Professional Documents
Culture Documents
PHẦN 1:
LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
THẾ GIỚI
Tài liệu học tập chính:
1. Trường Đại học Mở Tp. HCM (2017), Tài liệu hướng dẫn học tập môn Lịch sử nhà nước và
pháp luật, Nxb. CAND.
2. Trường Đại học Luật Tp. HCM (2016), Giáo trình Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới,
Nxb. Hồng Đức.
3. Trường Đại học Luật Tp. HCM (2016), Giáo trình Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam,
Nxb. Hông Đức.
Phần 1:
Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới
Chương 1:
NHÀ NƯỚC PHƯƠNG ĐÔNG THỜI KỲ
CỔ ĐẠI
I. Nhà nước chiếm hữu nô lệ phương
Đông
II. Pháp luật chiếm hữu nô lệ phương
Đông
III. Nhà nước chiếm hữu nô lệ phương Tây
IV. Pháp luật chiếm hữu nô lệ phương Tây
I. Nhà nước phương Đông cổ đại
CHẾ ĐỘ CHẾ ĐỘ
MẪU HỆ PHỤ HỆ
XÃ HỘI CÔNG
XÃ NGUYÊN
THỦY
CÔNG XÃ
CÔNG XÃ CÔNG XÃ NÔNG
THỊ TỘC LÁNG GIỀNG
THÔN
1. Cơ sở hình thành nhà nước
1.3 Điều kiện xã hội
a. Đặc điểm
Nguồn gốc: những luật lệ, những tập quán
pháp của giai cấp thống trị được các giáo sĩ Bà
La Môn tập hợp lại.
Cơ cấu: Bộ luật gồm 2685 điều, chia thành 12
chương.
Nội dung:Với 2685 điều điều chỉnh các quan hệ
xã hội và những vấn đề khác như chính trị, tôn
giáo, quan niệm về thế giới và vũ trụ.
b. Nội dung Bộ luật Manu của Ấn Độ cổ đại
Quy định về quyền sở hữu
b. Nội dung Bộ luật Manu
• Nhận xét:
Nhà nước ra đời sớm trong quan hệ sản xuất phát
triển, mâu thuẫn giai cấp đã đến mức gay gắt đòi hỏi
phải giải quyết bằng đấu tranh giai cấp.
Chính thể đa dạng, chủ yếu là hình thức cộng hòa
chủ nô.
Tổ chức bộ máy nhà nước đã có sự hoàn thiện nhất
định.
IV: PHÁP LUẬT PHƯƠNG TÂY CỔ ĐẠI
IV: PHÁP LUẬT PHƯƠNG TÂY CỔ ĐẠI
1. Pháp luật Hy Lạp cổ đại
1. Pháp luật Hy Lạp cổ đại
1.1 Nguồn luật
1. Pháp luật Hy Lạp cổ đại
Lãnh
Chủ nô
chúa
1.2. Các yếu tố tác động từ bên ngoài
• Sự xâm nhập của tộc người Germanen
1.2. Các yếu tố tác động từ bên ngoài
Sự xâm nhập của tộc người Germanen
Phong đất
1. Cơ sở hình thành nhà nước phong
kiến Tây Âu
2. Tổ chức bộ máy nhà nước
phong kiến Tây Âu
II. Pháp luật phong kiến Tây Âu
1. Nguồn của pháp luật
phong kiến Tây Âu
1. Nguồn của pháp luật phong kiến Tây
Âu
• Nguồn luật đa dạng, phức tạp
Đa số cư dân mù chữ
3. Nhận xét về pháp luật phong kiến
Tây Âu
Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền
lợi địa vị của tập đoàn phong kiến
Pháp luật không mang tính thống nhất
Nguyên nhân:
Trạng thái xã hội không ổn định
Trạng thái phân quyền cát cứ kéo dài
II. NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN PHƯƠNG ĐÔNG
IV. Pháp luật phong kiến phương Đông
Sự
tích tụ
tư bản
nguyê
n thủy
1. Cơ sở hình thành nhà nước tư sản
• Tiền đề về xã hội
1. Cơ sở hình thành nhà nước tư sản
• Tiền đề về tư tưởng
1. Cơ sở hình thành nhà nước tư sản
2. Tổ chức bộ máy nhà nước
Chính
phủ
2. Tổ chức bộ máy nhà nước
2.2. Nhà nước tư sản Mỹ
Phê
Bổ Pháp chuẩn
Nghị Tổng
nhiệm viện tối
viện thống
cao
Bầu Bầu
Nhân Nhân
dân dân
2. Tổ chức bộ máy nhà nước
2.3. Nhà nước tư sản Pháp
Bổ nhiệm
Quốc Hội đồng Tổng
hội Bổ bảo hiến thống
nhiệm
Bầu
Nhân
dân
Đặc điểm của nhà nước tư bản trong thời kỳ chủ
nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
PHẦN 2:
LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
VIỆT NAM
Nội dung nghiên cứu phần 2
Chương 4: NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT TỪ KHI
HÌNH THANH CHO ĐẾN THẾ KỶ THỨ X (NĂM 938)
Chương 5: NHÀ NƯỚC VIỆT NAM THỜI PHONG
KIẾN ĐỘC LẬP TỰ CHỦ (939 – 1884)
Chương 6: PHÁP LUẬT VIỆT NAM THỜI PHONG
KIẾN ĐỘC LẬPT TỰ CHỦ (939 – 1884)
Chương 4:
NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT TỪ
KHI HÌNH THANH CHO ĐẾN THẾ
KỶ THỨ X
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
-Nguyên nhân:
Nền kinh tế:
Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên:
d. Nhân tố chiến tranh
- Nhu cầu:
Thôn tính giữa các bộ lạc: chiến tranh
trong nội bộ Quốc gia.
Vị trí địa lý chiến lược: chiến tranh với
bên ngoài.
2. Đặc trưng pháp luật
Tư thiên giám Chức năng: phụ trách thiên văn, làm lịch
Cơ quan chuyên môn
Thẩm hình viện Chức năng: phụ trách xét xử cao nhất
Lê Sơ Lê Mạt
- 1428 – 1460: Giai đoạn trước cải cách của vua Lê Thánh Tông
- 1460 – 1527: Giai đạn từ sau cải cách của vua Lê Thánh Tông
Thời Lê sơ (1428 – 1527)
Bộ Lại, Bộ Lễ
Nội mật viện, Bàn bạc việc cơ mật
Tam Sảnh (Trung thư, Môn hạ, Hoàng môn)
Hàn lâm viện, Quốc tử giám, Quốc sử viện
Ngự Sử đài, Ngũ Hình viện
Chính sự viện, thành phần rộng hơn NMV
Thái sử viện (Tôn nhân phủ)
b. Tổ chức bộ máy nhà nước ở địa phương
Xã (Xã quan)
2. Tổ chức bộ máy nhà nước nhà Lê từ
sau cải cách của vua Lê Thánh Tông
(1460 – 1527)
Biện pháp cải cách tổ chức bộ máy nhà
nước thời vua Lê Thánh Tông
Thái thường
Vua tự Chức năng chung: hỗ trợ công
việc cho Lục Bộ
Quang lộc tự Tổ chức: mỗi tự gồm
d. Lục Đứng đầu: Tự khanh (hàm 5a)
tự Chức phó: Thiếu khanh (hàm 6a)
Thái bộc tự
Giúp việc có Tự thừa (hàm 7a)
Hồng lô tự
Thượng
bảo tự
e. Các cơ quan giám sát
Vua
Quốc tử giám
f. Các cơ quan
chuyên Sở đồn điền
Quốc sử viện
môn khác
Sở điền mục
Thái y viện
Sở tầm tang
a. Hoàng đế
Gồm:
Tứ trụ đại thần
Cửu khanh
(Phụ chính đại thần).
d. Văn phòng trung ương Viện thị thư
Quan lại:
Quan đứng đầu gồm 4 người (hai
người hàm chánh tam phẩm và hai
người hàm chánh tứ phẩm).
Chức năng:
Tư vấn tối cao về an ninh, chính trị, quân sự, dân
sự, kinh tế quan trọng.
Lưu giữ tài liệu thuộc bí mật quốc gia, các bản đồ
quốc gia và hàng quốc cấm.
Soạn thảo những văn bản liên quan vận mệnh
e.Cơ quốc gia.
mâ ̣t Giám sát công việc của triều đình.
viê ̣n
Quan lại:
- 4 viên quan “cơ mật đại thần” hàm từ tam
phẩm trở lên; là những chức quan kiêm nhiệm.
- 8 viên “cơ mật hành tẩu” được biên chế hẳn vào
Cơ mật viện.
f. Lục Bộ
Về cơ bản dựa trên cơ sở mô hình nhà Lê
Sơ.
Tuy nhiên, Bộ được tổ chức hoàn thiện hơn.
Mỗi Bộ gồm nhiều cơ quan chuyên môn giúp
việc hơn so với trước.
Giữa các Bộ còn thực hiện chính sách “lục
bộ tương thông”.
f. Bộ Thượng thư (hàm 2a)
Ấn ty
Văn Chủ sự - Tư vụ
phòng (hàm 6a - 7a)
Trực ty
Cơ quan khác
CQ Tư pháp – giám sát
Vua
Giám sát
Lại khoa Bộ Lại, Hàn lâm viện
Giám sát Bộ Hộ, Phủ Nội vụ,Tào chính
Hộ khoa ty, Thương trường
Giám sát
Hình khoa Bộ Hình, Đại lý tự
Bộ Lễ, Thái thường tự, Quang
Giám sát
Lễ khoa lộc tự, Hồng lô tự, Quốc tử
Lục giám, Khâm thiên giám
khoa
Giám sát
Công khoa Bộ Công, Vũ khố,Mộc thương
Thương Chức năng: trữ lương thực và ngân khố Quốc gia.
trường Quan lại: Đứng đầu là Thị Lang.
Chức năng: phụ trách kho chứa gỗ ở kinh đô, trực
Mộc thuộc Bộ Công
thương Quan lại: Giám lâm mộc thương trông coi,
Lang Trung phụ trách xuất nhập gỗ.
Kho thuôc Chức năng: phụ trách kho thuốc nổ và diêm
nổ và tiêu trực thuộc bộ Binh.
diêm tiêu Quan lại: Lang Trung phụ trách
Chức năng: kho chứa vũ khí quân nhu, trực
Vũ khố thuộc bộ Binh.
Quan lại: đứng đầu là Thị Lang
Chức năng: vận chuyển hàng hóa, lương thực
Ty tào và quân giới của Nhà nước bằng đường biển.
chính Quan lại:
2. Tổ chức bộ máy nhà nước ở địa
phương thời Nguyễn
1. Nguyên tắc
2. Tội phạm
3. Hình phạt
1. Nguyên tắc của pháp luật hình sự
a. Nguyên tắc tội phạm phải được quy định
trong luật, hay “Vô luật bất hình”
Nội dung: “Một hành vi chỉ có thể bị coi là
tội phạm nếu trong Luật có quy định” (Điều
683, Điều 722)
b.Nguyên tắc chiếu cố
Chiếu cố theo địa vị xã hội (Điều 3)
Chiếu cố theo tuổi tác, người tàn tật,
người phụ nữ (Điều 16, Điều 680)
c. Nguyên tắc truy cứu trách
nhiệm hình sự tập thể
Nội dung:
Đối với một số loại tội phạm thì những
người có mối quan hệ hôn nhân, huyết
thống với người phạm tội cũng phải gánh
chịu hình phạt mặc dù không tham gia thực
hiện tội phạm đó (Điều 411, Điều 412).
c. Nguyên tắc truy cứu trách nhiệm
hình sự tập thể
Nội dung:
-Nguyên tắc này chỉ áp dụng đối với
những tội đặc biệt nghiêm trọng (xâm phạm
an ninh quốc gia, nhà vua).
-Những người có mối quan hệ với người
thực hiện tội phạm bị xử lý hình sự với hình
thức “sung công”.
2. Tội phạm
Phạt tiền
Tịch thu tài sản
Thích chữ
Biêm tư
II. PHÁP LUẬT DÂN SỰ
Pháp luật quy định hai hình thức sở hữu chủ
yếu:
-> Mỗi hình thức sở hữu có một chế độ
quản lý và sử dụng riêng
2. Pháp luật về khế ước
(hợp đồng)
DI CHÚC MIỆNG:
- “Lệnh của cha mẹ”.
- Quy định tại Điều 388 (Ít được đề cập
trong luật).
CHIA THỪA KẾ THEO DI CHÚC