You are on page 1of 6

CHƯƠNG 5

NHỮNG QUY ĐỊNH THỪA KẾ THEO DI


CHUNG CHÚC

THỪA KẾ THEO
PHÁP LUẬT THANH TOÁN VÀ
PHÂN CHIA DI SẢN

THỪA KẾ
Rộng: Là 1 chế định PLDS, là tổng hợp các QPPL điều chỉnh việc dịch chuyển TS của
người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo 1 trình tự nhất định; quy định phạm vi QSH là tiền đề cho quyền thừa kế
quyền, nghĩa vụ và phương thức bảo vệ các quyền và nghĩa vụ của người thừa kế.
Mối quan hệ giữa
quyền thừa kế và
Khái niệm quyền sở hữu:
Hẹp: Là quyền của người để lại di
Quyền thừa kế là sự cụ thể hoá quyền năng
sản và quyền của người nhận di sản.
định đoạt đối với tài sản của chủ sở hữu.
Quyền Thừa kế

Khái niệm về thừa


kế, quyền thừa kế
Là quá trình dịch chuyển tài sản thuộc sở
hữu của 1 cá nhân cho những người khác khi QUY ĐỊNH CHUNG
cá nhân có TS đã chết.
VỀ THỪA KẾ Pháp luật bảo hộ quyền thừa kế TS của cá nhân.

Là một hiện tượng xã hội,


tất yếu khách quan Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền thừa kế.
Thừa kế

Tồn tại song song với vấn


Đặc điểm Nguyên tắc về Tôn trọng sự tự do ý chí của các bên trong thừa kế và
đề sở hữu
quyền thừa kế bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các chủ thể khác

Là hệ luận của sở hữu.


Củng cố, giữ vững tình thương yêu và đoàn kết gia đình.
Người thừa kế yêu cầu xác nhận Người thừa kế yêu cầu chia di sản: 30 năm (BĐS),
Bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe; hành vi 10 năm (ĐS), kể từ thời điểm mở thừa kế
ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, quyền thừa kế hoặc bác bỏ quyền
nhân phẩm của người để lại di sản thừa kế của người khác :10 năm, kể
từ thời điểm mở thừa kế. Là người có TS khi chết để lại cho người còn sống theo ý chí
của họ được thể hiện trong di chúc hay theo pháp luật;
Vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
Người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về
Bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác tài sản của người chết để lại: 03 Người để lại di sản Chỉ có thể là cá nhân;
nhằm hưởng 1 phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. thừa kế:
có quyền hưởng
Khi còn sống: có quyền đưa TS thuộc sở hữu của mình
Những người không vào lưu thông dân sự hoặc lập di chúc cho người khác
Lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản lập di được hưởng di sản Thời hiệu hưởng TS sau khi chết. Nếu không lập di chúc tái sản sẽ
chúc; giả mạo, sửa chữa, hủy, che giấu di chúc nhằm hưởng 1 được chia theo pháp luật.
phần hoặc toàn bộ di sản trái ý chí người để lại di sản.

Là người được thừa hưởng di sản thừ kế theo di chúc hoặc theo
Vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của pháp luật hoặc vừa hưởng di sản thừa kế theo di chúc, vừa hưởng
những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc thừa kế theo pháp luật;

Không được thừa kế di sản của Người thừa kế theo di chúc: cá


nhau, di sản của mỗi người do Việc thừa kế của những người có nhân, pháp nhân bất kì
người thừa kế của người đó hưởng, quyền thừa kế của nhau mà chết
trừ TH thừa kế thế vị cùng 1 thời điểm Phân loại
1 SỐ QUY ĐỊNH Người thừa kế theo pháp luật: cá nhân,
Người được chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa CHUNG VỀ THỪA KẾ Người thừa kế có quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc
nuôi dưỡng đối với người để lại di sản
kế thỏa thuận cử ra.
Người quản lý
di sản
Di chúc không chỉ định,
những người thừa kế chưa cử Cá nhân Phải là người còn sống vào thời điểm
mở thừa kế.
TH chưa xác định được người thừa Điều kiện của người
Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản tiếp thừa kế
kế và di sản chưa có người quản lý: Phải thành thai trước khi người để lại di sản
tục quản lý cho đến khi những người thừa kế cử
CQNN có thẩm quyền quản lý. chết nếu sinh ra và còn sống sau thời điểm
mở thừa kế

Tài sản riêng của người chết Di sản thừa kế Chỉ được coi là người thừa kế theo di chúc
Pháp nhân nếu cơ quan, tổ chức đó còn tồn tại vào
thời điểm mở thừa kế
Phần TS của người chết trong khối tài sản chung với người khác Địa điểm mở thừa kế
Thời điểm mở thừa kế Chết sinh học: thời điểm chết (Giấy chứng tử hoặc hồ sơ khám chữa bệnh)
Nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di Không xác định được
sản của người chết Nơi cư trú cuối cùng
của người để lại di sản. Chết do Tòa án tuyên: xác định theo ngày.
Thừa kế theo di chúc Là việc thừa kế di sản của người chết trên cơ sở sự dịch chuyển di sản của người chết cho
Là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. những người còn sống theo ý chí của người đó trước khi chết được thể hiện trong di chúc

Là hành vi pháp lý đơn phương của người lập di chúc Di chúc


Người thành niên có đủ điều kiện theo điểm a K1Đ630 BLDS

Mục đích: định đoạt tài sản theo ý chí của người để lại thừa kế
Đặc điểm Di chúc và thừa kế
trước khi chết. theo di chúc Người lập di chúc Người đủ 15 tuổi - chưa đủ 18 tuổi, nếu được cha, mẹ/người giám hộ đồng ý

Chỉ phát sinh hiệu lực khi người lập di chúc chết; Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;

Không được chia thừa kế, giao cho người đã được chỉ định Phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế.
trong di chúc quản lý để thực hiện việc thờ cúng Dùng vào việc thờ cúng
Quyền Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng
Không chỉ định

Di sản dùng vào việc thờ Giao nghĩa vụ cho người thừa kế
Những người thừa kế cử người quản lý cúng, di tặng

Người được di tặng: Cá nhân, pháp nhân được hưởng di sản thừa kế theo ý chí của
Cá nhân: còn sống vào thời điểm mở thừa kế, hoặc sinh ra và còn
THỪA KẾ THEO Người thừa kế người lập di chúc.
Dùng vào việc di tặng theo di chúc
sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người
để lại di sản chết;
DI CHÚC Không cần có mqh hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng với người để
Không phải cá nhân: tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. lại di sản thừa kế.

Hưởng 2/3 suất của 1 người thừa kế theo PL nếu di sản được Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng
Hiệu lực pháp chia theo PL, trong TH họ không được người lập di chúc cho
Có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế luật của di chúc Người thừa kế không phụ thuộc hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn 2/3 suất đó
vào nội dung di chúc
Con thành niên không có khả năng lao động

Điều kiện về người lập di chúc


Người di chúc miệng phải rơi vào tình trạng nguy hiểm tới tính mạng mà không thể lập di chúc =VB

Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội. Di chúc miệng
Điều kiện có hiệu Ít nhất 2 người làm chứng, ngay sau đó ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ .Trong 5 ngày phải công chứng/chứng thực chữ
lực của di chúc ký hoặc điểm chỉ
Người lập di chúc phải hoàn toàn tự nguyện
Nội dung theo Đ633 BLDS
Di chúc = VB không có
người làm chứng
Người làm chứng cho việc lập di chúc Hình thức di chúc không Người lập di chúc tự tay viết bằng chữ viết của mình và kí vào bản di chúc
trái quy định PL Di chúc =VB

Di chúc = VB có người Người lập di chúc nhờ người khác viết hộ, ít nhất 2 người làm chứng
làm chứng
Người chưa đủ 18 tuổi, người
Mọi người có thể làm chứng, trừ TH: không có NLHVDS Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng

Người thừa kế theo di chúc hoặc Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên Người làm chứng xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di
theo pháp luật của người lập di chúc quan tới nội dung di chúc chúc và ký tên vào bản di chúc với danh nghĩa người làm chứng.
Các con (hoặc các cháu) được thay thế vào vị trí của bố mẹ Là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và Không có di chúc;Di chúc không hợp pháp
(hoặc ông bà) để hưởng di sản của ông bà (hoặc cụ) trong trình tự thừa kế do pháp luật quy định
trường hợp bố mẹ (hoặc ông bà) chết trước hoặc chết cùng
thời điểm với ông bà (hoặc cụ).
Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời
Các TH điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế
thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế

Chỉ áp dụng đối với thừa kế theo


pháp luật Khái niệm
Thưa kế thế vị Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không
có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Người thừa kế thế vị phải còn sống


vào thời điểm mở thừa kế
Là phạm vi những người được hưởng di sản thừa kế của người chết
Điều kiện áp dụng
Nếu cha mẹ được hưởng khi còn sống
thì con mới được hưởng thế vị
THỪA KẾ THEO Diện thừa kế Mqh hôn nhân
Quan hệ kết hôn giữa 1 nam và 1 nữ trên
cơ sở giấy đăng ký kết hôn do UBND cấp
Tất cả những người thừa kế thế vị được PHÁP LUẬT
hưởng cùng 1 suất thừa kế theo luật
Những người cùng dòng máu.
Mqh huyết (i) Trực hệ: theo chiều dọc giữa những
thống người sinh ra nhau;
Diện và hàng (ii) Bàng hệ: theo chiều ngang.
Chú ý thừa kế

Con dâu, con rể không là người thừa kế theo pháp luật của
bố mẹ chồng, bố mẹ vợ và ngược lại Mqh nuôi dưỡng Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi hợp pháp
Hàng 1: Vợ - chồng; Cha, mẹ - con

Con riêng và bố dượng, mẹ kế nếu có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng


nhau như cha con, mẹ con thì được thừa kế di sản của nhau. Hàng thừa kế Hàng 2: Ông bà nội ngoại và cháu; Anh ruột, chị ruột và em ruột

Hàng 3: Cụ nội, cụ ngoại và chắt nội, chắt ngoại của người chết; Cô, dì, chú, bác, cậu ruột của
người chết và cháu gọi người chết là cô, di, chú, bác, cậu ruột
Theo ý chí của người lập di chúc hoặc theo thỏa thuận của tất cả những người thừa kế, Chưa phân chia di sản: người quản lý di sản
di sản chỉ được phân chia sau một thời hạn nhất định thì chỉ khi đã hết thời hạn đó di
sản mới được đem chia. Người có nghĩa vụ
thanh toán di sản Đã phân chia di sản: những người thừa kế
Hạn chế phân chia
Việc chia di sản ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của bên vợ hoặc chồng còn
sống và gia đình: bên còn sống có quyền yêu cầu TA xác định phần di sản mà những Không có người thừa kế hoặc có nhưng không được
người thừa kế được hưởng nhưng chưa cho chia di sản trong 1 thời hạn nhất định. Thời hưởng quyền di sản, từ chối nhận di sản thì tài sản còn
lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà không
hạn này không quá 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. có người nhận thừa kế thuộc về Nhà nước.
Thanh toán

- Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng
- Tiền cấp dưỡng còn thiếu;
Theo ý chí của người để lại di chúc - Chi phí cho việc bảo quản di sản
Thứ tự ưu tiên - Tiền bồi thường thiệt hại;
thanh toán - Thuế và các khoản phải nộp khác vào NSNN;
- Tiền phạt;
Không xác định rõ phần - Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân;
của từng người - Chi phí cho việc bảo quản di sản;
- Các chi phí khác.

chia đều cho những người được chỉ Theo di chúc


định trong di chúc, trừ TH có thoả THANH TOÁN VÀ Phân chia di sản thừa kế trong 1 số
thuận khác của những người thừa kế. trường hợp cụ thể
PHÂN CHIA DI SẢN
Người được chỉ định hưởng di sản trong di chúc chết trước hoặc
chết cùng thời điểm với người để lại di sản => phần di sản chỉ định
sẽ không phát sinh hiệu lực và mang ra để chia theo pháp luật cho
những người có quyền hưởng theo hàng.
TH có người thừa kế mới TH có người bị bác bỏ
quyền thừa kế
Phân chia
Phân chia di sản bằng hiện vật, không thể chia đều bằng
hiện vật thì có thể thoả thuận định giá hiện vật và thoả
thuận về người nhận

Không phân chia lại di sản Những người thừa kế đã nhận di sản phải
Nếu có người thừa kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa Theo pháp bằng hiện vật Trả lại di sản hoặc thanh toán 1 khỏan tiền
thanh toán cho người thừa kế mới 1 khỏan tương đương với giá trị di sản được hưởng tại
sinh ra thì phải dành một phần di sản bằng phần mà người luật tiền tương ứng với phần di sản của người đó thời điểm chia thừa kế cho những người thừa
thừa kế khác được hưởng; nếu chết trước khi sinh ra thì tại thời điểm chia thừa kế theo tỷ lệ tương kế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
những người thừa kế khác được hưởng. ứng với phần di sản đã nhận, trừ TH thỏa
thuận khác.

You might also like