Professional Documents
Culture Documents
Nhu cầu => động cơ => chủ thể => công cụ, phương tiện => mục đích
+ nhu cầu: Là khởi điểm của hành động xã hội bởi các cá nhân luôn hành động có
mục đích và lợi ích cá nhân
+ động cơ : các động cơ cơ bản không chỉ liên quan đến các nhu cầu vật chất mà
còn bao gồm giá trị, lợi ích, lý tưởng đã được các chủ thể tiếp nhận.
+ chủ thể: Là các cá nhân, nhóm, cộng đồng. Trong đó, nếu hành động chủ thể là
một cá nhân thì thường có tính duy ý chí cao. Khi chủ thể hành động là nhóm,
cộng đồng hay cả một xã hội hành động thì hành động xã hội là kết quả do một tập
hợp cá nhân tiến hành như míttinh, biểu tình, hội họp, làm việc....
+ hoàn cảnh: Bao gồm những điều kiện về thời gian, không gian vật chất và tinh
thần của hành động.
+ công cụ, phương tiện: Tùy theo hoàn cảnh của hành động, các chủ thể hành động
sẽ lựa chọn phương án sử dụng công cụ, phương tiện tối ưu nhất đối với họ
+ mục đích: Là cái đích mà hành động cần phải đạt tới.
CÂU 2: KHÁI NIỆM VỊ THẾ XÃ HỘI. CÁC LOẠI VỊ THẾ XÃ HỘI ( Linton). CÁC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG.
- Khái niệm: vị thế xã hội là vị trí xã hội của các cá nhân với những trách
nhiệm và quyền lợi được gắn kèm theo vị trí đó. vị trí của cá nhân trong hệ
thống xã hội gắn liền với vai trò xã hội.
- Đặc điểm: (4)
+ Tất cả mọi người đều có vị thế xã hội. Mỗi cá nhân có nhiều vị trí xã hội
khác nhau nên có nhiều vị thế xã hội khác nhau
+ Vị thế xã hội do nghề nghiệp của cá nhân đó chính là vị thế xã hội quan
trọng nhất.
+ vị thế xã hội không nhất thiết phải gắn với uy tín và địa vị xã hội cao.
+ vị thế xã hội được sắp xếp thứ bậc cao thấp dựa trên thẩm định, đánh giá bởi
những tiêu chuẩn khách quan của xã hội.
CÂU 4: KHÁI NIỆM VĂN HÓA (THEO QUAN NIỆM CỦA XHH). PHÂN BIỆT
TIỂU VĂN HÓA VÀ PHẢN VĂN HÓA. CÁC THÀNH TỐ CƠ BẢN CỦA VĂN
HÓA.
- Khái niệm: là một hệ thống các giá trị, chuẩn mực, chân lý và mục tiêu mà
con người cùng chia sẻ và thống nhất với nhau trong quá trình tương tác và
trải qua thời gian.
- Đặc trưng: (8)
+ văn hóa do con người sáng tạo ra.
+ văn hóa vừa là cái chung, vừa là cái riêng ( không có cái gì đúng hay sai, chỉ
có sự khác biệt) vì văn hóa là cách con người quan điểm về cuộc sống và tổ
chức cuộc sống ấy.
+ văn hóa của nhóm đối tưọng nào cũng là văn hóa chỉ là trái với số đông.
+ văn hóa không thể so sánh cao thấp.
+ văn hóa không có tính di truyền
+ Văn hóa được tích lũy trong quá trình tồn tại và phát triển của con người
trong mối quan hệ giao tiếp với những người xung quanh
+ Văn hóa hình thành sau xã hội và tồn tại đồng thời với xã hội.
+ Văn hóa thay đổi tuỳ theo đòi hỏi những nhu cầu cụ thể của xã hội nhưng vẫn
gắn bó chặt chẽ với toàn bộ cấu trúc giá trị.
+ văn hóa có tính tương đối
- Phân biệt tiểu văn hóa và phản văn hóa:
Tiểu văn hóa Phản văn hóa
+ là văn hóa của các cộng đồng, + là giá trị văn hóa riêng tồn tại
nhóm xã hội mà có những sắc thái song song với nền văn hóa chung.
với nền văn hóa chung của xã hội.
+ tiểu văn hóa không đối lập, bổ + đối lập với các nền văn hóa
sung và làm phong phú thêm cho chung.
nền văn hóa chung. + vừa tích cực (của nhóm người
nhạy bén, sáng tạo thì là yếu tố kích
thích cho sự biến đổi xã hội), vừa
tiêu cực (không kích thích cho sự
phát triển của xã hội, gây mất ổn
định xã hội).
Giá trị được hiểu là điều mà các thành viên trong xã hội, cho là tốt, đẹp,
đúng, nên làm, đáng có, là quan trọng để hướng dẫn cho hành động của
cá nhân, để cá nhân dựa vào đó mà suy nghĩ, ứng xử.
Trong xã hội khác nhau, các giá trị được đánh giá không giống nhau.
Giá trị luôn biến đổi cùng với sự biến đổi của đời sống xã hội. (tính
tương đối).
Giá trị được coi là tinh cốt, là hạt nhân, là cốt lõi động lực cho một cộng
đồng tồn tại và phát triển.
Giá trị gắn liền với nhận thức và tình cảm của chủ thể. Giá trị có tính
hướng dẫn và lựa chọn.
Giá trị rất quan trọng vì nó đinh hướng cho hành động.
Giá trị là cái thực và tồn tại trong hiện thực, phụ thuộc trực tiếp vào kinh
tế-xã hội của xã hội.
+ chuẩn mực: (6)
Chuẩn mực là những quy tắc của ứng xử buộc mọi người phải tuân thủ,
chúng quy định hành vi của con người là tốt hay xấu, là thích hợp hay không
thích hợp, là nên hay không nên làm và cần phải xử sự như thế nào cho đúng
trong các tình huống khác nhau.
Chuẩn mực là hệ thống kiểm soát và điều tiết hành vi và ứng xử của cá nhân,
nhóm giúp xã hội ổn định. Thực hiện chức năng điều chỉnh, liên kết, duy trì
quá trình hoạt động của xã hội là hệ thống các mối quan hệ tác động lẫn
nhau và các nhóm xã hội, hướng dẫn hành động để đạt được mục đích.
Chuẩn mực mang tính tương đối, chúng thay đổi tùy thuộc theo nền văn hóa,
tùy hoàn cảnh và cũng thay đổi theo thời gian.
Chuẩn mực xã hội gắn bó chặt chẽ với vị thế và vai trò xã hội của mỗi cá
nhân. Mỗi vị thế xã hội đều có chuẩn mực riêng.
Chuẩn mực quan trọng nhất đối với xã hội là pháp luật.
Những hành động vi phạm chuẩn mực xh được gọi là sự lệch chuẩn.
+ chân lý:
Chân lý là sự phản ánh đúng đắn, chính xác hiện thực trong tư tưởng, mà
tiêu chuẩn là sự phản ánh đó, xét cho cùng là thực tiễn. Đặc trưng của chân
lý chính là thuộc về tư tưởng, chứ không phải thuộc về bản thân sự vật qua
những phương tiện biển hiện sự vật bằng ngôn ngữ
Chân lý chỉ có thể được hình thành thông qua nhóm người. Những chân lý
do quan niệm chung mang lại
Chân lý nảy sinh qua thời gian, không gian.
Chân lý chỉ mang tính tương đối. Mỗi nền văn hóa đều có quan niệm về cái
thật, cái đúng khác nhau, chân lý mang tính khách quan, hình thành qua sự
đồng thuận của nhóm người.
Nền văn hóa này coi là chân lý thì có thể ở nền văn hóa khác lại bị phủ nhận
Một cá nhân không thể xây dựng được chân lý.
Chân lý luôn là cụ thể vì cái khách quan hiện thực là nguồn gốc của nó.
+ mục tiêu: Mục tiêu được coi như sự dự đoán trước kết quả hành động. Là cái
hướng con người để đến cái đích thực tế cần phải hoàn thành. Con người tổ chức
mọi hoạt động của mình xoay quanh những cái đích thực tế đó
Mục tiêu có khả năng hợp tác những hành động khác nhau của con người
vào trong hệ thống, kích thích đến sự xây dựng phương án cho hành động.
Là một trong yếu tố cơ bản của hành vi và hành động có ý thức của con
người.
Mục tiêu chịu ảnh hưởng mạnh của giá trị.
CÂU 5: KHÁI NIỆM XÃ HỘI HÓA. BỐN MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN CỦA QUÁ
TRÌNH XÃ HỘI HÓA. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH XÃ HỘI HÓA.
- Khái niệm: Xã hội hóa là quá trình cá nhân con người lĩnh hội một hệ thống
nhất định những tri thức, giá trị, chuẩn mực cho phép cá nhân đó hoạt động
như một thành viên của xã hội. Là quá trình con người tiếp nhận nền văn
hóa, quá trình con người học cách đóng vai trò để gia nhập vào xã hội.
- Môi trường cơ bản của xã hội hóa:
+ gia đình: Gia đình là môi trường quan trọng, cơ bản nhất và đầu tiên của tiến
trình xã hội hoá. Cung cấp nhu cầu tinh thần- xã hội cơ bản.
• mỗi gia đình là một tiểu văn hóa được xây dựng nên bởi nền giáo dục gia đình,
truyền thống gia đình, lối sống của gia đình.
Các cá nhân trong gia đình sẽ tiếp thu những chuẩn mực, giá trị của tiểu văn
hóa này thông qua những người gần gũi như ông bà, bố mẹ, anh chị em.
Gia đình xã hội hóa của mỗi người từ những năm tháng đầu tiên của cuộc
đời có ảnh hưởng quyết định tới thái độ, hành vi khi đã lớn.
Gia đình là nhóm xã hội đầu tiên mà hầu hết mỗi cá nhân trong mọi xã hội
thường phải phụ thuộc vào, quy định hành vi lối sống, tạo sự thống nhất
hành động.
Gia đình là môi trường xã hội hóa đặc biệt, suốt đời, tham gia liên tục vào
các giai đoạn xã hội hóa trong chu trình sống của con người.
Xã hội hóa trong gia đình được thực hiẹn chủ yếu qua giao tiếp trực tiếp
+ nhà trường: (3)
Là cơ quan chủ yếu đầu tiên. Là phương tiện xã hội hoá chính thức . Hình
thành cho trẻ tri thức, kỹ thuật, giá trị, chuẩn mực văn hoá mà xã hội mong
đợi.
Trong các trường học, cá nhân thu nhận, nhận thức kiến thức khoa học cơ
bản về tự nhiên, xã hội để làm nền tảng cho cuộc sống sau này.
Khi đến trường cá nhân còn học được những quy tắc, chuẩn mực, giá trị,
cách ứng xử, thực hiện nhiều tương tác xã hội và thiết lập nhiều mối quan hệ
xã hội. Rèn luyện ý thức, trách nhiệm và phẩm chất cho cá nhân sau này.
+ nhóm thành viên (nhóm xã hội): (6)
Nhóm thành viên là các nhóm mà các cá nhân là thành viên trong đó.
Đây là môi trường xã hội hóa quan trọng thứ hai ssau gia đình. Co ý nghĩa
quan trọng trong việc cá nhân tiếp thu các kinh nghiệm xã hội theo con
đường chính thống và không chính thống.
Mối nhóm đều có một khuôn mẫu hành vi khác nhau. Khi tham gia vào
nhóm, cá nhân buộc phải tuân thủ những khuôn mẫu đó.
- Mỗi cá nhân đều thuộc về các nhóm xã hội khác nhau
Chức năng cơ bản của nhóm là thoả mãn nhu cầu giao tiếp, giải trí giữa các
cá nhân
Các nhóm bao gồm: bạn bè, nhóm đồng nghiệp, nhóm đồng sở thích,...
+ truyền thông đại chúng:
Là một quá trình truyền đạt thông tin đến công chúng thông qua các phương
tiện kỹ thuật như: sách, báo, internet,... nhằm phục vụ những mục đích đã
được đề ra.
Cung cấp cho cá nhân những kiến thức, kinh nghiệm, thông tin đa dạng và là
cấu nối gắn kết mọi người.
Truyền thông đại chúng có tác động tích cực lẫn tiêu cực tới nhận thức và
hành vi của cá nhân.
- Đặc điểm của xã hội hóa:
+ thứ nhất: xã hội hóa là một quá trình tất yếu khách quan, diễn ra liên tục suốt đời
mỗi cá nhân.
+ thứ hai: Xã hội hoá là một quá trình hai mặt:
Một mặt, xã hội tác động vào cá nhân, chuyển tải các giá trị, chuẩn mực, kinh
nghiệm, tri thức cho cá nhân. Cá nhân là khách thể.
Mặt khác, các cá nhân với tính tích cực của mình đã tác động trở lại đối với xã hội,
thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Cá nhân là chủ thể.
+ thứ ba: xã hội hóa chịu tác động của các điều kiện xã hội. Được thực hiện nhờ
các thiết chế xã hội có sẵn.
+ thứ tư: xã hội hóa diễn ra không đồng đều đối với mối cá nhân. Diễn ra nhanh
hơn nếu có khoanh vùng sự lựa chọn.
+ thứ năm: xã hội hóa tuân thủ các khuôn mẫu của các nhóm xã hội khác nhau.
CÂU 6: KHÁI NIỆM BẤT BÌNH ĐẲNG XÃ HỘI. CƠ SỞ TẠO NÊN BẤT BÌNH
ĐẲNG XÃ HỘI.
- Khái niệm: Là sự không ngang bằng nhau về các cơ hội hoặc lợi ích đối với
các cá nhân khác nhau trong 1 nhóm hoặc nhiều nhóm trong xã hội.
+ mang tính tất yếu do yếu tố cơ cấu xã hội và lãnh thổ tạo ra
+ Có nguồn gốc khi một số cá nhân có đặc quyền kiểm soát và khai thác một
số cá nhân khác
+ Những xã hội khác nhau đã tồn tại những hệ thống bất bình đẳng khác
nhau do thể chế chính trị quyết định.
+ Là một vấn đề cơ bản của XHH, nó quyết định đến phân tầng xã hội.
- Cơ sở tạo nên bất bình đẳng xã hội:
+ cơ hội trong đời sống: bao gồm những thuận lợi vật chất để có thể cải
thiện chất lượng cuộc sống như: của cải, tài sản, thu nhập,... điều kiện chăm
soc sức khỏe hay đảm bảo an ninh xã hội,...
+ địa vị xã hội: là sự phản ánh vị thế xã hội của cá nhân gắn liền với uy tín
và quyền lực của cá nhân đạt được trong xã hội. Địa vị xã hội của mỗi cá
nhân khác nhau dẫn đến cơ hội và quyền lợi khác nhau.
+ ảnh hưởng chính trị: là khả năng của một cá nhân/ nhóm xã hội chi phối,
kiểm soát những cá nhân/ nhóm xã hội khác bằng quyền lực chính trị. Kết
quả là họ là những người được hưởng lợi nhiều nhất hay ít ra họ cũng đem
lại lợi ích cho những người có chung những điều kiện và hoàn cảnh như họ.