Professional Documents
Culture Documents
SO SÁNH 5 BẢN HIẾN PHÁP
SO SÁNH 5 BẢN HIẾN PHÁP
1. - Gắn với sự -Sau chiến - Cùng với thắng - Trước sự tan rã của -Để đảm bảo đổi mới
Hoàn thắng lợi của thắng lịch sử lợi vĩ đại của chế độ xã hội chủ nghĩa đồng bộ cả về kinh tế,
cảnh Cách mạng Điện Biên Phủ chiến dịch Hồ Chí ở Liên Xô và các nước chính trị, xã hội, đảm
ra đời tháng Tám năm 1954. Minh mùa xuân Đông Âu và khủng bảo tốt hơn quyền
năm 1945 và 1975. hoảng kinh tế - xã hội con người…Hiến pháp
sự ra đời của trong nước. 1992 đã được sửa đổi,
nước Việt đánh dấu bước phát
Nam Dân chủ triển mói trong lịch sử
Cộng hòa. lập hiến Việt Nam.
2. Cơ - Lời nói đầu, 7 - Lời nói đầu, - Lời nói đầu, 12 - Lời nói đầu, 12 - Lời nói đầu, 11
cấu chương, 70 10 chương, 112 chương, 147 chương, 147 điều. chương, 120 điều. So
điều. điều. Phạm vi điều. Phạm vi Phạm vi điều chỉnh với Hiến pháp 1992
điều chỉnh rộng điều chỉnh rộng rộng hơn, phù hợp thì lời nói đầu Hiến
hơn Hiến pháp hơn HP 1980, bao hơn trên cơ sở sửa đổi pháp 2013 khái quát,
1946. trùm nhiều lĩnh căn bản, toàn diện cô động, súc tích, ngắn
vực kinh tế, xã Hiến pháp năm 1980 gọn, chỉ bằng 1/3 lời
hội. nói đầu Hiến pháp
1992
- Hiến pháp có
nhiều điểm chưa
hợp lý, không
tưởng nhưng
xuất phát từ
mong muốn sớm
hoàn thành mô
hình nhà nước
tiến bộ, mẫu
TIÊU HIẾN PHÁP HIẾN PHÁP
HIẾN PHÁP 1980 HIẾN PHÁP 1992 HIẾN PHÁP 2013
CHÍ 1946 1959
mực.
3. Lời - Ngắn gọn, - Dài. - Rất dài. - Tương đối ngắn gọn. - Ngắn gọn, cô đọng,
nói súc tích. xúc tích.
- Khẳng định
đầu - Ghi nhận - Ghi nhận thành quả
nước Việt Nam - Ca ngợi chiến - Ghi nhận những
thành quả của cách mạng Việt
là một nước thắng của dân thành quả của cách
Cách mạng mà Nam.
thống nhất từ tộc, chỉ rõ tên các mạng Việt Nam.
Nhân dân ta
Lạng Sơn đến nước đã từng là
đã đạt được.
Cà Mau, khẳng kẻ thù xâm lược
định truyền nước ta.
thống quý báu
của dân tộc
Việt Nam.
- Ghi nhận vai - Vai trò lãnh đạo của - Khẳng định vai trò
- Chưa ghi - Vai trò lãnh đạo
trò lãnh đạo Đảng tiếp tục được ghi của Đảng đối với Nhà
nhận vai trò của Đảng được
của Đảng một nhận. nước và xã hội.
lãnh đạo của đề cao với tính
cách thận trọng
Đảng. chất công khai.
với tính chất
thăm dò.
- Xác định 3 - Không quy - Không quy định - Không quy định các - Không quy định các
nguyên tắc xây định các các nguyên tắc nguyên tắc xây dựng nguyên tắc xây dựng
dựng Hiến nguyên tắc xây xây dựng Hiến Hiến pháp. Hiến pháp.
pháp: Đoàn dựng Hiến pháp.
kết toàn dân; pháp.
Đảm bảo tự do
dân chủ; Thực
hiện chính
quyền mạnh
mẽ, sáng suốt.
4. Chế - Chính thể: - Chính thể: - Chính thể: nước - Chính thể: Nước Cộng - Chính thể: nước
độ dân chủ cộng dân chủ cộng Cộng hòa xã hội hòa xã hội chủ nghĩa Cộng hòa xã hội chủ
Chính hòa (Điều 1) hòa (Điều 2) chủ nghĩa Việt Việt Nam; thay thuật nghĩa Việt Nam (Điều
trị Nam (điều 1); nhà ngữ “nhà nước chuyên 1), nhà nước pháp
TIÊU HIẾN PHÁP HIẾN PHÁP
HIẾN PHÁP 1980 HIẾN PHÁP 1992 HIẾN PHÁP 2013
CHÍ 1946 1959
- Ghi nhận vai trò - Tiếp tục thừa nhận - Điều 4: Bên cạnh
lãnh đạo của vai trò lãnh đạo duy khẳng định tính tiên
Đảng cộng sản nhất của Đảng cộng phong của Đảng Cộng
Việt Nam ( điều sản Việt Nam trên cơ sản Việt Nam còn bổ
4) sở đi theo chủ nghĩa sung "Đảng Cộng sản
Công khai nguyên Mác – Lenin và tư Việt Nam gắn bó mật
tắc Đảng Cộng tưởng Hồ Chí Minh. thiết với Nhân dân,
sản lãnh đạo nhà (Điều 4) phục vụ Nhân dân,
nước, xã hội; Chế chịu sự giám sát của
độ 1 đảng. Nhân dân, chịu trách
nhiệm trước Nhân
dân về những quyết
định của mình", bổ
sung quy định Đảng
phải hoạt động trong
khuôn khổ Hiến pháp
và pháp luật. => Đề
cao nguyên tắc pháp
TIÊU HIẾN PHÁP HIẾN PHÁP
HIẾN PHÁP 1980 HIẾN PHÁP 1992 HIẾN PHÁP 2013
CHÍ 1946 1959
5. Kinh - Không quy - Quy định - Tách riêng Kinh - Kinh tế quy định tại - Quy định tại Chương
tế, văn định thành thành chương tế thành chương Chương II với 15 điều. II với 14 điều.
hóa, chương riêng riêng (Chương II với 22 điều,
xã hội. II, 13 điều) tách Văn hóa giáo
dục, khoa học kĩ
thuật thành
Chương III với 13
điều
- Ghi nhận 2 - Điều 15,16 Hiến pháp - Điều 51 quy định nền
- Ghi nhận 4
thành phần kinh 1992 ghi nhận 3 hình kinh tế Việt Nam là
hình thức sở
tế (Kt Quốc danh thức sở hữu: sở hữu kinh tế thị trường
hữu, 4 thành
và Kt Hợp Tác Xã) toàn dân, sở hữu tập định hướng xã hội chủ
phần kinh tế
, 2 hình thức sở thể, sở hữu tư nhân và nghĩa, gồm nhiều hình
không có tư
hữu: sở hữu toàn nhiều thành phần kinh thức sở hữu, nhiều
nhân (Điều 11)
dân và sở hữu tế: Kinh tế Nhà nước. thành phần kinh tế,
tập thể (Điều 18) Kinh tế tập thể. Kinh tế trong đó kinh tế nhà
- Đề cao vai trò - Không thừa cá thể, tiểu chủ. Kinh nước đóng vai trò chủ
nên kinh tế nhận kinh tế tư tế tư bản tư nhân. đạo.
quốc doanh nhân, đề cao vai Kinh tế tư bản Nhà - Nhà nước có quyền
(Điều 12) trò kinh tế quốc nước. Kinh tế có vốn thu hồi đất vì mục tiêu
doanh (Điều 18) đầu tư nước ngoài. lợi ích quốc gia, xã hội
(khoản 3,4 Điều 54)
6. - Chương II, - Chương III, - Chương V, 32 - Chương V, 34 điều, - Quy định tại Chương
TIÊU HIẾN PHÁP HIẾN PHÁP
HIẾN PHÁP 1980 HIẾN PHÁP 1992 HIẾN PHÁP 2013
CHÍ 1946 1959
Quyền qui định 18 quy định 21 điều, 29 quyền quy định nhiều điểm II, gồm 36 điều với 38
và quyền công quyền, cụ thể công dân, quy tích cực: Cụ thể hóa quyền: Vấn đề quyền
nghĩa dân một cách chi tiết hơn, bổ định nhiều quyền quyền tư hữu trong con người, quyền
vụ của ngắn gọn, cơ sung thêm và nghĩa vụ mới: Hiến pháp 1946 (Điều công dân được quy
công bản: Quyền quyền và nghĩa quyền tham gia 58); Chính thức ghi định ngay chương II,
dân bình đẳng vụ mới: quyền quản lý công việc nhân quyền con người sau chương về chế độ
trước pháp người lao động của nhà nước và (Điều 50) chính trị
luật (Điều 7); được giúp đỡ xã hội (điều 56); => Các Hiến pháp => Nhấn mạnh sự
quyền bầu cử vật chất khi già quyền học không trước tuy không ghi quan tâm của nhà
ứng cử (Điều yếu, bệnh tật trả tiền (Điều 60); nhận chính thức quyền nước đối với quyền
18) và nghĩa hoặc mất sức quyền khám và con người nhưng vẫn con người, quyền
vụ: bảo vệ tổ lao động (điều chữa bệnh không đảm bảo quyền con công dân.
quốc (Điều 5) 32); quyền tự trả tiền (Điều 61); người. Việc ghi nhận - Bổ sung 5 quyền
tôn trọng Hiến do nghiên cứu nghĩa vụ tham gia quyền con người một mới: quyền sống (Điều
pháp, tuân thủ khoa học (điều xây dựng quốc phần phản bác lại luận 19); quyền nghiên cứu
pháp luật 34); quyền phòng toàn dân điểm phu khống của khoa học và công
(Điều 4) khiếu nại tố (Điều 77); nghĩa Mỹ và các nước Châu nghệ, sáng tạo văn
cáo ( điều 29); vụ lao động cộng Âu về việc Việt Nam hóa, nghệ thuật và thụ
nghĩa vụ: tôn ích (Điều 80) chưa đảm bảo nhân hưởng lợi ích từ các
trọng và bảo vệ =>Nhìn chung, quyền; một phần phục hoạt động đó (Điều
tài sản công các quyền công vụ tích cực cho chính 40); quyền hưởng thụ
cộng (điều 46) dân mang đậm sách đối ngoại rộng và tiếp cận các giá trị
tính nhân văn mở, tạo điều kiện để văn hóa,tham gia vào
nhưng không làm nên tiếng nói đi sống văn hóa, sử
thực tế, không chung dụng các cơ sở văn
tưởng, chưa phù với cộng đồng quốc tế. hóa (Điều 41); Quyền
hợp với yêu cầu, - Điều 61 HP 92 quy xác định dân tộc của
thực tế lịch sử, định giảm chi phí bảo mình, sử dụng ngôn
đất nước. vệ sức khỏe chứ không ngữ mẹ đẻ, lựa chọn
miễn như Hiến pháp ngôn ngữ giao tiếp
1980; Được chấp (Điều 42); quyền được
thuận khôi phục lại sống trong môi
“Trưng cầu dân ý”. trường trong lành và
(Điều 53); Đã bổ xung có nghĩa vụ bảo vệ
thêm quyền được tự môi trường (Điều 43);
ứng cử. (Điều 54); Đã Trường hợp hạn chế
xuất hiện quyền tự do quyền con người,
kinh doanh. (Điều 57); quyền công dân (Điều
Quy định thêm quyền 14); Xuất hiện quyền
sở hữu những tư liệu không bị trục xuất,
sản xuất vốn và tài sản giao nộp cho nhà
khác của doanh nghiệp nước khác (Điều 45).
nhằm đáp ứng kinh tế Nghĩa vụ: Các nghĩa vụ
thị trường. (Điều 58); cơ bản như nghĩa vụ
Được quyền suy đoán trung thành tổ quốc
vô tội. (Điều 72) (Điều 44); nghĩa vụ
quân sự (Điều 45);
nghĩa vụ tuân theo
Hiến pháp và pháp
luật (Điều 46)
trước quyền - Quyền đặt - Quyền đặt nghĩa vụ; quyền và nghĩa vụ.
lợi. trước nghĩa vụ. trước nghĩa vụ. nghĩa vụ luôn song - Quyền được sống
- Điều 10 HP - Điều 25, 28 - Điều 67 quy hành cùng nhau, không trong môi trường
1946 quy định: Hiến pháp 1959 định sự ràng thể tác rời nhau ( Điều trong lành (Điều 43):
" Công dân bỏ đi quyền “ buộc các quyền: 51) Đây là một quyền hết
Việt Nam có tự do xuất "phù hợp với lợi - Hiến pháp 1992 loại sức thiết thực nhất là
quyền: Tự do bản”, “ tự do ra ích của chủ nghĩa bỏ quy định về "Nhà trong tình hình hiện
ngôn luận, Tự nước ngoài” xã hội và nhân nước đảm bảo những nay khi mà ô nhiễm
do xuất bản, nhưng bổ sung dân", đồng thời " điều kiện vật chất cần môi trường đang là
Tự do tổ chức quy định tiến không ai được lợi thiết để công dân một vấn đề báo động.
và hội họp, Tự bộ " Nhà nước dựng các quyền được hưởng các quyền
do tín ngưỡng, đảm bảo tự do dân chủ để đó", đặc biệt các quyền
Tự do cư trú, những điều xâm phạm lợi ích công dân thường có
đi lại trong kiện vật chất của Nhà nước và ràng buộc " theo quy
nước và ra cần thiết để nhân dân". định của pháp luật" =>
nước ngoài" công dân được Nhằm đảm bảo quyền
hưởng các công dân luôn được
quyền đó" ban hành, thực thi
trong phạm vi cho
phép của Hiến pháp và
pháp luật.
7. Bộ 7.1. Nghị viện 7.1. Quốc hội là 7.1. Quốc hội do 7.1. Quốc hội là cơ 7.1. Điều 69 quy định
máy là cơ quan có cơ quan quyền nhân dân bầu có quan quyền lực nhà Quốc hội là cơ quan
nhà quyền cao lực nhà nước nhiệm kỳ 5 năm. nước (Điều 83), do quyền lực nhà nước
nước nhất của nước cao nhất (Điều Quy định nhiều nhân dân bầu ra, có cao nhất, là cơ quan
Việt Nam Dân 43), là cơ quan nhiệm vụ quyền nhiệm kỳ 5 năm (điều đại biểu cao nhất của
Chủ Cộng Hòa đại diện nhân hạn của Quốc hội 85); nhìn chung về Nhân dân. Quốc hội có
(điều 22). dân. Nhiệm vụ hơn. (Điều 82, 83) quyền hạn Quốc hội quyền lập hiến chứ
Không quy và quyền hạn trong Hiến pháp 1992 không đồng nghĩa CHỈ
định cụ thể của Quốc hội đã thu hẹp phần nào Quốc hội mới có
nhiệm vụ, được quy định so với Hiến pháp 1980. quyền lập hiến.
quyền hạn của chi tiết hơn so Bỏ thiết chế Hội đồng
Nghị viện mà với HP 1946. nhà nước, khôi phục
chỉ quy định Quốc hội toàn chế định Ủy ban
chung chung. quyền lập hiến thường vụ Quốc hội,
(Điều 44). chế định Chủ tịch
nước.
TAND và VKS
nhưng cũng cầm
tay chỉ việc. Có sự
phân công quyền
lực cho Hội đồng
bộ trưởng, TAND,
VKS nhưng vẫn
do QH ôm đồm
quyền lực (Điều
98 HP1980)
7.3. Chính phủ 7.3. Xây dựng lại chế 7.3. Chính phủ là cơ
7.3. Theo quy
là cơ quan định Chính phủ, tăng quan hành chính nhà
7.3. Hội đồng định tại Điều 104,
hành chính thêm quyền hạn cho nước cao nhất của
chính phủ phụ Hội đồng Bộ
cao nhất của Thủ tướng (khoản 2, 4, nước Cộng hòa xã hội
thuộc nhiều Trưởng có vị trí
cả nước (điều 5 điều 114). Chủ tịch chủ nghĩa Việt Nam,
vào Quốc hội. như Hội đồng
43), Chủ tịch nước được tách thành thực hiện quyền hành
Hội đồng Chính Chính phủ trong
nước năm 1 chế định riêng pháp, là cơ quan chấp
phủ là cơ quan Hiến pháp 1959,
trong chính (chương VII), quyền hành của Quốc hội.
chấp hành, cơ tuy nhiên về tính
phủ, nắm giữ hạn không lớn. Chính phủ chịu trách
quan hành chất không hoàn
nhiều quyền - Tổ chức theo cấp nhiệm trước Quốc hội
chính cao nhất toàn như Hội
hạn (điều 49). hành chính lãnh thổ và báo cáo công tác
của nhà nước đồng Chính phủ,
(điều 127). Theo nghị trước Quốc hội, Ủy
(Điều 71). Chủ cụ thể tính độc
quyết số 51/2001/NQ ban thường vụ Quốc
tịch nước tách lập trong quan hệ
hội, Chủ tịch nước.
ra khỏi chính với Quốc hội bị
(Điều 94). Nhiệm vụ
phủ thành 1 hạn chế.
và quyền hạn Chủ tịch
chế định riêng.
nước tăng (điều 90
- Hội đồng nhà Hiến pháp 2013).
nước là cơ quan
thường trực
Quốc hội, là chủ
tịch nước tập thể
(Điều 98), nắm
giữ quyền hạn rất
lớn, vừa thực
hiện chức năng
của Ủy ban
thường vụ Quốc
hội và Chủ tịch
nước (Điều 100)
=> Tốn nhiều thời
gian trong giải
quyết vấn đề, làm
mờ nhạt nhiệm
vụ của Ủy ban
thương vụ Quốc
hội.
– QH sửa đổi bổ sung 7.5. Tổ chức theo cấp
7.5. TAND và
Điều 137 Hiến pháp xét xử. Bỏ chế độ
VKSND: Tổ
7.5. Tổ chức theo 1992: bỏ quy định chức kiểm sát chung.
chức theo cấp
7.5. Tổ chức cấp hành chính năng kiểm sát chung
xét xử (điều
theo cấp hành lãnh thổ (Điều của Viện kiểm sát nhân
63), không có
TIÊU HIẾN PHÁP HIẾN PHÁP
HIẾN PHÁP 1980 HIẾN PHÁP 1992 HIẾN PHÁP 2013
CHÍ 1946 1959
VKS chỉ có viện chính lãnh thổ 128). VKS có dân các cấp.
công tố của (Điều 97), lập thêm chức năng
Tòa án (Nghị VKS, quy định công tố (Điều
quyết thành chức năng VKS 138).
lập Viện Công (Điều 105).
tố ngày
29/4/1958 và
Nghị định số
256-TTg quy
định về nhiệm
vụ và tổ chức
của Viện Công
tố).
- Điều 64 quy
định: chế độ - Chế độ thẩm phán
thẩm phán, bổ nhiệm (Điều 105
- Chế độ thẩm
thẩm phán do HP 2013): Điều 102:
- Chế độ thẩm phán bầu (Điều
Chính phủ bổ Tòa án là cơ quan
phán bầu (Điều 129).
nhiệm. thực hiện quyền tư
98).
pháp.
8. Sửa - Sửa đổi Hiến - Sửa đổi Hiến - Sửa đổi Hiến - Quy định sửa đổi - Hiến pháp được
đổi và pháp khi có ---- pháp khi có 2/3 pháp khi có ít Hiến pháp giống như thông qua khi có ít
thông 2/3 thành viên tổng số đại nhất hai phần ba quy định trong Hiến nhất 2/3 tổng số đại
qua Nghị viện biểu biểu Quốc hội tổng số đại biểu pháp 1980: chỉ Quốc biểu Quốc hội biểu
Hiến quyết tán trở lên tán Quốc hội tán hội mới có quyền sửa quyết tán thành
pháp thành, sau đó thành. (Điều hành (Điều 147) đổi, việc sửa đổi được (khoản 4, điều 120);
đưa ra toàn 112) tiến hành khi có ít nhất Chủ tịch nước, Ủy ban
dân phúc hai phần ba tổng số đại thường vụ Quốc hội,
quyết (điều biểu Quốc hội biểu Chính phủ hoặc ít nhất
70) quyết tán thành. một phần ba tổng số
=> Phúc quyết đại biểu Quốc hội có
mang tính quyền đề nghị làm,
quyết định. sửa đổi Hiến pháp.
- Quy định rõ
hiệu lực pháp lý
của Hiến pháp: có
hiệu lực pháp lý
cao nhất, mọi văn
bản pháp luật
phải phù hợp với
Hiến pháp (Điều
146)
Câu 1. Từ năm 1945 khi thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam) đến nay, nước ta có mấy bản Hiến pháp? Các bản Hiến pháp đó được Quốc hội thông qua vào ngày,
tháng, năm nào?
Gợi ý trả lời:
Từ năm 1945 khi thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam)
đến nay, nước ta có 05 bản Hiến pháp.
- Hiến pháp 1946 là bản hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Quốc hội thông qua vào
ngày 9 tháng 11 năm 1946
- Hiến pháp năm 1959 được Quốc hội nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thông qua vào ngày 31/12/1959.
- Hiến pháp năm 1980 được Quốc hội khoá VI, tại kỳ họp thứ 7 ngày 18-12-1980, đã nhất trí thông qua Hiến pháp
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1980.
- Hiến pháp năm 1992 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam thông qua ngày 15/4/1992, được
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi, bỏ sung một số điều của Hiến pháp năm 1992 vào ngày
25/12/2001.
- Hiến pháp pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 là bản Hiến pháp của nước Cộng hòa Xã
hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua vào ngày vào sáng ngày 28 tháng 11
năm 2013.
Câu 2. Bản Hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
28/11/2013 (Hiến pháp năm 2013) có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào? So với Hiến pháp năm 1992 (được sửa đổi,
bổ sung năm 2001) có bao nhiêu điều được giữ nguyên? Có bao nhiêu điều được sửa đổi, bổ sung? Điều sửa đổi, bổ
sung nào bạn tâm đắc nhất? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
- Bản Hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 28/11/2013 (Hiến
pháp năm 2013) có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- So với Hiến pháp năm 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001) có 07 điều được giữ nguyên, sửa đổi 101 điều, bổ
sung 12 điều.
- Điều sửa đổi, bổ sung nào bạn tâm đắc nhất? Vì sao? ……
Câu 3. Điều 2 Hiến pháp năm 2013 khẳng định “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm
chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân…”. Bạn hãy nêu và phân tích ngắn gọn các quy định của Hiến
pháp năm 2013 về những cách thức để Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước.
Gợi ý trả lời:
Hiến pháp năm 2013 khẳng định “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực
nhà nước thuộc về Nhân dân…” các quy định của Hiến pháp năm 2013 về những cách thức để Nhân dân thực hiện quyền
lực nhà nước được thể hiện trong các điều khoản, như sau:
- Khoản 2 Điều 4 Hiến pháp năm 2013.
- Điều 6 Hiến pháp năm 2013.
- Điều 14 Hiến pháp năm 2013.
- Điều 53 Hiến pháp năm 2013.
- Điều 65 Hiến pháp năm 2013.
- Điều 69 Hiến pháp năm 2013.
Câu 4. Những quy định nào của Hiến pháp năm 2013 thể hiện tư tưởng đại đoàn kết dân tộc?
Gợi ý trả lời:
- Điều 5, Hiến pháp năm 2013. ghi rõ: "1. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của các
dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam. 2. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển;
nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc. 3. Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói,
chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình. 4. Nhà nước thực
hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước".
- Điều 42, Chương II Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: "Công dân có quyền xác định dân
tộc của mình, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp"; hay Điều 61, Chương III: Kinh tế, xã hội, văn hóa,
giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường: "Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn...".
- Tại khoản 1 Điều 58, khoản 1 Điều 60, khoản 2 Điều 75 (Người dự thi nêu đầy đủ các nội dung của các điều khoản
của Hiến pháp năm 2013).
Câu 5. Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 so với Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001) về
quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Điểm mới nào bạn tâm đắc nhất? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
- Điều 14, 16, 19, khoản 3 Điều 20, khoản 1 Điều 21, 27, 33, 34, 36, 37, 41, 42, 43, Khoản 6 Điều 96, Khoản 3 Điều
107; Khoản 3 Điều 102 (Người dự thi nêu đầy đủ các nội dung của các điều khoản của Hiến pháp năm 2013)
- Điểm mới nào bạn tâm đắc nhất? Vì sao? (Người dự thi lựa chọn các điểm mới tâm đắc nhất để phân tích)
Câu 6. Những điểm mới, quan trọng về vị trí, chức năng của Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân trong
Hiến pháp năm 2013. Phân tích điểm mới về mối quan hệ giữa các cơ quan đó trong thực hiện quyền lực Nhà nước?
Gợi ý trả lời: Những điểm mới, quan trọng về vị trí, chức năng của Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân trong Hiến
pháp năm 2013
- Quốc hội (Chương V)
- Chính phủ (Chương VII)
- Tòa án nhân dân (Chương VIII)
- Về mối quan hệ giữa Chính phủ với Quốc hội, Tòa án nhân dân:
+ Về mặt tổ chức
+ Phương thức hoạt động
+ Trong hoạt động lập pháp
+ Trong hoạt động giám sát
+ Trong việc giải quyết những vẫn đề quan trọng của đất nước
Câu 7. Cấp chính quyền địa phương quy định trong Hiến pháp năm 2013 gồm những cơ quan nào? Bạn hãy
nêu nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền địa phương đối với Nhân dân.
Gợi ý trả lời:
- Cấp chính quyền địa phương quy định trong Hiến pháp năm 2013 gồm Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền địa phương đối với Nhân dân
+ Hội đồng nhân dân (Đ 113) (Người dự thi nêu đầy đủ các nội dung của điều này của Hiến pháp năm 2013)
+ Ủy ban nhân dân (Đ 114) (Người dự thi nêu đầy đủ các nội dung của các điều khoản của Hiến pháp năm 2013)
Câu 8. Hiến pháp năm 2013 quy định như thế nào về trách nhiệm của đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng
nhân dân đối với cử tri và Nhân dân?
Gợi ý trả lời: - Trách nhiệm của đại biểu Quốc hội đối với cử tri và Nhân được Hiến pháp năm 2013 quy định tại
Điều 79 như sau:
“1. Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân ở đơn vị bầu cử ra mình và của Nhân
dân cả nước. 2. Đại biểu Quốc hội phải liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri; thu thập và phản ánh trung
thực ý kiến, nguyện vọng của cử tri với Quốc hội, các cơ quan, tổ chức hữu quan; thực hiện chế độ tiếp xúc và báo cáo với
cử tri về hoạt động của đại biểu và của Quốc hội; trả lời yêu cầu và kiến nghị của cử tri; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết
khiếu nại, tố cáo của công dân và hướng dẫn, giúp đỡ công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. 3. Đại biểu Quốc hội phổ
biến và vận động Nhân dân thực hiện Hiến pháp và pháp luật”.
- Trách nhiệm của đại biểu Quốc hội đối với cử tri và Nhân được Hiến pháp năm 2013 quy định tại khoản 1 Điều 115
như sau:
“Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân ở địa phương; phải liên hệ chặt
chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri, thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo với cử tri về hoạt động của mình và của Hội
đồng nhân dân, trả lời những yêu cầu, kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của Nhân dân.
Đại biểu Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ vận động nhân dân thực hiện pháp luật, chính sách của Nhà nước, nghị quyết của
Hội đồng nhân dân, động viên nhân dân tham gia quản lý nhà nước”.
Câu 9. “…Nhân dân Việt Nam xây dựng, thi hành và bảo vệ Hiến pháp này vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh” (trích Lời nói đầu Hiến pháp năm 2013)
Theo bạn, Nhà nước và mỗi người dân có trách nhiệm làm gì và làm như thế nào để thi hành và bảo vệ Hiến pháp?