Professional Documents
Culture Documents
3. Quá trình tác động đến hành vi pháp luật của chủ thể
Có mô hình hành vi “Xã hội hóa”
Thuật ngữ này lần đầu xuất hiện trong xã hội học có nghĩa hẹp: xã hội hóa cá nhân.
Hiện nay xã hội hóa có nghĩa rộng (vì trở nên phổ biến, nhiều lĩnh vực: XHH GD, XHH YT, XHH
bóng đá,…)
3.1. Xã hội hóa cá nhân
Quá trình cá nhân gia nhập vào nhóm xã hội, được XH tiếp nhận.
Mô hình hành vi không giống nhau giữa các XH
“XHH là một quá trình học hỏi để 1 con người động vật trở thành con người xã hội” Trường ĐH
Tennessee
XHH về giới: là quá trình học hỏi của các cá nhân để trở thành những người đàn ông, những người
phụ nữ trong XH với những khuôn mãu tác phong theo từng giới tính trong sự mong đợi của 1 XH
nhất định. (Có thể làm cho một bé trai về mặt sinh học trở thành 1 bé gái về mặt xã hội).
3.2. Các tác nhân XHH
Gia đình “Giai đoạn phát cảm ngôn ngữ” là phát và nhận thông tin nhằm thỏa mãn nhu cầu giao tiếp
và thông tin. Hỏi là cách tốt nhất để phát triển ngôn ngũe- phát triển tư duy, nhận thức
Nhà trường:
- Trường học là tác nhân XHH có cấu trúc chặt chẽ và tổ chức cao
- Nhiêm vụ vủa nhàtruowngf là truyền đạt kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp
- Nhiệm vụ này được thực hiện theo 1 quá trình được tính toán
- Quá trình này thường bắt đàu từ 3, 4 tuổi
Nhóm bạn bè ngang hàng:
- Nhóm bạn bè ngang hàng đóng vai trò quan trọng trong quá trình XHH
- Nhóm bạn bè này khác với gia đình và nhà trường
- Những thành viên trong nhóm có chỗ đứng trong thang bậc XH như nhau
- Không nhất thiết ngang về độ tuổi
- Có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành mô hình hành vi của cá nhân, ảnh hưởng đến lối
sống, cách hành xử.
- Trong nhóm bạn bè bình đẳng giúp chúng ta mở lời khác với nhóm gia đình và nhà trường
Nhóm truyền thông đại chúng và dư luận xã hội
CHƯƠNG III: CHUẨN MỰC XÃ HỘI, CHUẨN MỰC PHÁP LUẬT VÀ SAI LỆCH CHUẨN
MỰC PHÁP LUẬT
1. Khái niệm về chuẩn mực xã hội, chuẩn mực pháp luật và các loại chuẩn mực xã hội
1.1. Khái niệm chuẩn mực XH, chuẩn mực PL
CMXH Là tập hợp những quy tắc, yêu cầu đòi hỏi của XH do chính các thành viên của xã hội đặt ra
nhằm áp đặt cho HVXH của mỗi người
Luôn được các định một cách cụ thể, rõ ràng
Được đưa ra nhằm định hướng và điều chỉnh hành vi xã hội của con người.
Như vậy chuẩn mực XH không phải bất biến mà có thể thay đổi theo thời gian
CMPL Là những quy tắc xử sự chung do NN xây dựng, ban hành, và đảm bảo thực hiện nhằm điều
chỉnh các QHXH
1.2. Các loại chuẩn mực xã hội
Theo tiêu chí phổ biến chia ra làm chuẩn mực xã hội công khai và chuẩn mực xã hội ngầm ẩn
- Chuẩn mực xã hội công khai là là chuẩn mực xã hội mà ở trong cộng đồng xã hội đó phần lớn ai
cũng biết.
- Chuẩn mực xã hội ngầm ẩn thường là những quy định mang tính nội bộ của một đơn vị, cơ quan
Theo tính chất được ghi chéo hoặc không được ghi chép
- CMXH thành văn được ghi bằng văn bản
- CMXH bất thành văn được lưu truyền bằng miệng
2. Sai lệch chuẩn mực pháp luật
Hành vi của các cá nhân, hay nhóm xã hội I phạm các nguyên tắc quy địn của chuẩn mực pháp luật
Phân loại sai lệch chuẩn mực pháp luật
- Sai lệch chủ động – tích cực được thực hiện bởi các chủ thể xã hội có đầy đủ NLHV, họ thực hiện
hành vi sai chuẩn mực pháp luật, nhưng từ những sai đó mà nhà chức trách nhìn vào họ phát hiện ra
điều khoản đó không còn phù hợp nữa cần phải điều chỉnh hoặc xây dựng
VD: Biểu tình là sai vì gây mất ANTT nhưng vì được diễn ra phổ biến nên cần xây dựng luật biểu
tình
- Sai lệch chủ động – tiêu cực: Cá nhân thực hiện hành vi mà pháp luật cấm VD cưỡng hôn vi phạm
quấy rối tình dục
- Sai lệch thụ động – tích cực: Thực hiện hành vi mà có sự thiếu hiểu biết nên thực hiện hành vi vi
phạm nhưng được dư luận xã hội quan tâm nên pháp luật phải sửa đổi những điều khoản lỗi thời để
phù hợp
- Sai lệch thụ động – tiêu cực xuất phát từ sự không hiểu biết mà có những hành động làm trái pháp
luật và gây hậu quả nghiêm trọng
Hậu quả của sai lệch chuẩn mực pháp luật
- Tích cực: Góp phần thay đổi nhận thức cung cũng như thức đảy sự tiến bộ của cộng đồng xã hội.
- Tiêu cực: Phá hoại tính ổn định, sự tác động của những CMPL phù hợp, tiến bộ đang phổ biến,
thịnh hành và được thừa nhận rộng rãi trong XH.
CHƯƠNG IV: DƯ LUẬN XÃ HỘI – TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG TRONG HOẠT ĐỘNG
DÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
1. Dư luận xã hội
1.1. Khái quát về dư luận xã hội
Dư luận xã hội là sự lên tiếng, sự phản hồi, sự đánh giá, là tiếng nói của số đông quần chúng. Nhưng
không phải bao giờ tiếng nói của số đông cũng là dư luận xã hội.
Dư luận xã hội được xem là một hiện tượng xã hội
DLXH lần đầu xuất hiện khi loài người xuất hiện cộng đồng người
Xuất hiện tương tác xã hội (là sự tác động qua lại giữa các cá nhân trong hoạt động sống) nảy
sinh vấn đề xã hội Mối quan tâm của cộng đồng xã hội cộng đồng bàn tán, lên tiếng DLXH
xuất hiện.
1.2. Đối tượng của DLXH
Là những thực tế xã hội nhưng không phải tất cả. Có thể là những sự kiện, hiện tượng, quá trình xuất
hiện.
Những chủ trương, chính sách của một cơ quan, chính phủ, (một số chủ trường không được quan tâm
thì không phải là đối tượng của DLXH) những dư luận phải mang tính thời sự cao.
Một cá nhân nào đó (từ lời nói, hành động có thể biến cá nhân thành đối tượng của DLXH, tuy nhiên,
không phải ai thực hiện lời nói, hoạt động đó đều là đối tượng của DLXH mà còn phụ thuộc vào địa
vị xã hội của người ấy)
1.3. Chủ thể của DLXH
Là những cộng đồng người bất kì, có thể là một làng quê, có thể là khu vực, vùng miền trong một
quốc gia (do từng vấn đề cụ thể, xảy ra ở đâu, liên quan đến ai)
Hoặc cả đất nước
Có những vấn đề chủ thể là cả thế giới
Phân biệt DLXH và tin đồn
Dư luận xh Tin đồn
- Liên quan về những - Liên quan đến những vấn
vấn đề xh mà đã được cơ đề xh còn mơ hồ, không rõ
quan có thẩm quyền xác ràng
minh
- Kênh truyền tin mang - Thường là kênh truyền
tính chính thức miệng
- Mục đích: Làm sáng tỏ - Mục đích: Thường mang
vấn đề hiện tượng ý đồ xấu, bày tỏ thái độ của
mình
Quá trình hình thành DLXH
- Tùy thuộc vào từng vấn đề
- Có những vấn đề xuất hiện là sư luận xã hội hình thành liền
- Có những vấn đề cần thời gian
+ Thứ nhất: ý thức cá nhân được hình thành sau khi lĩnh hội thông tin
+ Thứ hai: Ý thức cá nhân chuyển hóa thành ý thức xã hội qua trao đổi, thảo luận.
+ Thứ ba: Qua quá trình trao đổi thì đi đến thống nhất với các đặc điểm cơ bản và DLxH hình thành.
Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành DLXH
- Quy mô, tính chất các vấn đề xã hội
- Trình độ dân trí
- Tự do ngôn luận
- Trạng thái tâm thế xã hội
- Truyền thống phong tục
1.4. Vai trò của DLXH
Tích cực:
- Tác động đến mô hình hành vi của chúng ta
- Có vai trò quan trọng trong tuyên truyền, giáp dục pháp luật, nâng ao ý thức pháp luật cho công dân.
Tiêu cực:
Đôi khi vi áp lưc, quyền lực nào đó mà lái dư luận sự lệch hướng của DLXH có lợi cho nhóm
này, bất lợi cho nhóm khác.
2. Truyền thông đại chúng
2.1. Khái niệm
Truyền thông đại chúng quá trình truyền đạt thông tin gồm truyền thông liên cá nhân và truyền thông
đại chúng
Truyền thông đại chúng: quá trình truyền tải thôgn tỉna công chúng thông qua các phương tiện
Đại chúng: không xác định đại chúng là bao nhiêu người, mọi thành phần của xã hội
2.2. Quá trình hình thành và phát triển của các phương tiện truyền tải thông tin
Từ thời phong kiến trở về trước: dựa vào khả năng sinh học: Nhìn, nghe, nói, cử động của cơ thể
Sau đó là những sáng chế thô sơ như trống, chiêng, tù và tận dụng khói lửa và thuần hóa động vật
(chim đưa thư). Mỗi cộng đồng có mô hình hóa riêng đáp ứng được nhu cầu truyền thông của xã
hội nhưng chưa hoàn thiện.
Từ khi CNTB ra đời đến nay: Tạo ra được một thị trường hàng hóa rộng lớn mang tính toàn cầu. Đòi
hỏi thông tin phải được lưu thông một cách nhanh chóng, chính xác,…
Phương tiện chuyển tải thông tin hiện đại hơn. Các phát minh: điện tín, vô tuyến điện, radio, vô tuyến
truyền hình,…
2.3. Đặc điểm của truyền thông đại chúng
Thông tin đại chúng: chúng ta nhận tất cả những thông tin nhưng không phải mọi thôgn tin nhận và
phát đều là thông tin amng tính đại chúng
Phương tiện đại chúng: có nhiều phương tiện truỳen tải thông tin nhưng không phải mọi phương tiện
truyền tải thông tin đèu mang tính đại chúng (do trình độ phát triển, chủ trường chính sách của một
quốc gia). Khôgn phải ở đất nước này mang tính đại chúng thì ở nơi khác cũng mang tính đại chúng
Những thông tin được thu thập từ đại chúng qua sự sàng lọc của một dơn vị tổ chức
Dành cho số lượng người đông đảo và với phương tiện đại chúng
Sử dụng với quy mô đại chúng và phạm vi rộng lớn
Mang tính tổng hợp ca, có độ tin cậy
Truyền di một cách công khai, nhanh chóng, đều đặn.
2.4. vai trò
Tích cực: Cung cấp 1 lượng tri thức khổng lồ, hiểu biết thế giới xung quanh nhờ truyền thông
Tiêu cực: Không phải ai cũng nội tâm hóa được các vấn đề qua truyền thông