You are on page 1of 14

CÂU 1: HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA (5Đ)

Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi buôn bán. VD: Máy tính ,quần áo,đồ ăn,sách vở,……
Hai thuộc tính của hàng hóa:
- Giá trị sử dụng: là công cụ của hàng hóa để thỏa mãn nhu cầu của con người
+ Do những thuộc tính tự nhiên của vật thể hàng hóa quyết định.
+ Là 1 phạm trù vĩnh viễn
+ Bất cứ hàng hóa nào cũng có 1 hay 1 số công cụ nhất định, những công
cụ này được phát hiện dần nhờ sự phát triển của khoa học - kỹ thuật
+ Là giá trị sử dụng cho xã hội, cho người khác chứ không phải cho người
sản xuất ra nó
+ Trong nền sản xuất hàng hóa giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao
đổi,người ta không trao đổi những vật phẩm không có giá trị sử dụng
- Giá trị của hàng hóa: là sức lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng
hóa đó
+ Có quan hệ về số lượng và tỉ lệ trao đổi. Một giá trị sử dụng loại này được
trao đổi với những giá trị sử dụng khá. VD: 1m vải = 5 kg thóc
+ Giá trị hàng hóa là 1 phạm trù lịch sử.
+ Chính sức lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa là cơ sở chung của
việc trao đổi sản phẩm và tạo nên giá trị của hàng hóa
Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hàng hóa:
- Sự thống nhất: Cùng đồng thời tồn tại trong 1 hàng hóa
- Sự mâu thuẫn:
+ Xét ở giá trị sử dụng thì các hàng hóa khác nhau. Nhưng về giá trị thì
các hàng hóa đều là sự kết tinh của lao động.
+ Giá trị được sử dụng trước và thực hiện trong lưu thông. Giá trị sử dụng
được thực hiện sau và khi tiêu dùng.

CÂU 2: CHỈ RA BIỆN PHÁP ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO
HÀNG HÓA VIỆT NAM
Tăng sức cạnh tranh của hàng hóa: Các hàng hóa VN đang bị cạnh tranh mạnh
mẽ bởi hàng TQ về mặt hàng tiêu dùng. Các mặt hàng công nghệ cao thì bị ảnh hưởng
bởi hàng Mỹ, Nhật cả về giá cả và giá trị.
Những mặt hàng tiêu biểu:
- Mặt hàng tiêu dùng, quảng cáo:
+ Giá cao hơn hàng TQ
+ Giá trị có phần tốt hơn nhưng còn ít mẫu mã,kiểu dáng,chưa thu hút được
người tiêu dùng.
 Cần chú trọng hơn về mẫu mã và chất lượng,tăng cường kêu gọi người VN
dùng hàng VN
- Mặt hàng rau, củ, quả:
+ Bị xâm lấn bởi hàng TQ có nhiều chất độc hại, đắt trong khi hàng VN lại
bị tụt dốc, rẻ, màu sắc xấu
+ Nguyên nhân: Hàng VN chưa có loại chất bảo quản giữ cho hàng hóa tươi
lâu như TQ, khi chở từ Nam ra Bắc cũng như từ Bắc vào Nam, trong vài
ngày thì rau quả bị sần, xấu màu, thối => Mất giá
Biện pháp:
- Nâng cao năng suất lao động của các doanh nghiệp:
+ Ứng dụng khoa học - công nghệ vào quá trình sản xuất
+ Đầu tư đổi mới công nghệ
+ Tận dụng hiệu quả các yếu tố về tư liệu sản xuất và các điều kiện tự nhiên
để tăng năng suất doanh nghiệp
+ Mở rộng quy mô sản xuất và tăng hiệu suất của tư liệu sản xuất
- Tăng mức độ phức tạp trong lao động:
+ 1 sản phẩm làm ra có chất lượng tốt đòi hỏi lao động kết tinh trong đó
phải phức tạp, tỉ mỉ
+ Ngoài bồi dưỡng kiến thức chuyên môn kĩ năng, tay nghề,còn phải nâng
cao trình độ tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất khoa học cho người lao động.
- Chính sách của nhà nước:
+ Nhà nước cần nhanh chóng ban hành các chính sách định lượng về quản lý
giá cả, giúp các doanh nghiệp có thêm căn cứ để xác định giá cả cho phù hợp
+ Thực hiện các chính sách khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp nâng
cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm
CÂU 3: NÊU CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN. PHÂN BIỆT CHỨC NĂNG LƯU
THÔNG VỚI CHỨC NĂNG THANH TOÁN ( LẤY VÍ DỤ MINH HỌA ĐỂ PHÂN
BIỆT) (5Đ)
- Bản chất của tiền: Theo Mác,tiền tệ là 1 thứ hàng hóa đặc biệt, được tách ra khỏi thế
giới hàng hóa khác. Nó trực tiếp thực hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ sản xuất
giữa những người sản xuất hàng hóa
- Chức năng của tiền:
 Thước đo giá trị: đo lường và biểu hiện giá trị hàng hóa
 Phương tiện lưu thông: tiền làm môi giới cho trao đổi dẫn đến lưu thông hàng
hóa
H-T-H : H-T: qt bán T-H:qt mua
 Phương tiện cất trữ: Tiền rút khỏi lưu thông : nền sx hàng hóa đi xuống có
nghĩa là lượng hàng hóa cũng giảm vì thế mà tiền sẽ rút khỏi lưu thông, khi mà
nền kte pt thì tiền lại quay trở lại lưu thông
 Phương tiện thanh toán: với mục đích là trả tiền cho việc mua bán hàng hóa,
khi nền kte pt sẽ gắn với tín dụng thương mại.
 Tiền tệ thế giới: khi hàng hóa vượt biên giới quốc gia dẫn đến tiền thực hiện
chức năng tiền tệ TG

-Phân biệt:

Phương tiện lưu thông Phương tiện thanh toán


- Tiền được dùng làm môi giới - Tiền đươc dùng để trả nợ,trả tiền
cho quá trình trao đổi hàng hoá mua chịu hàng hóa
- Yêu cầu có tiền mặt - Không bắt buộc thanh toán= tiền
- Tiềm ẩn khả năng khủng hoảng mặt,có thể dùng tiền ghi sổ,….
VD: Bán gà lấy tiền mua sách vở VD: Mua trả góp điện thoại

Câu 4: Đặc trưng, ưu thế và khuyết tật KTTT. (5đ)


- Nền KTTT là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường.Đó là nền kinh tế hàng
hóa phát triển cao,ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều được thông qua thị
trường,chịu sự tác động,điều tiết của các quy luật thị trường.
 Đặc trưng, ưu thế, khuyết tật:
+ Đặc trưng:
 Có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế,nhiều hình thức sở hữu.Các chủ thể kinh tế
bình đẳng trước pháp luật
 Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bố các nguồn lực xã hội và có
sự tồn tại đồng thời của các thị trường khác nhau : thị trường hàng hóa,thị trường
dịch vụ, thị trường sức lao động.
 Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường,cạnh tranh vừa là môi
trường,vừa là động lực thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh,động lực trực tiếp
của các chủ thể sản xuất kinh doanh là lợi nhuận và lợi ích kinh tế- xã hội khác,
nhà nước là chủ thể thực hiện chức năng quản lí,chức năng kinh tế
 Là nền kinh tế mở,thị trường trong nước quan hệ mật thiết với thị trường quốc tế
+ Ưu thế:
 KTTT luôn tạo ra động lực cho sự sáng tạo các chủ thể kinh tế
 KTTT luôn phát huy tốt những tiềm năng của mọi chủ thể,các vùng miền cũng
như lợi thế quốc gia
 KTTT tạo ra phương thức thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người,từ đó thúc đẩy
tiến bộ văn minh xã hội
+ Khuyết tật:
 Trong nền KTTT luôn tiềm ẩn những rủi ro,khủng hoảng
 Nền KTTT không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể tái
tạo,suy thoái môi trường tự nhiên,môi trường xã hội.
 Nền KTTT không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội

Câu 5: Với tư cách là người tiêu dùng,em hãy chỉ ra biện pháp để bảo vệ quyền lợi
của mình đặt trong mối quan hệ với người sản xuất và xã hội khi tiêu dùng HH. (5đ)
- Khái niệm người tiêu dùng : Là những người mua hàng hóa,dịch vụ trên thị trường để
thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.
+Sức mua của người tiêu dùng quyết định sự phát triển bền vững của người sản xuất.Nhu
cầu của họ là động lực quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất
+ Người tiêu dùng có vai trò trong định hướng sản xuất => Người tiêu dùng phải có
trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội.
- Biện pháp :
+Người tiêu dùng :
 Nắm vững pháp luật quyền lợi của người tiêu dùng
 Nắm vững các chức vụ khi mua hàng và sử dụng dịch vụ
 Lựa chọn hàng hóa có nguồn gốc và sử dụng hàng hóa đó không gây hại đến môi
trường và văn hóa của dân tộc
 Kịp thời thông tin cơ quan nhà nước, tổ chức cá nhân liên quan khi phát hiện hàng
hóa dịch vụ lưu hành trên thị trường không đảm bảo an toàn.
+ Doanh nghiệp:
 Tạo điều kiện để gia nhập thị trường, phát triển kinh doanh
 Thực hiện các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường, sản xuất theo công nghệ sạch.
+Nhà nước:
Thực hiện chức năng quản lý về kinh tế,đồng thời thực hiện những biện pháp khắc khục
những khuyết tật của thị trường
 Tạo lập môi trường
 Sử dụng các công cụ để khắc phục khuyết tật

Câu 6: Tại sao nói quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của nền KTTT. Nội
dung và tác động của quy luật giá trị
- Quy luật giá trị phản ánh những mối liên hệ tất yếu,bản chất thường xuyên và lặp lại
giữa các hiện tượng và quá trình kinh tế
- Quy luật giá trị quyết định bản chất của sản xuất hàng hóa
-Quy luật giá trị là cơ sở của tất cả các quy luật khác
- Ở đâu có sản xuất và trao đổi,ở đó có quy luật giá trị hoạt động
* Nội dung:
-Trong sản xuất : Quy luật giá trị đòi hỏi người sản xuất phải căn cứ vào hao phí lao động
xã hội cần thiết,luôn tìm cách hạ thấp hao phí lao động cá biệt xuống nhỏ hơn hoặc bằng
hao phí lđxh cần thiết.
-Trong lưu thông : Trao đổi phải thực hiện theo quy tắc ngang giá

Giá cả

Giá trị
Cung = cầu => giá trị= giá cả
Cung < cầu => giá trị < giá cả
Cung > cầu => giá trị > giá cả

*Tác động:
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
 Điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác theo sự tác động cuả
giá cả
 Điều tiết hàng hóa từ nơi có giá trị cao về nơi có giá trị thấp
+Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất,tăng năng suất lao động ,thúc đẩy lực
lượng sản xuất xã hội phát triển
+ Phân hóa những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo 1 cách tự nhiên

Câu 7: Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư (5đ)
*Giá trị thặng dư: là 1 bộ cuả giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân
làm thuê sáng tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không
*Có 2 phương pháp sản xuất GTTD: + GTTD tuyệt đối
+ GTTD tương đối
+ GTTD tuyệt đối :
 KN: Là GTTD thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lđ tất
yếu,trong khi năng suất lđ và tgian lđ tất yếu ko đổi.
 Thời gian áp dụng: giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản
 Biện pháp: kéo dài ngày lđ, tăng cường độ lđ
 Hạn chế :
Giới hạn mặt sinh lý => kéo dài ngày lđ
Cường độ lđ không thể tăng => mệt mỏi
 Ví dụ: Nếu ngày lđ là 8h ,thời gian lđ tất yếu là 4h,tgiian lđ thặng dư là 4h,tỉ suất
GTTD là 100%
+ GTTD tương đối :
 KN: Là GTTD thu được nhờ rút ngắn tgian lđ tất yếu, kéo dài tgian lđ thặng dư
trong khi độ dài ngày lđ ko đổi, thậm chí rút ngắn
 Thời gian áp dụng : giai đoạn sau của chủ nghĩa tư bản
 Biện pháp : tăng năng suất lđ xã hội,các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lđ, áp
dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao trình độ tay nghề người lđ, nâng cao trình độ
quản lý,….
 Ưu điểm:
Đối với công nhân: - thời gian làm việc ko giảm
-ko thấy mình bị bóc lột
Đối với nhà tư bản: - áp lực phong trào đấu tranh của công nhân giảm
-M lớn
 Ví dụ : Ngày lđ 8h , với 4h lđ tất yếu,4h lđ thặng dư, tỉ suất GTTD là 100% . Nếu
gtri sức lđ giảm khiến tgian lđ tất yếu rút xuống còn 2h thì tgian lđ thặng dư sẽ là
6h

Câu 8: Tại sao nói pp sx GTTD siêu ngạch là hình thái biến tướng của pp GTTD
tương đối ?
- Khái niệm:
+ GTTD tương đối: Là GTTD thu được nhờ rút ngắn tgian lđ tất yếu, kéo dài tgian lđ
thặng dư trong khi độ dài ngày lđ ko đổi, thậm chí rút ngắn
+ GTTD siêu ngạch:
 Là GTTD thu được ngoài mức trung bình của xh
 Do nâng cao năng suất lđ cá biệt, hạ thấp chi phí cá biệt
-Giống nhau:
+ GTTD tương đối tăng năng suất lđ xã hội
GTTD siêu ngạch tăng năng suất lđ cá biệt
+ GTTD tương đối thể hiện mối quan hệ giữa giai cấp tư sản và người lđ
GTTD siêu ngạch không chỉ thể hiện mối quan hệ giữa giai cấp tư sản và người lđ mà
còn thể hiện mối quan hệ giữa các nhà tư bản với nhau
 C.Mác gọi GTTD siêu ngạch là hình thức biến tướng của GTTD tương đối

Câu 9: Ý nghĩa của vấn đề tich lũy tư bản đối với việc tích lũy vốn ở VN hiện nay?
- Bản chất của tích lũy tư bản: là biến 1 phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm để
mua thêm hàng hóa, sức lao động, mở rộng sản xuất kinh doanh
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy:
+ Trình độ khai thác sức lđ
+ Năng suất lao động xã hội tăng
+ Sử dụng hiệu quả máy móc
-Vai trò tích lũy tư bản:
+ Đối với sự tăng trưởng, phát triển kinh tế:
 Vốn là đầu vào không thể hiện trong các hình thức kinh tế
 Tích lũy vốn tham gia vào việc cải thiện đời sống nhân dân, nguồn lực về con
người, tài nguyên được khai thác có hiệu quả lớn, quy mô sản xuất được mở rộng
 Phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho người dân
 Tăng cạnh tranh, tạo sự liên kết trong khu vực
+ Đối với sự phát triển CNH, HĐH: nhu cầu về vốn để xây dựng các công trình nền
tảng và cái tiến kỹ thuật áp dụng khoa học tiên tiến là càng cần thiết và quan trọng hơn
bao giờ hết.
-Biện pháp:
 Quan hệ giữa tích lũy- tiêu dùng
 Sử dụng hiệu quả nguồn vốn
 Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và trong nước

Câu 10: Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận?(5đ)
- Khái niệm tỷ suất lợi nhuận: Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số phần trăm giữa m và toàn bộ tu
bản ứng trước
Kí hiệu: p’
Công thức: p’= (m / ( c + v) ) *100%
- Tỷ suất GTTD: Tỷ suất GTTD càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn và ngược lại
Ví dụ:
Nếu cơ cấu giá trị hàng hoá là 800c + 200v + 200m thì m' = 100%, p’ = 20%.
Nếu cơ cấu giá trị hàng hoá là 800c + 200v + 400m thì m’ = 200%, p’ = 40%.

- Cấu tạo hữu cơ của tư bản: trong điều kiện tỷ suất GTTD ko đổi nếu cấu tạo hữu cơ của
tư bản càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng giảm và ngược lại
Ví dụ:
Nếu cấu tạo hữu cơ tư bản là 70c + 30v + 20m thì p’ = 30%.
Nếu cấu tạo hữu cơ tư bản là 80c + 20v + 20m thì p’ = 20%.
- Tốc độ chu chuyển của tư bản: Nếu tốc độ chu chuyển của tư bản càng lớn, thì tần suất
sản sinh ra giá trị thặng dư trong năm của tư bản ứng trước càng nhiều => GTTD tăng và
tỷ suất lợi nhuận tăng
Ví dụ:
Nếu tốc độ chu chuyển của tư bản một năm 1 vòng: 80c + 20v + 20m thì p’ = 20%.
Nếu tốc độ chu chuyển của tư bản một năm 2 vòng: 80c + 20v + (20 + 20) m thì p’ =
40%.
Vậy, tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với số vòng chu chuyển của tư bản và tỷ lệ nghịch với
thời gian chu chuyển của tư bản
-Tiết kiệm tư bản bất biến: Trong điều kiện tỷ suất GTTD và tư bản khả biến ko đổi, nếu
tư bản bất biến càng nhỏ thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn

Câu 11: Vai trò của xuất khẩu tư bản đối với các quốc gia hiện nay?
- Khái niệm: xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm mục đích chiếm
đoạt GTTD và các nguồn lợi nhuận khác từ các nước nhập khẩu tư bản
- Vai trò:
+ Ưu điểm:
 Đối với nước xuất khẩu:
 Khi tìm được nơi có tỷ suất lợi nhuận cao, bán được hàng hóa, giảm nguy
cơ khủng hoảng => giải quyết mâu thuẫn trong nội bộ nền kinh tế của các
nước xuất khẩu
 Đối với nước nhập khẩu:
 Phát triển lực lượng sản xuất
 Cơ cấu đầu tư lớn dẫn đến cơ cấu kinh tế thay đổi => đời sống con người
ổn định
 Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
 Tập trung sản xuất lớn, hình thành các khu công nghiệp, khu dân cư, đô thị
+ Hạn chế:
 Sự mở rộng thị trường là công cụ để bành trướng sự bóc lột, thống trị
 Nếu ko tự chủ => sự lệ thuộc vào nền kinh tế nước ngoài
-Liên hệ với VN:
 Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, phục vụ Công Nghiệp Hóa đất
nước.=> đưa đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, từng bước đưa nền
kinh tế phát triển bền vững, ổn định, rút ngắn khoảng cách về kinh tế với các nước
trong khu vực và trên thế giới, nâng cao uy tín của các doanh nghiệp trong nước
và phản ánh năng lực sản xuất hiện đại của đất nước
 Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy sản xuất phát
triển
 Xuất khẩu có tác dụng tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện
đời sống người dân.
 Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của nước
ta.
 Xuất khẩu có vai trò kích thích đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất.
Câu 12: Khái niệm, đặc trưng của KTTT định hướng XHCN ở VN?
- Khái niệm: là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phấn
hướng tới tưng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng,
văn minh, có sự điều tiết của NN do ĐCSVN lãnh đạo
- Đặc trưng:
+ Là nền kinh tế hỗn hợp, vừa vận hành theo cơ chế thị trường, vừa có sự điều tiết của
nhà nước
+ Là nền kinh tế đa dạng các hình thức sở hữu và đa dạng các thành phần kinh tế, trong
đó khu vực kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân
+ Việc phân phối được thực hiện chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, đồng
thời theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và phân phối thông qua hệ thống
an ninh xã hội, phúc lợi xã hội.
+ Là nền KTTT do ĐCSVN lãnh đạo, NN pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản
lí, điều tiết vì mục tiêu “ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
+ Là nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế.

Câu 13: Các quan hệ lợi ích kinh tế tư bản trong nền KTTT?
- Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con người với con người,
giữa các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phần hợp thành nền kinh
tế, giữa con người với tổ chức kinh tế, giữa quốc gia với phần còn lại của thế giới
- Mục tiêu: xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của một giai đoạn phát triển xã hội
nhất định
- Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động:
* Sự thống nhất
- Người SDLĐ: thu nhập lợi nhuận, nếu họ tiếp tục sử dụng lao động thì
người lao động có việc làm nhận được lương.
- NLĐ là người đủ thể lực và chí lực để tạp lao động và bán sức lao động và chịu sự quản
lí điều hành của người sự lao động
* Mâu thuẫn
- Tại thời điểm nhất định : tăng thu nhập => NSDLĐ sẽ cất giảm tiền lương
- Vì lợi ích người lao động đấu tranh đòi tăng lương
* Phương pháp
- NLĐ: tham gia và tổ chức công đoàn
- NSDLĐ: tham gia nghiệp đoàn ,hội nghề nghiệp .
- Tuy nhiên trong xã hội hiện đại đấu tranh cần tuân thủ pháp luật

-Quan hệ giữa những người sử dụng lao động:


* Thống nhất: họ là đối tác trong ứng sử giả tiền lương cho công nhân , giả tiền lãi cho
người vay, với nhà nước , trong chiếm lĩnh thị trường.
* Mâu thuẫn : đối thủ với nhau cạnh tranh cùng ngành và khác ngành
* Biện pháp : thống nhất và mâu thuẫn => lợi nhuận bình quân mà họ nhận , sự thống
nhất NSDLĐ => hiệp hội cạnh tranh doanh nhân .
-Quan hệ lợi ích giữa các người lao động:
* Thống nhất : họ thống nhất với nhau để đưa ra yêu sách theo quy định của pháp luật
* Mâu thuẫn : có nhiều người bán sức lao động => cạnh tranh nhau => tiền lương giảm
* Biện pháp: những người lao động thành lập tổ chức riêng . sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn
nhau giữa những người lao động trong giải quyết các mối quan hệ là rất cần thiết theo
quy định của pháp luật
- Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội
* Mỗi người có lợi ích các nhân
* Lợi ích xã hội : thống nhất giữa lợi ích cá nhân
* Lợi ích nhóm : các cá nhân tổ chức trong cùng ngành , nỗ lực liên kết với nhau để thực
hiện tốt hơn lợi ích cá nhân
* Nhóm lợi ích : cá nhân tổ chức trong các ngành và lĩnh vực khác nhau có mỗi liên hệ
với nhau để thực hiện tốt hơn lợi ích riêng.
 lợi ích kinh tế cá nhân  lợi ích xã hội
=>Lợi ích nhóm với nhóm lợi ích nếu phù hợp với lợi ích quốc gia thì cần bảo vệ . Nếu
nó ngược thì ngăn chặn.
Câu 14: Với vai trò là công dân, bạn sẽ làm gì để góp phần thực hiện thành công
CNH. HĐH ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4
- Hoàn thiện thể chế,xây dựng nền KT dựa trên nền tảng sáng tạo
- Nắm bắt,đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cách mạng công nghiệp 4.0
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của CMCN 4.0
-Chủ động tham gia vào :
 Quá trình hội nhập quốc tế
 Giải quyết các vấn đề toàn cầu
 Công tác ngoại giao nhân dân để nâng tầm ảnh hưởng của Việt Nam trên trường
quốc tế
 Tham gia có hiệu quả vào giải quyết các vấn đề toàn cầu như: giữ gìn hòa bình,
đẩy lùi nguy cơ chiến tranh, chống khủng bố, bảo vệ môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu toàn cầu, hạn chế sự bùng nổ dân số, phòng ngừa và đẩy lùi các
dịch bệnh hiểm nghèo…
- Mỗi thanh niên Việt Nam hãy:
 Ra sức học tập,nâng cao trình độ,sáng tạo, trau dồi lý tưởng độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội
 Ra sức thi đua lao động và rèn luyện để hình thành một thế hệ thanh niên tân tiến,
xứng tầm đồi hỏi của đất nước và thời đại

Câu 15: Tác động của hội nhập kinh tế đến sự phát triển của Việt Nam
- Khái niệm: Là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền
kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế
chung.
-Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế:
• Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ, vốn, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế trong nước:
+ Mở rộng thị trường để thúc đẩy thương mại phát triển
+ Tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý
+ Làm tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường quốc tế
+ Tạo cơ hội để cải thiện tiêu dùng trong nước
+ Tạo điều kiện để các nhà hoạch định chính sách nắm bắt tốt hơn tình hình và xu thế
phát triển của thế giới
•Tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực : giúp nâng cao trình độ của nhân
lực và tiềm lực khoa học công nghệ quốc gia
•Tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập của các lĩnh vực văn hóa chính trị, củng cố an ninh
quốc phòng:
+ Là tiền đề cho hội nhập về văn hóa
+ Tác động mạnh mẽ đến hội nhập chính trị
+ Mỗi nước tìm cho mình một vị trí thích hợp trong trật tự quốc tế
+ Giúp đảm bảo an ninh quốc gia ,duy trì hòa bình
-Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế :
• Gia tăng sự cạnh tranh gay gắt
• Gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài.
• Dẫn đến phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro cho các nước và các nhóm khác
nhau trong xã hội.
• Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các nước đang phát triển như nước ta phải đối
mặt với nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên bất lợi => Dễ trở thành bãi thải công
nghiệp, công nghệ thấp, cạn kiệt tài nguyên và hủy hoại môi trường.
• Tạo ra một số thách thức đối với quyền lực Nhà nước, phát sinh ra nhiều vấn đề phức
tạp đối với việc duy trì an ninh và ổn định trật tự, an toàn xã hội.
• Gia tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống bị xói mòn.
• Tăng nguy cơ gia tăng của tình trạng khủng bố, buôn lậu, dịch bệnh, tội phạm xuyên
quốc gia, nhập cư bất hợp pháp.

You might also like