You are on page 1of 36

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

TIỂU LUẬN
LUẬT HIẾN PHÁP

ĐỀ TÀI: SO SÁNH CÁC BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM


QUA CÁC THỜI KÌ
1946 - 1959 - 1980 - 1992 - 2013

Giáo viên hướng dẫn: NCS.TS Trần Thị Thu Hà

Nhóm thực hiện: Hội những người bàn cuối

TP. Hồ Chí Minh - 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

TIỂU LUẬN
LUẬT HIẾN PHÁP
ĐỀ TÀI: SO SÁNH CÁC BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
QUA CÁC THỜI KÌ
1946 - 1959 - 1980 - 1992 - 2013

Giáo viên hướng dẫn: NCS.TS Trần Thị Thu Hà

Nhóm thực hiện: Hội những người bàn cuối


1. Séng My - 2253801015183
2. Nguyễn Bảo Linh - 2253801015154
3. Lương Trung Kiên - 225301015142
4. Phạm Minh Thư - 2253801011281
5. Nguyễn Tùng Chi - 2253801011034
6. Nguyễn Huỳnh Mẫn Phương - 2253801015256
7. Vũ Việt Khôi - 2253801015141
8. Lê Ngọc Thái Khanh - 2253801015133
TP. Hồ Chí Minh - 2022
`

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ............................................................................ 3
NỘI DUNG
SỰ GIỐNG NHAU CỦA NĂM BẢN HIẾN PHÁP QUA
CÁC THỜI KÌ
Những điểm giống nhau .................................................. 8
SỰ KHÁC NHAU CỦA NĂM BẢN HIẾN PHÁP QUÁ
CÁC TIÊU CHÍ
1. Hoàn cảnh ra đời........................................................ 10
2. Bố cục ........................................................................ 12
3. Lời nói đầu ................................................................ 13
4. Chế độ chính trị ......................................................... 15
5. Kinh tế - Văn hóa – Xã hội ........................................ 16
6. Quyền con người, Quyền công dân............................ 18
7. Cơ cấu bộ máy nhà nước ở trung ương ...................... 20
8. Cơ cấu cơ quan nhà nước ở địa phương .................... 24
9. Các chế định tòa án và viện kiểm sát nhân dân.......... 26
10. Nhiệm vụ…………………………………………28
11. Tính chất và ý nghĩa .............................................. 29

TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………..30

TỔNG KẾT ....................................................................... 31

1
`

2
`

3
`

4
`

MỞ ĐẦU

Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có

hiện lực pháp lý cao nhất. Trải qua từ thời kì đầu lập hiến đến nay, nước ta đã

có năm bản hiến pháp: 1946, 1959, 1980, 1992, 2013 và hiến pháp 2013 là hiến

pháp còn hiệu lực tính đến thời điểm này.

Mỗi bản hiến pháp xác định những vấn đề cơ bản, quan trọng nhất của nhà nước

và xã hội, đề ra nhiệm vụ và phương hướng phù hợp với từng thời kì và cho

cách mạng Việt Nam. Năm bản Hiến pháp là 5 chuẩn mực khác nhau của pháp

luật Việt Nam qua từng thời kì.

Do đó việc so sánh 5 bản hiến pháp là cần thiết để nhìn rõ được những điểm tốt

đã phát huy và những điều chưa tốt đã thay đổi để phù hợp với bối cảnh đất

nước. Trong mỗi thời kì, mỗi quốc gia thì Luật luôn là điều cơ bản và quan

trọng để quốc gia đấy tồn tại và phát triển, và càng quan trọng hơn đối với

những người làm ngành nghề liên quan đến luật. Trong đó, Luật Hiến pháp luôn

là bộ môn quan trọng trên con đường học thành tài của sinh viên Luật. Vậy nên

việc hiểu rõ về các bản hiến pháp là điều tất yếu. Để phục vụ cho việc đó, bài

tiểu luận “so sánh 5 bản hiến pháp qua từng thời kì” đã được nghiên cứu.

5
`

6
`

7
`

NHỮNG ĐIỂM GIỐNG NHAU

- Đều là hiến pháp thành văn, cương tính, mang nội dung hiện đại, mang bản chất xã hội chủ

nghĩa.

- Đều là văn bản pháp luật (quy phạm pháp luật) do cơ quan lập pháp ban hành.

- Hình thức chính thể cộng hòa.

- Hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất.

- Đều quy định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của: chế độ chính trị, chính sách

phát triển kinh tế, văn hóa-xã hội, các quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công

dân, nguyên tắc, cơ cấu tổ chức và thẩm quyền của các cơ quan nhà nước then chốt ở trung

ương và địa phương…

- Đều nhằm mục đích bảo vệ các quyền tự nhiên của con người (còn gọi là nhân quyền) trước

nhà nước, đề cao quyền bình đẳng, độc lập dân tộc.

8
`

9
`

1. HOÀN CẢNH RA ĐỜI


Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013

Cách mạng tháng Sau chiến thắng Thắng lợi của chiến Trên thế giới, Hiến Qua 20 năm thực
Tám 1945 thành Điện Biên Phủ năm dịch Hồ Chí Minh pháp của các nước hiện Hiến pháp
công, Chủ tịch Hồ 1954, thực dân Pháp mùa xuân 1975 mở XHCN được ban 1992, đất nước đã
Chí Minh thay mặt đã ký với Việt Nam ra giai đoạn phát hành vào cuối đạt được những
cho Chính phủ lâm hiệp định Giơ – ne – triển mới trong lịch những năm 60 – 70 thành tựu to lớn.
thời đọc bản Tuyên vơ (20/07/1954), sử cách mạng nước đã khẳng định đây Đến nay đất nước
ngôn độc lập khai miền Bắc thống ta nói chung, lịch sử là thời kỳ xây dựng có nhiều thay đổi
sinh nước Việt Nam nhất hoàn toàn lập hiến nói riêng. CNXH phát triển, trong bối cảnh tình
dân chủ cộng hoà. nhưng đất nước vẫn Là thời kỳ cả nước thịnh hành cơ chế hình quốc tế có
Tại phiên họp Chính còn chia làm hai độc lập, thống nhất, tập trung quan liêu, chuyển biến to lớn,
phủ đầu tiên vào miền. thực hiện chung hai bao cấp và phổ phức tạp.
ngày 3/9/1945, Hồ Hiến pháp 1946 “đã chiến lược là: xây biến quan điểm Cương lĩnh xây
Chí Minh đã đề ra hoàn thành sứ mệnh dựng CNXH trong giáo điều, giản đơn dựng đất nước trong
sau nhiệm vụ cấp của nó. Nhưng so phạm vi cả nước và về CNXH. Điều thời kỳ quá độ lên
bách của Chính phủ, với tình hình mới và bảo vệ Tổ quốc Việt này để lại dấu ấn chủ nghĩa xã hội và
một trong những nhiệm vụ cách Nam XHCN. trong bản Hiến các văn kiện khác
nhiệm vụ đó là tổ mạng mới hiện nay Cuộc tổng tuyển cử pháp 1980, là một của Đại hội đại biểu
chức cuộc tổng tuyển thì nó không thích 25/4/1976, cử tri cả trong những toàn quốc lần thứ XI
cử để bầu ra Quốc hợp nữa. Vì vậy, nước bầu ra Quốc nguyên nhân đưa của Đảng đã xác
hội. Quốc hội có chúng ta phải sửa hội thống nhất. kinh tế - xã hội của định mục tiêu, định
nhiệm vụ xây dựng đổi Hiến pháp ấy” Kỳ họp đầu tiên của đất nước vào hướng phát triển
và ban hành bản. (Hồ Chí Minh). Quốc khủng hoảng. toàn diện, bền vững
Hiến pháp Ngày 23/01/1957, tại kỳ hội(25/6/1976) đã Đại hội Đảng lần trong giai đoạn cách
20/9/1945, Chính họp thứ 6 Quốc hội thông qua những thứ VI năm 1986 mạng mới. Vì vậy
phủ lâm thời ban khoá I đã ra nghị Nghị quyết quan đề ra đường lối đổi cần sửa đổi Hiến
hành Sắc lệnh số 34 quyết về việc sửa trọng, trong đó Nghị mới. pháp năm 1992 để
thành lập Ban dự đổi Hiến pháp và quyết về lấy tên 30/06/1989, kỳ họp đảm bảo đổi mới
thảo Hiến pháp gồm thành lập Ban sửa nước “Cộng hoà xã thứ 5, Quốc hội đồng bộ về kinh tế
7 người: Chủ tịch Hồ đổi Hiến pháp, Chủ hội chủ nghĩa Việt khóa VIII đã thông và chính trị, xây
Chí Minh, Vũ Trọng tịch Hồ Chí Minh là Nam”, Nghị quyết qua Nghị quyết dựng nhà nước pháp
Khánh, Trường Trưởng ban. thành lập Uỷ ban dự thành lập Uỷ ban quyền Việt Nam,…
Chinh, Đặng Thanh 1/4/1959, Dự thảo thảo Hiến pháp mới sửa đổi Hiến pháp. 06/8/2011 tại kỳ
Mai, cựu hoàng Bảo Hiến pháp sửa đổi do Chủ tịch Uỷ ban Uỷ ban gồm 28 họp thứ nhất Quốc
Đại, Nguyễn Lương công bố để nhân thường vụ Quốc hội thành viên, do Chủ hội khóa XIII đã
Bằng, Lê Văn Hiến. dân thảo luận, đóng Trường Chinh là tịch Hội đồng nhà thông qua Nghị
Tháng 11/1945 bản góp ý kiến. Chủ tịch. nước Võ Chí Công quyết về sửa đổi bổ
Dự thảo Hiến pháp Tại kỳ họp thứ 11 18/12/1980, tại kỳ là Chủ tịch. sung Hiến pháp
đầu tiên được công Quốc hội khóa I, họp thứ 7 Quốc hội 15/04/1992, kỳ họp 1992, thành lập Uỷ
bố để nhân dân đóng ngày 31/12/1959, khoá VI đã thông thứ 11 Quốc hội ban dự thảo sửa đổi
góp ý kiến. Hiến pháp sửa đổi qua Hiến pháp mới. khóa VIII đã thông Hiến pháp năm
9/11/1946, tại kỳ họp được thông qua. Với mong muốn qua Hiến pháp 1992.
thứ hai của Quốc hội 01/01/1960 Chủ tịch nhanh chóng xây 1992. 28/11/2013, tại kỳ
khoá I đã thông qua Hồ Chí Minh ký dựng thắng lợi Đảm bảo sự nghiệp họp thứ 6 Quốc hội
bản Hiến pháp đầu Sắc lệnh công bố CNXH, tiến tới công nghiệp hoá, khóa XIII đã thông
tiên của nước ta. Hiến pháp này. CNCS ở nước ta. hiện đại hoá đất qua Hiến pháp
Bản Hiến pháp 1980 nước, tại kỳ họp 2013, đánh dấu

10
`

không thể tránh thứ 9 Quốc hội bước phát triển mới
khỏi các quy định khoá X đã thông về chất lịch sử lập
mang tính chủ quan, qua Nghị quyết hiến Việt Nam.
duy ý chí, giáo điều thành lập Uỷ ban
và quan niệm đơn sửa đổi, bổ sung
giản về CNXH. một số điều của
Hiến pháp 1992.
25/12/2001, Quốc
hội thông qua Nghị
quyết 51/2001/NQ-
QH10 để sửa đổi,
bổ sung lời nói đầu
và 23 điều của
Hiến pháp nhằm
thể chế hoá Nghị
quyết Đại hội
Đảng lần thứ IX.

11
`

2. BỐ CỤC
Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013

-Lời nói đầu -Lời nói đầu -Lời nói đầu Lời nói đầu -Lời nói đầu
-Số chương: 7 -Số chương: 10 -Số chương: 12 Số chương:12 -Số chương: 11
-Số điều: 70 -Số điều: 117 -Số điều: 147 Số điều: 147 -Số điều: 120
=>Phạm vi điều =>Phạm vi điều =>Nhận xét: Trên =>Nhận xét: Giảm 1
chỉnh được mở rộng chỉnh rộng hơn cơ sở sửa đổi cơ chương, 27 điều;
đáng kê so với Hiến Hiến pháp 1980, bản và toàn diện giữ nguyên 7 điều,
pháp 1946 bao gồm nhiều lĩnh Hiến pháp 1980, làm mới 12 điều,
vực kinh tế, xã hội. phạm vi điều chỉnh sửa đổi 101 điều so
Bản Hiến pháp có rộng hơn, phù hợp với Hiến pháp 1992)
nhiều quan điểm hơn
chưa hợp lý, xuất
phát từ mong muốn
hoàn thiện càng
sớm càng tốt một
mô hình quốc gia
tiến bộ, mẫu mực.

12
`

3. LỜI NÓI ĐẦU


Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013

- Lời nói đầu ngắn Lời nói đầu dài - Lời nói đầu rất dài. - Lời nói đầu - Lời nói đầu ngắn
gọn, xúc tích. - Lời nói đầu khẳng - Ca ngợi chiến tương đối dài. gọn, xúc tích.
- Khẳng định sự tự định nước Việt Nam thắng của dân tộc - Quyền lập hiến - Quyền lập hiến
do, giành lại chủ là một nước thống trong các cuộc chiến thuộc về Quốc hội. thuộc về Quốc hội.
quyền cho đất nước nhất từ Lạng Sơn tranh bảo vệ Tổ - Ca ngợi công Việc trưng cầu ý
sau cuộc Cách mạng đến Cà Mau, khẳng quốc. cuộc đổi mới toàn dân do Quốc hội
tháng Tám định những truyền - Tóm lại các cuộc diện đất nước do quyết định.
- Xác định nhiệm vụ thống quí báu của chiến tranh của đất Đại hội lần thứ VI - Ca ngợi các chiến
của dân tộc ta trong dân tộc Việt Nam. nước ta trong thời kì của Đảng cộng sản thắng lịch sử vẻ
giai đoạn này là: - Khẳng định chiến ấy và chỉ rõ tên các Việt Nam đề vang, sức mạnh của
“Bảo toàn lãnh thổ, thắng vẻ vang, sự nước đã từng là kẻ xướng đã đạt được dân tộc và tinh thần
giành độc lập hoàn đoàn kết của dân tộc thù xâm lược nước những thành tựu giúp đỡ của các bạn
toàn và kiến thiết và vai trò lãnh đạo ta . bước đầu rất quan bè quốc tế.
Quốc gia trên nền của Đảng trong các - Quá trình ra đời trọng. Quốc hội - Ca ngợi vai trò
tảng dân chủ”. cuộc chiến tranh của nước Cộng hòa quyết định sửa đổi lãnh đạo của Đảng.
- Quyền lập hiến lịch sử xã hội chủ nghĩa Hiến pháp năm - Thể chế hóa
thuộc về nhân dân. - Quyền lập hiến Việt Nam. 1980 để đáp ứng Cương lĩnh xây
Tuy nhiên, trong điều thuộc về Quốc hội. - Bắt đầu ghi nhận nhu cầu của tình dựng đất nước trong
kiện đất nước lúc bấy - Ghi rõ những sự lãnh đạo của hình và nhiệm vụ thời kì quá độ lên
giờ, quốc dân chưa thắng lợi to lớn đã Đảng mới. chủ nghĩa xã hội, kế
thể thực hiện được giành được trong - Quyền lập hiến - Quy định chế độ thừa Hiến pháp năm
quyền này nên đã thời gian qua và nêu thuộc về Quốc hội. chính trị, kinh tế, 1946, Hiến pháp
trao quyền lại cho rõ mục tiêu phấn - Hiến pháp thể chế văn hoá, xã hội, năm 1959, Hiến
Quốc hội. đấu của nhân dân ta hóa đường lối của quốc phòng, an pháp năm 1980 và
- Hiến pháp phải ghi trong giai đoạn mới. Đảng cộng sản Việt ninh, quyền và Hiến pháp năm
nhận những thành - Quy định trách Nam trong giai đoạn nghĩa vụ cơ bản 1992, Nhân dân
tích vẻ vang của nhiệm và quyền hạn mới. Đó là Hiến của công dân, cơ Việt Nam xây dựng,
Cách mạng và phải của các cơ quan pháp của thời kì quá cấu, nguyên tắc tổ thi hành và bảo vệ
xây dựng dựa trên Nhà nước, quyền lợi độ lên chủ nghĩa xã chức và hoạt động Hiến pháp này vì
các nguyên tắc sau: và nghĩa vụ của hội Việt Nam trong của các cơ quan mục tiêu dân giàu,
+ Đoàn kết toàn dân, công dân, nhằm phạm vi cả nước Nhà nước, thể chế nước mạnh, dân
không phân biệt phát huy sức sáng - Quy định chế độ hoá mối quan hệ chủ, công bằng, văn
giống nòi, gái trai, tạo to lớn của nhân chính trị, kinh tế, giữa Đảng lãnh minh.
giai cấp, tôn giáo. dân ta trong công văn hoá và xã hội, đạo, nhân dân làm
+Đảm bảo các quyền cuộc xây dựng nước quyền và nghĩa vụ chủ, Nhà nước
tự do dân chủ. nhà, thống nhất và cơ bản của công quản lý.
+Thực hiện chính bảo vệ Tổ quốc. dân, cơ cấu tổ chức - Đề cao chủ nghĩa
quyền mạnh mẽ và - Xác định bản chất và nguyên tắc hoạt Mác – Lênin và tư
sáng suốt của nhân của Nhà nước ta là động của các cơ tưởng Hồ Chí
dân Nhà nước dân chủ quan Nhà nước. Nó Minh.
nhân dân dựa trên thể hiện mối quan
nền tảng liên minh hệ giữa Đảng lãnh
công - nông do giai đạo, nhân dân làm
cấp công nhân lãnh chủ và Nhà nước
đạo. quản lý trong xã hội
Việt Nam.

13
`

- Là một Hiến pháp


thực sự dân chủ.
- Đề ra mục tiêu là
xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở miền Bắc
và thực hiện thống
nhất nước nhà.

14
`

4. CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ


Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013

HÌNH Nước Việt Nam là Nhà nước dân chủ Nhà nước Nhà nước pháp Nhà nước pháp
THỨC một nước dân chủ cộng hoà. chuyên chính vô quyền xã hội quyền xã hội
CHÍNH cộng hòa. (Điều 2, chương sản. chủ nghĩa của chủ nghĩa.
THỂ (Điều 1, chương I) I) (Điều 2, chương dân, do dân và vì (Khoản 1, điều
I) dân. 2,chương I)
(Điều 2, chương
I)

VAI Nhân dân thực hiện Từ thời kỳ này Quốc hội có Quốc hội có Quốc hội không
TRÒ quyền quyết định Quốc hội có quyền lập Hiến quyền lập Hiến còn là cơ quan
CỦA những việc quan quyền lập Hiến và và tự quyết định và tự quyết định duy nhất có
QUỐC trọng nhất của đất tự quyết định những công việc những công việc quyền lập Hiến
HỘI nước, những công những công việc quan trọng nhất quan trọng nhất và tự quyết định
việc khác được quan trọng nhất của đất nước. của đất nước. những công việc
trao cho Nghị viện của đất nước. ( Điều 82, ( Điều 84, quan trọng nhất
nhân dân và Hội (Điều 44, chương chương VI) chương VI) của đất
đồng nhân dân là IV) nước.
cơ quan đại diện ( Điều 69,
của nhân dân quyết chương V)
định

Hiến pháp chưa Đề cập đến vai trò Quy định rõ về Khẳng định vai Quy định trong
VAI quy định việc áp của Đảng cộng hệ thống chính trò lãnh đạo của hệ thống chính
TRÒ dụng một Đảng sản Đông Dương trị, khẳng định Đảng đối Nhà trị của nước ta:
CỦA duy nhất trong hệ ở Lời nói đầu sự tồn tại duy nước và xã hội. Đảng Cộng sản
ĐẢNG thống chính trị. nhất một Đảng (Điều 4, chương Việt Nam giữ vai
trong hệ thống I) trò lãnh đạo.
chính trị, Đảng (Điều 4, chương
cộng sản là lực I)
lượng lãnh đạo
xã hội, các tổ
chức chính trị –
xã hội góp phần
thực hiện quyền
lực nhà nước.
(Lời mở đầu và
Điều 4, chương
I)

15
`

5. KINH TẾ - VĂN HOÁ – XÃ HỘI


Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013

CHƯƠNG Không quy định Có chương riêng: Có chương riêng: Có chương riêng: Có chương riêng:
RIÊNG thành chương chương chia làm 3 chương ll,15 điều chia làm 2
riêng. ll, 13 điều. chương rõ ràng: chương
-Chế độ kinh tế -Kinh tế,xã
.(Chương ll) hội,văn hoá, giáo
-Văn hoá, giáo dục và môi
dục, khoa học kỹ trường (Chương
thuật. lll)
(Chương lll) -Bảo vệ tổ quốc.
- Bảo vệ tổ quốc ( Chương IV)
XHCN.
(Chương IV)

KINH TẾ Chế độ kinh tế tự Có 4 hình thức sở Có 2 thành phần Có 6 thành phần Nhiều thành phần
nhiên ,tự do và hữu : sở hữu nhà kinh tế: kinh tế kinh tế kinh tế:
quyền sở hữu tài nước, sở hữu tập quốc doanh và -Kinh tế nhà nước Nền kinh tế Việt
sản cá nhân được thể,sở hữu người kinh tế hợp tác -Kinh tế tập thể Nam là nền kinh
đảm bảo quyền lao động riêng lẻ, xã. -Kinh tế cá thể tế thị trường định
lợi. sở hữu tư sản dân (Điều 18 chương -Kinh tế tư bản tư hướng xã hội chủ
(Điều 12, chương tộc. ll) nhân nghĩa với nhiều
ll) (Điều 11 chương -Kinh tế tư bản hình thức sở hữu,
ll) nhà nước nhiều thành phần
-Kinh tế có vốn kinh tế; kinh tế
Đề cao vai trò của đầu tư nước ngoài nhà nước giữ vai
nền kinh tế quốc trò chủ đạo.
dân. 3 hình thức sở hữu (Khoản 1 điều 51
(Điều 12 chương -Sở hữu toàn dân chương III).
ll) -Sở hữu tập thể
-Sở hữu tư nhân
(Điều 15,16,
chương ll)

Thực hiện chính


sách mở cửa ,đầu
tư nước ngoài.
(Điều 25, chương
ll)
=>KT tập trung
quan Liêu bao cấp
—> KT thị trường
định hướng xhcn
-Tiếp thu, bảo tồn
các giá trị văn hóa,
phát triển tư tưởng Quy định về bảo
vệ môi trường.

16
`

phong cách Hồ (Khoản 1 điều 63


Chí Minh. chương lll)
(Điều 30 chương
lll)
-Chú trọng phát
triển giáo dục,
xem đây là quốc
sách hàng đầu.
(Điều 35 chương
lll)

VĂN HOÁ -Tăng cường phát


triển khoa học và
công nghệ.
(Điều 37 chương
lll)
=> chính sách tiến
bộ, phù hợp xu
thế, thời đại và sự
phát triển của
quốc gia.

KỸ
THUẬT

17
`

6. QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN CÔNG DÂN


Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013

Được quy định Được quy định Được quy định Được quy định trong Được quy định
trong chương II, trong chương III. trong chương V. chương V. trong chương II,
ngay sau chương sau chương về chế
chính thể. Điều này độ chính trị.
thể hiện sự coi
trọng của Nhà nước Tên gọi của chương Với tên gọi được
trong việc ghi nhận cũng được thay đổi thay đổi thành
quyền và lợi ích khi cụm từ “quyền “Quyền con người,
của nhân dân, lợi” đứng trước quyền và nghĩa vụ
tương tự với đa số “nghĩa vụ” và có cơ bản của công
các bản Hiến pháp thêm từ “cơ bản”. dân”, Nhà nước
của các quốc gia cho thấy mức độ
khác. quan tâm ngày
càng nhiều
đối với vấn đề
nhân quyền.

Về quyền lợi, lần Hiến pháp năm Hiến pháp năm 1980 Hiến pháp năm 1992 Hiến pháp 2013
đầu tiên trong lịch 1959 cũng bổ sung quy định thêm một đã khắc phục một số cũng đã chỉ ra rạch
sử Hiến pháp đã ghi thêm nhiều quyền số quyền và nghĩa hạn chế về tư tưởng ròi bốn nghĩa vụ
nhận quyền bình khác như: quyền vụ mới phù hợp với chủ quan duy ý chí, của Nhà nước là
đẳng của công dân được bảo hộ bà mẹ nền dân chủ Xã hội từ đó giải quyết được “công nhận, tôn
Việt Nam trên mọi và trẻ em (Điều 24), Chủ nghĩa như vấn đề kinh tế nan trọng, bảo vệ và
phương diện CT, quyền khiếu nại, tố quyền được khám giải bằng cách bổ bảo đảm” ở Điều
KT,VH. Thêm vào cáo (Điều 29); và chữa bệnh không sung Điều 55: “Nhà 50. Để tạo cơ hội
đó, Hiến pháp năm quyền làm việc phải trả tiền (Điều nước và xã hội có kế cho công dân thụ
1946 có phần tiến (Điều 30) quyền 61), quyền có nhà ở hoạch tạo ngày càng hưởng quyền, một
bộ khi quy định khiếu nại, tố cáo (Điều 62), quyền nhiều việc làm cho số quyền được bổ
“đàn bà ngang (Điều 29); quyền được học tập không người lao động", đi sung thêm như
quyền với đàn ông làm việc (Điều 30). phải trả tiền (Điều kèm với đó là quyền bỏ phiếu
về mọi mặt”, tự do Tuy vậy, nhân dân 60)… quyền tư hữu tài trong trưng cầu ý
ngôn luận, tự do bị hạn chế khả năng Tuy đề ra một số sản được xác lập dân (Điều 29),
xuất bản, tự do tổ tham gia vào các quyền mang tính trở lại(điều 57). quyền bình đẳng
chức và hội họp, tự hoạt động chính trị nhân văn cao là vậy, Tiến bộ hơn nữa, giới (Điều 26)…
do tín ngưỡng, tự như sửa đổi Hiến những quyền như ở Hiến pháp 1992 bổ Phạm vi quyền của
do cư trú, đi lại pháp hay quyết định Điều 60 và Điều 61 sung thêm các cá nhân cũng
trong nước và nước các vấn đề quan không mang tính quyền công dân được mở rộng
ngoài. Về mặt trọng của đất nước. khả thi vì kinh tế Việt Nam ở nước nhiều hơn, có thể
chính trị, ở Điều 21 Một vấn đề khác là nước nhà đang còn ngoài và công dân kể đến như quyền
Hiến pháp năm chưa có sự phân rất khó khăn. nước ngoài cư trú tại có nơi ở hợp pháp
1946: “Nhân dân có biệt hai khái niệm Việt Nam. (Điều 22), quyền
quyền phúc quyết “quyền con người” sống trong môi
về Hiến pháp và trường trong lành

18
`

những việc quan hệ và “quyền công (Điều 43), quyền


đến vận mệnh quốc dân”. hưởng an sinh xã
gia” cho thấy quyền hội (Điều 34).
được tham gia vào Lần đầu tiên trong
hoạt động quản lý lịch sử Hiến pháp,
nhà nước của nhân ở Khoản 2 Điều
dân chính thức 14, quyền con
được ghi nhận. Ở người chỉ bỉ hạn
mặt khác, đất nước chế bởi
ở thời điểm đó cơ quan quyền lực
đang lâm vào chiến nhà nước cao nhất
tranh triền miên trong trường hợp
nên quyền công dân trong trường hợp
nhìn chung chỉ mới cần thiết vì lý do
dừng lại ở mức cơ quốc phòng, an
bản, chưa mở rộng ninh quốc gia, trật
ra được nhiều lĩnh tự, an toàn xã hội.
vực.

19
`

7. CƠ CẤU BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Ở TRUNG ƯƠNG


Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013

NGHỊ Chương III: gồm Chương IV: gồm Chương VI gồm Chương VI gồm Chương 5 gồm
VIỆN 21 điều (Điều 22 18 điều (Điều 43 16 điều (Điều 82 18 điều (Điều 83 17 điều (Điều 69
(QUỐC đến Điều 42) đến Điều 60) đến Điều 97) đến Điều 100) đến Điều 85).
HỘI) Nghị viện nhân Quốc hội là “cơ Quốc hội là cơ quy định về Chương Quốc
dân được xem là quan quyền lực quan đại biểu cao Quốc hội. hội không thay
cơ quan có quyền cao nhất của nước nhất của nhân Quốc hội là cơ đổi nhiều so với
cao nhất của nước Việt Nam dân chủ dân, cơ quan quan đại biểu Hiến pháp 1992
Việt Nam dân chủ cộng hoà” (Điều quyền lực nhà cao nhất của về tính chất pháp
Cộng hoà (Điều 43). nước cao nhất nhân dân, là cơ lý và chức năng
22), có nhiệm kỳ Nhiệm kỳ của của nước Cộng quan quyền lực của Quốc hội.
kéo dài 3 năm, do Quốc hội kéo dài hoà xã hội chủ nhà nước cao Có thêm nhiều
công dân từ 18 4 năm (Điều 45). nghĩa Việt Nam nhất của nước nội dung được
tuổi trở lên bầu ra Quốc hội trong (Điều 82) Cộng hoà xã hội bổ sung, sửa đổi:
Bao gồm: một Hiến pháp 1959 Nhiệm kỳ là 5 chủ nghĩa Việt Bổ sung thẩm
Nghị trưởng, hai được quy định có năm (Điều 84) Nam (Điều 83). quyền quyết định
Phó Nghị trưởng, nhiều nhiệm vụ Chức năng, Nhiệm kỳ là 5 của Quốc hội với
12 uỷ viên chính và quyền quan nhiệm vụ, quyền năm (Điều 85). hai cơ quan mới
thức, 3 uỷ viên dự trọng hơn. hạn của Quốc hội So với Hiến là Hội đồng bầu
khuyết Quốc hội mới có theo Điều 82 và pháp 1980 thì cử quốc gia và
Nghị viện có quyền làm Hiến Điều 83 không Hiến pháp 1992 Kiểm toán nhà.
nhiều quyền hạn pháp và sửa đổi những được mở bổ sung thêm nước (Khoản 7
quan trọng Hiến pháp rộng và tăng quyền hạn và Điều 70).
(Khoản 1 Điều cường hơn so với nhiệm vụ của Xác định “Việc
50). Hiến pháp 1959 Quốc hội. kéo dài nhiệm kỳ
Quốc hội có cơ mà còn có quyền Về cơ cấu Quốc Quốc hội không
quan thường trực “định cho mình hội: khôi phục được quá mười
là Uỷ ban thường những nhiệm vụ lại chế định Uỷ hai tháng, trừ
vụ Quốc hội. và quyền hạn ban thường vụ trường hợp có
Quốc hội còn khác, khi xét thấy Quốc hội và chế chiến tranh”
thành lập Uỷ ban cần thiết” định Chủ tịch (Khoản 3 Điều
chuyên trách khi Quốc hội còn bầu nước. 71).
thấy cần thiết. ra Chủ tịch và Theo Điều 84 Thành lập Uỷ
Phó chủ tịch để Hiến pháp 1992 ban lâm thời để
Chủ toạ các chỉ quy định 14 nghiên cứu, thẩm
phiên họp mà loại nhiệm vụ, tra một dự án
không đương quyền hạn của hay điều tra về
nhiên là thành Quốc hội, bỏ quy một vấn đề nhất
viên của cơ quan định “Quốc hội định giúp Quốc
thường trực tự định cho mình hội (Điều 78).
Quốc hội những nhiệm vụ
và quyền hạn
khác, khi xét
thấy cần thiết”

20
`

của Hiến pháp


1980.
Theo sửa đổi bổ
sung Điều 91:
Uỷ ban thường
vụ không còn
quyền phê
chuẩn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm,
cách chức Phó
Thủ tướng, Bộ
trưởng và các
thành viên khác
của Chính phủ
khi Quốc hội
không họp.
Chỉ trong trường
hợp “Quốc hội
không thể họp
được”, Uỷ ban
thường vụ mới
có quyền quyết
định tuyên bố
tình trạng chiến
tranh khi nhà
nước bị xâm
lược.

CHỦ Chủ tịch nước Hiến pháp 1959 Khác với Hiến Chương VII gồm Chương 6 gồm 8
TỊCH trong Hiến pháp đã có chương pháp 1959, Hiến 8 điều (Điều 101 điều (Điều 86
NƯỚC 1946 có vị trí đặc riêng quy định về pháp 1980 bỏ chế đến Điều 108). đến Điều 93).
biệt: vừa là Chủ tịch nước định “Chủ tịch Hiến pháp 1992 Theo Hiến pháp
Nguyên thủ quốc Việt Nam dân chủ nước” mà thiết đã khôi phục chế 2013, Chủ tịch
gia, vừa là người cộng hoà (Chương lập chế định mới định riêng biệt nước vẫn là chế
đứng đầu Chính V). là “Hội đồng Nhà của Chủ tịch định riêng biệt
phủ, ngoài ra còn Gồm 10 điều nước” nước như Hiến Chủ tịch nước là
là Tổng chỉ huy (Điều 61 đến Điều Chương VII gồm pháp 1959. người đứng đầu
quân đội, là Nghị 70). 6 điều (Điều 98 Chủ tịch nước là Nhà nước, thay
viên của Nghị Chủ tịch nước đến 103) người đứng đầu mặt nước Cộng
viện nhân dân. không còn là Hội đồng Nhà Nhà nước, thay hoà xã hội chủ
Nhiệm kỳ của Chủ người đứng đầu nước là cơ quan mặt nước Cộng nghĩa Việt Nam
tịch nước là 5 Chính phủ theo cao nhất hoạt hoà xã hội chủ về đối nội và đối
năm. (Điều thứ Hiến pháp 1959 động thường nghĩa Việt Nam ngoại (Điều 86).
45) mà chỉ là người xuyên của Quốc về đối nội và đối Tại Điều 90 quy
Chủ tịch nước. có đứng đầu Nhà hội ngoại (Điều định “Chủ tịch
quyền ban hành nước, thay mặt Hội đồng Nhà 101). nước có quyền
sắc lệnh có giá trị nước về đối nội và nước, thông qua So với Hiến tham dự phiên
gần như luật, có đối ngoại (Điều Chủ tịch Hội pháp 1959 thì ở họp của Uỷ ban
quyền yêu cầu 61). đồng, thay mặt Hiến pháp 1992, thường vụ Quốc

21
`

Nghị viện thảo Trong Hiến pháp nước Cộng hoà Chủ tịch nước hội, phiên họp
luận và biểu quyết 1959 quy định xã hội chủ nghĩa được quy định của Chính phủ”,
lại dự luật của Chủ tịch nước từ Việt Nam về đối nhiều quyền hạn “Chủ tịch nước
Nghị viện đã 35 tuổi trở lên, là nội và đối ngoại rộng hơn. có quyền yêu cầu
thông qua (Điều công dân của (Điều 98) Nghị quyết số Chính phủ họp
thứ 49). nước Việt Nam Hội đồng Nhà 51/2001/NQ-QH bàn về vấn đề mà
Chủ tịch nước dân chủ cộng hoà nước rất rộng bổ sung quyền Chủ tịch nước
không phải chịu (Điều 62). lớn, ngoài ra ban bố tình trạng xét thấy cần thiết
trách nhiệm nào Nhiệm kỳ kéo dài “Quốc hội có thể khẩn cấp trong để thực hiện
mặc dù có nhiều theo nhiệm kỳ của giao cho Hội cả nước hoặc địa nhiệm vụ, quyền
quyền hạn lớn, trừ Quốc hội (Điều đồng Nhà nước phương trong hạn của Chủ tịch
tội phản quốc 62). những nhiệm vụ tình trạng Uỷ nước”.
(Điều 50). Quyền hạn Chủ và quyền hạn ban thường vụ Như vậy cho
tịch nước theo khác, khi xét thấy Quốc hội không thấy Hiến pháp
Hiến pháp 1959 cần thiết” (Điều thể họp được. 2013 đã tăng
cũng bị hạn chế 99). cường khả năng
hơn so với Hiến tham gia hoạt
pháp 1946. động Chính phủ
của Chủ tịch
nước.

CHÍNH Chương IV gồm Chương IV gồm 7 Chương VIII Chương VIII Chương 7 gồm 8
PHỦ 14 điều (Điều 43 điều (Điều 71 đến gồm 8 điều (Điều gồm 19 điều điều (Điều 94
đến Điều 56) quy Điều 77) quy định 104 đến Điều (Điều 109 đến đến Điều 101).
định về Chính phủ về Hội đồng 112) quy định về Điều 117). Chính phủ được
Chính phủ là cơ Chính phủ. Hội đồng bộ Chính phủ là cơ khẳng định là cơ
quan hành chính Hội đồng Chính trưởng quan chấp hành quan thực hiện
cao nhất của toàn phủ theo Điều 71 Hội đồng bộ của Quốc hội, cơ hành pháp (Điều
quốc Hiến pháp 1959 là trưởng theo Hiến quan hành chính 94).
Chính phủ bao cơ quan chấp pháp 1980 được nhà nước cao Hiến pháp 2013
gồm: Chủ tịch hành của cơ quan xác định là nhất của nước quy định cụ thể
nước Việt Nam quyền lực nhà “Chính phủ của Cộng hoà xã hội về vai trò của các
dân chủ Cộng hoà, nước cao nhất, là nước Cộng hoà chủ nghĩa Việt thành viên trong
Phó Chủ tịch và cơ quan hành xã hội chủ nghĩa Nam (Điều 109). Chính phủ tại
Nội các (Điều 44) chính nhà nước Việt Nam”, là cơ Kế thừa từ bản Điều 95.
Hiến pháp 1946 cao nhất của nước quan chấp hành Hiến pháp 1959 Thủ tướng Chính
đã tiếp thu những Việt Nam dân chủ và hành chính xây dựng Chính phủ được quy
đặc điểm chủ yếu cộng hoà. nhà nước cao phủ theo quan định về trách
của chính thể cộng Bao gồm: Thủ nhất của cơ quan điểm quyền lực nhiệm thực hiện
hoà tổng thống và tướng, các Phó quyền lực nhà nhà nước vẫn tập chế độ báo cáo
cộng hoà đại nghị Thủ tướng, các Bộ nước cao nhất trung thống nhất trước Nhân dân
để tạo ra hình thức trưởng, các Chủ (Điều 104) nhưng cần có sự thông qua các
chính thể cộng nhiệm các Uỷ ban Hội đồng bộ phân biệt chức phương tiện
hoà hỗn hợp (cộng Nhà nước (Điều trưởng gồm: Chủ năng giữa các cơ thông tin đại
hoà lưỡng tính) 72). tịch Hội đồng bộ quan nhà nước chúng về những
chưa từng có trên Theo quy định của trưởng, các Phó trong việc thực vấn đề quan
thế giới lúc bấy Hiến pháp 1959, Chủ tịch Hội hiện 3 quyền: lập trọng thuộc thẩm
giờ tính chất pháp lý, đồng bộ trưởng, pháp, hành pháp, quyền quyết định
chức năng, nhiệm các bộ trưởng và tư pháp. của Chính phủ và

22
`

vụ và quyền hạn Chủ nhiệm Uỷ Thủ tướng Chính Thủ tướng Chính
của Chính phủ là ban Nhà nước phủ được đề cao phủ (Khoản 6
theo chế độ “Hội Có 26 nhóm trong bản Hiến Điều 98).
đồng”. nhiệm vụ, quyền pháp 1992 trong
Hội đồng Chính hạn, có nhiều việc thành lập
phủ theo Hiến nhiệm vụ và Chính phủ.
pháp 1959 được tổ quyền hạn mới Quyền hạn của
chức theo mô hình hơn so với Hiến Thủ tướng cũng
Chính phủ của các pháp 1959: tổ được tăng thêm
nước xã hội chủ chức và lãnh đạo trong Hiến pháp
nghĩa . công tác trọng tài 1992: Khoản 2,
nhà nước về kinh 4, 5 Điều 114.
tế, tổ chức và
lãnh đạo công tác
bảo hiểm nhà
nước,… (Khoản
13, Khoản 14
Điều 107).

23
`

8. CƠ CẤU CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG

Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013

PHÂN Có 4 cấp: bộ, Chia là 3 cấp: Chia làm 3 cấp: -Cơ bản vẫn giữ -Các đơn vị hành
CHIA ĐƠN tỉnh, huyện, xã 1) Tỉnh, khu tự 1)Tỉnh, thành phố nguyên như Hiến chính của nước
VỊ HÀNH (Điều trị, tp trực thuộc trực thuộc Trung pháp 1980. Cộng hòa xã hội
CHÍNH 57 Chương V trung ương. ương, đơn vị hành - Chia làm 3 cấp: chủ nghĩa Việt
LÃNH Hiến pháp 1946) 2) Huyện, tp, thị chính tương 1)Tỉnh, thành Nam:
THỔ xã đương phố trực thuộc 1)Nước chia
3)Xã, thị trấn 2)Tỉnh chia thành Trung ương, đơn thành tỉnh, thành
( Điều 78 huyện, tp thuộc vị hành chính phố trực thuộc
Chương VII tỉnh và thị xã; tp tương đương trung ương.
Hiến pháp 1959) trực thuộc Trung 2)Tỉnh chia 2)Tỉnh chia
ương chia thành thành huyện, tp thành huyện, thị
quận, huyện và thuộc tỉnh và thị xã và thành phố
thị xã xã; tp trực thuộc thuộc tỉnh.
3)Huyện chia Trung ương chia 3)Thành phố trực
thành thị xã và thị thành quận, thuộc trung ương
trấn; thành phố huyện và thị xã chia thành quận,
thuộc tỉnh, thị xã 3)Huyện chia huyện, thị xã và
chia thành thành thị xã và đơn vị hành
phường; quận thị trấn; thành chính tương
chia thành phố thuộc tỉnh, đương.
phường. thị xã chia thành 4) chia thành xã,
( Điều 113 phường; quận thị trấn.
Chương IX Hiến chia thành 5)Thị xã và
pháp 1980) phường. thành phố thuộc
( Điều 118 tỉnh chia thành
Chương IX Hiến phường và xã.
Pháp 6)Quận chia
1992) thành phường.
Đơn vị hành
chính - kinh tế
đặc biệt do Quốc
hội thành lập.
-Việc thành lập,
giải thể, nhập,
chia, điều chỉnh
địa giới đơn vị
hành chính phải
lấy ý kiến Nhân
dân địa phương
và theo trình tự,
thủ tục do luật
định.

24
`

-Việc thành lập (Điều 110


HĐND ở các Chương IX Hiến
đơn vị hành pháp năm 2013.)
-Không có -Các đơn vị hành -Các đơn vị hành chính do luật
HỘI HĐND ở cấp bộ chính đều thành chính đều thành định. -Cấp CQĐP
ĐỒNG và huyện. lập HĐND. lập HĐND.(Điều ( Điều 118 gồm có HĐND
NHÂN -Hội đồng nhân -Các thành phố 113 Chương IX Chương IX Hiến được tổ chức phù
DÂN dân ở tỉnh, thành có thể chia thành Hiến pháp 1980). Pháp 1992). hợp với đặc điểm
phố, thị xã, xã. ( khu phố có nông thôn, đô
Điều 58 Chương HĐND theo thị, hải đảo, đơn
V Hiến pháp quyết định của vị hành chính –
1946) Hội đồng Chính kinh tế đặc biệt
Phủ. (Điều 79 do luật định.
Chương VII (Khoản 2 Điều
Hiến pháp 1959). 111 Chương IX
Hiến Pháp
2013).

UỶ BAN -Không có ủy -Các đơn vị hành -Các đơn vị hành -Việc thành lập
NHÂN ban nhân dân. - chính đều thành chính đều thành UBND ở các -Cấp CQĐP gồm
DÂN Có Ủy ban hành lập UBND. lập UBND. (Điều đơn vị hành có UBND được
chính bộ và (Điều 79 113 Chương IX chính do luật tổ chức phù hợp
huyện. Là chính Chương VII Hiến pháp 1980) định. với đặc điểm
quyền cấp trung Hiến pháp 1959) (Điều 113 nông thôn, đô
gian, không hoàn Chương IX Hiến thị, hải đảo, đơn
chỉnh. Pháp 1992) vị hành chính –
-Có UBHC cấp kinh tế đặc biệt
xã, tỉnh, thành do luật định.
phố, thị xã. (Khoản 2 Điều
-UBHC bộ do 111 Chương IX
Hội đồng tỉnh và Hiến Pháp 2013)
thành phố bầu ra.
UBHC huyện do
Hội đồng các xã
bầu ra. -
(Điều 58
Chương V Hiến
pháp 1946)

25
`

9. CÁC CHẾ ĐỊNH TÒA ÁN NHÂN DÂN VÀ


VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013

TOÀ ÁN
NHÂN
DÂN

Chức năng Cơ quan tư pháp Cơ quan tư pháp Cơ quan xét xử Cơ quan xét xử Cơ quan xét xử
của nước Việt của nước Việt của nước Việt của nước Cộng của nước Cộng
Nam dân chủ Nam dân chủ Nam dân chủ hòa xã hội chủ hòa xã hội chủ
cộng hoà. (Điều cộng hoà. (Điều cộng hoà. (Điều nghĩa Việt Nam nghĩa Việt Nam,
63,chương VI) 63,chương VI) 128, chương X) (Điều 127, thực hiện quyền
chương X) tư pháp
(Khoản 1, điều
102, chương
VIII)

Hình thức Theo cấp xét xử, Theo cấp hành Theo cấp hành Theo cấp hành Theo cấp xét xử
tổ chức các toà án đệ nhị chính lãnh thổ chính lãnh thổ chính lãnh thổ không phụ thuộc
cấp và sơ cấp (Điều 97, chương (Điều 128, (Điều 128, vào địa giới hành
(Khoản 3, điều VIII) chương X) chương X) chính (Khoản 2
63, chương VI ) điều 102, chương
VIII)
=>Cách thức tổ
chức Tòa án
mới, phù hợp
hơn so với cách
thức tổ chức Tòa
án theo mô hình
đơn vị hành
chính.

Chế độ Bổ nhiệm Bầu cử Bầu cử Bổ nhiệm Bổ nhiệm


thẩm phán (Điều 64, (Điều 98, chương (Điều 129, (Điều 128, (Điều 105,
chương VI) VIII) chương X) chương X) chương VIII)

VIỆN Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Về cơ bản giống Quy định mới về Hiến pháp năm
KIỂM SÁT không có Viện lần đầu tiên lập ra với hiến pháp Viện trưởng 2013 kế thừa và
NHÂN kiểm sát chỉ có Viện kiểm sát. 1959, Viện kiểm Viện kiểm sát khẳng định chức
DÂN Viện công tố của Có chức năng sát có thêm chức nhân dân địa năng, nhiệm vụ,
Tòa án. kiểm sát chung và năng công tố phương chịu quyền hạn của
kiểm sát các hoạt (Điều 138, trách nhiệm báo Viện kiểm sát là
động tư chương X) cáo trước Hội thực hành quyền
đồng nhân dân công tố và kiểm

26
`

pháp. Đảm bảo về tình hình thi sát hoạt động tư


thống nhất pháp hành luật ở địa pháp như Hiến
chế xhcn trong phương và trả lời pháp năm 1992.
phạm vi toàn chất vấn của Đại
quốc. (Điều biểu Hội đồng
105,chương VIII) nhân dân (Điều
140).

Bỏ quy định về
chức năng kiểm
sát chung của
Viện kiểm sát
nhân dân các cấp
(Điều 137-Nghị
quyết số
51/2001/NQ -
QH
ngày 25/12/2001
sửa đổi, bổ sung)

27
`

10. NHIỆM VỤ
Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013

Nhiệm vụ của Hiến - Đảm bảo quyền tự Nhiệm vụ của Hiến - Đảm bảo quyền - Kế thừa những
pháp 1946 được xác do, dân chủ, quyền pháp 1980 được xác tự do, dân chủ, Hiến pháp trước,
định ở Lời nói đầu: làm chủ của nhân định ở nửa cuối Lời quyền làm chủ của xây dựng, thi hành
“Nhiệm vụ của dân dân nói đầu “Toàn dân nhân dân. và bảo vệ Hiến pháp
tộc ta trong giai đoạn - Đảm bảo những ta quyết tăng cường - Hoàn thiện các 2013 vì mục tiêu
này là bảo toàn lãnh nguyên tắc tổ chức đoàn kết, thực hiện nguyên tắc tổ chức dân giàu, nước
thổ, giành độc lập và hoạt động của bộ Di chúc thiêng liêng và hoạt động của mạnh, dân chủ,
hoàn toàn và kiến máy nhà nước của Chủ tịch Hồ Chí bộ máy nhà nước. công bằng, văn
thiết quốc gia trên - Phục vụ xây dựng Minh vĩ đại, hăng - Phục vụ việc đổi minh
nền tảng dân chủ”. chủ nghĩa xã hội ở hái tiến lên theo mới kinh tế trong
Mang lại quyền tự miền Bắc, kháng đường lối mà Đại tiến trình quá độ
do, dân chủ cho nhân chiến chống Mỹ giải hội đại biểu toàn lên chủ nghĩa xã
dân. Xác lập những phóng miền Nam quốc lần thứ IV của hội
nguyên tắc tổ chức Đảng cộng sản Việt
và hoạt động của Nam đề ra”
chính quyền. Phục vụ
việc chuẩn bị cho
kháng chiến trường
kì.

28
`

11. TÍNH CHẤT VÀ Ý NGHĨA


Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013

TÍNH Mang tính chất Mang tính chất Mang đậm tính Mang tính chất Mang tính chất
CHẤT dân chủ nhân XHCN. chất XHCN. XHCN. XHCN.
dân.

Ý NGHĨA Về chính trị: Về chính trị: Duy Về chính trị: Xác Về chính trị: Đề Về chính trị:
Hiến pháp trao trì nguyên tắc định bản chất cao vai trò của Củng cố quyền
quyền lực nhà quyền lực nhà chuyên chính vô Mặt trận Tổ quốc làm chủ của
nước vào tay nước tập trung sản của nhà Việt Nam là cơ nhân dân.
nhân dân, quy dân chủ, đảm bảo nước, thể hiện sở chính trị cho
định nhiều quyền quyền tự do cho vai trò lãnh đạo nhân dân.
quan trọng như công dân, quy của Đảng trong
quyền bầu cử, định thêm nhiều lãnh đạo nhà
quyền tự do… quyền và nghĩa nước, cũng như
vụ cho công dân. vai trò của các tổ
chức chính trị-
xã hội quan
trọng.

Về tổ chức và Về tổ chức và Về tổ chức và Về tổ chức và Về tổ chức và


hoạt động của bộ hoạt động của bộ hoạt động của bộ hoạt động bộ hoạt động của bộ
máy nhà nước: máy nhà nước: máy nhà nước: máy nhà nước: máy nhà nước:
Hiến pháp quy Hoàn thiện và Hiến pháp xác Tiếp tục thực Hiến pháp tiếp
định việc tổ chức phát triển theo mô định quyền làm hiện nguyên tắc thu những hạt
Nghị viện nhân hình Liên Xô chủ tập thể, với quyền lực nhà nhân hợp lý của
dân do nhân dân nước và hệ thống tổ chức bộ máy nước thuộc về học thuyết phân
bầu ra nhằm đảm chính trị. nhà nước giống nhân dân, tập chia quyền lực.
bảo quyền lợi như Liên Xô trung dân chủ.
cho nhân dân.
Về kinh tế: dân Về kinh tế: thực Về kinh tế: Thực Về kinh tế: Tiếp
giữ vai trò lãnh hiện nền kinh tế hiện nền kinh tế tục phát triển nền
đạo nền kinh tế quốc dân 2 thành thị trường định kinh tế định
quốc dân phần: kinh tế hướng XHCN, hướng XHCN.
quốc doanh với nhiều thành
thuộc sở hữu tư phần kinh tế,
nhân và kinh tế khuyến khích
hợp tác xã thuộc các tổ chức, cá
sở hữu tập thể. nhân nước ngoài
đầu tư vào Việt
Nam.

29
`

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Hiến pháp 1946

[2] Hiến pháp 1959

[3] Hiến pháp 1964

[4] Hiến pháp 1989

[5] Hiến pháp 1992

[6] Hiến pháp 2013

[7] Phan Hòa Hiệp(2021). “Quốc hội Việt Nam qua các bản Hiến pháp”, trang thông tin điện
tử của viện kiểm sát nhân dân tỉnh Gia Lai<https://vksnd.gialai.gov.vn/Tuyen-truyen-ve-
Cuoc-bau-cu-Dai-bieu-Quoc-hoi-HDND-cac-cap/Quoc-hoi-Viet-Nam-qua-cac-ban-Hien-
phap-1388.html>, truy cập ngày 25/11/2022.

[8] Trần Mai Anh(2014). “Một số điểm mới cơ bản của Hiến pháp năm 2013”, Cổng thông
tin điện tử Ngân hàng nhà nước Việt Nam <https://www.sbv.gov.vn>, truy cập ngày
30/11/2022

[9] ThS. Nguyễn Tiến Việt(2014). “Những điểm mới và nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013
so với Hiến pháp 1992”, Viện khoa học tổ chức Nhà nước <http://isos.gov.vn/nghien-cuu-
trao-doi/ly-luan-thuc-tien/nhung-diem-moi-va-noi-dung-co-ban-cua-hien-phap-2013-so-voi-
hien-phap-1992-41920.html>, truy cập ngày 20/11/2022

30
`

31
`

LỜI KẾT

Hiến pháp Việt Nam qua các năm đều có sự thay đổi về các mặt: từ

chế độ chính trị,kinh - tế xã hội văn hoá tới cơ cấu bộ máy nhà nước

cũng như quyền con người. thông qua bảng so sánh trên, chúng em có

thể thấy được từng sự thay đổi của các bản hiến pháp qua từng thời kì,

song song với đó là sự phát triển của nhà nước Việt Nam để dần tiến

tới nhà nước pháp quyền. Không thể phủ nhận được tầm quan trọng

của Hiến pháp tính tới thời điểm hiện nay. Vậy nên, hiến pháp là đạo

luật cơ bản và có hiệu lực pháp lý cao nhất.

32

You might also like