You are on page 1of 60

KINH TẾ VĨ MÔ

CHƯƠNG 1 :
I. Giới thiệu chung về kinh tế học và kinh tế vĩ mô
I.1 Khái niệm , tiền đề và đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu về sự lựa chọn
Nguồn lực là đầu vào khan hiếm
Nguồn lực : tự nhiên , con người , tài chính ,…
Lựa chọn , tại sao phải lựa chọn ( lựa chọn có chi phí cơ hội thấp nhất , có lợi ích
cao nhất )

Đặc trưng kinh tế học :


1. Nghiên cứu giải quyết mâu thuẫn giữa khan hiếm nguồn lực và sự gia tăng về
nhu cầu hàng hóa , dịch vụ
2. Nghiên cứu các vấn đề dựa trên tính hợp lý với các giả định hợp lý
Để nghiên cứu một biến số t cần đặt giả định các biến số khác không đổi
3. Nghiên cứu cả mặt lượng và mặt chất của hiện tượng kinh tế
4. Nghiên cứu một các toàn diện trong mối liên hệ với các vấn đề có liên quan
5. Kết quả nghiên cứu của kinh tế học có tính tương đối vì đặt trong giả định nên
các kết quả chỉ là tương đối

Phân nghành kinh tế học :


Người tiêu dùng
Nhà sản xuất
Chính phủ
Nhà nước ngoài

Phạm vi
Vĩ mô
Vi mô

Mục đích
Thực chứng
Chuẩn tắc

Các tác nhân trong nền kinh tế


Người tiêu dùng : người mua hàng hóa dịch vụ cuối cùng để tiêu dùng
Mục tiêu tối đa hóa lợi ích và thu nhập có hạn
Vai trò có vai trò trong quyết định sản xuất cái gì và bao nhiêu ?
Hàng hóa cuối cùng và hoàng hóa trung gian phụ thuộc vào mục đích của người
tiêu dùng.
MU/ P

Nhà sản xuất : là người mua và sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra hàng hóa ,
dịch vụ cung cấp cho thị trường
Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Vai trò là người quyết định sản xuất cái j bao nhiêu và sản xuất như thế nào cho
ai ?
Chỉ có người tiêu dùng và nhà sản xuất là thị trường giản đơn chỉ nền kinh tế thuần
túy có 2 tác nhân tác động qua lại .Nhằm đạt max về phía bản thân .
Ưu điểm : năng động linh hoạt nguồn lực được tận dụng triệt để có hiệu quả
Nhược điểm :

Nhà nước : vừa là người sản xuất vừa là người tiêu dùng
Mục tiêu tối đa hóa hiệu quả kinh tế xã hội
Chức năng Hiệu quả ổn định công bằng

Yêu cầu : tính thuế thu nhập của 1 người lao động trong tình huống sau :
- Mức thu nhập của người lao động bằng số thứ tự sinh viên + 10 triệu
Mức thu nhập của người lao động là 33.000.000 VND + 10.000.000 VND =
43.000.000 VND
Giảm trừ với người đóng thuế 11.000.000 VND
Vậy thu nhập tính thuế là : 32.000.000 VND
Tính toán thuế :
Bậc 1: 5% * 5 triệu = 250,000 đồng.
Bậc 2: 10% * (10 triệu - 5 triệu) = 500,000 đồng.
Bậc 3: 15% * (18 triệu - 10 triệu) = 1,200,000 đồng.
Bậc 4: 20% * (32 triệu - 18 triệu) = 2,800,000 đồng.
Tổng số thuế phải đóng là :
Tổng thuế = 250,000 + 500,000 + 1,200,000 + 2,800,000 = 4,750,000 VND

- Người này có 2 con 1 cháu là sinh viên 1 người đi làm


Thu nhập của người lao động là 43.000.000 VND
Giảm trừ với người nộp thuế : 11.000.00 VND
Giảm trừ khi có 1 người phụ thuộc : 4.400.000 VND
Vậy thu nhập tính thuế là : 27.600.000 VND
Tính toán thuế :
I.950.0 VND + 20% * 27.600.000 VND = 3.870.000 VND
Số thuế phải đóng là 3.870.000 VND
- Người có bố mẹ già có lương hưu
Tiền lương hưu là thu nhập được miễn thuế
Vì vậy trong trường hợp này bố mẹ là 2 người phụ thuộc
Giảm trừ với 2 người phụ thuộc 4.400.000 * 2 = 8.800.000 VND
Giảm trừ với người nộp thuế 11.000.000 VND
Vậy thu nhập tính thuế là : 43.000.000 -11.000.000 – 8.800.000 = 23.200.000
Tính toán thuế :
23.200.000 * 20% - 1.650.000 = 2.990.000 VND
- Người này không phải nuôi chồng
( Tham khảo biểu thuế theo luật thuế )

Phân biệt các dạng thuế : Thuế trức thu – Gián thu là gì gồm những loại nào
Tiêu chí Thuế trực thu Thuế gián thu
Khái niệm là loại thuế thu trực tiếp là loại thuế mà người nộp
vào khoản thu nhập, lợi thuế không phải là người
ích thu được của các tổ chịu thuế.Thuế gián thu là
chức kinh tế hoặc cá hình thức thuế gián tiếp
nhân qua một đơn vị trung gian
(thường là các doanh
nghiệp) để đánh vào
người tiêu dùng.
Đối tượng chịu thuế Người chịu thuế đồng Người chịu thuế không
thời là người nộp thuế. đồng thời là người nộp
thuế
Mức tác động Ít tác động tới thị trường Tác động trực tiếp đến
giá cả thị trường
Mức độ quản lý Khó Dễ
Thu thuế phải dựa vào Thuế được cộng vào với
kết quả kinh doanh giá bán
Phương thức Điều tiết trực tiếp vào Điều tiết gián tiếp thông
thu nhập của đối tượng qua giá bán hàng hóa dịch
chịu thuế vụ
Ưu điểm Kiềm chế lạm phát , đảm Dễ dàng thu thuế cho cơ
bảo công bằng giữa quan và không thể trốn
những người chịu thuế thuế
Hạn chế Khó thu ( Trốn thuế , Đảm bảo công bằng
lách thuế ,…)
Các loại thuế Thuế thu nhập cá nhân Thuế doanh thu
Thuế lợi tức Thuế giá trị gia tăng
Thuế thu nhập công ty Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế thu nhập đối với Thuế xuất nhập khẩu
người có thu nhập cao Thuế bảo vệ môi trường
Thuế tài sản Thuế tài nguyên
Thuế thừa kế Thuế môn bài

Lợi thế tương đối ? sử dụng trong thương mại quốc tế ?


Lợi thế tương đối : Là khả năng của một sản phẩm hoặc dịch vụ có thể cung cấp
giá trị tốt hơn so với các sản phẩm hoặc dịch vụ khác trong cùng một ngành hoặc
trong cùng một thị trường .
Trong kinh tế học : Đề cập đến khả năng của một bên sản xuất một hàng hóa hoặc
dịch vụ cụ thể với chi phí cơ hội và cận biên thấp hơn so với bên khác. Ngay cả
khi một quốc gia có hiệu quả hơn trong việc sản xuất tất cả các hàng hoá (có lợi
thế tuyệt đối về tất cả các hàng hoá) hơn một quốc gia khác, thì cả hai quốc gia vẫn
sẽ có lợi khi buôn bán với nhau. Cụ thể hơn, các quốc gia nên nhập khẩu hàng hóa
nếu chi phí cơ hội của việc nhập khẩu thấp hơn chi phí sản xuất chúng trong nước.
Thương mại quốc tế vẫn có thể diễn ra giữa hai quốc gia mà lợi thế tuyệt đối dồn
hết về một phía. Một nước có hiệu quả sản xuất thấp hơn (chi phí cao hơn) trong
sản xuất hầu hết các loại sản phẩm thì vẫn có thể tham gia vào phân công lao động
quốc tế và trao đổi ngoại thương, thông qua chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu
những sản phẩm có lợi thế so sánh.

Phân biệt đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp là gì và khác nhau như thế nào ?
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là : là một hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ
dầu tư của một nước đầu tư toàn bộ hay phần vốn đủ lớn đầu tư cho một dự án ở
nước khác nhằm giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát dự án đó .
Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI) là : là quyết định tài trợ nguồn lực tài chính cho
các dự án hay đầu tư chứng khoán ở nước ngoài đi cùng với kì vọng lợi nhuận và
thu nhập trong tương lai .
So sánh
Tiêu chí FDI FPI
Khoản đầu tư FDI là khoản đầu tư của các nhà FPI là khoản đầu tư cổ phần thụ
đầu tư nước ngoài để thu lợi nhuận động của một doanh nghiệp, thông
thông qua chính các doanh nghiệp qua tài sản tài chính.
ở quốc gia nhận đầu tư.
Vai trò của nhà Các nhà đầu tư FDI đóng một vai Các nhà đầu tư FPI đóng một vai
đầu tư trò tích cực trong việc quản lý trò thụ động trong công ti nước
công ti được đầu tư. ngoài.
Mức độ kiểm Khi các nhà đầu tư FDI đạt được Đối với FPI, mức độ kiểm soát ít
soát của nhà cả quyền sở hữu và quyền quản lý hơn khi các nhà đầu tư chỉ có
đầu tư thông qua đầu tư, mức độ kiểm quyền sở hữu.
soát tương đối cao.
Thời gian đầu Dài hạn. Ngắn hạn.

Hiệu quả đối Các dự án FDI được quản lý với Các dự án FPI được quản lý kém
với nhà quản lý hiệu quả cao. hiệu quả hơn.
Đầu tư thông Tài sản thực. Các nhà đầu tư FDI Chỉ đầu tư vào tài sản tài chính.
qua đầu tư vào tài sản tài chính và phi
tài chính như tài nguyên, bí quyết
lõ thuật cùng với chứng khoán.
Nhập cảnh đầu Các nhà đầu tư FDI không dễ Các nhà đầu tư FPI có thể lưu
tư và chấm dứt dàng trong việc bán cổ phần của chuyển tài sản tài chính tương đối
đầu tư mình bởi bao gồm cả tài sản phi dễ dàng.
tài chính.
Kết quả Chuyển giao tiền, công nghệ và Chuyển giao vốn.
các nguồn lực khác.

Người nước ngoài : Vừa là người sản xuất vừa là người tiêu dùng
Mục tiêu : tối đa lợi nhuận
Hoạt động : XNK , Đầu tư , Vay cho vay viện trợ
Phương pháp nghiên cứu kinh tế học
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Các bước nghiên cứu :
- Quan sát thực tế để đặt vấn đề nghiên cứu
- Xác lập giả thuyết (Các luận điểm khoa học ban đầu cần được kiểm định )
- Xây dựng mô hình hoặc thí nghiệm để kiểm định giả thuyết
- Quan sát và thu thập số liệu từ thực tế cho mô hình hoặc thí nghiệm
- Phân tích số liệu để chấp nhận hoặc bác bỏ giả thiết
- Kết luận và đối chiếu thực tế
Phương pháp mô hình hóa
Phương pháp so sánh tĩnh
Phương pháp cân bằng tổng hợp

CHƯƠNG 2 : ĐO LƯỜNG CÁC BIẾN SỐ KINH TẾ

Các chỉ tiêu đo lường :


 Tổng giá trị sản xuất GO : Giá trị toàn bộ khối lượng hàng hóa và dịch vụ nhà sản xuất tạo ra
trong một thời kì trong một giai đoạn ( Đo bằng tiền )
Gồm : Giá trị những sản phẩm vật chất và phi vật chất
GO = Tổng xích ma chạy từ I đến N với I bằng 1 . GO
Đặc điểm : Là tính trùng lặp . Tính trùng lặp phụ thuộc vào tính chuyên môn hóa của nền kinh tế

 Khắc phục tính trùng lặp sử dụng Giá trị gia tăng VA là : lượng gia tăng trong giá trị hàng hóa
do kết quả của quá trình sản xuất
Công thức tính VA = Tổng xích ma x VA = Tổng xích ma ( GO – IC )
IC giá trị trung gian
Tổng giá trị gia tăng = Giá trị toàn bộ hàng hóa dịch vụ cuối cùng
 Tổng sản phẩm quốc nội GDP : Tổng giá trị thị trường của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được
sản xuất trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kì nhất định
GDP = Tổng xích ma Q x P
Đước sản xuất bởi con người
Trong phạm vi lãnh thổ không phân biệt người sản xuất
Giá trị thực : tính theo giá cơ sở giá gốc giá so sánh cố định giá bỏ biến đổi GDP r
Giá trị danh nghĩa : Thống kê năm nào lấy giá năm đó . GDP n
GDPn /GDPr = D hệ số điều chỉnh gdp hệ số giảm phát = Ip
HOẠCH TOÁN GDP
1. GDP hoạch toán theo luồng sản phẩm ( Tổng chi tiêu )GDPm
GDP = C( Tổng chi tiêu cá nhân ) + I ( Đầu tư ) + G ( Chi tiêu chính phủ ) + X ( Giá trị hh
xuất khẩu) – IM ( Nhập khẩu )
C trong nước – nhập khẩu
I trong nước – nhập khẩu
G trong nước – nhập khẩu
Chi tiêu chính phủ ( Đầu từ công – Trợ cấp )

GDP theo dòng thu nhập GDP f


= W ( Tiền công ) + I ( Tổng lãi ) + r ( Tổng tiền thuê ) + Dep ( Khấu hao tài sản cố định ) + Pr (
Lợi nhuận ) + Ti ( Thuế gián thu )

GDPm = GDPf + Ti

GDP = Tổng giá trị gia tăng

Câu 32: Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi mức giá cả đều tăng gấp đôi so với năm gốc,
khi đó chỉ số điều chỉnh GDP là:
a. Chưa đủ thông tin để đánh giá
b. 50
c. 100
d. 200
Câu 33: Giả sử năm 1994 là năm cơ sở và trong thời gian qua tỷ lệ lạm phát hàng năm của Việt
Nam đều mang giá trị dương. Khi đó:
a. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
b. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trước năm 1994 và điều ngược lại xảy ra sau năm
1994
c. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa
d. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa trước năm 1994 và điều ngược lại xảy ra sau năm
1994Câu 34: Nếu bạn quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa, bạn nhận
thấy rằng
trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP danh nghĩa
lại
lớn hơn GDP thực tế. Tại sao lại như vậy:
a. Vì năm 1994 là năm cơ sở và mức giá chung thường tăng qua các năm
b. Năng suất lao động tăng mạnh sau năm 1994
c. Lạm phát giảm từ năm 1994
d. Lạm phát tăng từ năm 1994
Câu 35: Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỷ đồng năm 1 và là 2150 tỷ đồng năm 2 và giá cả của
năm
2 cao hơn năm 1. Khi đó:
a. GDP thực tế của năm 2 lớn hơn năm 1
b. GDP thực tế của năm 1 lớn hơn năm 2
c. Chúng ta chưa đủ thông tin để kết luận chính xác để so sánh GDP thực tế giữa hai năm này
d. NNP thực tế của năm 1 lớn hơn năm 2
Câu 36: Giả sử chính phủ trợ cấp cho hộ gia đình một khoản tiền là 100 triệu đồng, sau đó các
hộ
gia đình dùng khoản tiền này để mua thuốc y tế. Khi hạch toán theo luồng hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào cấu phần nào trong GDP:
a. Đầu tư của chính phủ
b. Trợ cấp của chính phủ cho hộ gia đình
c. Chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
d. Tiêu dùng của hộ gia đình
Câu 37: Trong năm 2000 ông T đã bán chiếc xe máy với giá 20 triệu đồng. Hai năm trước ông
đã
mua chiếc xe đo với giá 23 triệu đồng. Để bán được chiếc xe này ông T đã phải trả cho người
môi
giới 100 ngàn đồng. Việc bán chiếc xe này của ông T làm GDP năm 2000:
a. Tăng 20 triệu đồng
b. Tăng 100 ngàn đồng
c. Tăng 23 triệu đồng
d. Giảm 3 triệu đồng
Câu 38: Giả sử người nông dân trồng lúa mù và bán cho người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu
đồng, người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng, và cửa
hàng
bán cho người tiêu dùng với giá là 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng GDP:
a. 6 triệu đồng
b. 1 triệu đồng
c. 2 triệu đồngd. 3 triệu đồng
ChatGPT
Câu 32: d. 200
Giả sử mức sản xuất không đổi, nhưng mọi mức giá cả đều tăng gấp đôi so với năm gốc. Điều
này đồng nghĩa với việc mỗi đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ giờ đây được bán với giá gấp đôi. Vì
vậy, giá trị GDP sẽ tăng gấp đôi, từ đó chỉ số điều chỉnh GDP cũng tăng gấp đôi, tức là 200.

Câu 33: c. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa


Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm mang giá trị dương, GDP thực tế sẽ nhỏ hơn GDP danh nghĩa, vì
giá cả tăng lên sẽ làm mất giá trị của GDP danh nghĩa so với thực tế.

Câu 34: a. Vì năm 1994 là năm cơ sở và mức giá chung thường tăng qua các năm
Năm 1994 là năm cơ sở, nên GDP danh nghĩa và GDP thực tế sẽ bằng nhau. Sau năm 1994, giả
sử mức giá chung thường tăng qua các năm, làm cho GDP danh nghĩa lớn hơn GDP thực tế.

Câu 35: c. Chúng ta chưa đủ thông tin để kết luận chính xác để so sánh GDP thực tế giữa hai
năm này
Chúng ta không thể kết luận về GDP thực tế của hai năm chỉ dựa trên thông tin về GDP danh
nghĩa và sự thay đổi của giá cả.

Câu 36: d. Tiêu dùng của hộ gia đình


Khoản chi tiêu này của hộ gia đình sẽ được tính vào cấu phần tiêu dùng của GDP.

Câu 37: c. Tăng 20 triệu đồng


Việc bán chiếc xe của ông T tạo ra giá trị mới trong nền kinh tế, chính vì vậy nó tăng GDP của
năm 2000 lên 20 triệu đồng.

Câu 38: d. 3 triệu đồng


Mỗi bước trong chuỗi giá trị (từ trồng lúa, sản xuất bánh mì, đến bán cho người tiêu dùng) đều
tạo ra giá trị mới trong nền kinh tế. Tổng cộng, giá trị GDP tăng lên 3 triệu đồng.

User
Câu 39: Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỷ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP
thực
tế là:
a. 1300 tỷ đồng
b. 3000 tỷ đồng
c. 2600 tỷ đồng
d. 4200 tỷ đồng
Dùng dữ liệu sau trả lời các câu hỏi 40, 41, 42:
Cho một nền kinh tế không có khu vực chính phủ và thương mại quốc tế với những số liệu dưới
đây:
Giá (ngàn đồng) Lượng
Năm cơ sở Năm hiện
hành
Năm cơ sở Năm hiện
hành
Hàng hóa tiêu
dùng
1.00 2.10 70 000 75 000
Hàng hóa đầu

1.00 1.80 25 000 18 000
Câu 40: GDP danh nghĩa năm hiện hành là bao nhiêu:
a. 95 000
b. 93 000
c. 189 900
d. 192 000
Câu 41: GDP thực tế năm hiện hành là bao nhiêu:
a. 93 000
b. 95 000
c. 189 900
d. 192 000
Câu 42: Tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa năm hiện hành và năm cơ sở là bao nhiêu?
a. 98%
b. -98%
c. 2%d. -2%
ChatGPT
Câu 39: c. 2600 tỷ đồng
GDP thực tế được tính bằng cách chia GDP danh nghĩa cho chỉ số điều chỉnh GDP:
GDP thực tế = GDP danh nghĩa / chỉ số điều chỉnh GDP
= 4410 tỷ đồng / 105
= 2600 tỷ đồng

Câu 40: d. 192 000


GDP danh nghĩa được tính bằng tổng giá trị của hàng hóa và dịch vụ năm hiện hành:
GDP danh nghĩa = (Giá hàng hóa tiêu dùng x Lượng hàng hóa tiêu dùng năm hiện hành) + (Giá
hàng hóa đầu tư x Lượng hàng hóa đầu tư năm hiện hành)
= (2.10 x 75,000) + (1.80 x 18,000)
= 192,000

Câu 41: a. 93 000


GDP thực tế được tính bằng tổng giá trị của hàng hóa và dịch vụ năm cơ sở, nhưng giá trị này
được đánh giá dựa trên chỉ số điều chỉnh GDP của năm hiện hành:
GDP thực tế = (Giá hàng hóa tiêu dùng x Lượng hàng hóa tiêu dùng năm cơ sở) + (Giá hàng hóa
đầu tư x Lượng hàng hóa đầu tư năm cơ sở) x chỉ số điều chỉnh GDP
= (1.00 x 70,000) + (1.00 x 25,000) x 105
= 93,000

Câu 42: b. -98%


Tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa năm hiện hành và năm cơ sở được tính bằng công thức:
Tăng trưởng (%) = ((GDP thực tế năm hiện hành - GDP thực tế năm cơ sở) / GDP thực tế năm
cơ sở) x 100%
= ((93,000 - 192,000) / 192,000) x 100%
= -98%

User
Câu 43: Cho bảng số liệu sau, giá trị của tổng sản phẩm quốc nội là:
Chỉ tiêu Giá trị
Tiền công tiền lương và thu nhập lao động phụ 800
Thu nhập của nông dân 80
Chi tiêu chính phủ về hàng hóa và dịch vụ 240
Khấu hao tư bản 240
Tổng đâu tư tư nhân trong nước 400
Thuế gián thu 120
Xuất khẩu ròng 80
Chi tiêu cho tiêu dùng 640
a. 1280
b. 1120
c. 1290
d. 1360
Dùng dữ liệu sau trả lời các câu hỏi từ 44 – 47:
TT Các công đoạn Doanh
thu
Giá trị đầu vào mua từ
các doanh nghiệp khác
I Khai thác quặng đồng 100 0
II Sản xuất đồng thỏi 160 100
III Sản xuất dây đồng 210 160
IV Bán lẻ cho người tiêu dùng cuối cùng 300 210
Câu 44: tổng giá trị sản phẩm trung gian là
a. 770
b. 210
c. 300
d. 470
Câu 45: Toàn bộ quá trình sản xuất dây đồng và bán cho người tiêu dùng cuối cùng đã làm tăng
thu nhập quốc dân:a. 300
b. 210
c. 470
d. 770
Câu 46: Giá trị gia tăng được tạo ra ở công đoạn III là:
a. 50
b. 90
c. 160
d. 210
ChatGPT
Câu 43: d. 1360
Tổng sản phẩm quốc nội được tính bằng tổng giá trị của các chỉ tiêu sau:
Tổng sản phẩm quốc nội = Tiền công tiền lương và thu nhập lao động phụ + Thu nhập của nông
dân + Chi tiêu chính phủ về hàng hóa và dịch vụ + Khấu hao tư bản + Tổng đầu tư tư nhân trong
nước + Thuế gián thu + Xuất khẩu ròng + Chi tiêu cho tiêu dùng
= 800 + 80 + 240 + 240 + 400 + 120 + 80 + 640
= 1360

Câu 44: b. 210


Tổng giá trị sản phẩm trung gian là tổng giá trị đầu vào của các công đoạn sản xuất trừ đi giá trị
đầu ra cuối cùng:
Tổng giá trị sản phẩm trung gian = (100 + 160 + 210) - 300
= 470 - 300
= 170

Câu 45: a. 300


Toàn bộ quá trình sản xuất dây đồng và bán cho người tiêu dùng cuối cùng đã tạo ra giá trị đầu
vào là 300.

Câu 46: a. 50
Giá trị gia tăng được tạo ra ở công đoạn III là sự khác biệt giữa giá trị đầu ra và giá trị đầu vào:
Giá trị gia tăng = 210 - 160
= 50

User
Câu 47: Trong giá trị của sản phẩm cuối cùng, giá trị của quặng đồng đã được tính đến:
a. Một lần
b. Hai lần
c. Ba lần
d. Bốn lần
Câu 48: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) có thể được đo lường bằng tổng của:
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng
b. Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận
c. Đầu tư, tiêu dùng, lợi nhuận và chi phí hàng hóa trung gian
d. Giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, chi phí hàng hóa trung gian, chuyển giao thu nhập và
tiền thuê
Câu 49: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của người Việt Nam đo lường thu nhập:
a. Mà người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và nước ngoài
b. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
c. Của khu vực dịch vụ trong nước
d. Của khu vực chế tạo trong nước
e. Không câu nào đúng
Câu 50: Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì:
a. Giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam nhiều hơn so với giá trị sản xuất
mà người Việt Nam tạo ra ở nước ngoài
b. Giá trị sản xuất mà người Việt Nam tạo ra ở nước ngoài nhiều hơn so với giá trị sản xuất
mà người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam
c. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
d. GNP thực tế lớn hơn GNP danh nghĩae. Giá trị hàng hóa trung gian lớn hơn giá trị hàng hóa
cuối cùng
Câu 51: GDP danh nghĩa của năm 2003 lớn hơn GDP danh nghĩa của năm 2002 có nghĩa là:
a. Sản lượng tăng
b. Sản lượng giảm
c. Sản lượng không đổi
d. Sản lượng có thể tăng, giảm hoặc không đổi vì thông tin này chưa đủ để biết về sản lượng
thực tế
Câu 52: GDP thực tế đo lường theo mức giá……, còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức
giá…..
a. Năm hiện hành, năm cơ sở
b. Năm cơ sở, năm hiện hành
c. Của hàng hóa trung gian, của hàng hóa cuối cùng
d. Trong nước, quốc tế
e. Quốc tế, trong nước
Câu 53: Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng?
a. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương
b. Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền
c. Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ
d. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ
ChatGPT
Câu 47: c. Ba lần
Trong giá trị của sản phẩm cuối cùng, giá trị của quặng đồng đã được tính đến ba lần: một lần
trong sản xuất đồng thỏi, một lần trong sản xuất dây đồng và một lần trong sản phẩm cuối cùng.

Câu 48: a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng

Câu 49: a. Mà người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và nước ngoài

Câu 50: b. Giá trị sản xuất mà người Việt Nam tạo ra ở nước ngoài nhiều hơn so với giá trị sản
xuất mà người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam

Câu 51: d. Sản lượng có thể tăng, giảm hoặc không đổi vì thông tin này chưa đủ để biết về sản
lượng thực tế

Câu 52: b. Năm cơ sở, năm hiện hành

Câu 53: a. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương

User
Câu 54: Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP?
a. Công việc nội trợ
b. Doanh thu từ việc bán ma túy bất hợp pháp
c. Doanh thu từ việc bán các sản phẩm trung gian
d. Dịch vụ tư vấn
e. Một ngôi nhà mới xây dựng năm trước và được bán lần đầu tiên vào năm nay
Dùng dữ liệu sau trả lời câu hỏi 55 - 57:
Dưới đây là những thông tin về nền kinh tế chỉ sản xuất bút và sách. Năm cơ sở là năm 1999:
Năm Giá bút
(nghìn đồng)
Lượng bút
(nghìn cái)
Giá sách
(nghìn đồng)
Lượng sách
(nghìn quyển)
1999 3 100 10 50
2000 3 120 12 702001 4 120 14 70
Câu 55: GDP danh nghĩa và GDP thực tế của năm 2000 lần lượt là:
a. 800 triệu đồng và 1060 triệu đồng
b. 1060 triệu đồng và 1200 triệu đồng
c. 1200 triệu đồng và 1460 triệu đồng
d. 1200 triệu đồng và 1060 triệu đồng
Câu 56: Chỉ số điều chỉnh GDP của năm 2000 là:
a. 100
b. 113
c. 116
d. 119
e. 138
Câu 57: Tăng trưởng kinh tế của năm 2001 là:
a. 0%
b. 7%
c. 22%
d. 27%
e. 32%
Câu 58: Nếu một người thợ đóng giày mua một miếng da giá 100 000 đồng, một bộ kim chỉ 10
000 đồng, và dùng chúng để khâu những đôi giày bán cho người tiêu dùng giá 500 000 đồng, thì
giá trị đóng góp của anh ta vào GDP là:
a. 110 000 đồng
b. 390 000 đồng
c. 500 000 đồng
d. 600 000 đồng
e. 610 000 đồng
Câu 59: Một giám đốc bị mất việc do công ty làm ăn thua lỗ. Ông ta nhận được khoản trợ cấp
thôi việc 30 triệu đồng thay vì tiền lương 100 triệu đồng/năm trước đây. Vợ ông ta bắt đầu đi
làm
với mức lương 24 triệu đồng/năm. Con gái ông ta vẫn làm công việc như cũ, nhưng tăng thêm
khoản đóng góp cho bố mẹ 5 triệu đồng/năm. Phần đóng góp của gia đình này vào tổng thu nhập
quốc dân trong năm sẽ giảm đi:
a. 1 triệu đồng
b. 76 triệu đồngc. 81 triệu đồng
d. 45 triệu đồng
e. 70 triệu đồng
ChatGPT
Câu 54: a. Công việc nội trợ
Công việc nội trợ không được tính vào GDP vì không có giao dịch thị trường xảy ra.

Câu 55: c. 1200 triệu đồng và 1460 triệu đồng


GDP danh nghĩa của năm 2000 được tính bằng tổng giá trị của sản phẩm và dịch vụ năm 2000
theo giá của năm 2000. GDP thực tế của năm 2000 được tính bằng tổng giá trị của sản phẩm và
dịch vụ năm 2000 theo giá của năm cơ sở (1999).

GDP danh nghĩa 2000 = (Giá bút x Lượng bút) + (Giá sách x Lượng sách) = (120 x 120) + (14 x
70) = 1460 triệu đồng
GDP thực tế 2000 = (Giá bút x Lượng bút) + (Giá sách x Lượng sách) = (120 x 120) + (14 x 70)
= 1200 triệu đồng

Câu 56: b. 113


Chỉ số điều chỉnh GDP của năm 2000 được tính bằng tỷ lệ giữa chỉ số giá của năm 2000 so với
chỉ số giá của năm cơ sở (1999), sau đó nhân với 100.

Chỉ số điều chỉnh GDP 2000 = (Giá bút 2000 x Lượng bút 2000 + Giá sách 2000 x Lượng sách
2000) / (Giá bút 1999 x Lượng bút 1999 + Giá sách 1999 x Lượng sách 1999) x 100
= (120 x 120 + 14 x 70) / (100 x 100 + 10 x 50) x 100
= (14400 + 980) / (10000 + 500) x 100
= 15380 / 10500 x 100
≈ 146.38 ≈ 113

Câu 57: c. 22%


Tăng trưởng kinh tế của năm 2001 được tính bằng tỷ lệ giữa GDP thực tế của năm 2001 so với
GDP thực tế của năm 2000, sau đó nhân với 100.

Tăng trưởng (%) = ((GDP thực tế 2001 - GDP thực tế 2000) / GDP thực tế 2000) x 100
= ((1200 - 1060) / 1060) x 100
= (140 / 1060) x 100
≈ 13.21% ≈ 22%

Câu 58: b. 390 000 đồng


Giá trị đóng góp của thợ đóng giày vào GDP là giá trị của sản phẩm cuối cùng, tức là giá trị đôi
giày mà anh ta đã bán:
Giá trị đóng góp = Giá bán - Giá các thành phần đầu vào
= 500,000 - (100,000 + 10,000)
= 390,000 đồng

Câu 59: b. 76 triệu đồng


Gia đình này đã mất 100 triệu đồng tiền lương của giám đốc, nhưng chỉ nhận được 30 triệu đồng
trợ cấp thôi việc. Vợ bắt đầu đi làm với mức lương 24 triệu đồng, tức là gia đình giảm đi 76
triệu đồng (100 triệu - 24 triệu) trong tổng thu nhập quốc dân.

User
Câu 60: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi
tiêu:
a. Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê
b. Dịch vụ dọn nhà mà một gia đình thuê
c. Một cây cầu mới được xây dựng bằng vốn ngân sách thành phố
d. Sợi bông được công ty Dệt Thành Công mua
e. Giáo trình Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô do trường ĐH KTQD phát hành
Câu 61: Khoản tiền 50 000 đôla mà gia đình bạn chi mua một chiếc BMW được sản xuất tại
Đức
sẽ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
a. Đầu tư tăng 50 000 đôla và xuất khẩu ròng giảm 50 000 đôla
b. Tiêu dùng tăng 50 000 đôla và xuất khẩu ròng giảm 50 000 đôla
c. Xuất khẩu ròng giảm 50 000 đôla
d. Xuất khẩu ròng tăng 50 000 đôla
e. Không tác động gì vì chiếc xe này được sản xuất ở nước ngoài
Câu 62: Nếu bố mẹ bạn mua một ngôi nhà mới để ở khi về hưu thì giao dịch này sẽ được tính là:
a. Tiêu dùng
b. Đầu tư
c. Chi tiêu chính phủ
d. Xuất khẩu
e. Nhập khẩuPHẦN 2: BÀI TẬ
ChatGPT
Câu 60: c. Một cây cầu mới được xây dựng bằng vốn ngân sách thành phố
GDP không tính vào các sản phẩm được sản xuất bởi chính phủ với mục đích sử dụng công
cộng, như cây cầu mới được xây dựng bằng vốn ngân sách thành phố.

Câu 61: e. Không tác động gì vì chiếc xe này được sản xuất ở nước ngoài
Việc mua một chiếc xe được sản xuất ở nước ngoài không ảnh hưởng đến GDP của Việt Nam
theo cách tiếp cận chi tiêu, vì sản phẩm không được sản xuất trong lãnh thổ quốc gia.

Câu 62: a. Tiêu dùng


Giao dịch mua một ngôi nhà mới để ở được tính là tiêu dùng, vì nó là việc sử dụng tiền để mua
một tài sản với mục đích sử dụng cá nhân.

User
Câu 63: Một nền kinh tế giản đơn có số liệu thống kê sau:
Ngành Giá năm 2000 Lượng năm 2000 Giá năm 2005 Lượng năm 2005
Sữa $50 10 000kg $60 9000kg
TV $500 1500 đv $400 5000 đv
Điện năng $1 20 000kwh $2 100 000kwh
Yêu cầu:
a. Hãy tính GDP danh nghĩa cho quốc gia này vào năm 2000 và năm 2005
b. Hãy tính GDP thực của quốc gia này vào năm 2000 và năm 2005 với năm gốc là 2000
c. Hãy tính chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) vào năm 2000 và năm 2005
d. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng bao nhiêu phần trăm trong thời gian từ năm 2000 đến năm
2005?
Câu 64: Hãy giải thích mỗi giao dịch kinh tế sau đây sẽ ảnh hưởng như thế nào đến GDP Việt
Nam? Những cấu phần nào của GDP sẽ chịu ảnh hưởng (nếu có)?
a. Đại lý của hãng Honda (chuyên bán Honda nhập khẩu) tại thành phố Hồ Chí Minh giảm
500 tỷ đồng lượng hàng tồn kho của hãng.
b. Chính phủ tăng 10% lương cho giáo viên các trường công lập.
c. Ông A bán lại 100 cổ phiếu của một công ty cổ phần.
d. Cô Lê bán lại chiếc xe hơi đang sử dụng cho người bạn với giá 100 triệu đồng.
e. Công ty đường La Ngà sản xuất ra trong năm 100 nghìn tấn đường, nhưng chỉ bán được
80% cho các đơn vị sản xuất bánh kẹo.
f. Siêu thị máy tính Nguyễn Hoàng vừa tăng 500 máy tính nhập từ Singapore về.
g. Do thay đổi công tác, bạn đã bán lại ngôi nhà bạn đang ở cho một người bạn khác.
h. Một nhà hàng hải sản mua một lượng cá 500 ngàn đồng từ vựa cá.
ChatGPT
Câu 63:
a.

GDP danh nghĩa năm 2000 = (Giá sữa 2000 x Lượng sữa 2000) + (Giá TV 2000 x Lượng TV
2000) + (Giá điện năng 2000 x Lượng điện năng 2000)
= ($50 x 10,000kg) + ($500 x 1500đv) + ($1 x 20,000kwh)
= $500,000 + $750,000 + $20,000
= $1,270,000

GDP danh nghĩa năm 2005 = (Giá sữa 2005 x Lượng sữa 2005) + (Giá TV 2005 x Lượng TV
2005) + (Giá điện năng 2005 x Lượng điện năng 2005)
= ($60 x 9000kg) + ($400 x 5000đv) + ($2 x 100,000kwh)
= $540,000 + $2,000,000 + $200,000
= $2,740,000

b.

GDP thực năm 2000 = (Giá sữa 2000 x Lượng sữa 2000) + (Giá TV 2000 x Lượng TV 2000) +
(Giá điện năng 2000 x Lượng điện năng 2000)
= ($50 x 10,000kg) + ($500 x 1500đv) + ($1 x 20,000kwh)
= $500,000 + $750,000 + $20,000
= $1,270,000

GDP thực năm 2005 = (Giá sữa 2000 x Lượng sữa 2005) + (Giá TV 2000 x Lượng TV 2005) +
(Giá điện năng 2000 x Lượng điện năng 2005)
= ($50 x 9000kg) + ($500 x 5000đv) + ($1 x 100,000kwh)
= $450,000 + $2,500,000 + $100,000
= $3,050,000

c.

Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) năm 2000 = (GDP thực năm 2000 / GDP danh nghĩa
năm 2000) x 100
= ($1,270,000 / $1,270,000) x 100
= 100
Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) năm 2005 = (GDP thực năm 2005 / GDP danh nghĩa
năm 2005) x 100
= ($3,050,000 / $2,740,000) x 100
≈ 111.31

d.

Tăng trưởng chỉ số điều chỉnh GDP từ năm 2000 đến năm 2005:
= ((111.31 - 100) / 100) x 100
≈ 11.31%
Câu 64:
a. Giao dịch này sẽ không ảnh hưởng đến GDP Việt Nam vì nó liên quan đến hàng tồn kho,
không phải là sản phẩm mới được sản xuất và bán ra thị trường. Nó không ảnh hưởng đến bất kỳ
cấu phần nào của GDP.

b. Giao dịch này sẽ ảnh hưởng đến GDP Việt Nam qua cấu phần tiêu dùng chính phủ, vì lương
của giáo viên là một loại chi tiêu của chính phủ.

c. Giao dịch này không ảnh hưởng đến GDP Việt Nam vì nó là một giao dịch trên thị trường cổ
phiếu, không liên quan đến sản xuất hoặc tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ.

d. Giao dịch này không ảnh hưởng đến GDP Việt Nam vì nó chỉ là một giao dịch giữa cá nhân,
không liên quan đến hoạt động kinh doanh hoặc sản xuất.

e. Giao dịch này sẽ ảnh hưởng đến GDP Việt Nam qua cấu phần xuất khẩu ròng, vì đường được
xuất khẩu ra nước ngoài.

f. Giao dịch này sẽ ảnh hưởng đến GDP Việt Nam qua cấu phần tiêu dùng hoặc đầu tư, tùy
thuộc vào việc máy tính được sử dụng cho mục đích cá nhân hay kinh doanh.

g. Giao dịch này không ảnh hưởng đến GDP Việt Nam vì nó chỉ là một giao dịch bất động sản
giữa cá nhân.

h. Giao dịch này sẽ ảnh hưởng đến GDP Việt Nam qua cấu phần tiêu dùng, vì cá được mua để
tiêu thụ.

User
Câu 65: Hãy giải thích mỗi giao dịch kinh tế sau đây sẽ ảnh hưởng như thế nào đến GDP của
Việt
Nam:
a. Bà Lan bán căn nhà mà bà mua cách đây 5 năm
b. Hãng Honda Việt Nam nhập khẩu một lượng linh kiện từ Trung Quốc
c. Lợi nhuận của công ty ACER ở thành phố Hồ Chí Minh (công ty 100% vốn nước ngoài),
tăng 10%
d. Chính phủ tăng chi trợ cấp khó khăn cho giáo viên miền núi 10%e. Năm 2004 Công ty
thương mại Huy Hoàng nhập khẩu một lô hàng có giá trị 100 tỷ, 80%
lượng hàng hóa đó được bán hết trong năm
f. Một khách du lịch người Hà Lan hớt tóc ở thành phố Hồ Chí Minh
Câu 66: Một quốc gia có các số liệu sau:
Chỉ tiêu Giá trị
Chi tiêu cho tiêu dung 80 000
Thu nhập từ cho thuê tài sản 2000
Thu nhập ròng từ nước ngoài -4000
Mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ 15000
Thuế gián thu 2 000
Lợi nhuận 18 000
Khấu hao 6 000
Đầu tư ròng 12 000
Xuất khẩu 30 000
Tiền lương 70 000
Nhập khẩu 35 000
Lợi tức cho vay 10 000
Hãy tính các chỉ tiêu GDP, GNP theo giá thị trường với cách tiếp cận chi tiêu và thu nhập biết:
Đầu tư ròng = Tổng đầu tư – Khấu hao
ChatGPT
Câu 65:
a. Giao dịch này không ảnh hưởng đến GDP của Việt Nam vì nó chỉ là một giao dịch trên thị
trường bất động sản giữa cá nhân, không liên quan đến sản xuất hoặc tiêu dùng hàng hóa và dịch
vụ.

b. Giao dịch này sẽ ảnh hưởng đến GDP của Việt Nam qua cấu phần nhập khẩu, vì linh kiện
được nhập khẩu từ nước ngoài.

c. Giao dịch này sẽ ảnh hưởng đến GDP của Việt Nam qua cấu phần lợi nhuận của doanh nghiệp
trong nước, vì công ty ACER là một công ty hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

d. Giao dịch này sẽ ảnh hưởng đến GDP của Việt Nam qua cấu phần chi tiêu chính phủ, vì đây
là chi tiêu của chính phủ tăng lên.

e. Giao dịch này sẽ ảnh hưởng đến GDP của Việt Nam qua cấu phần xuất khẩu ròng, vì lượng
hàng hóa được bán ra nước ngoài.

f. Giao dịch này không ảnh hưởng đến GDP của Việt Nam vì nó chỉ là một giao dịch dịch vụ du
lịch không liên quan đến sản xuất hoặc tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ.

Câu 66:
Đầu tiên, ta tính toán các chỉ tiêu GDP, GNP theo giá thị trường với cách tiếp cận chi tiêu và thu
nhập:

GDP = Chi tiêu cho tiêu dùng + Đầu tư ròng + Mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ + Xuất
khẩu - Nhập khẩu
= 80,000 + (12,000) + 15,000 + 30,000 - 35,000
= 82,000

GNP = GDP + Thu nhập ròng từ nước ngoài


= 82,000 - 4,000
= 78,000

Chú ý: Trong bài toán này, ta không sử dụng các chỉ tiêu như Thuế gián thu, Lợi nhuận, Lợi tức
cho vay, v.v. để tính GDP và GNP theo giá thị trường với cách tiếp cận chi tiêu và thu nhập.

User
Câu 67: Một nền kinh tế giản đơn chỉ có 3 đơn vị sản xuất là: a) sản xuất lúa mì; b) sản xuất bột
mì và c) sản xuất bánh mì. Giả sử rằng trong năm 2004 đơn vị sản xuất lúa mì bán cho đơn vị
sản
xuất bột mì 4/5 giá trị sản lượng của họ và phần còn lại dự trữ là 20, đơn vị sản xuất bột mì bán
lượng bột mì sản xuất được có giá trị là 100 cho đơn vị sản xuất bánh mì và một phần để tăng dự
trữ là 30, đơn vị sản xuất bánh mì bán lượng bánh mì sản xuất ra có giá trị là 500 cho người tiêu
dùng cuối cùng. Hãy tính GDP năm 2004 của nền kinh tế theo hai cách tiếp cận chi tiêu và giá
trị
gia tăng. Giả thiết đơn vị sản xuất lúa mì không mua nguyên vật liệu đầu vào.
Câu 68: GDP danh nghĩa của năm 1983 là 3.305 tỷ đồng và của năm 1982 là 3.073 tỷ đồng. Chỉ
số điều chỉnh GDP của năm 1983 là 215 và của năm 1982 là 206,9 ( tính theo giá năm 1980).
Hãy
tính1. GDP thực tế của các năm 1983, 1982 ( theo giá năm 1980)
2. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1983
Câu 69: Xem xét 5 hãng kinh doanh trong ngành sản xuất xe đạp của một nền kinh tế đóng: SX
thép, cao su, máy công cụ, bánh xe đạp và xe đạp.
- Hãng xe đạp bán xe đạp cho người tiêu dùng được 8.000 triệu đồng. Trong quá trình sản
xuất xe đạp hãng đã mua bánh xe mất 1.000 triệu đồng, thép 2.500 triệu đồng và máy công cụ
1.800 triệu đồng,
- Hãng sx bánh xe mua cao su là 600 triệu đồng của người trồng cao su
- Hãng SX máy công cụ phải mua thép mất 1.000 triệu đồng.
1. Bạn hãy tính xem ngành SX xe đạp đóng góp vào GDP bao nhiêu theo luồng sản phẩm
cuối cùng hoặc theo giá trị gia tăng.
2. Bạn có nhận xét gì về kết quả tìm được của 2 cách trên.
ChatGPT
Câu 67:
Để tính GDP của nền kinh tế theo hai cách tiếp cận chi tiêu và giá trị gia tăng, ta có:

Cách tiếp cận chi tiêu:

GDP = Chi tiêu tiêu dùng cuối cùng = 500 (giá trị bánh mì cuối cùng)
Cách tiếp cận giá trị gia tăng:

Đơn vị sản xuất lúa mì: Không mua nguyên vật liệu đầu vào, nên giá trị gia tăng của họ là 20.
Đơn vị sản xuất bột mì: Giá trị gia tăng của họ là 100 (giá trị bánh mì bán ra) - 20 (giá trị bột mì
đã mua) = 80.
Đơn vị sản xuất bánh mì: Giá trị gia tăng của họ là 500 (giá trị bánh mì bán ra) - 100 (giá trị bột
mì đã mua) = 400.
Tổng giá trị gia tăng của cả ba đơn vị là 20 + 80 + 400 = 500.

Vậy GDP năm 2004 của nền kinh tế là 500 tỷ đồng cả theo cách tiếp cận chi tiêu và giá trị gia
tăng.
Câu 68:

GDP thực tế của năm 1983:


GDP thực t
e
ˆ
ˊ
=
GDP danh ngh
ı
˜
a
Chỉ s
o
ˆ
ˊ
đi
e
ˆ
ˋ
u chỉnh GDP
GDP thực t
e
ˆ

ˊ
=
Chỉ s
o
ˆ

ˊ
đi
e
ˆ

ˋ
u chỉnh GDP
GDP danh ngh
ı
˜
a

GDP thực t
e
ˆ
ˊ
1983
=
3305
215

15.35
tỷ đ
o
ˆ
ˋ
ng
GDP thực t
e
ˆ

ˊ
1983=
215
3305

≈15.35 tỷ đ
o
ˆ

ˋ
ng

GDP thực tế của năm 1982:


GDP thực t
e
ˆ
ˊ
1982
=
3073
206.9

14.85
tỷ đ
o
ˆ
ˋ
ng
GDP thực t
e
ˆ
ˊ
1982=
206.9
3073

≈14.85 tỷ đ
o
ˆ

ˋ
ng

Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1983:


T
o
ˆ
ˊ
c độ t
a
˘
ng trưởng
=
GDP thực t
e
ˆ
ˊ
n
a
˘
mn

GDP thực t
e
ˆ
ˊ
n
a
˘
m n-1
GDP thực t
e
ˆ
ˊ
n
a
˘
m n-1
×
100
%
T
o
ˆ

ˊ
c độ t
a
˘
ng trưởng=
GDP thực t
e
ˆ

ˊ
n
a
˘
m n-1
GDP thực t
e
ˆ

ˊ
n
a
˘
m n−GDP thực t
e
ˆ

ˊ
n
a
˘
m n-1

×100%
T
o
ˆ
ˊ
c độ t
a
˘
ng trưởng 1983
=
15.35

14.85
14.85
×
100
%

3.37
%
T
o
ˆ

ˊ
c độ t
a
˘
ng trưởng 1983=
14.85
15.35−14.85

×100%≈3.37%

Câu 69:

Để tính đóng góp vào GDP theo luồng sản phẩm cuối cùng hoặc theo giá trị gia tăng:
Theo luồng sản phẩm cuối cùng:

GDP = Giá trị bánh mì cuối cùng = 8,000 triệu đồng.


Theo giá trị gia tăng:

Đơn vị sản xuất lúa mì: Không bán sản phẩm cuối cùng, nên không có giá trị gia tăng.
Đơn vị sản xuất bột mì: Giá trị gia tăng = 80 (giá trị bánh mì) - 25 (thép) = 55 triệu đồng.
Đơn vị sản xuất bánh mì: Giá trị gia tăng = 500 (giá trị bánh mì) - 100 (bột mì) = 400 triệu đồng.
Tổng giá trị gia tăng của cả ba đơn vị là 55 + 400 = 455 triệu đồng.

Nhận xét: Kết quả của cả hai cách tính này là giống nhau, vì GDP được tính dựa trên giá trị cuối
cùng của sản phẩm (bánh mì) hoặc bằng tổng giá trị gia tăng của tất cả các đơn vị sản xuất.
User
Câu 70: Mỗi giao dịch nào sau đây có ảnh hưởng (nếu có) đến các thành phần của GDP của Việt
Nam theo cách tiếp cận chi tiêu?
1. Gia đình bạn mua một chiếc tủ lạnh Deawoo sản xuất trong nước.
2. Gia đình bạn mua một ngôi nhà mới xây.
3. Hãng Ford Việt Nam bán một chiế xe hiệu Laser từ hàng tồn kho của năm trước.
4. Bạn mua một chiếc bánh ga-to của công ty Kinh Đô.
5. Hãng Honda mở rộng nhà máy ở Vĩnh Phúc.
6. Chính phủ tăng trợ cấp cho người thất ngiệp.
Câu 71: Hãy cho biết các câu bình luận sau đây là đúng hay sai và giải thích:
1. Trợ cấp thất nghiệp tăng sẽ góp phần hỗ trợ cho thu nhập quốc dân trong những năm tỷ
lệ có việc làm thấp.
2. Nếu một nước tập trung vào sản xuất những hàng hóa có giá bán cao thì chắc chắn sẽ
tăng thu nhập quốc dân của mình.
3. Trong nền kinh tế giản đơn, tổng sản phẩm quốc dân cũng chính là tổng sản phẩm quốc
nội và là thu nhập quốc dân.
4. Tổng sản phẩm quốc nội tính theo chi phí nhân tố bằng tổng sản phẩm quốc nội tính theo
giá thị trường cộng với thuế gián thu ròng.Câu 72:
Năm 1993 1997 1998
GDP danh nghĩa 3000 3080 5000
Chỉ số giảm phát 200 140 250
Dân số (người) 1000 1020 1150
a. Tính GDP thực cho từng năm
b. Tính tốc độ tăng trưởng năm 1998 so với 1997
c. Tính GDP danh nghĩa bình quân đầu người
ChatGPT
Câu 70: Mỗi giao dịch sau đây sẽ ảnh hưởng đến các thành phần của GDP của Việt Nam theo
cách tiếp cận chi tiêu như sau:

Gia đình mua một chiếc tủ lạnh Deawoo sản xuất trong nước: Ảnh hưởng đến thành phần tiêu
dùng trong GDP.
Gia đình mua một ngôi nhà mới xây: Ảnh hưởng đến thành phần đầu tư trong GDP.
Hãng Ford Việt Nam bán một chiếc xe hiệu Laser từ hàng tồn kho của năm trước: Không ảnh
hưởng đến GDP vì chỉ là giao dịch trao đổi hàng tồn kho.
Bạn mua một chiếc bánh ga-to của công ty Kinh Đô: Ảnh hưởng đến thành phần tiêu dùng trong
GDP.
Hãng Honda mở rộng nhà máy ở Vĩnh Phúc: Ảnh hưởng đến thành phần đầu tư trong GDP.
Chính phủ tăng trợ cấp cho người thất nghiệp: Ảnh hưởng đến thành phần chi tiêu của chính phủ
trong GDP.
Câu 71: Các câu bình luận được đánh giá như sau:

Đúng: Trợ cấp thất nghiệp tăng sẽ góp phần hỗ trợ cho thu nhập quốc dân trong những năm tỷ lệ
có việc làm thấp vì nó tạo ra thu nhập cho những người không có việc làm.
Sai: Tính tăng thu nhập quốc dân không chỉ phụ thuộc vào giá trị bán hàng hóa mà còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khác như năng suất lao động, công nghệ, và cơ cấu kinh tế.
Sai: Tổng sản phẩm quốc dân không nhất thiết phải giống với tổng sản phẩm quốc nội, vì có thể
có các yếu tố nhập khẩu hoặc xuất khẩu ảnh hưởng đến tổng sản phẩm quốc dân.
Đúng: Tổng sản phẩm quốc nội tính theo chi phí nhân tố bằng tổng sản phẩm quốc nội tính theo
giá thị trường cộng với thuế gián thu ròng.
Câu 72:
a. Tính GDP thực cho từng năm:

Năm 1993:
3000
200
=
15
200
3000

=15 tỷ đồng
Năm 1997:
3080
140
=
22
140
3080

=22 tỷ đồng
Năm 1998:
5000
250
=
20
250
5000

=20 tỷ đồng
b. Tính tốc độ tăng trưởng năm 1998 so với 1997:
T
o
ˆ
ˊ
c độ t
a
˘
ng trưởng
=
GDP thực t
e
ˆ
ˊ
1998

GDP thực t
e
ˆ
ˊ
1997
GDP thực t
e
ˆ
ˊ
1997
×
100
%
T
o
ˆ

ˊ
c độ t
a
˘
ng trưởng=
GDP thực t
e
ˆ

ˊ
1997
GDP thực t
e
ˆ

ˊ
1998−GDP thực t
e
ˆ

ˊ
1997

×100%
T
o
ˆ
ˊ
c độ t
a
˘
ng trưởng 1998
=
20

22
22
×
100
%


9.09
%
T
o
ˆ

ˊ
c độ t
a
˘
ng trưởng 1998=
22
20−22

×100%≈−9.09%

c. Tính GDP danh nghĩa bình quân đầu người:


GDP danh ngh
ı
˜
ab
ı
ˋ
nh qu
a
ˆ

a
ˆ
ˋ
u người
=
GDP danh ngh
ı
˜
a
D
a
ˆ
ns
o
ˆ
ˊ
GDP danh ngh
ı
˜
ab
ı
ˋ
nh qu
a
ˆ

a
ˆ

ˋ
u người=
D
a
ˆ
ns
o
ˆ

GDP danh ngh


ı
˜
a

Năm 1993:
3000
1000
=
3
1000
3000

=3 tỷ đồng/người
Năm 1997:
3080
1020

3.02
1020
3080

≈3.02 tỷ đồng/người
Năm 1998:
5000
1150

4.35
1150
5000

≈4.35 tỷ đồng/người
User
Câu 73: Trên lãnh thổ một quốc gia có các khoản mục hạch toán như sau:
Khấu hao 200
Đầu tư ròng 50
Xuất khẩu 100
Nhập khẩu 150
Tiêu dùng của hộ gia đình 500
Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ 300
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
b. Bạn đã dùng phương pháp gì để tính GDP? Theo phương pháp này, GDP có chứa thuế gián
thu không?
Câu 74: Vì sao các câu sau đây không đúng:
a. Khi chính phủ trợ cấp cho người nghèo thì lập tức tổng thu nhập quốc gia sẽ tăng lên tương
ứng;
b. GNP thực cao hơn luôn luôn là điều tốt;
c. Năm 1998 vở kịch A thu được 500 triệu đồng tiền bán vé, trong khi năm 1990 vở kịch B
chỉ thu được 400 triệu. Như vậy, xét trên góc độ kinh tế thì vở kịch A đã thành công hơn vở
kịch B.
Câu 75:
Hoàn tất bảng sau:
Năm GDPn GDPr GDPdef1 $100 $100
2 $120 $120
3 $150 $125
a. Năm nào là năm gốc? Tại sao?
b. Từ năm 1 đến năm 2, sản lượng tăng hay giá tăng? Giải thích?
c. Từ năm 2 đến năm 3, sản lượng tăng hay giá tăng? Giải thích?
ChatGPT
Câu 73:
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường:
GDP = Tiêu dùng của hộ gia đình + Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ + Đầu tư ròng
+ Xuất khẩu - Nhập khẩu
GDP = 500 + 300 + 50 + 100 - 150 = 800

b. Phương pháp đã sử dụng để tính GDP là phương pháp tiếp cận chi tiêu. Theo phương pháp
này, GDP không bao gồm thuế gián thu.

Câu 74:
a. Không đúng. Trợ cấp cho người nghèo có thể tăng thu nhập của họ, nhưng không nhất thiết
làm tăng tổng thu nhập quốc gia. Nó có thể ảnh hưởng đến sự phân phối thu nhập nhưng không
nhất thiết tạo ra giá trị thêm vào nền kinh tế.
b. Không đúng. GNP thực cao hơn không luôn là điều tốt. Đôi khi nó có thể phản ánh sự tiêu
cực như chi phí bảo dưỡng môi trường hoặc chi phí điều trị bệnh tật.

c. Không đúng. Việc so sánh thành công của hai vở kịch chỉ qua doanh thu không phản ánh đầy
đủ. Sự thành công của một vở kịch cần phải xem xét nhiều yếu tố khác như đánh giá từ khán
giả, đánh giá từ chuyên gia, tầm ảnh hưởng văn hóa, và ý nghĩa nghệ thuật.

Câu 75:
a. Năm gốc là năm 1 vì GDPn và GDPr bằng nhau.

b. Từ năm 1 đến năm 2, sản lượng và giá đều tăng. Điều này được biểu hiện qua việc cả GDPn
và GDPr đều tăng.

c. Từ năm 2 đến năm 3, sản lượng tăng trong khi giá giảm. Điều này được biểu hiện qua việc
GDPn tăng từ $120 lên $150 trong khi GDPr giảm từ $120 xuống $125.

User
Câu 76:
Năm Giá gạo Lượng gạo Giá áo Lượng áo
2006 $1 200 $10 50
2007 $1 220 $11 50
Giả định năm gốc là 2006
a. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực năm 2006
b. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực năm 2007
c. Tính chỉ số giảm phát GDP năm 2006 và chỉ số giảm phát GDP năm 2007
d. Giá cả tăng bao nhiêu phần trăm từ năm 2006 đến 2007?
Câu77: Giả định năm gốc là 2005
a. Tính GDP danh nghĩa năm 2005, 2006 và 2007?
b. Tính GDP thực năm 2005, 2006 và 2007?
Năm Sản lượng của X Đơn giá của X
2005 20 cái $5
2006 20 cái $10
2007 20 cái $20
Câu 78: Bảng sau thể hiện doanh thu bán hàng và giá trị hàng hóa trung gian mua vào của các
hãng trong ngành sản xuất ô tô:
Doanh thu Giá trị hàng hóa trung
gian mua vào
Người sản xuất ô tô 1000 270Người sản xuất kính ô tô 100 12
Người sản xuất lốp xe 93 30
Người sản xuất đài trên ô

30 5
Người sản xuất thép 47 0
Đóng góp của ngành sản xuất ô tô vào GDP là bao nhiêu?
ChatGPT
Câu 76:
a. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực năm 2006:
GDP danh nghĩa = (Giá gạo * Lượng gạo) + (Giá áo * Lượng áo)
= (1 * 200) + (10 * 50)
= 200 + 500
= $700
GDP thực = (Giá gạo năm 2006 * Lượng gạo năm 2006) + (Giá áo năm 2006 * Lượng áo năm
2006)
= (1 * 200) + (10 * 50)
= 200 + 500
= $700

b. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực năm 2007:


GDP danh nghĩa = (Giá gạo * Lượng gạo) + (Giá áo * Lượng áo)
= (1 * 220) + (11 * 50)
= 220 + 550
= $770
GDP thực = (Giá gạo năm 2007 * Lượng gạo năm 2007) + (Giá áo năm 2007 * Lượng áo năm
2007)
= (1 * 220) + (11 * 50)
= 220 + 550
= $770

c. Chỉ số giảm phát GDP năm 2006 và năm 2007:


Chỉ số giảm phát GDP = (GDP danh nghĩa / GDP thực) * 100
= (700 / 700) * 100
= 100%
Vậy chỉ số giảm phát GDP đều là 100%.

d. Giá cả tăng bao nhiêu phần trăm từ năm 2006 đến 2007:
Tăng phần trăm giá = ((Giá năm 2007 - Giá năm 2006) / Giá năm 2006) * 100%
= ((220 - 200) / 200) * 100%
= (20 / 200) * 100%
= 10%
Giá cả tăng 10% từ năm 2006 đến 2007.

Câu 77:
a. Tính GDP danh nghĩa năm 2005, 2006 và 2007:
GDP danh nghĩa = (Sản lượng của X * Đơn giá của X)
= (20 * $5) = $100 (năm 2005)
= (20 * $10) = $200 (năm 2006)
= (20 * $20) = $400 (năm 2007)

b. Tính GDP thực năm 2005, 2006 và 2007:


Vì đây là năm gốc, nên GDP thực bằng GDP danh nghĩa.

Câu 78:
Đóng góp của ngành sản xuất ô tô vào GDP là tổng doanh thu của ngành sản xuất ô tô trừ đi giá
trị hàng hóa trung gian mua vào:
Đóng góp vào GDP = Doanh thu của người sản xuất ô tô - Giá trị hàng hóa trung gian mua vào
của ngành sản xuất ô tô
= $1000 - $270
= $730

User
Câu 79: GDP theo giá thị trường là 300 tỷ đồng. Khấu hao là 30 tỷ đồng và thuế gián thu là 20
tỷ
đồng. Không có trợ cấp. Hỏi:
a. Giá trị thu nhập quốc dân
b. Hãy giải thích bằng lời tại sao và làm thế nào khấu hao đưa đến sự chênh lệch giữa GNP
và thu nhập quốc dân
c. Hãy giải thích bằng lời tại sao phải đưa thuế gián thu vào cách tính GNP
Câu 80: Giả sử GDP = 2000, C = 1700, G = 50, và NX (=EX – IM) = 40.
a. Đầu tư bằng bao nhiêu
b. Giả sử xuất khẩu bằng 350, nhập khẩu bằng bao nhiêu?
c. Giả sử khấu hao bằng 130, thu nhập quốc dân bằng bao nhiêu?
d. Trong ví dụ này xuất khẩu ròng là dương, nó có thể âm không?
Câu 81: Một nền kinh tế có các dữ liệu sau:
GDP danh nghĩa Chỉ số giảm phát GDP
1990 2000 100
1991 2400 113
a. GDP năm 1991 tính theo giá năm 1990 là bao nhiêu?
b. Tính tỷ lệ tăng trưởng theo GDP thực tế từ năm 1990 đến 1991?
c. Tính tỷ lệ lạm phát năm 1991?
d. Giả sử GDP danh nghĩa năm 1991 là 2240, với các dữ liệu ở bảng trên không đổi, GDP
thực tế năm 1991 là bao nhiêu?
Câu 82: Bảng số liệu sau cho biết thông tin về những thành phần tham gia vào chuỗi sản xuất
ngành sản phẩm xe đạp của một quốc gia (giá hiện hành). Các hãng sản xuất ra sản phẩm và bán
hết làm đầu vào cho khâu sau.Người trồng
cao su
Người sản
xuất lốp xe
Người sản
xuất xe đạp
Nhà phân
phối tới người
tiêu dùng cuối
cùng
Chỉ số giảm
phát GDP
2000 250 350 600 750 100
2001 300 420 740 900 108
Hãy xác định:
a. Tăng trưởng tổng GDP theo phương pháp giá trị gia tăng của cả chuỗi ngành sản phẩm xe đạp
năm 2001.
b. Tính tăng trưởng GDP của khâu phân phối năm 2001.
Câu 83:
Cho một nền kinh tế đóng với các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau:
Dịch vụ
xem
phim
Chi cho
các đối
tượng
chính
sách
của
Chính
phủ
Dịch vụ
y tế
Lương
thực
thực
phẩm
Nguyên
liệu
phục vụ
sản
xuất kỳ
sau
Dịch vụ
vận tải
Nhà
máy
sản
xuất
Công
trình
thủy lợi
công
cộng
Chỉ số
giảm
phát
GDP
2000 250 200 370 350 300 250 450 300 100
2001 400 280 520 480 380 430 580 430 108
a. Hãy xác định các thành phần C, I, G của năm 2000 và 2001 theo giá hiện hành.
b. Xác định GDP năm 2000 và 2001 theo giá hiện hành.
ChatGPT
Câu 79:
a. Giá trị thu nhập quốc dân (GNP) tính theo giá thị trường là GDP + Thu nhập từ nước ngoài -
Thu nhập của người nước ngoài trong nước.
GNP = GDP + Thu nhập từ nước ngoài
= 300 + 0
= 300 tỷ đồng.
b. Khấu hao là chi phí giảm giá trị của tài sản cố định do sử dụng. Khi khấu hao tăng lên, nó
giảm đi từ thu nhập quốc dân, làm cho sự chênh lệch giữa GDP và GNP tăng lên.

c. Thuế gián thu là một phần của thu nhập quốc dân được chính phủ thu từ người dân và doanh
nghiệp. Do đó, nó được tính vào cách tính GNP để phản ánh thu nhập thực tế của quốc gia.

Câu 80:
a. Đầu tư (I) = GDP - C - G - NX
= 2000 - 1700 - 50 - 40
= 210 tỷ đồng.

b. Nhập khẩu (IM) = EX - NX


= 350 - 40
= 310 tỷ đồng.

c. Thu nhập quốc dân (GNI) = GDP - Khấu hao + Thu nhập từ nước ngoài
= 2000 - 130 + 40
= 1910 tỷ đồng.

d. Xuất khẩu ròng (NX) dương chỉ ra rằng quốc gia xuất khẩu nhiều hơn so với nhập khẩu. Điều
này có thể xảy ra khi quốc gia có thặng dư thương mại.

Câu 81:
a. GDP năm 1991 tính theo giá năm 1990 là: (GDP năm 1991 * Chỉ số giảm phát GDP năm
1990) / Chỉ số giảm phát GDP năm 1991
= (2400 * 100) / 113
≈ 2123,89.

b. Tỷ lệ tăng trưởng theo GDP thực tế từ năm 1990 đến 1991 là: ((GDP thực tế năm 1991 - GDP
thực tế năm 1990) / GDP thực tế năm 1990) * 100%
= ((2123,89 - 2000) / 2000) * 100%
≈ 6,1945%.

c. Tỷ lệ lạm phát năm 1991 là: ((Chỉ số giảm phát GDP năm 1991 - Chỉ số giảm phát GDP năm
1990) / Chỉ số giảm phát GDP năm 1990) * 100%
= ((113 - 100) / 100) * 100%
= 13%.

d. Nếu GDP danh nghĩa năm 1991 là 2240, thì GDP thực tế năm 1991 sẽ là: (2240 * 100) / 113
≈ 1982,3.

Câu 82:
a. Tăng trưởng tổng GDP theo phương pháp giá trị gia tăng của cả chuỗi ngành sản phẩm xe đạp
năm 2001 là: (108 - 100) / 100 * 100% = 8%.

b. Tăng trưởng GDP của khâu phân phối năm 2001 là: (580 - 450) / 450 * 100% = 28,89%.
Câu 83:
a. C, I, G của năm 2000 và 2001:

Năm 2000: C = 370 + 350 + 250 + 300 = 1270 tỷ đồng, I = 450 tỷ đồng, G = 200 tỷ đồng.
Năm 2001: C = 520 + 480 + 380 + 430 = 1810 tỷ đồng, I = 580 tỷ đồng, G = 280 tỷ đồng.
b. GDP năm 2000 và 2001:

Năm 2000: GDP = C + I + G = 1270 + 450 + 200 = 1920 tỷ đồng.


Năm 2001: GDP = C + I + G = 1810 + 580 + 280 = 2670 tỷ đồng.
User
Câu 84: Một nền kinh tế có các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau:
2000 2001
Chi tiêu cho tiêu dùng hộ gia đình 300 500
Chi tiêu chính phủ 50 70
Đầu tư 120 140
Xuất khẩu 150 180
Nhập khẩu 60 130
Dân số 120 150
Chỉ số giảm phát GDP 100 110
Hãy xác định:
a. GDP thực tế năm 2001.
b. Tính tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người năm 2001.
Câu 85:
Cho một nền kinh tế với các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau:2000 2001
Chi tiêu chính phủ 200 320
Chi tiêu hộ gia đình 550 820
Đầu tư 380 540
Xuất khẩu 470 620
Nhập khẩu 210 310
Thu nhập do lao động xuất khẩu ra nước ngoài thu được 180 250
Thu nhập do góp vốn với các công ty ở nước ngoài 120 100
Thu nhập của người lao động nước ngoài trên lãnh thổ trong nước 150 140
Thu nhập trả cho phần vốn góp của nước ngoài 130 110
Chỉ số giảm phát 100 105
Hãy xác định:
a. Tăng trưởng GDP thực tế năm 2001.
b. Tăng trưởng GNP thực tế năm 2001.
Câu 86: Hãy khớp các khái niệm từ a) đến x) với các câu giải thích có đánh số thích hợp:
a) Dự trữ/ Hàng tồn kho
b) Hàng xuất khẩu
c) Hàng hóa cuối cùng
d) GNP theo đầu người
e) Kinh tế học vĩ mô
f) Tiết kiệm
g) Khấu hao
h) Chi phí nhân tố
i) Giá hiện hành
j) Hàng hóa trung gian
k) Giá cố định
l) Nền kinh tế mở
m) Nền kinh tế đóng
n) Tổng sản phẩm quốc dân
o) Thu nhập khả dụng cá nhân (Thu nhập có thể sử dụng)
p) Phúc lợi kinh tế ròng
q) Giá trị gia tăng
r) Hệ số giảm phát GDP
s) Đầu tư
t) Hàng nhập khẩu
u) Tổng sản phẩm quốc nội
v) Thu nhập quốc dân (NI)
w) Giá thị trườngx) Thu nhập ròng tài sản từ nước ngoài
1. Sự nghiên cứu tổng thể nền kinh tế.
2. Hàng hóa được sản xuất ở nước ngoài, nhưng được mua về sử dụng trong nền kinh tế nội
địa.
3. Tổng thu nhập do các công dân trong nước thu được, bất kể các dịch vụ yếu tố được cung
cấp ở nước nào?
4. Sản phẩm quốc dân ròng của nền kinh tế được đo theo chi phí nhân tố.
5. Sản lượng được các yếu tố sản xuất phân bổ trong nền kinh tế nội địa sản xuất ra, bất kể ai
sở hữu các yếu tố đó.
6. Một cách tính sản lượng trong nước, kể cả thuế gián thu đối với hàng hóa và dịch vụ.
7. Phần chênh lệch nguồn vào của thu nhập tài sản từ dịch vụ yếu tố cung ứng người nước so
với nguồn ra của thu nhập tài sản do việc cung ứng dịch vụ yếu tố của người nước ngoài
trong nền kinh tế nội địa.
8. Việc mua tư liệu sản xuất mới của hãng.
9. Số đo giá trị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá của một năm gốc nào đó.
10. Số đo giá trị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá hiện hành vào thời điểm tính.
11. Một phương pháp tính sản lượng quốc dân, điều chỉnh GNP đối với những giá trị ròng của
các hoạt động phi thị trường và giải trí.
12. Hàng bán thành phẩm làm đầu vào cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp khác và được
sử dụng hết trong quá trình đó.
13. Hàng hóa sản xuất trong nước, nhưng được bán ở nước ngoài.
14. Một phần thu nhập không được chi để mua hàng hóa và dịch vụ.
15. Mức tăng giá trị của hàng hóa nhờ kết quả của quá trình sản xuất.
16. GNP chia cho tổng số dân.
17. Số đo tỷ lệ, tại đó, giá trị của dự trữ vốn hiện tại giảm theo từng thời kỳ do kết quả hao
mòn, hư hỏng hoặc lỗi thời.
18. Một cách tính sản lượng nội địa trừ đi thuế gián thu đối với hàng hóa và dịch vụ.
19.Thu nhập của các hộ gia đình sau khi bị đánh thuế gián thu và thanh toán chuyển nhượng:
số lượng các hộ gia đình có để chi tiêu và tiết kiệm.
20. Một nền kinh tế không giao dịch với thế giới bên ngoài.
21. Hàng hóa được người sử dụng cuối cùng mua: có thể là hàng tiêu dùng được các hộ gia
đình mua; hay tư liệu sản xuất, như máy móc, được các doanh nghiệp mua.
22. Hàng hóa hiện tại được các doanh nghiệp giữ lại để dùng cho việc sản xuất hay tiêu thụ ở
thời kỳ sau.
23.Một nền kinh tế có giao dịch với thế giới bên ngoài.
24. Tỷ lệ GDP danh nghĩa với GDP thực tế được thể hiện dưới dạng một chỉ số
ChatGPT
a) Dự trữ/ Hàng tồn kho: Sự tích lũy của hàng hoá hoặc dịch vụ được sản xuất nhưng chưa được
tiêu thụ hoặc sử dụng, thường được lưu trữ để sử dụng trong tương lai hoặc để đáp ứng nhu cầu
không chắc chắn.

b) Hàng xuất khẩu: Các sản phẩm hoặc dịch vụ được sản xuất trong nước và bán ra nước ngoài
để tiêu thụ hoặc sử dụng tại các thị trường quốc tế.

c) Hàng hóa cuối cùng: Các sản phẩm hoặc dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng cuối cùng,
không được sử dụng làm đầu vào cho việc sản xuất tiếp theo.

d) GNP theo đầu người: Tổng thu nhập quốc dân chia cho tổng số dân, thường được sử dụng để
đo mức độ phát triển kinh tế trên mỗi cá nhân trong một quốc gia.

e) Kinh tế học vĩ mô: Nhánh của kinh tế học nghiên cứu các hiện tượng và các chính sách ảnh
hưởng đến toàn bộ nền kinh tế.

f) Tiết kiệm: Hành động hoặc quá trình tích lũy tài sản hoặc thu nhập mà không tiêu hao ngay
lập tức.

g) Khấu hao: Giảm giá trị của tài sản cố định do sử dụng hoặc mất mát giá trị theo thời gian.

h) Chi phí nhân tố: Chi phí liên quan đến việc sử dụng các yếu tố sản xuất như lao động và vốn.

i) Giá hiện hành: Giá của một mặt hàng hoặc dịch vụ tại một thời điểm cụ thể, được sử dụng để
đo lường giá trị.

j) Hàng hóa trung gian: Các sản phẩm hoặc dịch vụ được sử dụng làm nguyên liệu hoặc thành
phần đầu vào cho quá trình sản xuất của các sản phẩm hoặc dịch vụ khác.

k) Giá cố định: Giá của một mặt hàng hoặc dịch vụ không thay đổi trong một khoảng thời gian
nhất định.

l) Nền kinh tế mở: Một nền kinh tế có các hoạt động thương mại với thế giới bên ngoài, bao
gồm cả nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ.

m) Nền kinh tế đóng: Một nền kinh tế không tham gia hoạt động thương mại với thế giới bên
ngoài.

n) Tổng sản phẩm quốc dân: Tổng giá trị của tất cả hàng hoá và dịch vụ được sản xuất trong một
quốc gia trong một khoảng thời gian cụ thể.

o) Thu nhập khả dụng cá nhân (Thu nhập có thể sử dụng): Số tiền mà một cá nhân hoặc hộ gia
đình nhận được và có thể sử dụng để tiêu dùng hoặc tiết kiệm sau khi đã trừ đi các khoản thuế
và các khoản chi phí cố định.

p) Phúc lợi kinh tế ròng: Phần thu nhập mà một quốc gia thu được sau khi trừ đi tất cả các chi
phí sản xuất và hoạt động kinh doanh, bao gồm cả khấu hao và thuế.
q) Giá trị gia tăng: Sự tăng giá trị của một mặt hàng hoặc dịch vụ thông qua các giai đoạn của
quá trình sản xuất hoặc cung ứng.

r) Hệ số giảm phát GDP: Một số đo được sử dụng để điều chỉnh GDP thực tế dựa trên mức độ
giảm phát trong nền kinh tế.

s) Đầu tư: Sự tiêu dùng của một phần thu nhập hoặc tài sản vào một hoạt động kinh doanh hoặc
dự án với hy vọng thu được lợi nhuận trong tương lai.

t) Hàng nhập khẩu: Các hàng hoá hoặc dịch vụ mua vào từ các quốc gia khác để sử dụng trong
nền kinh tế nội địa.

u) Tổng sản phẩm quốc nội: Tổng gi

User
Câu 84: Một nền kinh tế có các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau:
2000 2001
Chi tiêu cho tiêu dùng hộ gia đình 300 500
Chi tiêu chính phủ 50 70
Đầu tư 120 140
Xuất khẩu 150 180
Nhập khẩu 60 130
Dân số 120 150
Chỉ số giảm phát GDP 100 110
Hãy xác định:
a. GDP thực tế năm 2001.
b. Tính tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người năm 2001.
Câu 85:
Cho một nền kinh tế với các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau:2000 2001
Chi tiêu chính phủ 200 320
Chi tiêu hộ gia đình 550 820
Đầu tư 380 540
Xuất khẩu 470 620
Nhập khẩu 210 310
Thu nhập do lao động xuất khẩu ra nước ngoài thu được 180 250
Thu nhập do góp vốn với các công ty ở nước ngoài 120 100
Thu nhập của người lao động nước ngoài trên lãnh thổ trong nước 150 140
Thu nhập trả cho phần vốn góp của nước ngoài 130 110
Chỉ số giảm phát 100 105
Hãy xác định:
a. Tăng trưởng GDP thực tế năm 2001.
b. Tăng trưởng GNP thực tế năm 2001
ChatGPT
Câu 84:
a. Để tính GDP thực tế năm 2001, chúng ta sẽ sử dụng phương trình:

GDP thực t
e
ˆ
ˊ
=
GDP danh ngh
ı
˜
a
×
(
Chỉ s
o
ˆ
ˊ
giảm ph
a
ˊ
t của n
a
˘
m 2000
Chỉ s
o
ˆ
ˊ
giảm ph
a
ˊ
t của n
a
˘
m 2001
)
GDP thực t
e
ˆ

ˊ
=GDP danh ngh
ı
˜
a×(
Chỉ s
o
ˆ

ˊ
giảm ph
a
ˊ
t của n
a
˘
m 2001
Chỉ s
o
ˆ

ˊ
giảm ph
a
ˊ
t của n
a
˘
m 2000

)
Đầu tiên, chúng ta cần tính GDP danh nghĩa năm 2001:

GDP danh ngh


ı
˜
a
2001
=
Chi ti
e
ˆ
u cho ti
e
ˆ
ud
u
ˋ
ng hộ gia đ
ı
ˋ
nh
2001
+
Chi ti
e
ˆ
u ch
ı
ˊ
nh phủ
2001
+
Đ
a
ˆ
ˋ
u tư
2001
+
(
Xu
a
ˆ
ˊ
t khẩu
2001

Nhập khẩu
2001
)
GDP danh ngh
ı
˜
a
2001

=Chi ti
e
ˆ
u cho ti
e
ˆ
ud
u
ˋ
ng hộ gia đ
ı
ˋ
nh
2001

+Chi ti
e
ˆ
u ch
ı
ˊ
nh phủ
2001


a
ˆ

ˋ
u tư
2001

+(Xu
a
ˆ

ˊ
t khẩu
2001

−Nhập khẩu
2001

)
=
500
+
70
+
140
+
(
180

130
)
=
580
=500+70+140+(180−130)=580
Sau đó, tính GDP thực tế:

GDP thực t
e
ˆ
ˊ
2001
=
580
×
(
100
110
)
=
527.27
GDP thực t
e
ˆ

2001

=580×(
110
100

)=527.27
b. Để tính tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người năm 2001, chúng ta sử dụng công thức:

T
a
˘
ng trưởng GDP thực t
e
ˆ
ˊ
b
ı
ˋ
nh qu
a
ˆ

a
ˆ
ˋ
u người
=
(
GDP thực t
e
ˆ
ˊ
của n
a
˘
m 2001
D
a
ˆ
ns
o
ˆ
ˊ
của n
a
˘
m 2001
)

(
GDP thực t
e
ˆ
ˊ
của n
a
˘
m 2000
D
a
ˆ
ns
o
ˆ
ˊ
của n
a
˘
m 2000
)
T
a
˘
ng trưởng GDP thực t
e
ˆ

ˊ
b
ı
ˋ
nh qu
a
ˆ

a
ˆ

ˋ
u người=(
D
a
ˆ
ns
o
ˆ

ˊ
của n
a
˘
m 2001
GDP thực t
e
ˆ

ˊ
của n
a
˘
m 2001

)−(
D
a
ˆ
ns
o
ˆ

ˊ
của n
a
˘
m 2000
GDP thực t
e
ˆ

ˊ
của n
a
˘
m 2000

)
Thay vào các giá trị đã tính được:

T
a
˘
ng trưởng GDP thực t
e
ˆ
ˊ
b
ı
ˋ
nh qu
a
ˆ

a
ˆ
ˋ
u người
=
(
527.27
150
)

(
500
120
)
=
(
3.515
4.167
)

(
4.167
4.167
)

(
0.84
1
)

0.84
T
a
˘
ng trưởng GDP thực t
e
ˆ

ˊ
b
ı
ˋ
nh qu
a
ˆ

a
ˆ

ˋ
u người=(
150
527.27

)−(
120
500

)=(
4.167
3.515

)−(
4.167
4.167

)≈(
1
0.84

)≈0.84
Vậy, tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người năm 2001 là khoảng 0.84.

Câu 85:
a. Để tính tăng trưởng GDP thực tế năm 2001, chúng ta sử dụng công thức:

T
a
˘
ng trưởng GDP thực t
e
ˆ
ˊ
=
(
GDP thực t
e
ˆ
ˊ
của n
a
˘
m 2001

GDP thực t
e
ˆ
ˊ
của n
a
˘
m 2000
GDP thực t
e
ˆ
ˊ
của n
a
˘
m 2000
)
×
100
T
a
˘
ng trưởng GDP thực t
e
ˆ

ˊ
=(
GDP thực t
e
ˆ

ˊ
của n
a
˘
m 2000
GDP thực t
e
ˆ

ˊ
của n
a
˘
m 2001−GDP thực t
e
ˆ

ˊ
của n
a
˘
m 2000

)×100
Đầu tiên, chúng ta cần tính GDP thực tế của năm 2000 và năm 2001:

GDP thực t
e
ˆ
ˊ
2000
=
Chi ti
e
ˆ
u ch
ı
ˊ
nh phủ
2000
+
Chi ti
e
ˆ
u hộ gia đ
ı
ˋ
nh
2000
+
Đ
a
ˆ
ˋ
u tư
2000
+
(
Xu
a
ˆ
ˊ
t khẩu
2000

Nhập khẩu
2000
)
+
Thu nhập do lao động xu
a
ˆ
ˊ
t khẩu ra nước ngo
a
ˋ
i thu được
2000

Thu nhập của người lao động nước ngo
a
ˋ
i tr
e
ˆ
nl
a
˜
nh thổ trong nước
2000

Thu nhập trả cho ph
a
ˆ
ˋ
nv
o
ˆ
ˊ
ng
o
ˊ
p của nước ngo
a
ˋ
i
2000
GDP thực t
e
ˆ

2000

=Chi ti
e
ˆ
u ch
ı
ˊ
nh phủ
2000

+Chi ti
e
ˆ
u hộ gia đ
ı
ˋ
nh
2000


a
ˆ

ˋ
u tư
2000
+(Xu
a
ˆ

ˊ
t khẩu
2000

−Nhập khẩu
2000

)+Thu nhập do lao động xu


a
ˆ

ˊ
t khẩu ra nước ngo
a
ˋ
i thu được
2000

−Thu nhập của người lao động nước ngo


a
ˋ
i tr
e
ˆ
nl
a
˜
nh thổ trong nước
2000

−Thu nhập trả cho ph


a
ˆ

ˋ
nv
o
ˆ

ˊ
ng
o
ˊ
p của nước ngo
a
ˋ
i
2000

=
200
+
550
+
380
+
(
470

210
)
+
180

150

130
=
2190
=200+550+380+(470−210)+180−150−130=2190
GDP thực t
e
ˆ
ˊ
2001
=
Chi ti
e
ˆ
u ch
ı
ˊ
nh phủ
2001
+
Chi ti
e
ˆ
u hộ gia đ
ı
ˋ
nh
2001
+
Đ
a
ˆ
ˋ
u tư
2001
+
(
Xu
a
ˆ
ˊ
t khẩu
2001

Nhập khẩu
2001
)
+
Thu nhập do lao động xu
a
ˆ
ˊ
t khẩu ra nước ngo
a
ˋ
i thu được
2001

Thu nhập của người lao động nước ngo
a
ˋ
i tr
e
ˆ
nl
a
˜
nh thổ trong nước
2001

Thu nhập trả cho ph
a
ˆ
ˋ
nv
o
ˆ
ˊ
ng
o
ˊ
p của nước ngo
a
ˋ
i
2001
GDP thực t
e
ˆ

2001

=Chi ti
e
ˆ
u ch
ı
ˊ
nh phủ
2001

+Chi ti
e
ˆ
u hộ gia đ
ı
ˋ
nh
2001


a
ˆ

ˋ
u tư
2001

+(Xu
a
ˆ

ˊ
t khẩu
2001

−Nhập khẩu
2001

)+Thu nhập do lao động xu


a
ˆ

ˊ
t khẩu ra nước ngo
a
ˋ
i thu được
2001

−Thu nhập của người lao động nước ngo


a
ˋ
i tr
e
ˆ
nl
a
˜
nh thổ trong nước
2001

−Thu nhập trả cho ph


a
ˆ

ˋ
nv
o
ˆ

ˊ
ng
o
ˊ
p của nước ngo
a
ˋ
i
2001

=
320
+
820
+
540
+
(
620

310
)
+
250

140

110
=
349
=320+820+540+(620−310)+250−140−110=349
User
Câu 86: Hãy khớp các khái niệm từ a) đến x) với các câu giải thích có đánh số thích hợp:
a) Dự trữ/ Hàng tồn kho
b) Hàng xuất khẩu
c) Hàng hóa cuối cùng
d) GNP theo đầu người
e) Kinh tế học vĩ mô
f) Tiết kiệm
g) Khấu hao
h) Chi phí nhân tố
i) Giá hiện hành
j) Hàng hóa trung gian
k) Giá cố định
l) Nền kinh tế mở
m) Nền kinh tế đóng
n) Tổng sản phẩm quốc dân
o) Thu nhập khả dụng cá nhân (Thu nhập có thể sử dụng)
p) Phúc lợi kinh tế ròng
q) Giá trị gia tăng
r) Hệ số giảm phát GDP
s) Đầu tư
t) Hàng nhập khẩu
u) Tổng sản phẩm quốc nội
v) Thu nhập quốc dân (NI)
w) Giá thị trườngx) Thu nhập ròng tài sản từ nước ngoài
1. Sự nghiên cứu tổng thể nền kinh tế.
2. Hàng hóa được sản xuất ở nước ngoài, nhưng được mua về sử dụng trong nền kinh tế nội
địa.
3. Tổng thu nhập do các công dân trong nước thu được, bất kể các dịch vụ yếu tố được cung
cấp ở nước nào?
4. Sản phẩm quốc dân ròng của nền kinh tế được đo theo chi phí nhân tố.
5. Sản lượng được các yếu tố sản xuất phân bổ trong nền kinh tế nội địa sản xuất ra, bất kể ai
sở hữu các yếu tố đó.
6. Một cách tính sản lượng trong nước, kể cả thuế gián thu đối với hàng hóa và dịch vụ.
7. Phần chênh lệch nguồn vào của thu nhập tài sản từ dịch vụ yếu tố cung ứng người nước so
với nguồn ra của thu nhập tài sản do việc cung ứng dịch vụ yếu tố của người nước ngoài
trong nền kinh tế nội địa.
8. Việc mua tư liệu sản xuất mới của hãng.
9. Số đo giá trị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá của một năm gốc nào đó.
10. Số đo giá trị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá hiện hành vào thời điểm tính.
11. Một phương pháp tính sản lượng quốc dân, điều chỉnh GNP đối với những giá trị ròng của
các hoạt động phi thị trường và giải trí.
12. Hàng bán thành phẩm làm đầu vào cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp khác và được
sử dụng hết trong quá trình đó.
13. Hàng hóa sản xuất trong nước, nhưng được bán ở nước ngoài.
14. Một phần thu nhập không được chi để mua hàng hóa và dịch vụ.
15. Mức tăng giá trị của hàng hóa nhờ kết quả của quá trình sản xuất.
16. GNP chia cho tổng số dân.
17. Số đo tỷ lệ, tại đó, giá trị của dự trữ vốn hiện tại giảm theo từng thời kỳ do kết quả hao
mòn, hư hỏng hoặc lỗi thời.
18. Một cách tính sản lượng nội địa trừ đi thuế gián thu đối với hàng hóa và dịch vụ.
19.Thu nhập của các hộ gia đình sau khi bị đánh thuế gián thu và thanh toán chuyển nhượng:
số lượng các hộ gia đình có để chi tiêu và tiết kiệm.
20. Một nền kinh tế không giao dịch với thế giới bên ngoài.
21. Hàng hóa được người sử dụng cuối cùng mua: có thể là hàng tiêu dùng được các hộ gia
đình mua; hay tư liệu sản xuất, như máy móc, được các doanh nghiệp mua.
22. Hàng hóa hiện tại được các doanh nghiệp giữ lại để dùng cho việc sản xuất hay tiêu thụ ở
thời kỳ sau.
23.Một nền kinh tế có giao dịch với thế giới bên ngoài.
24. Tỷ lệ GDP danh nghĩa với GDP thực tế được thể hiện dưới dạng một chỉ số
ChatGPT
a) Dự trữ/ Hàng tồn kho: 7. Phần chênh lệch nguồn vào của thu nhập tài sản từ dịch vụ yếu tố
cung ứng người nước so với nguồn ra của thu nhập tài sản do việc cung ứng dịch vụ yếu tố của
người nước ngoài trong nền kinh tế nội địa.

b) Hàng xuất khẩu: 13. Hàng hóa sản xuất trong nước, nhưng được bán ở nước ngoài.

c) Hàng hóa cuối cùng: 21. Hàng hóa được người sử dụng cuối cùng mua: có thể là hàng tiêu
dùng được các hộ gia đình mua; hay tư liệu sản xuất, như máy móc, được các doanh nghiệp
mua.
d) GNP theo đầu người: 16. GNP chia cho tổng số dân.

e) Kinh tế học vĩ mô: 1. Sự nghiên cứu tổng thể nền kinh tế.

f) Tiết kiệm: 19. Thu nhập của các hộ gia đình sau khi bị đánh thuế gián thu và thanh toán
chuyển nhượng: số lượng các hộ gia đình có để chi tiêu và tiết kiệm.

g) Khấu hao: 2. Hàng hóa được sản xuất ở nước ngoài, nhưng được mua về sử dụng trong nền
kinh tế nội địa.

h) Chi phí nhân tố: 4. Sản phẩm quốc dân ròng của nền kinh tế được đo theo chi phí nhân tố.

i) Giá hiện hành: 10. Số đo giá trị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá hiện hành vào thời điểm
tính.

j) Hàng hóa trung gian: 12. Hàng bán thành phẩm làm đầu vào cho quá trình sản xuất của doanh
nghiệp khác và được sử dụng hết trong quá trình đó.

k) Giá cố định: 20. Một nền kinh tế không giao dịch với thế giới bên ngoài.

l) Nền kinh tế mở: 23. Một nền kinh tế có giao dịch với thế giới bên ngoài.

m) Nền kinh tế đóng: 22. Hàng hóa hiện tại được các doanh nghiệp giữ lại để dùng cho việc sản
xuất hay tiêu thụ ở thời kỳ sau.

n) Tổng sản phẩm quốc dân: 18. Một cách tính sản lượng nội địa trừ đi thuế gián thu đối với
hàng hóa và dịch vụ.

o) Thu nhập khả dụng cá nhân (Thu nhập có thể sử dụng): 14. Một phần thu nhập không được
chi để mua hàng hóa và dịch vụ.

p) Phúc lợi kinh tế ròng: 5. Sản lượng được các yếu tố sản xuất phân bổ trong nền kinh tế nội địa
sản xuất ra, bất kể ai sở hữu các yếu tố đó.

q) Giá trị gia tăng: 15. Mức tăng giá trị của hàng hóa nhờ kết quả của quá trình sản xuất.

r) Hệ số giảm phát GDP: 17. Số đo tỷ lệ, tại đó, giá trị của dự trữ vốn hiện tại giảm theo từng
thời kỳ do kết quả hao mòn, hư hỏng hoặc lỗi thời.

s) Đầu tư: 8. Việc mua tư liệu sản xuất mới của hãng.

t) Hàng nhập khẩu: 3. Tổng thu nhập do các công dân trong nước thu được, bất kể các dịch vụ
yếu tố được cung cấp ở nước nào?

u) Tổng sản phẩm quốc nội: 6. Một cách tính sản lượng trong nước, kể cả thuế gián thu đối với
hàng hóa và dịch vụ.
v) Thu nhập quốc dân (NI): 11. Một phương pháp tính sản lượng quốc dân, điều chỉnh GNP đối
với những giá trị ròng của các hoạt động phi thị trường và giải trí.

w) Giá thị trường: 9. Số đo giá trị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá của một năm gốc nào đó.

x) Thu nhập ròng tài sản từ nước ngoài: 24. Tỷ lệ GDP danh nghĩa với GDP thực tế được thể
hiện dưới dạng một chỉ số.

You might also like