You are on page 1of 18

1

BÀI : NHẬP MÔN XÃ HỘI HỌC

1. Ai là nhà xã hội học trong các nhà khoa học dưới đây:
A. Robert Aumann
B. David Audretsch
C. Emile Dukheim
D. Dean Baker
2. Trong các nhà khoa học sau đây, ai không phải là nhà xã hội học?
A. Herbert Spencer
B. August Comte
C. Dean Baker
D. Emile Dukheim
3. Nhận định nào sai khi nói về chức năng nhận thức của xã hội học:
A. Cung cấp tri thức khoa học về bản chất của hiện thực xã hội và con người
B. Phát hiện các quy luật, tính quy luật, cơ chế nảy sinh, vận động và phát triển
của quá trình, hiện tượng xã hội
C. Phát hiện các hiện tượng xã hội, sự biến chuyển các hình thái kinh tế xã hội và
biến đổi của môi trường tự nhiên
D. Xây dựng và phát triển hệ thống các phạm trù, khái niệm, lý thuyết…
4. Nhận định nào sai khi nói về chức năng thực tiễn của xã hội học:
A. “Cầu nối” giữa những nhà khoa học với tầng lớp nhân dân lao động, những
đối tượng yếu thế trong xã hội
B. Chức năng “cầu nối” giữa nhà khoa học và nhà lãnh đạo quản lý, nhà kinh
doanh, với người dân…
C. Chức năng dự báo khoa học
D. Chức năng kiến nghị đề xuất
5. Nhận định nào sai khi nói đến chức năng tư tưởng của xã hội học:
A.Tác động hiệu quả đến tư tưởng quần chúng cũng như giáo dục quần chúng,
cảnh báo quần chúng nên và không nên làm.
B. Phát triển tư duy khoa học cho các nhà lãnh đạo, quản lý.
C. Phát triển tư duy cho các nhà kinh tế, nhằm tạo điều kiện cho xã hội phát triển.
D. Bồi bổ, rèn luyện kỹ năng quản lý lãnh đạo cho các nhà lãnh đạo .
6. Người đầu tiên nêu ra thuật ngữ xã hội học và tạo ra ngành xã hội học là:
A. Auguste Comte (1789 – 1857)
B.Herbert Spencer (1820 – 1903)
C.Karl Marx (1818 – 1883)
D.Emile Dukheim (1858 – 1917)
7. Xã hội học ra đời dựa trên những điều kiện:
A. Tôn giáo và các cuộc đấu tranh về tôn giáo.
B. Sự hình thành các nền văn minh trên thế giới.
C. Sự biến đổi về kinh tế, xã hội, chính trị và phương pháp luận nghiên cứu.
D. Cả A và B đều đúng.
8. Đối tượng nghiên cứu của Xã hội học là:
A. Nghiên cứu những hình thức và mức độ biểu hiện của các hiện tượng xã hội,
các quá trình xã hội.
B. Nghiên cứu những nguyên nhân, động cơ của những hành động xã hội, những
biến đổi xã hội.

1
2

C. Chỉ ra đặc trưng, xu hướng của những quá trình xã hội, từ đó đưa ra các dự
báo xã hội.
D. Tất cả đều đúng.
9. Xã hội học ra đời năm nào?
A. 1838
B. 1839
C. 1840
D. 1841
10. Ai là người quan niệm, xã hội học là khoa học về các quy luật của tổ chức xã
hội?
A. Auguste Comte (1789 – 1857)
B.Herbert Spencer (1820 – 1903)
C.Karl Marx (1818 – 1883)
D.Emile Dukheim (1858 – 1917)
11. Ai là người quan niệm xã hội học gồm có hai bộ phận: tĩnh học xã hội (statical
society) nghiên cứu cơ chế xã hội trong trạng thái tĩnh và động học xã hội
(dynamic society) nghiên cứu xã hội trong trạng thái vận động liên tục?
A. Auguste Comte (1789 – 1857)
B. Herbert Spencer (1820 – 1903)
C. Karl Marx (1818 – 1883)
D. Emile Dukheim (1858 – 1917)
12. Ai là người quan niệm, xã hội học là khoa học nghiên cứu các sự kiện xã hội?
A. Auguste Comte (1789 – 1857)
B. Herbert Spencer (1820 – 1903)
C. Karl Marx (1818 – 1883)
D. Emile Dukheim (1858 – 1917)
13. Theo Auguste Comte (1798-1857), xã hội được phát triển qua ba giai đoạn,
trong đó giai đoạn đầu tiên “giai đoạn thần học” là giai đoạn:
A. Nhận thức mang tính thần bí và niềm tin vào lực lượng siêu tự nhiên, siêu nhân.
B. Nhận thức mang tính lai ghép và ý tưởng hóa một cách trừu tượng về các sự vật
hiện tượng .
C. Nhận thức dựa trên phương pháp tư duy thực chứng, tức là quá trình nhận thức
để nắm bắt khái niệm, tri thức dựa trên các bằng chứng xác thực của các giác quan.
D. Tất cả đều đúng.
14. Theo Auguste Comte (1798-1857), xã hội được phát triển qua ba giai đoạn,
trong đó giai đoạn thứ hai “giai đoạn siêu hình” là giai đoạn:
A. Nhận thức mang tính thần bí và niềm tin vào lực lượng siêu tự nhiên, siêu nhân.
B. Nhận thức mang tính lai ghép và ý tưởng hóa một cách trừu tượng về các sự vật
hiện tượng.
C. Nhận thức dựa trên phương pháp tư duy thực chứng, tức là quá trình nhận thức
để nắm bắt khái niệm, tri thức dựa trên các bằng chứng xác thực của các giác quan.
D. Tất cả đều đúng.
D. Câu B và C đúng.
15. Xã hội học phát triển xuất phát từ :
A. Sự bừng dậy của kinh tế công nghiệp làm phá vỡ cách sống đã hình thành lâu
đời từ thời trung cổ.

2
3

B. Sự phát triển của đô thị nhanh chóng kéo theo các vấn đề về ô nhiễm, tội phạm,
nhà ở... dẫn đến sự quan tâm đến xã hội.
C. Những thay đổi chính trị xóa bỏ quyền lợi thần thánh của giai cấp quý tộc phong
kiến, giải phóng tự do và quyền lợi cá nhân, phát triển tư tưởng chính trị cách mạng
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
16. Theo quan điểm của E. Durkheim, đặc trưng cơ bản của các sự kiện xã hội là:
A. Sự kiện xã hội phải là những gì ở bên ngoài cá nhân
B. Các sự kiện xã hội bao giờ cũng là chung đối với nhiều cá nhân
C. Các sự kiện xã hội bao giờ cũng có sức mạnh kiểm soát, hạn chế, cưỡng chế
hành động và hành vi của cá nhân
D. Tất cả đều đúng
17. Ai là nhà xã hội học đã nêu ra khái niệm đoàn kết xã hội?
A. Auguste Comte (1789 – 1857)
B. Herbert Spencer (1820 – 1903)
C. Karl Marx (1818 – 1883)
D. Emile Dukheim (1858 – 1917)
18. Theo E. Durkheim, đoàn kết xã hội có mấy hình thức cơ bản?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
19. Theo quan điểm của E. Durkheim, kiểu đoàn kết xã hội dựa trên sự thuần
nhất, đơn điệu các giá trị và niềm tin là:
A. Đoàn kết cơ học (cơ giới)
B. Đoàn kết hữu cơ
C. Đoàn kết bộ phận
D. Tất cả đều đúng
20. Theo quan điểm của E. Durkheim, kiểu đoàn kết xã hội dựa trên những mối
liên hệ tương tác giữa các cá nhân với các bộ phận cấu thành nên xã hội?
A. Đoàn kết cơ học (cơ giới)
B. Đoàn kết hữu cơ
C. Đoàn kết bộ phận
D. Tất cả đều đúng
21. Ai là người quan niệm, xã hội như là cơ thể sống?
A. Auguste Comte (1789 – 1857)
B. Herbert Spencer (1820 – 1903)
C. Karl Marx (1818 – 1883)
D. Emile Dukheim (1858 – 1917)
22. Nguyên lý cơ bản nhất trong xã hội học của H. Spencer là:
A. Nguyên lý tiến hóa
B. Nguyên lý di truyền
C. Nguyên lý tạo hóa
D. Tất cả đều sai
23. Ai là người quan niệm, xã hội học là khoa học về hành động xã hội?
A. Auguste Comte (1789 – 1857)
B. Herbert Spencer (1820 – 1903)
C. Max Weber (1864 – 1920)

3
4

D. Emile Dukheim (1858 – 1917)


24. Ai là người mô tả xã hội dưới góc độ xung đột giai cấp và sự phân bố của cải?
A. Auguste Comte (1789 – 1857)
B. Herbert Spencer (1820 – 1903)
C. Karl Marx (1818 – 1883)
D. Emile Dukheim (1858 – 1917)
25. Mô hình lý thuyết nghiên cứu xã hội học quan niệm, xã hội là một hệ thống có
những bất bình đẳng xã hội và xung đột, chúng tạo nên những chuyển biến xã
hội là:
A. Mô hình lý thuyết tương tác biểu tượng
B. Mô hình lý thuyết cấu trúc – chức năng
C. Mô hình lý thuyết xung đột
D. Tất cả đều đúng
26. ……………là khoa học nghiên cứu các quy luật hình thành, vận động và phát
triển của các mối quan hệ giữa con người và xã hội.
A. Triết học
B. Tâm lý
C. Xã hội học
D. Nhân học
27. Các định nghĩa về xã hội học hiện nay có thể quy về mấy cách tiếp cận cơ bản?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
28. Cách tiếp cận cho rằng, xã hội học là khoa học nghiên cứu quy luật của hoạt
động xã hội, của sự vận động, biến đổi và phát triển cộng đồng xã hội, hệ
thống xã hội và phát triển trong lịch sử là:
A. Cách tiếp cận vĩ mô
B. Cách tiếp cận vi mô
C. Cách tiếp cận tích hợp vi – vĩ mô
D. Tất cả đều đúng
29. Cách tiếp cận cho rằng, xã hội học là khoa học nghiên cứu hành về hành vi cá
nhân và hoạt động xã hội của con người trong cấu trúc của các mô hình quan
hệ và tương tác xã hội trong các nhóm, các cộng đồng xã hội là :
A. Cách tiếp cận vĩ mô
B. Cách tiếp cận vi mô
C. Cách tiếp cận tích hợp vi – vĩ mô
D. Tất cả đều đúng
30. Cách tiếp cận cho rằng, xã hội học là khoa học về quy luật và tính quy luật xã
hội chung và đặc thù của sự phát triển lịch sử, là khoa học về cơ chế tác động
và các hình thức biểu hiện của các quy luật đó là :
A. Cách tiếp cận vĩ mô
B. Cách tiếp cận vi mô
C. Cách tiếp cận tích hợp vi – vĩ mô
D. Tất cả đều đúng
31. Lợi ích của nhãn quan xã hội học là:
A. Nâng cao sự am hiểu về thế giới và xã hội

4
5

B. Hiểu những cơ hội và hạn chế, những bó buộc gặp phải trong cuộc sống
C. Tham gia tích cực hơn các hoạt động trong xã hội
D. Tất cả đều đúng
32. Những điều kiện chính trị dẫn đến sự ra đời của xã hội học là?
A. Cách mạng tư sản và việc thành lập nhà nước tư sản
B. Mâu thuẫn về lợi ích giữa các tầng lớp xã hội, đặc biệt là giai cấp vô sản và tư
sản
C. Cả A & B đều đúng
D. Cả A & B đều sai
33. Những điều kiện khoa học, lý luận và tư tưởng dẫn đến sự ra đời của xã hội
học là:
A. Tư tưởng khoa học thời Phục hưng, Khai sáng về con người và quyền con người
B. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, đặc biệt là phương pháp luận nghiên cứu
khoa học
C. Cả A & B đều đúng
D. Cả A & B đều sai
34. Ai là nhà xã hội học đặt nền móng xây dựng chủ nghĩa chức năng và cơ cấu?
A. Auguste Comte (1789 – 1857)
B. Herbert Spencer (1820 – 1903)
C. Karl Marx (1818 – 1883)
D. Emile Dukheim (1858 – 1917)
35. Theo M. Weber, loại hành động cảm tính bộc phát của chủ thể hành động gây
ra, có tính tự phát, chưa có sự cân nhắc, xem xét, phân tích mối quan hệ giữa
công cụ, phương tiện và mục đích hành động là:
A. Hành động xúc cảm
B. Hành động truyền thống
C. Hành động hướng tới mục đích
D. Hành động hướng tới giá trị
36. Theo M. Weber, loại hành động theo phong tục tập quán đã được thừa nhận
trong xã hội là:
A. Hành động xúc cảm
B. Hành động truyền thống
C. Hành động hướng tới mục đích
D. Hành động hướng tới giá trị
37. Theo M. Weber, loại hành động mà chủ thể thành động phải có sự tính toán,
cân nhắc, quyết định mục đích, lựa chọn công cụ, phương tiện sao cho hiệu
quả nhất là:
A. Hành động xúc cảm
B. Hành động truyền thống
C. Hành động hướng tới mục đích
D. Hành động hướng tới giá trị
38. Theo M. Weber, loại hành động có tính định hướng, có sự cân nhắc của chủ
thể về giá trị của hành động đó mang lại cho bản thân có phù hợp với địa vị,
tôn giáo, dân tộc mình không là:
A. Hành động xúc cảm
B. Hành động truyền thống
C. Hành động hướng tới mục đích

5
6

D. Hành động hướng tới giá trị


39. ………………….là đi tìm những yếu tố, điều kiện xã hội, những sức ép xã hội,
những yếu tố văn hóa, xã hội nào đã quy định những hành vi, những mối quan
hệ giữa các cá nhân.
A. Nhãn quan xã hội học
B. Nhãn quan nhân học
C. Nhãn quan triết học
D. Nhãn quan kinh tế học
40. Theo quan điểm của A. Comte, bộ phận xã hội nghiên cứu các quy luật biến
đổi của xã hội trong các hệ thống của xã hội theo thời gian là?
A. Tĩnh học xã hội
B. Động học xã hội
C. Cấu trúc xã hội
D. Tất cả đều đúng
41. Phát biểu nào đúng nhất khi nói đến chức năng thực tiễn của Xã hội học:
A. Chức năng “cầu nối” giữa nhà khoa học và nhà lãnh đạo quản lý, nhà kinh
doanh, với người dân.
B. Làm cầu nối giữa nhà kinh tế với người tiêu dùng hàng hóa.
C. Chức năng định hướng phát triển môi trường tự nhiên và xã hội.
D. Cả A và B đều đúng
42. Chức năng nhận thức của xã hội học là:
A. Cung cấp tri thức khoa học về bản chất của hiện thực xã hội và con người.
B. Cung cấp tri thức khoa học về quy luật tiến hóa loài người .
C. Xây dựng và phát triển hệ thống các khái niệm, các phạm trù, lý thuyết.
D. Cả A và C đều đúng.
43. Chức năng nhận thức của xã hội học được thể hiện ở những nội dung nào
dưới đây?
A. Cung cấp tri thức khoa học về bản chất của hiện thực xã hội và con người.
B. Phát hiện các quy luật, tính quy luật và cơ chế nảy sinh, vận động và phát triển
của quá trình, hiện tượng xã hội.
C. Xây dựng và phát triển hệ thống các phạm trù, khái niệm, lý thuyết và phương
pháp luận nghiên cứu.
D. Tất cả đều đúng.

6
7

BÀI : XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA


1. Xã hội là sản phẩm :
A. Cá nhân sống đơn lẻ không có quan hệ
B. Của sự tương tác lẫn nhau giữa người với người
C. Không có sự phân công lao động
D. Chỉ tồn tại trong một quốc gia
2. Những yếu tố cơ bản của thành tố xã hội là :
A. Cơ cấu xã hội là những khuôn mẫu hành vi lặp đi lặp lại giữa cá nhân, nhóm.
B. Đơn vị cơ bản nhất của thành tố xã hội là vị trí, vai trò xã hội của con người
C. Nhóm là những đơn vị cơ bản của xã hội
D.Cả 3 đều đúng
3. Xã hội loài người khác xã hội của loài vật vì:
A. Con người có khả năng thay đổi hình thái và chức năng của xã hội
B. Con người có khả năng xây dựng cho mình một nền văn hóa
C. Văn hóa cho phép con người chia sẻ những giá trị, những niềm tin chung.
D.A, B và C đều đúng
4. Những vị trí và vai trò được chỉ định nhằm thực hiện các chức năng xã hội
chính yếu được gọi là:
A. Những định chế
B. Thể chế
C. Thể hiện vai diễn của cá nhân
D. Nhóm
5. Định chế trong xã hội học được xác định là:
A. Sự rời rạc giữa vị trí và vai trò
B. Là kết cấu các vị trí và các vai trò
C. Vị trí và vai trò ít nhiều có tính ổn định đáp ứng nhu cầu cơ bản của con
người
D. B và C đều đúng
7. Khái niệm “chuẩn mực xã hội” là:
A. Thuộc về tình cảm của văn hóa và liên quan đến nhận thức của các nhóm về
cái đúng và cái sai, cái tốt và cái xấu…
B. Các tiêu chuẩn hành vi được hình thành dựa trên những gì mà một nhóm hay
một cộng đồng tán thành trong suy nghĩ
C. Nét đẹp trong văn hóa của mỗi quốc gia dân tộc mà qua đó hình thành nên
tính thẩm mỹ
D. Cả A và B đều đúng
8. Nhận định nào đúng khi nói về chuẩn mực xã hội:
A. Chuẩn mực là những điều tốt đẹp nên nó không thay đổi theo thời gian
B. Chuẩn mực xã hội thay đổi theo thời gian
C. Các dân tộc đều có cùng những chuẩn mực
D. Cả A và B đều đúng
9. Khái niệm “giá trị” là:
A. Những nét văn hóa được cho là tốt đẹp để mọi người học hỏi và làm theo
B. Tiêu chuẩn để đánh giá hành vi của con người
C. Thuộc về tình cảm của văn hóa và liên quan đến nhận thức của các nhóm về
cái đúng và cái sai, cái tốt và cái xấu…
D. Cả A và C đều đúng

7
8

10. Nhận định nào đúng khi nói đến “giá trị”:
A. Các xã hội kinh tế kém phát triển, các giá trị được đề cao thấp
B. Các xã hội khác nhau, các giá trị được đề cao khác nhau
C. Các xã hội kinh tế phát triển hơn, các giá trị được đề cao nhiều
D. Cả A và B đều đúng
11. Nét văn hóa nào được xem là giá trị tốt đẹp của người Việt Nam?
A. Chung thủy, lịch sự, trung thực
B. Chung thủy, quan liêu, tham nhũng
C. Trung thực, lãng phí, tiêu cực
D. Cả B và C đều đúng
12. Theo quan điểm xã hội học, khái niệm văn hóa được hiểu là:
A. Một hệ thống các giá trị, chân lý, chuẩn mực và mục tiêu mà con người cùng
thống nhất với nhau trong quá trình tương tác và trải qua thời gian.
B. Toàn bộ các giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra trong thực tiễn
lịch sử xã hội
C. Toàn bộ những phong tục, tập quán mà con người đúc kết qua quá trình lao
động
D. Hệ thống các chuẩn mực, các quy tắc ứng xử mà con người đã đúc kết được
qua thực tiễn cuộc sống
13. Nhận định nào sai khi nói về văn hóa:
A. Văn hóa là những giá trị, chuẩn mực tốt đẹp nên có tính bất biến
B. Mỗi một quốc gia, dân tộc đều có nền văn hóa riêng
C. Những quốc gia có nền kinh tế phát triển thì nền văn hóa tốt đẹp hơn
D. Cả A và C đều đúng
14. Nhận định nào sau đây được coi là đúng khi nói về đặc điểm của văn hóa:
A. Văn hóa luôn luôn thay đổi theo thời gian
B. Mỗi quốc gia, dân tộc đều có nền văn hóa riêng
C. Văn hóa có tính bất biến
D. Cả A và B đều đúng
15. William Ogburn phân thành tố văn hóa ra thành mấy bộ phận?
A. 1 bộ phận
B. 2 bộ phận
C. 3 bộ phận
D. 4 bộ phận
16. Thước đo của văn hóa vật chất là :
A. Ứng xử chuẩn mực
B. Thể hiện sự sành điệu
C. Có nhiều mối quan hệ với bên ngoài
D. Thể hiện sự thành đạt và giàu có
17. Văn hóa phi vật chất bao gồm:
A. Xe cộ, nhà cửa
B. Các khuôn mẫu hành vi, qui tắc, giá trị.
C. Thói quen, tập quán
D. B và C đều đúng
20. Trong xã hội biểu tượng đóng vai trò gì trong cuộc sống của con người?
A. Không có vai trò gì
B. Tạo ra sự đa dạng về mặt văn hoá và có ý nghĩa về tính nhân văn

8
9

C. Con người không cần biểu tượng


D. A và C đều đúng
21. Ngôn ngữ là biểu tượng do:
A. Con người biết phối hợp các biểu tượng tạo ra ngôn ngữ.
B. Ngôn ngữ tự nhiên có được từ khi con người sinh ra
C. Biểu tượng có trước khi loài người sinh ra
D. Biểu tượng không có vai trò tạo ra ngôn ngữ
23. Chuẩn mực có thay đổi trong quá trình phát triển của xã hội hay không?
A. Thay đổi tùy theo nền văn hóa
B. Thay đổi tùy theo hoàn cảnh xã hội
C. Thay đổi theo thời gian
D. Tất cả đều đúng
24. Các giá trị văn hóa có thuần nhất trong một nền văn hóa nhất định?
A. Thuần nhất
B. Luôn luôn tồn tại theo thời gian
C. Không thuần nhất trong một nền văn hóa
D. A và B đều đúng
25. Đứng ở một nền văn hóa này phê phán nền văn hóa khác, người ta gọi là?
A. Thấp hèn
B. Chê bai
C. Vị chủng
D. Văn hóa này thấp hơn văn hóa kia
26. Trong các nền văn hóa có phân biệt:
A. Văn hóa này cao hơn văn hóa khác
B. Văn hóa này ưu việt hơn văn hóa kia
C. Văn hóa này hiện đại hơn văn hóa kia
D. Không có sự phân biệt

9
10

BÀI : QUÁ TRÌNH XÃ HỘI HÓA, VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ XÃ HỘI

1. Quá trình xã hội hóa kết thúc khi nào:


A. Cá nhân đến tuổi về hưu
B. Cá nhân đủ nhận thức về bản thân và xã hội
C. Cá nhân đã được rèn luyện qua môi trường giáo dục đại học
D. Khi cá nhân chết đi

2. ………….là quá trình mà qua đó chúng ta có thể tiếp nhận được nền văn hóa của
xã hội mà chúng ta được sinh ra – quá trình mà nhờ đó chúng ta đạt được những
đặc trưng xã hội của chúng ta – nhân cách.
A. Thiết chế C. Tổ chức
B. Xã hội hóa D. Tương tác
3. Môi trường đầu tiên của quá trình xã hội hóa cá nhân là:
A. Môi trường gia đình C. Thông tin đại chúng
B. Môi trường nhà trường D. Nhóm bạn

4. Khái niệm “vai trò” được hiểu là:


A. Là toàn bộ quyền lực mà cá nhân đạt được nhờ nỗ lực.
B. Là toàn bộ quyền và nghĩa vụ của một người trong một vị trí nhất định.
C. Là toàn bộ quyền mà cá nhân có được trong một vị trí nhất định.
D. Là toàn bộ nghĩa vụ của một người trong một vị trí nhất định.
5. Vị trí xã hội là gì?
A. Vị trí xã hội của cá nhân là vị trí tương đối của cá nhân trong cơ cấu xã hội.
B. Là vị trí xã hội gắn liền với những trách nhiệm và những quyền lợi gắn kèm theo.
C.Là những đòi hỏi của xã hội đặt ra với các vị thế xã hội. Những đòi hỏi này được
xác định căn cứ vào những mong đợi, chuẩn mực xã hội.
D. Tất cả đều đúng
6. Vai trò xã hội là gì?
A. Vị trí xã hội của cá nhân là vị trí tương đối của cá nhân trong cơ cấu xã hội.
B. Là vị trí xã hội gắn liền với những trách nhiệm và những quyền lợi gắn kèm theo.
C.Là những đòi hỏi của xã hội đặt ra với các vị thế xã hội. Những đòi hỏi này được
xác định căn cứ vào những mong đợi, chuẩn mực xã hội.
D. Tất cả đều đúng
7. Căn cứ vào nguồn gốc tạo thành, vị thế xã hội được chia thành loại nào?
A. Vị thế then chốt C. Vị thế đạt được
B. Vị thế có sẵn D. Vị thế không then chốt
8. Địa vị đạt được là?
A. Là những vị thế mà chủ thể đạt được nhờ vào sự giúp đỡ, ban tặng từ người khác.
B. Là những vị thế mà chủ thể đạt được trên cơ sở của sự lựa chọn và ganh đua cá nhân,
nhờ năng lực và sự cố gắng.
C. Là các vị thế gắn liền với yếu tố tự nhiên như giới tính, chủng tộc, nơi sinh, ...
D. Tất cả đều đúng
9. Mỗi cá nhân chiếm giữ bao nhiêu địa vị?
A. Một hoặc hai địa vị C. Duy nhất một địa vị
B. Nhiều địa vị D. Ba địa vị
10. Xung đột vai trò xảy ra trong trường hợp nào?

10
11

A. Khi cá nhân không được xã hội đáp ứng những nhu cầu đang mong đợi
B. Khi cá nhân gặp khó khăn trong các hoạt động với nhiều người
C. Khi cá nhân cùng lúc thực hiện nhiều vai trò khác nhau
D. Tất cả đều đúng
11. Nhường chỗ trên xe buýt cho cụ già và phụ nữ có thai là hành vi thuộc loại hình văn
hóa:
A. Hành động C. Tư tưởng
B. Đồ vật D. Tình cảm
12. Tục thờ cúng ông bà của người Việt Nam được liệt vào loại hình văn hóa nào sau đây?
A. Tư tưởng C. Văn hóa tinh thần
B. Tình cảm D. Câu A và C đúng
13. Xã hội hóa là quá trình:
A. Quá trình đứa trẻ học được từ bố mẹ cách xử sự đối với mọi người xung quanh
B. Quá trình mà trong đó chúng ta có thể học hỏi và tiếp nhận nền văn hóa của xã hội, có
thể học được cách suy nghĩ và ứng xử hợp với đặc trưng của xã hội.
C. Quá trình cá nhân chỉ tiếp thu những kinh nghiệm xã hội chứ không tham gia vào quá
trình sáng tạo ra các kinh nghiệm xã hội
D.Quá trình hai mặt: một mặt, cá nhân tiếp nhận kinh nghiệm xã hội bằng cách thâm
nhập vào xã hội, vào hệ thống xã hội ; mặt khác, cá nhân tái sản xuất một cách chủ động bằng
các mối quan hệ thông qua việc họ tham gia vào các hoạt động và thâm nhập vào các quan hệ
xã hội.
14. Tổ chức duy nhất không đóng góp vào quá trình xã hội hóa của con người là:
A. Nhà trường C. Nhóm người cùng địa vị
B. Gia đình D. Nhóm người cùng công việc
15. Tác động nào sau đây được coi là quan trọng nhất của gia đình?
A.Tác động chính yếu vào bậc nhất của con người trong xã hội
B. Khen thưởng và trừng phạt dựa trên kết quả chứ không phải cá nhân
C. Học cách tự điều khiển bản thân
D. Hoàn thiện bản thân thông qua việc đóng nhiều vai trò khác nhau
16. Các khía cạnh kinh tế - quyền lực – và vị thế có liên quan gì với nhau?
A. Khía cạnh kinh tế đóng vai trò chủ đạo.
B. Vị thế không dính dáng gì đến các khía cạnh còn lại.
C. Quyền lợi và vị thế lấn át khía cạnh kinh tế.
D.Tất cả các khía cạnh có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
17. Quan điểm tuần hoàn về sự biến đổi xã hội cho rằng:
A. Xã hội tồn tại trong một trạng thái cân bằng mỏng manh.
B. Sự thay đổi xảy ra khi một phần của xã hội bị tụt hậu sau cái khác.
C. Các xã hội tăng trưởng khi chúng thay đổi.
D.Các xã hội thay đổi khi chúng phát triển và thụt lùi theo thời gian.
18. Theo đánh giá của các nhà xã hội học, phương tiện nào sau đây ngày càng có tầm
quan trọng trong quá trình xã hội hóa?
A. Truyền đạt mặt đối mặt.
B. Dạy dỗ chính thức của gia đình, thầy cô.
C. Học tập lẫn nhau từ bạn bè.
D. Phương tiện truyền thông như Tivi, Internet.
19. “Vị thế chủ đạo (then chốt), có vai trò quyết định đối với việc xác định những đặc
điểm nào đó của một cá nhân”, đây là vị thế cá nhân nào?

11
12

A. Vị thế nghề nghiệp C. Vị thế sở hữu tư liệu sản xuất


B. Vị thế giới tính D. Tất cả đều sai

20. Sau 2 năm làm việc, từ vị trí nhân viên kinh doanh, chị B được Tổng giám đốc công ty
Z đề bạt lên làm Trưởng phòng nhân sự. Hỏi việc thay đổi chức vụ của chị B thuộc loại
di động xã hội nào?
A. Di động dọc C. Di động cơ cấu
B. Di động ngang D. Di động tuần hoàn
21. Yếu tố có tầm quan trọng nhất đối với tính di động xã hội là:
A.Nguồn gốc giai cấp và giới tính
B. Trình độ học vấn và nguốn gốc giai cấp
C. Điều kiện sống và nơi cư trú
D. Tất cả đúng

12
13

BÀI: TỔ CHỨC XÃ HỘI VÀ THIẾT CHẾ XÃ HỘI

1. Hội những người cựu chiến binh thuộc tổ chức:


A. Các nhóm uy quyền
B. Hiệp hội tự nguyện
C. Tổ chức khu biệt
D. Tất cả đều đúng
2. Chức năng của thiết chế xã hội bộc lộ ra ngoài để cho các thành viên trong xã hội
nhận biết và thực hiện, được gọi là chức năng gì:
A. Chức năng công khai
B. Chức năng tiềm ẩn
C. Chức năng cơ bản
D. Chức năng chuyên biệt
3. Thiết chế nào giúp củng cố tính cố kết xã hội:
A. Tôn giáo
B. Giáo dục
C. Nhà trường
D. Kinh tế
4. Mỗi xã hội đều có các thiết chế:
A. Gia đình, chính trị, tổ chức,nhóm, kinh tế
B. Chính trị, kinh tế, tôn giáo, gia đình, tổ chức
C. Chính trị, gia đình, giáo dục, kinh tế, tôn giáo
D. Kinh tế, tôn giáo, tổ chức, chính trị, giai cấp
5. Thiết chế xã hội nào đóng vai trò quyết định trong sản xuất và tiêu dùng sản phẩm:
A. Giáo dục
B. Chính trị
C. Kinh tế
D. Gia đình
6. Thiết chế nào giải quyết xung đột xã hội giữa các nhóm:
A. Giáo dục
B. Chính trị
C. Kinh tế
D. Gia đình
7. Doanh trại quân sự thuộc :
A. Các nhóm uy quyền
B. Hiệp hội tự nguyện
C. Tổ chức khu biệt
D. Tất cả đều đúng
8. Thiết chế nào thực hiện chuyển giao di sản văn hóa qua các thế hệ:
A. Giáo dục
B. Kinh tế
C. Chính trị
D. Gia đình
9. Hội đồng hương thuộc:
A. Các nhóm uy quyền
B. Hiệp hội tự nguyện
C. Tổ chức khu biệt

13
14

D. Tất cả đều đúng


10 ……….là những mô hình các quy tắc và tác động hỗ tương, được thiết lập nhằm
thỏa mãn những nhu cầu của xã hội.
A. Thiết chế
B. Tổ chức
C. Nhóm
D. Gia đình
11. Nhận định nào đúng khi nói đến đặc điểm của nhóm làm việc?
A. Mục đích chung – tương tác – vai trò – quy tắc
B. Vai trò – tư tưởng – tình cảm – chia sẻ
C. Cộng tác – chia sẻ - phân công – quyền lực
D. Yêu thương – phân công – vai trò – quy tắc
12. Phân loại nhóm căn cứ vào quy mô tồn tại của nhóm, sẽ có những loại nhóm nào?
A. Nhóm nhỏ - nhóm tự nguyện
B. Nhóm thứ cấp – nhóm lớn
C. Nhóm lớn – nhóm nhỏ
D. Nhóm sơ cấp – nhóm thứ cấp
13. Nếu căn cứ vào “tính chất liên kết” nhóm sẽ chia thành những nhóm nào?
A. Nhóm chính thức – nhóm không chính thức
B. Nhóm thứ cấp – nhóm lớn
C. Nhóm lớn – nhóm nhỏ
D. Nhóm sơ cấp – nhóm thứ cấp
14. Khi nghiên cứu về con người, xã hội học và nhân chủng học tập trung nghiên cứu
chủ yếu về:
A. Nhóm
B. Tập thể
C. Tổ chức
D. Tập thể và tổ chức
15. Điền vào chỗ trống: Bằng việc chỉ ra rằng tỉ lệ tự tử thay đổi phụ thuộc vào đặc
điểm của nhóm, Durkheim cho rằng ý nghĩa mà đời sống xã hội phải được tìm hiểu
bởi những giá trị ..............hơn là những giá trị cá nhân.
A. Chân thực
B. Xã hội
C. Xuất phát từ một tổ chức
D. Tất cả đúng
16. Gia đình được xem là thiết chế cơ bản của xã hội bởi vì:
A. Nó tạo dựng và duy trì những mối quan hệ sơ cấp trong khi các thiết chế khác chỉ
có thể tạo nên những mối quan hệ thứ cấp.
B.Nó cung cấp những nhu cầu tinh thần và xã hội cơ bản của con người.
C. Nó tỏ rõ ưu thế so với các thiết chế khác.
D. Nó chỉ là một bộ phận của quá trình xã hội hóa.
17. Theo quan niệm của Oxipov G.V thì cơ cấu xã hội gồm bao nhiêu thành tố?
A. 2 thành tố
B. 3 thành tố
C. 4 thành tố
D. Không xác định được
18. Nội dung nào sau đây là ví dụ SAI về “Nhóm nhỏ”?

14
15

A. Gia đình
B. Lớp học
C. Một đội sản xuất
D. Một đoàn thể
19. Nội dung nào là đặc điểm của thiết chế xã hội?
A. Có tính bền vững tương đối
B. Có xu hướng phụ thuộc vào nhau
C. Có xu hướng trở thành tiêu điểm của những vấn đề xã hội chủ yếu
D. Tất cả đúng
26. Hành động nào sau đây là hành động xã hội:
A. Rụt tay lại khi sờ phải vật nóng
B. Cúi đầu nhặt nón khi nón bị rớt
C. Cúi đầu xuống khi gặp cô giáo
D. Cúi đầu xuống khi gặp chướng ngại vật ở phía trước
27. Khái niệm “chuẩn mực xã hội” là:
A. Là thuộc về tình cảm của văn hóa và liên quan đến nhận thức của các nhóm về cái
đúng và cái sai, cái tốt và cái xấu…
B. Là các tiêu chuẩn hành vi được hình thành dựa trên những gì mà một nhóm hay
một cộng đồng tán thành trong suy nghĩ.
C. Là nét đẹp trong văn hóa của mỗi quốc gia dân tộc mà qua đó hình thành nên tính
thẩm mỹ.
D. Cả A và B đều đúng
28. Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm chuẩn mực của xã hội?
A. Hút thuốc lá trong rạp chiếu phim
B. Lấy tiền bố mẹ để giúp đỡ bạn bè
C. Lừa gạt người khác để chiếm đoạt tài sản
D. Tất cả đều đúng
29. Nhận định nào đúng khi nói về chuẩn mực xã hội:
A. Chuẩn mực là những điều tốt đẹp nên nó không thay đổi theo thời gian.
B. Chuẩn mực xã hội thay đổi theo thời gian.
C. Các dân tộc đều có cùng những chuẩn mực.
D. Tất cả đều đúng.
30. Khái niệm “giá trị” là:
A. Những nét văn hóa được cho là tốt đẹp để mọi người học hỏi và làm theo.
B. Tiêu chuẩn để đánh giá hành vi của con người.
C. Thuộc về tình cảm của văn hóa và liên quan đến nhận thức của các nhóm về cái
đúng và cái sai, cái tốt và cái xấu…
D. Tất cả đều đúng.
31. Nhận định nào đúng khi nói đến “giá trị”:
A. Các xã hội kinh tế kém phát triển, các giá trị không được đề cao.
B. Các xã hội khác nhau, các giá trị được đề cao khác nhau.
C. Các xã hội kinh tế phát triển hơn, các giá trị được đề cao hơn.
D. Tất cả đều đúng.
32. Nhận định nào đúng khi nói đến “giá trị” trong một quốc gia:
A. Trong một xã hội, các nhóm khác nhau các giá trị được đánh giá khác nhau.
B. Trong một xã hội, các nhóm khác nhau các giá trị được đánh giá giống nhau.

15
16

C. Trong một xã hội các giá trị cũng được đánh giá khác nhau giữa các tầng lớp khác
nhau.
D. Tất cả đều đúng.
33. Nét văn hóa nào được xem là giá trị tốt đẹp của người Việt Nam?
A. Chung thủy, lịch sự, trung thực.
B. Chung thủy, quan liêu, tham nhũng.
C. Trung thực, lãng phí, tiêu cực.
D. Tất cả đều đúng.

16
17

BÀI : PHÂN TẦNG XÃ HỘI VÀ DI ĐỘNG XÃ HỘI

1. Quá trình thay đổi vị thế xã hội của cá nhân trong một hệ thống phân tầng xã hội,
được các nhà xã hội học gọi là:
A. Phân tầng xã hội
B. Phân hóa xã hội
C. Tiến hóa xã hội
D. Di động xã hội
2. Xã hội đóng luôn gắn liền với chế độ xã hội mang tính:
A. Đẳng cấp
B. Giai cấp
C. Truyền thống
D. Hiện đại
3. Khi một xã hội công nghiệp hóa, sẽ dẫn đến sự suy giảm của giai cấp nông dân và
gia tăng giai cấp công nhân. Xét theo quan điểm xã hội học thì đây là loại di động
xã hội nào?
A. Di động cơ cấu
B. Di động tầng lớp
C. Di động không gian
D. Di động thực
4. Trong quan điểm của M. Weber về giai cấp, đâu là yếu tố quan trọng nhất quyết
định đến vị trí của một người trong xã hội nông nghiệp ?
A. Quyền lực
B. Kinh tế
C. Uy tín xã hội
D. Học vấn
5. Anh B, trước đây là một nông dân, hiện nay là một giám đốc Công ty. Trường hợp
của anh B được mô tả bởi thuật ngữ xã hội học nào sau đây:
A. Di động cơ cấu
B. Di động không gian
C. Di động liên thế hệ đi lên
D. Di động nội thế hệ đi lên
6. Hệ thống đẳng cấp của Ấn Độ dựa trên cơ sở:
A. Tôn giáo
B. Chủng tộc
C. Tộc người
D. Trình độ giáo dục
7. K. Marx đã nghiên cứu sự thống trị của định chế kinh tế so với các định chế khác
như giáo dục, chính trị, ông thuộc tác giả theo lý thuyết nào?
A. Mâu thuẫn (xung đột)
B. Cơ cấu chức năng
C. Tương tác xã hội
D. Thực nghiệm
8. Có luận điểm cho rằng, gia đình người Việt chịu ảnh hưởng của tư tưởng nho giáo
đã làm gia tăng bất bình đẳng xã hội khi phụ nữ không được bình đẳng như nam
giới trong công việc, không tự do trong biểu lộ tình dục, chọn bạn đời. Đây là luận
điểm của các nhà xã hội học theo thuyết:

17
18

A. Tương tác xã hội


B. Gán nhãn
C. Chức năng
D. Mâu thuẫn
9. Phân tầng xã hội theo truyền thống trước đây ở Ấn Độ (phân chia xã hội Ấn Độ
thành 5 tầng lớp và giai cấp) dựa trên yếu tố nào ?
A. Tôn giáo
B. Chính trị
C. Kinh tế
D. Quyền lực
10. Nghèo đói là một sự kiện xã hội mang tính phổ quát:
A. Vì nghèo đói không chỉ tồn tại ở nước nghèo mà cả nước giàu, ở xã hội truyền
thống và xã hội hiện đại
B. Nghèo đói là một sự kiện có thực
C. Nghèo đói là một sự kiện mang tính khách quan
D. Nghèo đói là một sự kiện có thể kiểm tra được
11. Khi một xã hội cố gắng sắp xếp các thành viên của mình trên cơ sở sự giàu có,
quyền lực hay uy tín xã hội. Định nghĩa này tương ứng với khái niệm?
A. Bất bình đẳng xã hội
B. Di động xã hội
C. Phân hóa xã hội
D. Phân tầng xã hội
12. Phân tầng xã hội theo chế độ Apartheid Nam Phi trước đây dựa trên cơ sở?
A. Chủng tộc
B. Chế độ nô lệ
C. Kinh tế
D. Giai cấp

18

You might also like