You are on page 1of 5

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI

MÔN KINH TẾ - CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN


(Dùng cho sinh viên Đại học Luật TPHCM)

HÃY CHO BIẾT CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI?
TẠI SAO?
1. Kinh tế - chính trị Mác – Lênin nghiên cứu quá trình sản xuất, trao
đổi, phân phối hàng hóa trên thị trường
2. Mục đích của kinh tế - chính trị Mác Lênin là nghiên cứu các hiện
tượng và quá trình kinh tế trong PTSX TBCN
3. Chỗ khác nhau chủ yếu nhất giữa hàng hoá sức lao động và hàng hoá
thông thường là giá trị.
4. Nguồn gốc của giá trị hàng hoá và của giá trị thặng dư cơ bản là
giống nhau
5. Sự ra đời của sản xuất hàng hoá là quá trình lịch sử - tự nhiên?
6. Chi phí sản xuất TBCN và chi phí thực tế của xã hội để sản xuất
hàng hoá có sự khác nhau về chất và lượng
7. Sự khác nhau chủ yếu của tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và
tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu đó là về quy mô sản xuất.
8. Tích luỹ tư bản và tích luỹ nguyên thuỷ của tư bản là không khác
nhau.
9. Sản xuất hàng hoá giản đơn là khởi điểm ra đời của sản xuất hàng
hoá TBCN
10. Tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động là hoàn toàn khác nhau khi
sản xuất hàng hoá?
11. Mâu thuẫ giữa giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá chứa đựng
khả năng khủng hoảng sản xuất “thừa”.
12. Tiền công thực tế phụ thuộc hoàn toàn vào tiền công danh nghĩa
13. Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng quyết định đến đến p' và m'
14. Giá cả cả thị trường xoay quanh giá trị của hàng hóa.
15. Khi xuất hiện phạm trù giá cả sản xuất thì giá trị vẫn còn là cơ sở
của giá cả sản xuất
16. Sự phân chia lợi nhuận giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương
nghiệp dựa trên quá trình lưu thông của tư bản
17. Tỷ suất lợi tức phụ thuộc vào việc tuần hoàn tư bản
18. Tư bản cho vay là hàng hoá đặc biệt
19. Nếu nhà tư bản trả công đúng giá trị sức lao động thì không có còn
bóc lột giá trị thặng dư
20. Địa tô TBCN khác địa tô phong kiến
21. Tiền là hàng hoá đặc biệt?
22. Cặp phạm trù lao động cụ thể và lao động trừu tượng có quan hệ
với cặp phạm trù lao động tư nhân và lao động xã hội
23. Có hàng hoá sức lao động tất yếu có bóc lột giá trị thặng dư có
đúng không
24. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản là hoàn toàn khác nhau
25. Hàng hoá sức lao động được coi là chìa khoá để giải quyết mâu
thuẫn của công thức chung của tư tư bản
26. Lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức cho vay và địa tô TBCN đều có
nguồn gốc là giá trị thặng dư.
27. Giá trị thị trường của hàng hoá công nghiệp và nông nghiệp có sự
giống và khác nhau
28. Thiết lập chế độ sở hữu công cộng và sở hữu tập thể về TLSX là
mục đích của xây dựng QHSX mới
29. Bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua tất cả những gì có trong CNTB
30. Việc mua bán nô lệ trước đây và mua bán sức lao động là không
khác nhau
31. Công thức chung của tư bản: T-H-T' có mâu thuẫn với lý luận giá
trị
32. Thị trường sức lao động là một bộ phận đặc biệt của thị trường
hàng hoá?
33. Nếu không có tích luỹ nguyên thuỷ, CNTB không ra đời
34. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản được diễn tả là: giá trị
thặng dư vừa sinh ra trong lưu thông lại vừa không thể sinh ra trong lưu
thông.
35. Việc phát hiện tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá có
ý nghĩa to lớn đối với sự hình thành giá trị hàng hoá.
36. Tư bản bất biến và các bộ phận của nó chuyển toàn phần giá trị
sang sản phẩm mới
37. Nhà tư bản muốn kéo dài, còn công nhân muốn rút ngắn thời gian
của ngày lao động.
38. Trong CNTB, tiền lương và lợi nhuận có mâu thuẫn với nhau
39. Căn cứ và ý nghĩa của việc phân chia tư bản sản xuất thành tư bản
bất biến và tư bản khả biến là dựa vào bản chất của tư bản.
40. Giá trị thặng dư (m) và lợi nhuận (p) là một
41. Tỷ suất giá trị thặng dư (m') và tỷ suất lợi nhuận (p') chỉ có khác
nhau về lượng
42. Tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động giống nhau và khác nhau
cũng đều làm tăng thời gian lao động
43. Cạnh tranh giữa các ngành làm hình thành tỷ suất lợi nhuận bình
quân (p') và lợi nhuận bình quân (p).
44. Khi đã hình thành (p') và (p )cạnh tranh giữa các ngành vẫn tiếp
diễn
45. Sản xuất và tiêu dùng có quan hệ biện chứng với nhau
46. Một trong các nội dung chủ yếu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá
ở nước ta là xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý.

47. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá sẽ diễn ra quá trình phân
công lại lao động xã hội.
48. Để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá cần tạo ra nguồn vốn
lớn, nhất là nguồn vốn từ nước ngoài.
49. Để tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá, một trong các tiền đề
quan trọng là đào tạo nguồn nhân lực.
50. Mở rộng và nâng cao hiệu quả của kinh tế đối ngoại được coi là
một tiền đề quan trọng của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta
51. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của công nghiệp hoá nông
nghiệp là ứng dụng tiến bộ khoa học- công nghệ trong nông nghiệp, nông
thôn.
52. Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta và kinh tế thị
trường nói chung có những đặc điểm giống nhau
53. Kinh tế thị trường định hướng XHCN khác về chất so với kinh tế
thị trường ở các nước TBCN
54. Pháp luật là công cụ quan trọng nhất để quản lý nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN
55. Trong TKQĐ lên CNXH ở nước ta còn tồn tại nhiều hình thức phân
phối thu nhập cá nhân
56. Các quan hệ phân phối thu nhập vừa có tính đồng nhất vừa có tính
lịch sử.
57. Trong CNTB, tiền công là giá cả sức lao động chứ không phải là
giá cả lao động.
58. Tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất
và trao đổi hàng hoá
59. Trong 5 chức năng của tiền, thì chức năng nào cũng phải là tiền
vàng?
60. Các thành phần kinh tế trong TKQĐ vừa thống nhất vừa mâu thuẫn
với nhau.
61. Cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành đều
hình thành nên giá trị thị trường
62. Nguyên nhân chủ yếu nhất, trực tiếp nhất của toàn cầu hoá kinh tế
là do sự phát triển của LLSX
63. Công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá là đặc điểm của riêng nước ta
64. Điều kiện ra đời và điều kiện tồn tại của sản xuất hàng hoá chỉ là
một
65. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là một phần của giá trị
thặng dư do sản xuất tạo ra
66. Địa tô TBCN là 1 phần giá trị thặng dư nằm ngoài lợi nhuận bình
quân
67. Lợi nhuận bình quân (p) và lợi nhuận độc quyền có chung về nguồn
gốc
68. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị biểu hiện
thành quy luật giá cả sản xuất
68. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu
hiện thành quy luật giá cả sản xuất
69. CNTB độc quyền xác lập vị trí thống trị nhưng không thủ tiêu được
cạnh tranh
70. Độc quyền do cạnh tranh sinh ra, đối lập với cạnh tranh nhưng
không thủ tiêu được cạnh tranh
71. Lý luận lợi nhuận bình quân chỉ ra: toàn bộ giai cấp tư sản bóc lột
toàn bộ giai cấp công nhân. Toàn bộ khối lượng giá trị thặng dư do giai cấp
công nhân tạo ra được giai cấp tư sản chia nhau.
72. Quy luật chung của tích luỹ tư bản cấu tạo hữu cơ của tư bản
73. Tự do cạnh tranh phát triển đến một mức độ nhất định tất yếu sinh
ra độc quyền
73. Nguyên nhân xuất hiện CNTB độc quyền nhà nước là do sự cạnh
tranh khốc liệt
74. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hoá thực chất là một
75. Xuất khẩu tư bản là do trong nước có “tư bản thừa”
76. Kinh tế hàng hóa chỉ ra đời và phát triển trên cơ sở những điều kiện
kinh tế xã hội nhất định.
77. Có quan điểm cho rằng, nói học thuyết giá trị hay học thuyết giá trị
– lao động đều là cách nói đúng.
78. Thời gian lao động xã hội cần thiết biểu hiện bằng tiền thì gọi là giá
cả thị trường.
79. Bản chất của tiền thể hiện ở các chức năng của nó.
80. Khi tiền làm chức năng phương tiện thanh toán thì tín dụng có điều
kiện phát triển, nhờ đó không gian kinh tế cũng được mở rộng.
81. Thông qua sự vận động của giá cả thị trường mà quy luật giá trị
phát huy tác dụng.
82. Trong thực tế, cung và cầu tiền không bao giờ cân bằng.
83. Xuất khẩu tư bản luôn luôn là đặc trưng của Chủ nghĩa tư bản hiện
đại.
84. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản đế quốc nhà nước, nền kinh tế có
xu hướng chuyền từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức.
85. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là nấc thang phát triển mới
của chủ nghĩa tư bản đế quốc.
86. Lý luận lợi nhuận, lợi tức, địa tô mang lại nhiều gợi ý quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế ở Việt Nam.
87. Lý luận lợi nhuận, lợi tức, địa tô mang lại nhiều gợi ý quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế ở Việt Nam.
88. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành để kiếm
nơi đầu tư có lợi nhất đã làm xuất hiện lợi nhuận bình quân
89. Tốc độ chu chuyển của tư bản chậm sẽ làm giảm tỷ suất lợi nhuận.
90. Mối quan hệ giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là mối quan hệ của
nội dung và hình thức
91. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản là một tất yếu kinh tế.
92. Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cho phép nâng cao hiệu quả sử
dụng tư bản cố định và tư bản lưu động.
93. Để tư bản tuần hoàn liên tục thì mỗi bộ phận của tư bản phải có mặt
ở một trong ba giai đoạn của quá trình tuần hoàn
94. Xét đến cùng, tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản qua
hai giai đoạn là sản xuất và lưu thông
95. Cấu tạo hữu cơ tăng lên tác động trực tiếp đến nạn thất nghiệp
96. Sản xuất giá trị thặng dư là vấn đề kinh tế chung của nhiều phương
thức sản xuất
97. Sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của Chủ nghĩa
tư bản
98. Sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản phải gắn liền với sự chuyển
hóa của sức lao động thành hàng hóa.
99. Giá trị và giá trị thặng dư chỉ do lao động của con người tạo ra.

You might also like