You are on page 1of 11

Câu 1: Bất bình đẳng xã hội

-Khái niệm: BBĐXH là sự không ngang bằng nhau về các cơ hội hoặc lợi ích đối với những cá nhân khác nhau
trong 1 nhóm hoặc nhiều nhóm; BBĐXH diễn ra dưới 2 hình thức: tự nhiên và xã hội
-Nguyên nhân: BBĐXH chỉ xảy ra khi có 1 nhóm người này có khả năng kiểm soát và chi phối 1 nhóm người
khác. Nguyên nhân xảy ra BBĐ được chia làm 3 nhóm chủ yếu: những cơ hội trong cuộc sống, địa vị xã hội,
ảnh hưởng chính trị. Theo quan điểm của K.Marx: “BBĐ bắt nguồn từ chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản
xuất”.
-Phân loại:
Xét theo lĩnh vực hoạt động: BBĐ kte, ctri, gduc, y tế,…
Xét theo nguyên nhân: BBĐ không thể tránh, tất yếu, phi lý
Xét theo hình thức tồn tại: BBĐXH theo chiều ngang, chiều dọc
-Ví dụ:
BBĐ về mức sống: Theo khảo sát của Tổng cục thống kê, n2010, bình quân người của hộ giàu nhất gấp 9,2 lần
thu nhập nhóm hộ nghèo nhất. Sự chênh lệch về thu nhập giữa các vùng miền diễn ra sâu sắc
BBĐ về giới: Nam giới thường được đề cao và có quyền uy hơn nữ giới. Phần lớn nhạn nhân của bạo hành gia
đình là người vợ, người vợ bị hạn chế quyền tham gia quyết định.
Câu 2: Thiết chế xã hội
-Khái niệm: Có 2 cách để định nghĩa TCXH: TCXH là 1 hệ thống xã hội phức tạp của các chuẩn mực và các
vai trò xã hội, gắn bó qua lại với nhau, được tạo ra và hoạt động để thỏa mãn nhu cầu và thực hiện các chức
năng xã hội quan trọng; hay có thể hiểu TCXH là 1 tổ chức hoạt động xã hội và quan hệ xã hội nhất định đảm
bảo tính bền vững và có tính kế thừa cho các quan hệ đó.
-Đặc điểm:
Tính bền vững tương đối (biến đổi chậm)
Sự tồn tại của TCXH có sự độc lập tương đối và có tác động trở lại đối với cơ sở KT-XH (pvu cho 1 đtg cụ thể)
Tính phụ thuộc lẫn nhau (giữa các thiết chế)
-Chức năng:
Điều tiết các quan hệ xã hội (quản lý): khuyến khích, điều chỉnh, điều hòa hành vi của con người
Kiểm soát xã hội: ngăn chặn, giám sát, trừng phạt hành vi sai chuẩn mực của con người
-Ví dụ:
Ở đây xét VD về thiết chế pháp luật, cụ thể là Bộ luật Dân sự 2015.
Bộ luật có hiệu lực từ n2017 cho đến nay và có thể tương lai sau này (thể hiện tính bền vững tương đối)
BL bao gồm các điều khoản lquan đến quyền, nghĩa vụ thuộc lĩnh vực dân sự (thể hiện tính độc lập tương đối)
Ngoài ra, các điều khoản của bộ luật còn có liên hệ mật thiết đến các thiết chế khác: điển hình là điều 651 của
bộ luật, quy định về hàng thừa kế bao gồm 3 hàng với thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp (liên quan đến thiết chế gđ)
Câu 4: Hành động xã hội
-Khái niệm: HĐXH là 1 bộ phận cấu thành trong hoạt động sống của cá nhân, các cá nhân hành động chính là
thể hiện hoạt động sống của mình. Hành động xã hội luôn gắn với tính tích cực của các cá nhân và bị quy định
bởi hàng loạt các yếu tố như nhu cầu, lợi ích, định hướng giá trị của chủ thể hành động. Theo triết học, HĐXH
là 1 hình thức giải quyết mâu thuẫn và các vấn đề xã hội.
-Phân biệt với hành vi xã hội:
Hành vi xuất phát từ mô hình kích thích – phản ứng; còn hành động diễn ra theo nguyên tắc phản ứng có suy
nghĩ
Hành vi thì không có động cơ; hành động thì luôn được xác định bởi những động cơ đằng sau nó.
Khi hành động, các chủ thể có khả năng giám sát hành động của chính họ một cách có phản ứng; còn hành vi
thì không
Hành động luôn được quy chiếu trên những giá trị, chuẩn mực của xã hội như đúng – sai, tốt – xấu,…; hành vi
thì không có tính chuẩn mực
-Ví dụ:
HV: rụt tay lại khi chạm vào nước nóng 80 độ
HĐ: làm từ thiện ở vùng sâu vùng xa.
Câu 6: Phân tầng XH
Khái niệm: là trạng thái phân chia XH ra thành các tầng XH khác nhau về địa vị kinh tế, chính trị, XH hoặc
các đặc quyền, đặc lợi
Yếu tố nền tảng:
Khi đề cập đến phân tầng Xh, ta phải nói đến những yếu tố nền tảng sau đây
+Sự sắp xếp, phân hóa vị trí cá nhân hoặc nhóm trong XH
+Sự phân công lao động, sự bất bình đẳng Xh
+Di truyền từ đời này sang đời khác
Phân tích
Sự phân tầng này là động lực cho sự ptrien XH khi các cá nhân dựa trên khả năng, năng lực, trình độ của mình
để vươn lên những tầng lớp giàu có trong XH
Nó là lực cản khi các cá nhân không từ thủ đoạn như buôn bán, làm ăn trái pháp, chạy quyền chạy chức,… để
vươn lên những tầng lớp giàu có trong XH.
Câu 10: Di động xã hội
Khái niệm: là sự chuyển đổi vị trí của các cá nhân hay nhóm sang 1 vị trí xã hội khác nằm trên cùng 1 tầng hay
khác tầng với họ; là sự thể hiện tính linh hoạt của các cá nhân và nhóm xã hội trong kết cấu các tầng xã hội
Phân loại
Di động theo chiều ngang: là sự chuyển đổi vị trí của 1 ng hay 1 nhóm ng sang vị trí xã hội khác có cùng giá trị:
chỉ là sự thay đổi về vai trò xã hội mà không thay đổi vị thế xã hội. VD: gv trg này chuyển sang làm gv trg khác
Di động theo chiều dọc: chỉ sự vận động của cá nhân giữa các nhóm XH tới 1 vị trí, địa vị XH có giá trị cao
hơn hoặc thấp hơn so vs vị thế cũ; là sự chuyển đổi vị trí của cá nhân hay nhóm XH sang 1 vị trí XH khác,
không cùng 1 tầng với họ. VD: trưởng phòng lên làm giám đốc
Nhân tố ảnh hưởng
Điều kiện KT-XH: XH khép kín thì vận động cá nhân chỉ trong phạm vi hẹp; XH tính mở thì vận động cá nhân
có nhiều cơ hội hơn; tùy theo tính chất XH đó mà có thể diễn ra di động XH hay không
Trình độ học vấn: Học vấn cao: địa vị XH cao, đảm nhận công vc phức tạp, phong phú (thu nhập cao); Học vấn
thấp: địa vị XH thấp
Gia đình: thường dựa vào hcgd, mang tính kế thừa từ đời này sang đời sau
Lứa tuổi, giới tính: Lứa tuổi và thâm niên nghề nghiệp gắn liền với trình độ chuyên môn, học vấn; giới tính: khả
năng cơ động XH của nam cao hơn nữ do nam giới thường đc ưu đãi hơn, tuy vậy nữ giới cũng đang dần trở
nên bình đẳng với nữ giới,..
Nơi cư trú: ng sống ở đô thị thường có đk thăng tiến hơn ở nông thông
Yếu tố khác: sức khỏe, chủng tộc,..
Câu 11: Cơ cấu XH
Khái niệm: là kết cấu và hình thức tổ chức bên trong của 1 hệ thống xã hội, là mối liên hệ vững chắc của các
thành tố xã hội. Nói 1 cách cụ thể thì CCXH bao gồm 2 yếu tố: các tphan xhoi tạo thành CCXH (giai cấp, dân
tộc, thiết chế,…) và mối liên hệ, chi phối lẫn nhau của các thành tố xã hội (qhxh)
Phân loại
Cơ cấu XH – giai cấp: hàm chứa hệ thống các giai cấp, tầng lớp, tập đoàn XH và các mối liên hệ giữa chúng;
Chế độ tư hữu về TLSX đc coi trọng khi xem xét cơ cấu giai cấp của XH. Tuy nhiên, sự phân chia cơ cấu giai
cấp tùy thuộc vào mỗi 1 cdo XH khác nhau, tùy thuộc vào trình độ ptrien của LLSX và trình độ phân công lđ
xh.
Cơ cấu học vấn – nghề nghiệp: giúp ta hiểu đc trình độ học vấn của dân cư, sự phân công, hợp tác lao động
trong XH ở mỗi thời điểm cụ thể. Cần hoạch định 1 chính sách XH đúng đắn phù hợp vs từng ngành, từng
nghề, từng vùng lãnh thổ khác nhau để xóa bỏ tình trạng bất hợp lý trong cơ cấu nghề nghiệp
Cơ cấu XH – Dân số (nhân khẩu): nhằm tìm hiểu quá trình tái sx dân cư, mật độ, cấu trúc dân số,… qua đó dự
báo xu hướng XH của dân số. Sự pt dân số k hợp lý sẽ dẫn đến vc hạ thấp năng suất lao động, làm cạn kiệt các
nguồn tài nguyên, dẫn tới đói nghèo.
Cơ cấu XH – lãnh thổ: phân thành 2 khu vực cơ bản (thành thị và nông thôn) hoặc theo tiêu chí vùng miền.
Trên cơ sở đó, có thê đề ra những giải pháp phù hợp vs đặc điểm của từng vùng miền, nhằm phát huy lợi thế,
tạo thành động lực trong quá trình vận động, biến đổi và pt XH.
Cơ cấu dân tộc: hình thành dựa trên sự khác biệt về ngôn ngữ, phong tục tập quán, tín ngưỡng, tôn giáo,…
Ý nghĩa nghiên cứu
Nhận thức Xh trong từng giai đoạn lsu, qua đó pbiet sự khác nhau XH này và XH khác
Hiểu đc vai trò, chức năng của mỗi thành phần trong cơ cấu XH
Thấy đc qhe tương tác trong cơ cấu XH, qua đó giải thích đc hành vi của cá nhân hoặc nhóm
Có cái nhìn tổng quát về XH, qua đó hoạch định xdung XH theo hướng tiến bộ
Giúp ta có CSKH, phát huy nhân tố tích cực và điều chỉnh tiêu cực trong XH.
Câu 12: Biến đổi xã hội
Khái niệm: là một quá trình qua đó những khuôn mẫu của XH (hành vi, quan hệ, thiết chế,…) đc thay đổi qua
tgian
Đặc điểm
BĐXH là 1 hiện tượng phổ biến nhg nó diễn ra k giống nhau giữa các XH
BĐXH khác biệt về thời gian và hậu quả.
BĐXH vừa có tính kế hoạch, vừa có tính phi kế hoạch
Ví dụ
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa tại VN:
-Đây là quá trình phổ biến, diễn ra ở tất cả các nc thei xu hướng vận động chung của tgioi nhg k nc nào giống
nc nào.
-Ở mỗi qgia khác nhau, qtrinh này diễn ra vs tiến độ khác nhau (dựa vào trình độ ld, dân trí, phương tiện,…)
-CNH-HDH giúp tăng cường CSVC, LLSX, đưa ng ld thành nhân tố trung tâm của nền kt XHCN (tính KH)
-Bên cạnh đó, nó mag lại hệ quả k muốn như suy thoái môi trường, gia tăng phân hóa giàu nghèo, thiếu việc
làm, suy đồi đạo đức,.. (tính phi kế hoạch)
Câu 16: Vị thế và vai trò XH
Vị thế xã hội
Vị thế xã hội là vị trí xã hội với những trách nhiệm và quyền lợi gắn kèm theo (địa vị xã hội), Nói cách khác,
VThXH chính là 1 khái niệm tổng hợp nhằm chỉ vị trí XH cùng vs những quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng.
Mỗi cá nhân có nhiều vị trí XH khác nhau do đó họ cũng có thể có nhiều VThXH khác nhau. Khi vị trí XH của
họ thay đổi thì vị thế cũng thay đổi. Mặc dầu có nhiều VThXh nhg các cá nhân luôn có 1 vị thế chủ đạo xác
định rõ chân dung xã hội của họ
Phân loại
Vị thế tự nhiên: là vị thế sinh ra đã có, đc gán cho. VD: vị thế giới tính, vị thế nguồn gốc xuất thân,…
Vị thế xã họi: là vị thế mà cá nhân phải nỗ lực phấn đấu để có thể đạt được. VD: vị thế nghề nghiệp
Vai trò xã hội
Về mặt khái niệm XHH: vai trò XH là 1 tập hợp những chuẩn mực, hành vi, nghĩa vụ và quyền lợi gắn với 1 vị
thế nhất định.
Tổng hợp tất cả các vai trò mà cá nhân thực hiện sẽ tạo nên nhân cách XH của cá nhân đó
Vai trò XH chỉ đc thực hiện nếu có sự tương tác giữa cá nhân và nhóm XH mà cá nhân đó tham gia vào
Một cá nhân có nhiều vị thế thì có nhiều vai trò XH khác nhau. Trong quá trình thực hiện vai trò XH thì có thể
xảy ra 2 trường hợp sau: xung động vai trò & căng thẳng vai trò.
Mối quan hệ giữa vị thế và vai trò XH
Mqh giữa vị thế XH và vai trò Xh là mqh đồng thuận
Vị thế là cơ sở xđ vai trò của cá nhân. Nhiều vị thế sẽ dẫn đến nhiều vai trò, vị thế càng cao vai trò càng qtrong.
Vị thế nnao thì vai trò nthe ấy. Vị thế qdinh vai trò, hay vị thế là chỗ đứng của vai trò.
Việc thực hiện tốt hay không tốt vai trò đều có ảnh hưởng đến vị thế xã hội của các cá nhân. Nếu thcuwj hiện
tốt vai trò thì sẽ củng cố và thăng tiến vị thế, nếu không thực hiện tốt vai trò sẽ làm suy giảm vị thế.
Câu 20: Mối quan hệ giữa Xã hội học và kinh tế học
Kinh tế học nghiên cứu qtrinh sx, phân phối và tiêu dùng các HH, DV. XHH nghiên cứu bối cảnh vhoa, cách tổ
chức xhoi và qhxh của các hiện tượng, qtrinh kte
Tác động qua lại giữa XHH và KTH, biểu hiện ở chỗ 2 KH này cùng vận dụng 1 số khái niệm, phạm trù và lý
thuyết thích hợp với đối tượng nghiên cứu của mình.
Mqh giữa XHH và KTH pt theo 3 xu hướng tạo thành 3 lĩnh vực KH liên ngành:
1 là kte học xh rất gần với kte học ctri
2 là xã hội học kinh tế
3 là lĩnh vực nghiên cứu “kinh tế và xã hội”
Nhìn chung, trong các lĩnh vực đó, KTH tỏ ra có ảnh hưởng tới XHH nhiều hơn là XHH ảnh hưởng tới KTH.
Câu 5: PPNCKH bằng bảng hỏi và nghiên cứu tài liệu
Kỹ thuật lập bảng hỏi:
Bảng hỏi: là 1 tập hợp gồm những câu hỏi đc sắp xếp theo 1 trật tự dựa trên những nguyên tắc logic, tâm lý và
nội dung đề ra, từ đó ta có thể thu thập được thông tin cần thiết.
Cấu trúc chính:
Mở đầu: gthieu mục đích, yêu cầu của vc nghiên cứu, việc bảo mật thông tin, địa chỉ liên hệ của ng nghiên cứu
Nội dung: các câu hỏi liên quan đến thông tin cần thu thập, được sắp xếp theo nguyên tắc đi từ cái chung đến
cái riêng, hoặc từ thái độ chủ quan đến khách quan, hoặc theo thứ tự thời gian tùy thuộc vào nội dung nc
Kết thúc: thông tin về số bảng hỏi, ngày tháng năm và lời cảm ơn
Một số loại câu hỏi:
Căn cứ vào hình thức câu hỏi:
Câu hỏi đóng: là loại CH có sẵn phương án trả lời, người được hỏi chỉ việc lựa chọn câu trả lời. UD của hình
thức này là dễ trả lời, thuận tiện cho việc xử lý thống kê. Tuy nhiên, cần chú ý các đáp án trả lời của CHĐ phải
đầy đủ để người trả lời có thể xác định đc vị trí trả lời của mình trong đáp án.
Câu hỏi mở: là loại câu hỏi chưa có phương án trả lời, người được hỏi tự đưa ra câu trả lời riêng mà họ cho là
phù hợp nhất với nhận thức quan điểm của mình.UD ấy chính là không phụ thuộc vào những đáp án chuẩn bị
trước, mang lại những thông tin mới thậm chí còn nằm ngoài dự đoán, vậy nhưng lại gặp khó khăn trong quá
trình tổng hợp số liệu.
Căn cứ vào nội dung câu hỏi
Câu hỏi tâm lý: là câu hỏi tạo cgiac hứng thú, giải tỏa căng thẳng, mặc cảm của người trả lời để thu thập thông
tin
Câu hỏi sự kiện: là câu hỏi về thân thế, tuổi tác, nghề nghiệp,.. tất cả sự kiện có tác động trực tiếp hay gián tiếp
đến đối tượng nghiên cứu
Câu hỏi kiến thức: là loại câu hỏi nhằm kiểm tra mức độ hiểu biết cũng như tính trung thực trong phương án mà
người trả lời lựa chọn
Yêu cầu đối với câu hỏi
Câu hỏi phải dễ hiểu, phù hợp với trình độ văn hóa của ng được hỏi; Câu hỏi phải đảm bảo tính trung lập trong
quá trình đặt CH; tránh đặt các loại CH ghép không hợp lý; Diễn đạt rõ ràng, hạn chế sd các từ, cụm từ k xđ.
UD: Đây là PP rất thực nghiệm, đảm bảo thu thập được nhiều thông tin trong 1 tgian ngắn. PP này đảm bảo
tính khuyết danh và thông tin khách quan.
ND: Việc thu hồi bảng hỏi thường k đầy đủ và câu trả lời trong BH thg k thu đc hết, ảnh hưởng tính đại diện
của thông tin và số câu hỏi trog BH thg k đc nhiều
PPNC tài liệu
Tài liệu: là những hiện vật mang lại cho cng những thông tin về vấn đề mà nhà nghiên cứu qtam. TL còn dùng
để truyền tin hoặc bảo lưu thông tin. TL gồm 2 loại: TL vt và TL k vt
Yêu cầu khi phân tích tài liệu
Cần có thái độ phê phán đối với TL thu thập đc: Liệu TL này có cần thiết cho nghiên cứu hay không? TL có
đáng tin cậy hay không?
Khi ptich TL cần viết lại theo ý hiểu của ng nghiên cứu, điều này chứng minh mức độ hiểu của người nghiên
cứu về nội dung TL thu thập đc
Khi sd TL thu thập, ng nghiên cứu phải trích dẫn nguồn TL
UD: Sd TL có sẵn, ít tốn kém về công sức, tgian và kinh phí; không cần nhiều nhân công nghiên cứu
ND: TL ít đc phân chia theo những dấu hiệu mà ta mong muốn, dẫn đến khó tìm đc nguyên nhân cũng như mối
quan hệ qua lại của các dấu hiệu; SL thống kê chưa đc phân bố theo các cấp độ xã hội khác nhau; những TL
chuyên ngành đòi hỏi phải có chuyên gia có trình độ cao.
Câu 8: PP Phỏng vấn
Khái niệm: PV là PP thu thập thông tin thông qua tác động tâm lý xã hội trực tiếp giữa ng hỏi và ng đc hỏi
nhằm thu thập thông tin phù hợp vs mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu.
Nguồn thông tin trong pvan là tất cả các câu trl của ng đc pvan thể hiện quan điểm, ý thức, trình độ và toàn bộ
hành vi của họ. Ng đi pvan cần căn cứ vào 2 nguồn thông tin này để xác định chính xác câu trl và sau đó tiến
hành ghi chép. Khi có mâu thuẫn giữa trl và hành vi thì ta phải đưa ra CH phụ để xác minh độ chính xác của
thông tin.
Phân loại
PV sâu: là PPPV nhằm tìm hiểu sâu, hiểu kỹ về 1 vde nhất định
PV bằng bảng hỏi:
Căn cứ vào SL ng tgia pvan, chia ra 2 loại: cá nhân và nhóm
Căn cứ vào hình thức PV: trực tiếp (mặt đối mặt), gián tiếp (thông qua phương tiện truyền tin)
UD: tỉ lệ trả lời cao; có tính linh hoạt và cơ động cao; có thể kiểm soát đc cung cách phản ứng của đối tượng để
xác định độ tin cậy của câu trl
ND: chi phí tốn kém; chịu sự tác động mạnh của bối cảnh pv và tâm lý đối tượng đc pv; khó tiên lượng đc
những tình huống xảy ra khi PV.
Câu 7: Đóng góp của August Comte
Thân thế và sự nghiệp
Sinh ra tại Pháp, là nhà thực chứng luận, nhà XHH
Sáng lập ra “Chủ nghĩa thực chứng”
Chịu ảnh hưởng của triết học Ánh sáng và các cuộc biến động XH ở Pháp
Là ng đầu tiên đưa ra thuật ngữ “XHH” năm 1839
“Triết học thực chứng” (1830 – 1842)
“Hệ thống chính trị học thực chứng” (1851 – 1854)
Đóng góp về phương pháp luận
Comte cho rằng XHH có thể phát hiện, chứng minh và làm sáng tỏ các quy luật tổ chức và biến đổi XH bằng
PP luận của chủ nghĩa thực chứng. Ông coi XHH giống như KHTN (vật lý, sinh học) vì vậy ông đã sáng lập
ngành vật lý học XH.
Ông đã sd PP quan sát trong nghiên cứu XHH. Theo ông quan sát phải gắn với lý thuyết, phải có mục đích và
tuân theo quy luật của hiện tượng
Ông cũng đã sd PP thực nghiệm, ông cho rằng thực nghiệm là 1 PP khó tiến hành nhất là đối với cả hệ thống
XH, nhg trong từng hiện tượng cụ thể nhà XHH có thể can thiệp, tác động vào hiện tượng nghiên cứu tạo ra các
điều kiện nhân tạo để xem xét tình huống của chúng.
Ngoài ra ông còn sd các PP như so sánh, pt lịch sử, so sánh đc ông coi là quan trọng, vì khi so sánh với XH hiện
tại và XH quá khứ cũng như các loại XH khác nhau, ngta có thể nhìn thấy sự giống và khác nhau giữa chúng.
Kết luận: Tuy chưa đầy đủ, chính xác nhưng đó chính là nền móng cho XHH, mở đầu cho 1 thời kỳ xd và pt 1
khoa học mới mẻ là XHH.
Câu 9: Durkheim
Thân thế và sự nghiệp
Emile Durkheim là nhà XHH ng Pháp nổi tiếng
Ng đặt nền móng cho chủ nghĩa chức năng và chủ nghĩa cơ cấu
Việc ông đưa vào giảng dạy môn XHH đã mở đầu bước tiến quan trọng của XHH với tư cách là 1 KH
“Phân công lao động trong XH” (1893)
“Các quy tắc của PP XHH” (1895)
“Tự tử” (1897)
“Những hình thức sơ đẳng của đời sống tôn giáo” (1912)
Đóng góp đối với sự pt XHH
Durkheim cũng là ng sáng lập ra XHH trên cơ sở tách tri thức XHH ra khỏi tâm lý học cá nhân
XHH của Durkheim là sự kế thừa 1 cách tự nhiên song độc lập vs XHH thực chứng của Comte
Trọng tâm lý thuyết XHH của Durkheim là các sự kiện xã hội và những giải pháp về trật tự xh và cân bằng xh
Theo Durkheim, XHH là KH nghiên cứu về sự kiện XH. Skien XH đc hiểu theo 2 nghĩa:
+Các skien xh vật chất như các nhóm dân cư và các tổ chức xã hội
+Các skxh phi vật chất như hệ thống giá trị, chuẩn mực, phong tục, tập quán, các sự kiện đạo đức,…Ông chủ
trương lấy hiện tượng xã hội này để giải thích cho hiện tượng xhoi khác, lấy tổng thể này gthich cho tổng thể
khác.
Khi nghiên cứu về htuong tự tử, ông đã chia làm 3 loại:
+Tự tử vị kỷ: chỉ nghĩ đến mình
+Tự tử vị tha: nghĩ đến ng khác
+Tự tử vô tổ chức: trải qua biến động trong đời sống cá nhân hoặc xã hội
Ông bác bỏ tự tử vì nguyên nhân tâm lý, ông cho rằng ở đâu liên kết XH tốt thì ở đó số ng tự tử giảm
Về phương diện khái niệm, ông đưa ra 1 số khái niệm như: đket XH (hội nhập Xh), đket cơ giới, đket hữu cơ.
Câu 14: Karl Marx
Thân thế và sự nghiệp
Sinh năm 1818 trong 1 gia đình Do Thái tại Đức
Ông cùng bạn là Ăng – ghen cùng viết Tuyên ngôn của ĐCS và cùng hoàn thiện học thuyết Marx
“Gia đình thần thánh”, “Hệ tư tưởng Đức”,….
Quan niệm về bản chất con người
Theo Marx, bản chất của xã hội và của con người bị quy định bởi hoạt động sản xuất ra của cải vật chất. Do đó,
nghiên cứu XHH cần ptich các cách tổ chức mqh giữa cng vs cng, giữa cng và XH trong vc sx ra các phương
tiện để sinh tồn và ptrien.
Marx cho rằng, bản chất của cng là tổng hòa các mqh xh và cho rằng cng k ngừng nâng cao tìm hiểu các nhu
cầu mới. XHH cần vạch ra những cơ chế, đk xh cản trở hay thúc đẩy ptrien những năng lực phẩm chất của cng
trog qtrinh ld xh
Quy luật về ptrien lịch sử xã hội
Marx lập luận rằng, lịch sử ptrien XH loài ng trải qua 5 phương thức sản xuất tương ứng 5 hình thái kinh tế
XH: XH nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, XHPK, TBCN, cộng sản CN. Quy luật làm sáng tỏ hệ thống khải niệm
quan trọng của CNDV lịch sử:
PTSX: sự thống nhất giữa LLSX và QHSX, quy định cách thức sx ra vật chất trog 1 gdoan nhất định của lsu
LLSX: gồm TLSX và ng lao động
TLSX: gồm đối tượng lao động, công cụ lao động và các sản phẩm phụ trợ khác.
Câu 17: G. Mead
Phân đoạn quá trình XHH của G.Mead trải qua 3 giai đoạn chính:
Bắt chước: đây là giai đoạn mà cng sao chép hành vi của ng khác 1 cách bị động hoặc chủ động
Đóng vai: đây là gdoan mà cng đã nhận thức đc những hành vi tương ứng vs vai trò XH nhất định, đặc biệt là
các vai trò trong phạm vi quan sát đc. Giai đoạn này giúp cho cng hiểu đc những suy nghĩ và hdong của ng
khác kh;i họ thực hiện vai trò của mình, ptich và phán xử hành vi của họ để tạo thành kinh nghiệm XH cho cá
nhân mình.
Trò chơi: Giai đoạn này cng cần phải bt đc sự đòi hỏi kp chỉ 1 cá nhân nào đó mà là của XH nói chung. Giai
đoạn này đã giúp cho cng thấy rõ đc cái tôi chủ động, cái tôi bị động và cái chúng ta, phân biệt rõ mình vs ng
khác và cộng đồng. Đây là cơ sở để cng hòa chung vào csong cộng đồng.
Câu 18: M. Weber
Thân thế và sự nghiệp
Sinh năm 1864 trong 1 gd đạo Tin lành ở Đức
Sau khoảng tgian hoạt động ở các trg đại học, năm 39 tuổi, ông trở lại vs các hoạt động khoa học
“Kte và Xh” (1909), “ XHH về tôn giáo” (1912), “Tôn giáo Trung Quốc” (1913),…
Quan điểm về CNTB và phân tầng XH
CNTB
Weber gthich sự ra đời và ptrien của CNTB hiện đại vs tư cách là hệ thống kinh tế
Weber ptich CNTB bằng cách đưa ra các bằng chứng lịch sử quan sát đc: ông cho rằng, những lời giáo huấn
của đạo Tin lành đã trở thành 1 hệ giá trị, chuẩn mực đạo đức mới trong lịch sử XH phương Tây.
Lý thuyết của Weber về CNTB là việc chỉ ra 1 tập hợp các yếu tố vật chất và tinh thần, kinh tế và phi kinh tế,
cá nhân và xã hội. Các yếu tố này cùng tương tác, cùng vận động và cùng ptrien tạo nên XH TBCN hiện đại ở
phương Tây.
Phân tầng XH
Weber cho rằng, cấu trúc XH và sự phân tầng xh nói riêng chịu sự tác động của 2 nhóm yto cơ bản là: các yto
kinh tế (vốn, TLSX, thị trường,…) và các yếu tố phi kinh tế (vị thế XH, năng lực, cơ may, quyền lực,…). Ông
đặc biệt nhất mạnh đến “kỹ năng chiếm lĩnh thị trường” của người lao động như là 1 yếu tố cơ bản trong việc
phân chia giai cấp.
Weber cho rằng có 2 hình thức phân tầng xh về kinh tế:
+Sự phân tầng XH thành cá giai cấp khác nhau về sở hữu tài sản
+Sự phân tầng XH thành các giai cấp khác nhau về mức độ thu nhập.
Hai tháp phân tầng này đan xen, tương tác và chuyển hóa cho nhau.
Câu 19: G. Andreeva
G.Andreeva cho rằng, XHH là quá trình 2 mặt. 1 mặt, cá nhân tiếp nhận kinh nghiệm XH bằng cách thâm nhập
vào XH. Mặt khác, cá nhân tái sx 1 cách chủ động các mqh thông qua vc họ tham gia các QHXH.
G.Andreeva đã phân chia qtrinh XHH thành 3 giai đoạn:
Giai đoạn trước lao động
+Giai đoạn trẻ thơ: tiếp thu 1 cách thụ động, máy móc
+Giai đoạn học hành: tiếp thu tri thức và kỹ năng lao động 1 cách có mục đích, có ý thức
Giai đoạn lao động: vừa tiếp thu kinh nghiệm XH, vừa tích lũy kinh nghiệm cá nhân, vừa bộc lộ năng lực hành
vi. Đây là giai đoạn vô cùng quan trọng vì:
+Lao động giúp nâng cao năng lực hành vi cá nhân
+Lao động giúp cng hiểu rõ cái tôi và cái chung, hòa vào cộng đồng XH
+Lao động đóng góp xây dựng XH ptrien
+Lao động là cơ sở đánh giá vai trò của cá nhân
Giai đoạn sau lao đông: xuất hiện 2 quan niệm trái ngược:
Qtrinh XHH k có giai đoạn này
Quá trình XHH cần đc nhìn nhận tích cực ở XH này (điều kiện XH,…)
Câu 3: những điều kiện tiền đề, chức năng, nhiệm vụ của XHH
Điều kiện tiền đề
Kinh tế, xã hội
Vào TK18, cuộc cách công nghiệp đã diễn ra ở các nước Anh, Pháp, Đức,… Thực chất của cuộc CMCN này là
sự thay thế lao động thủ công bằng lao động máy móc. Chính vì vậy nó đã đem lại những thay đổi to lớn trong
lòng xã hội châu Âu
Cách thức tổ chức kinh tế trở nên hiện đại; quá trình đô thị hóa diễn ra ngày càng nhanh; cơ cấu gia đình, giá trị
văn hóa truyền thống thay đổi;…
Hệ thống CNTB phá vỡ trật tự XHPK, bối cảnh XH bấy giờ nảy sinh nhu cầu đi tìm hiểu, giải thích các hiện
tượng mưới của XH để ổn định trật tự XH.
Chính trị, tự tưởng
Châu Âu thừa hưởng tư tưởng hướng tới tự do, bình đẳng, bác ái của phong trào phục hưng, thế kỷ ánh sáng
cuối TK18
Những thắng lời của các cuộc CMTS (đặc biệt là CMTS Pháo 1789) tạo ra biến đổi tích cực lẫn tiêu cực trong
XH. Tác động tiêu cực làm nảy sinh nhu cầu nghiên cứu để sắp xếp lại trật tự XH. Đây là cơ sở để XHH ra đời,
tách khỏi Triết học.
Khoa học:
Sự phát triển vượt bậc của KHTN, đặc biệt là PPNCKH
Cùng với đó là 3 phát kiến vĩ đại: định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tế bào, thuyết tiến hóa
Bên cạnh đó, KHXH ptrien, tuy nhiên vẫn hàm chứa lối tư duy siêu hình của Triết học làm các nhà KH lúng
túng
Chức năng của XHH
Nhận thức: cung cấp tri thức về các hiện tượng, sự kiện, quá trình XH
Tư tưởng: giúp cng nhận thức vị trí của mình trong XH
Nhiệm vụ của XHH
Nghiên cứu lý luận: xây dựng, ptrien hệ thống khái niệm, phạm trù của XHH; hướng tới hình thành và ptrien
hệ thống lý luận, PP luận nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu 1 cách cơ bản, hệ thống các vde lý luận và thực tiễn
nhằm đáp ứng nhu cầu pt kt-xh
Nghiên cứu thực nghiệm: kiểm nghiệm, chứng minh giả thiết khoa học, hình thành tư duy XHH
Nghiên cứu ứng dụng: đưa tri thức khoa học vào cuộc sống.
Câu 13: “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”
Giải thích câu tục ngữ theo nghĩa đen và nghĩa bóng
+Nghĩa đen: “Gần mực thì đen” tức là nếu khi tiếp xúc, sử dụng mực mà k khéo, ta có thể bị vấy bẩn bởi mực,
dễ bị lem nhem xấu xí. “Gần đèn thì sáng” tức là nếu gần nơi có ánh sáng thì ta sẽ được soi tỏ bởi lớp ánh sáng
ấy, dễ tỏa ra hào quang rực rỡ.
+Nghĩa bóng: Ng xưa khuyên răn con cháu bài học về tầm quan trọng của môi trường sống khi nó ảnh hưởng
đến nhân cách cng. Cng ta khi sống trong 1 mtrg lành mạnh, đc giáo dục và dạy bảo những điều hay điều tốt thì
nhất định cx sẽ trở thành 1 ng có nhân cách, đạo đức tốt. Trái ngc lại, nếu con ng sa đà vào những điều xấu xa
sẽ bị “lấm bẩn”, trở thành 1 vệt mực xấu xí, bị XH xa lánh.
Ảnh hưởng môi trường
Môi trường gia đình: là môi trường vi mô có vai trò quan trọng nhất trong gdoan XHH ban đầu. XHH của gd
diễn ra suốt cả cuộc đời cng với tư cách là 1 qtrinh liên tục. Gđ tham gia vào tát cả các giai đoạn XHH trong
chu trình sống của cng (ấu thơ – mẫu giáo, nhi đồng – thiếu niên – trưởng thành – bc sang tuổi già)
Môi trường trg học: giúp trẻ em thu nhận những kthuc ban đầu về ý thức trách nhiệm XH, dần dần hình thành
các mqh XH, hòa nhập vào đời sống. Trường học chủ yếu cung cấp những kiến thức cơ bản về tự nhiên và XH,
những kiến thức này sẽ pvu đắc lực cho vc thực hiện vai trò của cá nhân trong tương lai
Môi trường XH: cá nhân đặc biệt chịu ảnh hưởng của nhóm XH tương đương trong giai đoạn vị thành niên, vì
trong giai đoạn này, các nhóm vị thành niên tạo điều kiện cho cá nhân chấm dứt sự phụ thuộc vào người lớn và
thiết lập 1 vị thế XH bình đẳng mà từ trc tới giờ mỗi cá nhân chưa có đc.
Câu 15: cách chọn lọc mẫu trong điều tra XHH
Khái niệm: là việc thu thập thông tin trên các mẫu đã đc chọn theo những cách thức nhất định
Phân loại, VD – phân tích
Chọn mẫu ngẫu nhiên
+Thuần túy: là mẫu ngẫu nhiên trong tổng thể. VD: trong 100 đối tượng lấy ngẫu nhiên 30 đối tượng (xác suất
đc chọn là như nhau)
+Hệ thống: căn cứ vào tổng thể để xác định khoảng cách giữa các phần tử của đối tượng. VD: khảo sát về vấn
đề tìm phòng trọ thì đối tượng chủ yếu là sinh viên, độ tuổi sẽ từ 18 – 23 tuổi
Chọn mẫu theo tỷ lệ: căn cứ vào đặc trưng của tổng thể (tuổi, giới tính, trình độ,…)
VD: tìm hiểu chất lượng học tập của sv trg ĐHVHHN, thì ta so sánh giữa sv chính quy và sv tại chức, và việc
lựa chọn cần phải căn cứ theo tỷ lệ mẫu.

You might also like