Professional Documents
Culture Documents
THỪA KẾ THEO
PHÁP LUẬT THANH TOÁN VÀ
PHÂN CHIA DI SẢN
THỪA KẾ
Rộng: Là 1 chế định PLDS, là tổng hợp các QPPL điều chỉnh việc dịch chuyển TS của
người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo 1 trình tự nhất định; quy định phạm vi QSH là tiền đề cho quyền thừa kế
quyền, nghĩa vụ và phương thức bảo vệ các quyền và nghĩa vụ của người thừa kế.
Mối quan hệ giữa
quyền thừa kế và
Khái niệm quyền sở hữu:
Hẹp: Là quyền của người để lại di
Quyền thừa kế là sự cụ thể hoá quyền năng
sản và quyền của người nhận di sản.
định đoạt đối với tài sản của chủ sở hữu.
Quyền Thừa kế
Là người được thừa hưởng di sản thừ kế theo di chúc hoặc theo
Vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của pháp luật hoặc vừa hưởng di sản thừa kế theo di chúc, vừa hưởng
những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc thừa kế theo pháp luật;
Tài sản riêng của người chết Di sản thừa kế Chỉ được coi là người thừa kế theo di chúc
Pháp nhân nếu cơ quan, tổ chức đó còn tồn tại vào
thời điểm mở thừa kế
Phần TS của người chết trong khối tài sản chung với người khác Địa điểm mở thừa kế
Thời điểm mở thừa kế Chết sinh học: thời điểm chết (Giấy chứng tử hoặc hồ sơ khám chữa bệnh)
Nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di Không xác định được
sản của người chết Nơi cư trú cuối cùng
của người để lại di sản. Chết do Tòa án tuyên: xác định theo ngày.
Thừa kế theo di chúc Là việc thừa kế di sản của người chết trên cơ sở sự dịch chuyển di sản của người chết cho
Là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. những người còn sống theo ý chí của người đó trước khi chết được thể hiện trong di chúc
Mục đích: định đoạt tài sản theo ý chí của người để lại thừa kế
Đặc điểm Di chúc và thừa kế
trước khi chết. theo di chúc Người lập di chúc Người đủ 15 tuổi - chưa đủ 18 tuổi, nếu được cha, mẹ/người giám hộ đồng ý
Chỉ phát sinh hiệu lực khi người lập di chúc chết; Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;
Không được chia thừa kế, giao cho người đã được chỉ định Phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế.
trong di chúc quản lý để thực hiện việc thờ cúng Dùng vào việc thờ cúng
Quyền Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng
Không chỉ định
Di sản dùng vào việc thờ Giao nghĩa vụ cho người thừa kế
Những người thừa kế cử người quản lý cúng, di tặng
Người được di tặng: Cá nhân, pháp nhân được hưởng di sản thừa kế theo ý chí của
Cá nhân: còn sống vào thời điểm mở thừa kế, hoặc sinh ra và còn
THỪA KẾ THEO Người thừa kế người lập di chúc.
Dùng vào việc di tặng theo di chúc
sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người
để lại di sản chết;
DI CHÚC Không cần có mqh hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng với người để
Không phải cá nhân: tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. lại di sản thừa kế.
Hưởng 2/3 suất của 1 người thừa kế theo PL nếu di sản được Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng
Hiệu lực pháp chia theo PL, trong TH họ không được người lập di chúc cho
Có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế luật của di chúc Người thừa kế không phụ thuộc hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn 2/3 suất đó
vào nội dung di chúc
Con thành niên không có khả năng lao động
Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội. Di chúc miệng
Điều kiện có hiệu Ít nhất 2 người làm chứng, ngay sau đó ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ .Trong 5 ngày phải công chứng/chứng thực chữ
lực của di chúc ký hoặc điểm chỉ
Người lập di chúc phải hoàn toàn tự nguyện
Nội dung theo Đ633 BLDS
Di chúc = VB không có
người làm chứng
Người làm chứng cho việc lập di chúc Hình thức di chúc không Người lập di chúc tự tay viết bằng chữ viết của mình và kí vào bản di chúc
trái quy định PL Di chúc =VB
Di chúc = VB có người Người lập di chúc nhờ người khác viết hộ, ít nhất 2 người làm chứng
làm chứng
Người chưa đủ 18 tuổi, người
Mọi người có thể làm chứng, trừ TH: không có NLHVDS Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng
Người thừa kế theo di chúc hoặc Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên Người làm chứng xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di
theo pháp luật của người lập di chúc quan tới nội dung di chúc chúc và ký tên vào bản di chúc với danh nghĩa người làm chứng.
Các con (hoặc các cháu) được thay thế vào vị trí của bố mẹ Là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và Không có di chúc;Di chúc không hợp pháp
(hoặc ông bà) để hưởng di sản của ông bà (hoặc cụ) trong trình tự thừa kế do pháp luật quy định
trường hợp bố mẹ (hoặc ông bà) chết trước hoặc chết cùng
thời điểm với ông bà (hoặc cụ).
Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời
Các TH điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế
thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế
Con dâu, con rể không là người thừa kế theo pháp luật của
bố mẹ chồng, bố mẹ vợ và ngược lại Mqh nuôi dưỡng Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi hợp pháp
Hàng 1: Vợ - chồng; Cha, mẹ - con
Hàng 3: Cụ nội, cụ ngoại và chắt nội, chắt ngoại của người chết; Cô, dì, chú, bác, cậu ruột của
người chết và cháu gọi người chết là cô, di, chú, bác, cậu ruột
Theo ý chí của người lập di chúc hoặc theo thỏa thuận của tất cả những người thừa kế, Chưa phân chia di sản: người quản lý di sản
di sản chỉ được phân chia sau một thời hạn nhất định thì chỉ khi đã hết thời hạn đó di
sản mới được đem chia. Người có nghĩa vụ
thanh toán di sản Đã phân chia di sản: những người thừa kế
Hạn chế phân chia
Việc chia di sản ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của bên vợ hoặc chồng còn
sống và gia đình: bên còn sống có quyền yêu cầu TA xác định phần di sản mà những Không có người thừa kế hoặc có nhưng không được
người thừa kế được hưởng nhưng chưa cho chia di sản trong 1 thời hạn nhất định. Thời hưởng quyền di sản, từ chối nhận di sản thì tài sản còn
lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà không
hạn này không quá 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. có người nhận thừa kế thuộc về Nhà nước.
Thanh toán
- Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng
- Tiền cấp dưỡng còn thiếu;
Theo ý chí của người để lại di chúc - Chi phí cho việc bảo quản di sản
Thứ tự ưu tiên - Tiền bồi thường thiệt hại;
thanh toán - Thuế và các khoản phải nộp khác vào NSNN;
- Tiền phạt;
Không xác định rõ phần - Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân;
của từng người - Chi phí cho việc bảo quản di sản;
- Các chi phí khác.
Không phân chia lại di sản Những người thừa kế đã nhận di sản phải
Nếu có người thừa kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa Theo pháp bằng hiện vật Trả lại di sản hoặc thanh toán 1 khỏan tiền
thanh toán cho người thừa kế mới 1 khỏan tương đương với giá trị di sản được hưởng tại
sinh ra thì phải dành một phần di sản bằng phần mà người luật tiền tương ứng với phần di sản của người đó thời điểm chia thừa kế cho những người thừa
thừa kế khác được hưởng; nếu chết trước khi sinh ra thì tại thời điểm chia thừa kế theo tỷ lệ tương kế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
những người thừa kế khác được hưởng. ứng với phần di sản đã nhận, trừ TH thỏa
thuận khác.