranh giai cấp.
b. Phát triển khoa học và công nghệ.
c. Phát triển kinh tế thị trường.
d. Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 25: Chọn câu trả lời đúng:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguồn gốc, động lực cơ bản nhất của mọi quá trình
phát triển xã hội là:
a. Sự phát triển của khoa học.
b. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.
c. Sự vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
d. Đấu tranh giai cấp.
Câu 26: Chọn câu trả lời đúng:
Theo quan điểm duy vật lịch sử:
a. Quan hệ sản xuất có thể vượt trước trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
b. Quan hệ sản xuất có thể lạc hậu hơn trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
c. Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
d. Tùy từng điều kiện cụ thể, quan hệ sản xuất có thể vượt trước quan hệ sản xuất.
Câu 27: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất vả quan hệ sản xuất
a. Lực lượng sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển.
b. Quan hệ sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển.
c. Cả hai đều là những yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển.
d. Không có yếu tố nào thường xuyên biến đổi, phát triển.
Câu 28: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Khái niệm cơ sở hạ tầng dùng để chỉ:
a. Quan hệ kinh tế của xã hội.
b. Kết cấu vật chất – kỹ thuật làm cơ sở để phát triển kinh tế.
c. Quan hệ sản xuất của xã hội.
d. Quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
Câu 29: Chọn câu trả lời đúng:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất, quyết định mọi quan hệ khác
của xã hội là:
a. Quan hệ quyền lực nhà nước.
b. Quan hệ văn hóa.
c. Quan hệ kinh tế.
d. Quan hệ tôn giáo.
Câu 30: Chọn câu trả lời đúng:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, khái niệm kiến trúc thượng tầng là khái niệm dùng
để chỉ:
a. Toàn bộ thiết chế chính trị của xã hội.
b. Toàn bộ thiết chế chính trị và pháp luật của xã hội.
c. Toàn bộ thiết chế chính trị – xã hội.
d. Toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng với các thiết chế
chính trị – xã hội tương ứng.
Câu 31: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp, yếu tố cơ bản nhất, có tác động
trực tiếp và mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng của xã hội là yếu tố:
a. Tổ chức chính đảng.
b. Tổ chức nhà nước.
c. Tổ chức tôn giáo.
d. Các tổ chức văn hóa – xã hội.
Câu 32: Chọn câu trả lời đúng:
Thông thường, trong kiến trúc thượng tầng của các nước tư bản hiện nay:
a. Đều thực hiện chế độ nhất nguyên chính trị.
b. Không thực hiện chế độ đa nguyên chính trị.
c. Tùy từng nước mà có thực hiện chế độ đa nguyên chính trị hay không.
d. Thực hiện chế độ đa đảng, nhưng nhất nguyên chính trị.
Câu 33: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nhà nước là:
a. Tổ chức phi chính phủ.
b. Tổ chức quyền lực phi giai cấp.
c. Tổ chức quyền lực mang bản chất của giai cấp sở hữu tư liệu sản xuất chủ
yếu của xã hội.
d. Tổ chức quyền lực mang bản chất của mọi giai cấp trong xã hội.
Câu 34: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là mối quan hệ:
a. Luôn luôn thống nhất với nhau.
b. Luôn luôn đối lập với nhau.
c. Thống nhất và đấu tranh giữa hai mặt đối lập.
d. Thống nhất là căn bản, còn đấu tranh giữa chúng chỉ là tạm thời.
Câu 35: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan điểm duy vật lịch sử:
Trong mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội:
a. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
b. Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng.
c. Chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định
kiến trúc thượng tầng.
d. Chúng có quan hệ biến chứng với nhau, tromg đó kiến trúc thượng tầng quyết
định cơ sở hạ tầng.
Câu 36: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Khi xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thì:
a. Quan hệ sản xuất sẽ tự động thay đổi cho phù hợp với lực lượng sản xuất.
b. Quan hệ sản xuất không thể thay đổi được vì nó được bảo vệ bằng quyền lực
nhà nước.
c. Lực lượng sản xuất phải tự điều chỉnh cho phù hợp với quan hệ sản xuất.
d. Quan hệ sản xuất được thay đổi thong qua những cuộc cải cách và các
cuộc cách mạng xã hội.
Câu 37: Lựa chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng là sự tác động:
a. Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tích cực.
b. Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tiêu cực.
c. Có thể diễn ra theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực.
d. Tiêu cực là cơ ban còn đôi khi theo chiều hướng tích cực.
Câu 38: Chọn câu trả lời đúng:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, yếu tố cơ bản nhất tạo thành điều kiện sinh hoạt vật
chất của xã hội là các yếu tố thuộc về:
a. Điều kiện tự nhiên.
b. Điều kiện dân cư.
c. Phương thức sản xuất ra của cải vật chất.
d. Không có yếu tố nào là cơ bản nhất mà tùy thuộc các điều kiện lịch sử cụ thể
khác nhau.
Câu 39: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy tâm về lịch sử:
Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
a. Suy đến cùng, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
b. Suy đến cùng, ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
c. Tồn tại trong mối quan hệ phụ thuộc vào nhau, không cái náo quyết định cái
nào.
d. Tùy từng điều kiện mà xem xét cái nào quyết định cái nào.
Câu 40: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan điểm duy vật lịch sử:
Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
a. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
b. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
c. Chúng tồn tại trong mối quan hệ biến chứng với nhau, không cái náo quyết
định cái nào.
d. Chúng tồn tại trong mối quan hệ biện chứng với nhau, tồn tại xã hội quyết
định ý thức xã hội.
Câu 41: Chọn câu trả lời đúng:
Quan điểm cho rằng: “Ý thức xã hội luôn luôn là yếu tố phụ thuộc vào tồn tại xã hội,
nó không có tính độc lập tương đối” là quan điểm của:
a. Chủ nghĩa duy vật.
b. Chủ nghĩa duy tâm.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 42: Chọn câu trả lời đúng:
Quan điểm cho rằng: “ Tồn tại trong xã hội quyết định ý thức xã hội nhưng đồng thời
ý thức xã hội lại có tính độc lập tương đối của nó” là quan điểm của:
a. Chủ nghĩa duy vật.
b. Chủ nghĩa duy tâm
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Câu 43: Chọn câu trả lời đúng:
Quan niệm cho rằng: “suy nghĩ của những người sống trong túp lều tranh luôn luôn
khác với suy nghĩ cuả những kẻ sống trong cung điện” là quan niệm của:
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c. Chủ nghia duy tâm chủ quan
d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 44: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử:
Mỗi hình thái kinh tế-xã hội đều được cấu thành từ các nhân tố:
a. Lực lượng sản xuất, kiến trúc thượng tầng.
b. Quan hệ kinh tế, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
c. Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
d. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
và kiến trúc thượng tầng.
Câu 45: Chọn câu trả lời đúng:
C. Mác đã xuất phát từ quan hệ nào, coi đó là những quan hệ cơ bản nhất để phân tích
kết cấu xã hội:
a. Quan hệ chính trị.
b. Quan hệ pháp luật.
c. Quan hệ giữa con người và giới tự nhiên.
d. Quan hệ sản xuất.
Câu 46: Điền thêm từ vào câu sau đây và xác định đó là luận điểm của ai?
“ Sự phát triển của các hình thái kinh tế- xã hội là một quá trình ….”
a. Lịch sử tất yếu theo quy luật/ V.I.Lênin.
b. Lịch sử đi lên/Ph. Ăngghen.
c. Lịch sử – tự nhiên/C. Mác.
d. Lịch sử của các dân tộc/ Hồ Chí Minh.
Câu 47: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Quá trình “lịch sử – tự nhiên” của sự phát triển các hình thái kinh tế – xã hội là quá
trình phát triển theo:
a. Quy luật tự nhiên.
b. Ý muốn chủ quan của con người
c. Ý niệm tuyệt đối.
d. Quy luật khách quan của xã hội.
Câu 48: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan niệm duy vật lịch sử:
Theo V.I. Lênin, để có quan niệm đúng, vững chắc về sự phát triển của các hình thái
kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên thì cần phải:
a. Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất.
b. Quy những quan hệ sản xuất vào các quan hệ chính trị, pháp luật.
c. Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những quan hệ
sản xuất vào trình độ phát triển của kỹ thuật, công nghệ hiện thời.
d. Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những
quan hệ sản xuất vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 49: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử:
Khẳng định tính lịch sử – tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế – xã hội, tức
là khẳng định sự phát triển của xã hội:
a. Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của giới tự nhiên.
b. Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của xã hội.
c. Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của tự nhiên và xã hội.
d. Tuân theo quy luật khách quan nhưng đồng thời cũng chịu sự tác động của
các nhân tố khác, trong đó có nhân tố thuộc về hoạt động chủ quan của con
người.
Câu 50: Chọn câu trả lời đúng theo quan niệm duy vật lịch sử:
Nhân tố quyết định xu hướng phát triển của các hình thái kinh tế- xã hội là:
a. Ý thức của giai cấp nắm quyền lực nhà nước.
b. Ý chí của nhân đân.
c. Quy luật khách quan
d. Điều kiện khách quan và chủ quan của mỗi xã hội.
Câu 51: Chọn câu trả lời đúng nhất và đầy đủ từ góc độ thế giới quan, phương pháp
luận nhận thức về xã hội:
Lý luận hinhg thái kinh tế – xã hội cho C. Mác sáng lập đã khắc phục được những
hạn chế cơ bản nào trong các quan niệm về xã hội đã từng có trước đây?
a. Quan niệm duy tâm và tôn giáo.
b. Quan niệm duy vật tầm thường và tôn giáo.
c. Quan niệm siêu hình và duy tâm, tôn giáo.
d. Quan niệm duy tâm khách quan và tôn giáo, huyền thoại.
Câu 52: Chọn câu trả lời đúng theo tinh thần khoa học:
a Lý luận hình thái kinh tế – xã hội là cơ sở khoa học để:
b Giải thích đầy đủ mọi hiện tượng xã hội.
c Giải thích chính xác và đầy đủ mọi hiện tượng xã hội.
dXác lập phương pháp luân khoa học chung nhất để giải thích các hiện tượng xã hội.
e Xác lập phương pháp luận chung ở tầm “duy nhất khoa học” cho mọi quá trình
nghiên cứu.
Câu 53: Chọn câu trả lời đúng theo định nghĩa của V.I.Lênin về giai cấp:
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa các giai cấp là địa vị của họ trong:
A Quyền lực chính trị.
B Quyền lực nhà nước.
C Quyền lực quản lý kinh tế.
D Quyền sở hữu tư liệu sản xuất.
Câu 54: Chọn câu trả lời đúng theo định nghĩa của V.I.Lênin về giai cấp:
Giai cấp là những tập đoàn người to lớn có sự phân biệt về:
A Địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
B Địa vị của họ trong quá trình quản lý và phân phối của cải của xã hội.
C Địa vị của họ trong quản lý chính trí, văn hoá, xã hội.
D Địa vị của họ trong việc nắm quyền lực nhà nước.
Câu 55: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là:
A Động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội.
B Một trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã hội ngày nay.
C Một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của mọi xã hội.
D Một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển xã hội
trong điều kiện xã hội có sự phân hoá thành đối kháng giai cấp.
Câu 56: Chọn câu trả lời đúng nhất theo khái niệm cách mạng xã hội của chủ nghĩa
duy vật lịch sử:
Khái biệm “cách mạng xã hội” dùng để chỉ:
A Sự tiến bộ, tiến hoá mọi lĩnh vực trong một xã hội nhất định.
B Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác.
C Sự thay thế thể chế kinh tế này bằng một thể chế kinh tế khác.
D Sự thay thế hình thái kinh tế – xã hội này bằng hình thái kinh tế – xã hội khác
cao hơn.
Câu 57: Chọn câu trả lời đúng, đầy đủ nhất theo quan niệm duy vật lịch sử:
Cách mạng xã hội giữ vai trò là:
A Động lực phát triển của mọi xã hội.
B Nguồn gốc và động lực tiến bộ xã hội.
C Phương thức, động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội trong điều kiện xã họi
có sự phân hoá thành đối kháng giai cấp.
D Một trong những phương thức, động lực phát triển xã hội.
Câu 58: Chọn quan niệm đúng về con người theo quan điểm toàn diện của chủ nghĩa
duy vật lịch sử:
Con người là:
A Thực thể vật chất tự nhiện.
B Thực thể chính trị và đạo đức.
C Thực thể chính trị, có tư duy và văn hoá.
D Thực thể tự nhiên và xã hội.
Câu 59: Chọn quan niệm đúng về con người theo quan điểm toàn diện của chủ nghĩa
duy vật lịch sử:
Bản chất con người là:
A Thiện.
B Ác.
C Không thiện, không ác (mang bản chất tự nhiên).
D Tổng hoà các quan hệ xã hội
Câu 60: Điền thêm từ để có câu trả lời đúng theo quan niệm duy vật lịch sử và xác
định đó là nhận định của ai?
“Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là…”
A Tổng hoà các quan hệ kinh tế/ V.I. Lênin.
B Toàn bộ các quan hệ xã hội/ Ph. Ăngghen.
C Tổng hoà những quan hệ xã hội/ C. Mác.
D Tổng hoà các quan hệ tự nhiên và xã hội/ C. Mác.
Câu 61: Chọn câu trả lời đúng theo định nghĩa của Ph. Ăngghen:
Con người là một động vật:
A Biết tư duy.
B Biết ứng xử theo các quy phạm đạo đức.
C Chính trị.
D Biết chế đạo và sử dụng công cụ lao động.
Câu 62: Chọn mệnh đề đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
A Con người là chủ thể tuỳ ý sáng tạo ra lịch sử.
B Lịch sử sáng tạo ra con người; con người không thể sáng tạo ra lịch sử.
C Con người không thể sáng tạo ra lịch sử mà chỉ có thể thích ứng với những điều
kiện có sẵn.
D Con người sáng tạo ra lịch sử trong phạm vị những điều kiện khách quan mà
chính lịch sử trước đó đã tạo ra cho nó.
Câu 63: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Lực lượng cơ bản nhất trong quần chúng nhân dân là:
A Giai cấp thống trị xã hội.
B Tầng lớp trí thức.
C Người lao động.
D Công nhận và nông dân.
Câu 64: Chọn câu trả lời đúng theo quan điềm duy vật lịch sử:
Chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử là:
A Quần chúng nhân dân.
B Các cá nhân kiệt xuất, các vĩ nhân.
C Giai cấp thống trị.
D Tầng lớp trí thức trong xã hội.
Câu 65: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy tâm về xã hội:
Lực lượng sáng tạo ra lịch sử, quyết định lịch sử là:
A Quần chúng nhân dân lao động.
B Các vĩ nhân, những cá nhân kiệt xuất.
C Giai cấp thống trị xã hội.
D Các lực lượng siêu tự nhiên.
Câu 66: Chọn câu trả lời đúng theo Văn kiện của Đảng:
Bài học lớn thứ nhất trong Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng
Cộng sản Việt Nam là bài học nào?
A Tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
B Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
C Nâng cao sức chiến đấu của Đảng.
D Lấy dân làm gốc
Câu 67: Chọn câu trả lời đúng theo nghiên cứu tư liệu lịch sử:
Luận điểm “dĩ dân vi bản” (lấy dân làm gốc) là của ai?
A Tuân tử.
B Mạnh tử.
C Hồ Chí Minh.
D Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 68: Chọn câu trả lời đúng theo nghiên cứu lịch sử:
Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân là chủ trương
của ai?
A C. Mác.
B Ph. Ăngghen.
C V.I. Lênin.
D Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 69: Chọn câu trả lời đúng theo vận dụng phương pháp luận duy vật lịch sử:
Tâm lý, tính cách tiểu nông của người Việt Nam truyền thống căn bản là do:
A Bản lĩnh cố hữu của người Việt.
B Bị phong kiến, đế quốc nhiều thế kỷ áp bức thống trị.
C Phương thức sản xuất tiểu nông, lạc hậu tồn tại lâu dài trong lịch sử.
D Điều kiện tổ chức dân cư khép kín của các làng, xã.
Câu 70: Chọn câu trả lời đúng nhất theo vận dụng phương pháp luận duy vật lịch sử:
Tại sao trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, tất yếu phải xây dựng
một nền kinh tế nhiều thành phần dựa trên cơ sở nhiều loại hình sở hữu khác nhau?
A Vì các thành phần đều cần cho sự phát triển kinh tế.
B Vì không thể ngay lập tức xoá bỏ được các thành phần kinh tế ngoài công hữu.
C Vì kinh nghiệm các nước trên thế giới cho thấy sự tồn tại của nền kinh tế nhiều
thành phần là tất yếu.
D Vì thực tế phát triển lực lượng sản xuất ở nước ta còn đang ở nhiều trình độ
khác nhau.
Câu 71: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nhân tố bảo đảm cho sự thắng lợi cuối cùng của một chế độ xã hội là:
A Có nền khoa học tiên tiến.
B Có nhân tố chính trị tiến bộ.
C Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D Có thể tạo ra năng suất lao động cao hơn.
Câu 72: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử:
Một giai cấp chỉ thực sự thực hiện được quyền thống trị của nó đối với toàn thể xã
hội khi nó:
A Nắm được quyền lực nhà nước.
B Là giai cấp tiến bộ và có hệ tư tưởng khoa học.
C Nắm được tư liệu sản xuất chủ yếu.
D Nắm được tư lieu sản xuất chủ yếu và quyền lực nhà nước.
Câu 73: Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?
“Điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội biến đổi đến đâu thì ngay lập tức tâm lý xã
hội và hệ tư tưởng xã hội cũng lập tức biến đổi đến đó”.
A Đúng. Vì: tồn tại xã hội nào thì ý thức xã hội đó.
B Đúng. Vì: ý thức xã hội chỉ là sự phản ánh đối với tồn tại xã hội.
C Sai. Vì: ý thức xã hội phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng nó có tính độc lập
tương đối của nó.
D Sai. Vì: thực tế lịch sử cho thấy không phải như vậy.
Câu 74: Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?
“Vì quan hệ sản xuất phải phụ thuộc tất yếu vào trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất; do vậy, với bất cứ một sự biến đổi nào trong lực lượng sản xuất cũng ngay lập
tức dẫn tới sự biến đổi trong quan hệ sản xuất”
A Đúng. Vì: quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản xuất.
B Đúng. Vì: quan hệ sản xuất chỉ là hình thức kinh tế của quá trình sản xuất, nó luôn
phải biến đổi cho sự phù hợp với nội dung vật chất của quá trình đó – tức lực lượng
sản xuất.
C Sai. Vì: quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản xuất nhưng nó có tính
độc lập tương đối.
D Sai. Vì: trong thực tế không đúng như vậy.
Câu 75: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng là do:
A Quần chúng lao động bị áp bức.
B Quần chúng lao động bị áp bức nặng nề.
C Giai cấp cầm quyền bị khủng hoảng về đường lối cai trị.
D Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Câu 76: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nhà nước là yếu tố cơ bản trong kiến trúc thượng tầng của xã hội, nó:
A Luôn luôn có tác động tích cực đối với cơ sở hạ tầng.
B Luôn luôn có tác động tiêu cực đối với cơ sở hạ tầng.
C Có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực, tùy theo từng điều kiện nhất định.
D Không có tác dụng gì tới cơ sở hạ tầng kinh tế mà chỉ có tác dụng tới các yếu tố
khác trong bản thân hệ thống kiến trúc thượng tầng.
Đáp án: C
Câu 77: Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Tại sao?
“Sự ra đời của nhà nước là để giải quyết các mâu thuẫn trong xã hội”
A Đúng. Vì: xã hội có mâu thuẫn thì cần phải có lực lượng đại diện cho xã hội để giải
quyết nó.
B Đúng. Vì: Kinh nghiệm thực tế cho thấy đúng vậy.
C Sai. Vì: nếu mâu thuẫn có thể giải quyết được thì không cần đến sự ra đời của
nhà nước, sự ra đời của nó chỉ chứng tỏ rằng mâu thuẫn đã phát triễn đến chỗ
không thể giải quyết được nên cần đến sự ra đời của nhà nước.
D Sai. Vì: Kinh nghiệm thực tế cho thấy đúng như vậy.
Câu 78: Trả lời theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?
“Nhà nước là hiện tượng vĩnh viễn của lịch sử”.
A Đúng. Vì: bản chất của con người vốn là tham lam, vị kỷ nên xã hội luôn luôn cần
đến quyền lực đặc biệt là nhà nước để điều tiết các quan hệ lợi ích.
B Đúng. Vì: Đã là một cộng đồng xã hội thì tất yếu phải có sự quản lý và điều tiết
chung.
C Sai. Vì: Nguồn gốc ra đời của nhà nước là đo mâu thuẫn giai cấp không thể
điều hòa được mà giai cấp không phải là hiện tượng vĩnh viễn của lịch sử.
D Sai: Vì: thực tế lịch sữ thời nguyên thủy không có tổ chức nhà nước trong kiến trúc
thượng tầng của xã hội, còn tương lai xã hội loài người thế nào thì không thể dự báo
chính xác được.
Câu 79: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nguồn gốc sản sinh ra giai cấp là do:
A Bạo lực.
B Bản chất tư hữu con người.
C Cả a và b
D Sự phát triển của sản xuất đến một trình độ nhất định, dẫn tới sự ra đời tất
yếu của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 80: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử:
Người ta:
A Có thể tự do tùy ý lựa chọn cho mình những mối quan hệ sản xuất nhất định.
B Không thể tự do lựa chọn những quan hệ sản xuất cho mình được
C Có thể tự do lựa chọn nhưng không thể tùy ý lựa chọn cho mình những quan hệ sản
xuất nhất định.
D Có thể tự do lựa chọn những quan hệ sản xuất nhất định trong phạm vi tính
tất yếu của trình độ phát triển lực lượng sản xuất hiện thực.

Câu 1. “ Tất cả cái gì đang vận động , đều vận động nhờ một cái khác nào đó “ .
Nhận định này gắn liền với hệ thống triết học nào ? Hãy chọn phương án sai:

Triết học duy tâm

Triết học duy tâm chủ quan

Triết học duy tâm khách quan

Triết học duy vật @@

Câu 2. Tìm đáp án đúng. Khi sự vật đã chuyển hóa về chất:

A Quyền nhảy về chất @@


Kiên trì tích lượng

Chờ đợi thời cơ

Trường kỳ mai phục

**Câu 3. Biểu hiện của mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong đời sống xã
hội ?

Đời sống tinh thần qui định đời sống vật chất

Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội

Chính trị quyết định kinh tế

Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội@

Câu 4. Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu quy luật: “lượng - chất”:

Tạo khuynh hướng phát triễn

Thực hiện chu kỳ của sự phát triển

Thực hiên cơ chế - cách thức của sự phát triển @@

Tạo động lực của sự phát triển

Câu 5. Tìm đáp án đúng. Mặt thứ hai trong “vấn đề cơ bản của triết học” thực
chất còn gọi là:

Nhận thức@@

Nhận bạc

Nhận quà

Nhận vàng

Câu 6. “ Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật , quy định sự phát
triển của sự vật” Luận điểm trên thuộc lập trường triết học nào?

Chủ nghĩa duy tâm khách quan@@


Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Câu 7 Tìm đáp án đúng . Yếu tố quan trọng nhất

Sản xuất vật chất@@

Ý niệm tuyệt đối

Sản xuất tinh thần

Sản xuất ra bản thân con người - sức sản xuất

Câu 8 Tìm đáp án sai . Phủ định biện chứng

Gạt bỏ cái cũ , kế thừa hạt nhân hợp lý

Cái mới phủ định cái cũ

Phủ định sạch trơn@@

Cái mới ra đời là tất yếu

Câu 9 Thế giới quan là :

Hệ thống quan niệm của con người về thế giới

Quan niệm của con người về thế giới

Hệ thống quan niệm , quan điểm lý luận của con người về thế giới

Hệ thống quan niệm , quan điểm chung nhất của con người về thế giới@@

Câu 10 tác phẩm “Bút ký triết học “ là của tác giả nào?

V.l.Lênin @@

Ph.Ăngghen

C.Mác
Hêghen

11.Phép biện chứng của triết học Hêghen là:

Phép biện chứng duy vật hiện tại


Phép biện chứng duy tâm khách quan@@
Phép biện chứng duy tâm chủ quan
Phép biện chứng ngây thơ chất phác

12.Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu quy luật “mâu thuẫn”:

Hiểu cơ chế - cách thức của sự phát triển


Hiểu khuynh hứng của sự phát triển
Hiểu chu kỳ của sự phát triển
Hiểu động lực của sự phát triển

13.Tìm đáp án đúng. Không gian,thời gian tồn tại khách quan bởi?

Cảm giác
Ý niệm
Vật chất@@
Tinh thần

**14.Tìm đáp án đúng.”sự kiện Vịnh Bắc Bộ” ngày 05/4/1964 là:

Nguyên lý
Nguyên cớ@
Nguyên nhân
Nguyên phát

15..Tìm đáp án đúng. Thế giới thống nhất ở cái gì?

Thống nhất ở vật chất và tinh thần


Thống nhất vì do Thượng đế sinh ra
Thống nhất ở tính vật chất của nó@@
Ta cho nó thống nhất thì nó thống nhất
16.Tìm đáp án đúng.Quan điểm triết học Mác – Lênin về tính thống nhất của
vật chất:

Ý thức
Tính vật chất@@

C. Tinh thần

D. Chúa trời,Thượng đế

17..Tìm đáp án đúng.Sự khẳng định:mọi sự vật,hiện tượng chỉ là”phức hợp
những cả giác”của cá nhân là quan điểm của trường phái triết học nào?

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan@@


Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Chủ nghĩa duy lý trí
Chủ nghĩa duy vật duy cảm

18..Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:

Lao động. Và nghiên cứu khoa học


Lao động trí óc và lao động chân tay
Thực tiễn kinh tế và ao động
Lao động và ngôn ngữ@@

19.Tìm đáp án đúng. Tiêu chuẩn của chân lý là gì?

Thực tiễn@@
Uy tín
Được nhiều người thừa nhận
Không mâu thuẫn trong suy luận

20.Tìm đáp án đúng. Mặt thứ nhất trong “vấn đề cơ bản của triết học” thực chất còn
gọi là.

Bản lề
Bản thể@@
Bản tính
Bản kéo

21..Mệnh đề nào đúng?

Vật chất là cái tồn tại


Vật chất là cái không tồn. tại
Vật chất là cái tồn tại qua cảm giác
Vật chất là cái tồn tại khách quan@@

**22.Tìm đáp án đúng. Mối liên hệ phổ biến là?

Trời sinh
Do ý thức
Tự thân
Do lao động

23.Tìm đáp án đúng. Để điều kiển thiết lập mối quan hệ hài hoà với tự nhiên, yếu tố
quyết định.

Đảo lộn phương thức sản xuất và chế độ hiện tại


Nhận thức đúng mình là “con đẻ” của tự nhiên
Nhận thức đúng mình là “bộ phận” của tự nhiên@@
Nắm thật vững những “quy luật” của tự nhiên

24.Quan niệm nào cho rằng cơ sở của mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng là ở
tính thống nhất vật chất của thế giới?

Chủ nghĩa duy vật siêu hình


Chủ nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa duy vật chất phác
Phép biện chứng duy vật@@

25..Chủ nghĩa Mác ra đời vào:

Những năm bốn mươi của thế kỷ XIX@@


Những năm cuối thế kỷ XIX
Những năm đầu thế kỷ XX
Những năm đầu thế kỷ XIX

26..Tìm đáp án đúng.”Vấn đề cơ bản của triết học” có mấy mặt.

4
2@@
3
5

27.Nhà triết học nào đồng nhất vật chất với nguyên tử?

A. Hêghen

B. Talet

C. Democrit@@

D. Heraclit

28.Quan niệm nào cho rằng cở sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là ở” ý
niệm tuyệt đối”?

A. Chủ nghĩa duy tâm@@

B.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy vật

D. Phép biện chứng duy tâm khách quan

II, ĐIỀN KHUYẾT

1, Ngày nay, tri thức phổ biến ngày càng trở thành …………..của xã hội . Điều
này thể hiện ở chỗ , tri thức khoa học đã thấm thấu vào tất cả quy trình lao
động ;đóng vai trò quan trọng trong tổ chức , quản lý sản xuất ; trong chế tạo , cải
tiến công cụ lao động.

Lực lượng sản xuất gián tiếp


Lực lượng tiên phong của Đảng
Lưc lượng san xuất trực tiếp @@
Quan hệ sản xuất trực tiếp

2, Quan niệm của Đảng ta về nhân tố con người là tổng hoà các…………….đa
dạng của con người , biểu hiện trong các dạng tức hoạt động khác .

Phẩm chất tư cách , đặt trưng , năng lực


Phẩm chất thuộc tính , đặt trưng , năng lực@@
Phẩm chất thuộc tính , đặt điểm năng lực
Phẩm chất đức tính , đặt trưng , năng lực

3, đại hội XIII của ĐCSVN về xây dựng , phát huy giá trị văn hoá , con người Việt
Nam: “ Xác định và phát triển xây dựng hệ giá trị quốc gia , hệ giá trị văn hoá và
……….. gắn với giữ gìn , phát triển hệ giá trị gia đình VN trong thời kỳ mới “

Tiêu chuẩn con người


Điều chỉnh con người
Chuẩn mực con người@@
Chuẩn hoá con người

4, tự nhiên là điều kiện …………..của quá trình sản xuất ra của cải vật chất ; là
môi trường sống của con người va xã hội loài người .

Thường xuyên không ăn khớp


Hợp tác và đấu tranh
Thường xuyên và tất yếu @@
Thường xuyên khó xảy ra

Nhiều đáp án đúng :

**1.Mệnh đề nào sai:

A. Vật chất là cái ồn tại

B. Vật chất là cái không tồn tại@@

C. Vật chất là đem lại con người trong cảm giác@@


D. Vật chất là cái tồn tại khách quan

**2.Sự khác biệt giữa quy luật tự nhiên và quy luật xã hội?

A. Quy luật tự nhiên có trước quy luật xã hội@@

B. Quy luật xã hội có tính khách quan@@

C. Quy luật tự nhiên trường tồn bất biến@@

D. Quy luật tự nhiênn có tính khách quan@@

3.Kết cấu của hình thái kinh tế - xã hội gồm:

A. Phương thức sản xuất

B. Quan hệ sản xuất@@

C. Lực lượng Sản xuất@@

D. Kiến trúc thượng tần@@

4.Triết học ra đời từ những nguồn gốc:

A. Nguồn gốc xã hội@@

B. Nguồn gốc tự nhiên

C. Nguồn gốc nhận thức@@

D. Nguồn gốc khoa học xã hội

C.Mác và Gióc …… ………..


Ph.Ănghen. V.Ph.Hêghen Democrit V.I.Lênin

Nhà triết học @@


nào đồng nhất
vật chất với
nguyên tử?

“Chủ nghĩa Mác @@


đã mở đường
cho viẹc nghiên
cứu rộng rãi và
toàn diện quá
trình phát sinh ,
phát triển và suy
tàn của các hình
thái kinh tế - xã
hội “ . Nhận
định trên đây là
của :

C.Mác và @@
Ph.Ănghen đã kế
thừa và cải tạo
tư tương biện
chứng duy tâm
của nhà triết học
cổ điển Đức
nào ?

Người sáng lập @@


ra chủ nghĩa
Mác:

You might also like