You are on page 1of 4

BÀI TẬP NLCB2 LỚP HÈ 2020-2021

Bài 1: Một doanh nghiệp tư bản sản xuất ti vi có giá trị thặng dư được sản xuất
mỗi năm là 2250 đơn vị tiền tệ; thời gian lao động tất yếu của công nhân trong
doanh nghiệp bằng 4/7 thời gian lao động; giá trị tư bản bất biến chiếm 6,3/7,5
tổng giá trị tư bản. Yêu cầu:
1) Xác định tỷ suất giá trị thặng dư và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
2) Xác định giá trị của một đơn vị hàng hóa, biết rằng tư bản cố định chiếm
80% giá trị tư bản bất biến, được sử dụng trong 12 năm và năng suất lao động
của doanh nghiệp là 2500 sản phẩm/năm. (giả sử giá cả bằng giá trị).
3) Giá trị thặng dư thu được trong năm được doanh nghiệp sử dụng cho tích lũy
tư bản là 65%. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi
tích lũy với cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
4) Tỷ suất lợi nhuận của tư bản sau tích lũy tư bản thay đổi thế nào so với trước
khi tích lũy nếu tỷ suất giá trị thặng dư sau tích lũy tư bản là 90%?
Bài 2: Giả sử tư bản ứng trước của một nhà tư bản là 15246 đơn vị tiền tệ; Tư
bản khả biến chiếm tỷ lệ 1,5/15,4 tổng giá trị tư bản; thời gian lao động thặng
dư gấp 2,4 lần thời gian lao động tất yếu; giá trị thặng dư dành lại cho tiêu dùng
là 1716 đơn vị tiền tệ; số còn lại được sử dụng cho tích lũy tư bản (giả định tư
bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm). Hãy:
2.1. Xác định số lượng tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi tích lũy
tư bản với cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
2.2. Tỷ suất lợi nhuận của tư bản sau khi tích lũy tư bản thay đổi thế nào
so với trước khi tích lũy nếu tỷ suất giá trị thặng dư sau khi tích lũy tư bản là
180%?
Bài 3: Một doanh nghiệp tư bản ngành may mặc có số liệu về chi phí sản xuất
trong năm 2015 như sau:
- Khấu hao máy móc, thiết bị mỗi năm: 3,5 triệu USD.
- Chi phí cho nguyên liệu, vật liệu phụ, nhiên liệu: 3 triệu USD, ba tháng mua
một lần.
- Khấu hao kho tàng, nhà xưởng, các công trình khác phục vụ cho sản xuất mỗi
năm: 2,5 triệu USD.
- Trả lương công nhân và lao động quản lý một tháng: 0,5 triệu USD.
Yêu cầu:
1, Xác định giá trị tư bản bất biến, giá trị tư bản khả biến và giá trị tư bản cố
định, giá trị tư bản lưu động mà doanh nghiệp đã chi phí trong năm.
2, Xác định cơ cấu giá trị của tổng số hàng hóa được sản xuất trong năm và cấu
tạo hữu cơ của tư bản (biết rằng thời gian lao động thặng dư gấp 1,2 lần thời
gian lao động tất yếu và tư bản cố định có thời gian sử dụng là 15 năm).
3, Xác định giá trị mỗi sản phẩm biết rằng mỗi năm sản xuất được 100000 sản
phẩm.
4, Giả định cấu tạo hữu cơ của tư bản không đổi, nếu doanh nghiệp dành 50%
giá trị thặng dư để tích lũy, mở rộng sản xuất cho năm 2016 thì lượng tư bản bất
biến và tư bản khả biến phụ thêm là bao nhiêu?
Bài 4: Thời gian lao động thặng dư bằng 1/3 thời gian lao động; cấu tạo hữu cơ
của tư bản là 2,2/1. Tính tỷ suất lợi nhuận.
Bài 5: Giả sử tỷ suất giá trị thặng dư của một tư bản là 80%, tỷ suất lợi nhuận là
20%. Tính cấu tạo hữu cơ của tư bản này.
Bài 6: Một nhà tư bản công nghiệp đầu tư 4531 đơn vị tiền tệ để sản xuất hàng
hóa, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 3,2/1,4, tỷ suất giá trị thặng dư là 105%. Hàng
hóa sản xuất ra do nhà tư bản thương nghiệp thực hiện lưu thông với chi phí lưu
thông thuần túy là 90 đơn vị tiền tệ. Hãy:
1) Xác định lợi nhuận của tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp (tư bản
cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm, giá cả bằng giá trị)
2) Nhà tư bản công nghiệp sử dụng 590,2 lợi nhuận thu được cho tiêu dùng, số
còn lại sử dụng cho tích lũy tư bản, hãy tính số lượng tư bản bất biến và tư bản
khả biến của tư bản công nghiệp sau tích lũy.
Bài 7: Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất:
- Ngành A: tư bản bất biến là 12994 và chiếm tỷ lệ 7,3/8,5 tổng giá trị tư
bản; thời gian lao động thặng dư gấp 1,35 lần thời gian lao động tất yếu;
- Ngành B: tư bản đầu tư: 11130; Giá trị sức lao động chiếm tỷ lệ
1,3/10,5 tổng giá trị tư bản; tỷ suất lợi nhuận 26%;
- Ngành C: tư bản đầu tư: 12282, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 12,3/1,5; tỷ
suất lợi nhuận là 32%.
Hãy:
1) Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân của xã hội.
2) Xác định lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất của mỗi ngành.
(Giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm)
Bài 8: Một doanh nghiệp tư bản có chi phí sản xuất trong năm 2017 là 350 tỷ
đồng, trong đó khấu hao tư bản cố định chiếm 20% chi phí sản xuất; giá trị tiền
lương trả cho công nhân bằng 1/7 giá trị tư bản lưu động; thời gian lao động
thặng dư gấp 1,5 lần thời gian lao động tất yếu; tư bản cố định được sử dụng
trong 12 năm; tỷ lệ giá trị thặng dư dành cho tiêu dùng là 30%, số còn lại sử
dụng cho tích lũy tư bản mở rộng sản xuất vào năm 2018.
Hãy:
1) Xác định tổng giá trị tư bản của doanh nghiệp và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
2) Xác định tổng giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong năm 2017
(giả sử giá cả bằng giá trị).
3) Xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2018 với cấu tạo
hữu cơ không thay đổi.
Bài 9: Một doanh nghiệp tư bản có tổng số tư bản vào năm 2018 là 1560 tỷ
đồng; giá trị tư bản cố định chiếm 40% giá trị tư bản và được sử dụng trong 16
năm; giá trị nguyên, nhiên liệu sử dụng gấp 5 lần giá trị tiền lương trả cho công
nhân trong năm; thời gian lao động thặng dư gấp 1,5 lần thời gian lao động tất
yếu; tỷ lệ giá trị thặng dư dành cho tiêu dùng là 40%, số còn lại sử dụng cho
tích lũy tư bản mở rộng sản xuất vào năm 2019.
Hãy:
1) Xác định tổng giá trị tư bản bất biến của doanh nghiệp và cấu tạo hữu cơ của
tư bản.
2) Xác định tổng chi phí sản xuất và tổng giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp sản
xuất ra trong năm 2018 (giả sử giá cả bằng giá trị).
3) Xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2019 với cấu tạo
hữu cơ của tư bản không thay đổi.
Bài 10: Một doanh nghiệp tư bản thực hiện đầu tư mới. Giá trị thặng dư được
sử dụng cho đầu tư mới là 897 triệu đồng, chiếm 65% giá trị thặng dư thu được;
thời gian lao động tất yếu của công nhân trong doanh nghiệp bằng 4/3 thời gian
lao động thặng dư; quỹ tiền lương chiếm 1,3/6,5 tổng giá trị tư bản. Hãy:
1) Xác định số lượng tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi tích lũy tư bản
với cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
2) Tỷ suất lợi nhuận của tư bản sau tích lũy tư bản thay đổi thế nào so với trước
khi tích lũy nếu tỷ suất giá trị thặng dư sau tích lũy tư bản là 85%?
Bài 11: Một doanh nghiệp tư bản sản xuất ti vi thu được giá trị thặng dư mỗi
năm là 1804 đơn vị tiền tệ, thời gian lao động tất yếu bằng 5/4 thời gian lao
động thặng dư, giá trị tư bản khả biến chiếm tỷ lệ 1,1/15,6 tổng giá trị tư bản.
Yêu cầu:
1) Xác định giá trị của một đơn vị hàng hóa, biết rằng tư bản cố định chiếm
80% giá trị tư bản bất biến, được sử dụng trong 10 năm và năng suất lao động
của doanh nghiệp là 2500 sản phẩm/năm. (giả sử giá cả bằng giá trị).
2) Giá trị thặng dư thu được sau khi dành lại cho tiêu dùng là 868 đơn vị tiền tệ
sẽ được dùng cho tích lũy tư bản. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư
bản khả biến sau khi tích lũy.
3) Giả sử toàn bộ tư bản lưu động của doanh nghiệp đều là vốn vay ngân hàng
với tỷ suất lợi tức 0,5%/tháng thì lợi nhuận doanh nghiệp trong năm là bao
nhiêu?
Bài 12: Giả sử có ba nhà tư bản đầu tư trồng lúa vào 3 hạng đất tốt, trung bình,
xấu có diện tích khác nhau, trong đó số tư bản đầu tư trên hạng đất tốt là 1800,
trên hạng đất trung bình là 2700 và trên hạng đất xấu là 3600; tỷ suất lợi nhuận
bình quân là 20%; sản lượng thu được trên đất tốt là 8 tấn, trên đất trung bình là
9 tấn và đất xấu là 10 tấn. Hãy xác định địa tô chênh lệch của đất tốt và trung
bình.
Bài 13: Giả sử có bốn nhà tư bản đầu tư trồng hồ tiêu vào 4 thửa đất có cùng độ
màu mỡ nhưng khác nhau về vị trí; tư bản đầu tư ngang bằng nhau và bằng
4310 đơn vị tiền tệ, sản lượng thu được cùng bằng 8 tấn/niên vụ, tỷ suất lợi
nhuận bình quân là 20%; chi phí vận chuyển của đất gần là 130, đất tương đối
gần là 150, đất tương đối xa là 350 và đất xa là 450 đơn vị tiền tệ. Hãy xác định
địa tô chênh lệch I của các loại đất trên.
Bài 14: Tính tốc độ chu chuyển của
1) Tư bản A: thời gian chu chuyển 25 ngày
2) Tư bản B: thời gian chu chuyển 6 tuần
3) Tư bản C: thời gian chu chuyển 2,5 năm.

You might also like