You are on page 1of 2

Bai tap cuoi ky mon KTCT

Bài 1.
Một doanh nghiệp tư bản thực hiện đầu tư mới. Giá trị thặng dư thu được là 1830
và được sử dụng cho đầu tư mới là 65%; thời gian lao động tất yếu của công nhân trong
doanh nghiệp bằng 4/7 thời gian lao động; giá trị tư liệu sản xuất chiếm 5,2/6,5 tổng giá
trị tư bản. Hãy:
- Xác định giá trị tư bản bất biến và giá trị tư bản khả biến sau khi tích lũy tư bản
với cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
- Tỷ suất lợi nhuận của tư bản sau tích lũy tư bản thay đổi thế nào so với trước khi
tích lũy nếu tỷ suất giá trị thặng dư sau tích lũy tư bản là 86%?
Bài 2.
Một doanh nghiệp đầu tư 110280 đơn vị tiền tệ để sản xuất điện thoại di động,
trong đó gồm:
- 65280 đơn vị tiền tệ để mua máy móc và thiết bị, sử dụng trong 12 năm
- 20000 đơn vị tiền tệ để xây dựng nhà xưởng và kho tàng, sử dụng trong 25 năm
- 10000 đơn vị tiền tệ để xây dựng đường sá, mua sắm phương tiện vận tải, sử
dụng trong 20 năm.
Còn lại 15000 đơn vị tiền tệ chi tiêu như sau:
- 13000 đơn vị tiền tệ để mua nguyên, vật liệu, nhiên liệu, hai tháng mua một lần
- 2000 đơn vị tiền tệ dùng để trả lương công nhân và quản lý mỗi tháng.
Yêu cầu: Xác định giá trị của mỗi chiếc điện thoại di động, biết rằng mỗi năm
doanh nghiệp này sản xuất được 50000 chiếc, thời gian lao động thặng dư gấp 1,5 lần
thời gian lao động tất yếu (giả sử giá cả bằng giá trị).
Bài 3.
Một nhà tư bản sản xuất kinh doanh sữa, tổng giá trị tư bản cố định là 1092000
đơn vị tiền tệ, sử dụng trong 12 năm và trích khấu hao cho mỗi năm bằng nhau; hao phí
nguyên vật liệu cho một sản phẩm là 25,5 đơn vị tiền tệ; tiền lương trả cho một sản phẩm
bằng15% tổng giá trị tư bản lưu động; thời gian lao động thặng dư bằng 1,2 lần thời gian
lao động tất yếu. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm được sản xuất ra với năng suất lao
động là 6500 đơn vị sản phẩm/năm. (giả sử giá cả hàng hóa bằng giá trị hàng hóa).
Bài 4
Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất với số liệu cụ thể như sau:
- Ngành D: có tư bản khả biến là 5000 triệu đô và chiếm tỷ lệ 1,5/13,5 tổng
giá trị tư bản; mức độ bóc lột là 120%.
- Ngành E: có tư bản bất biến là 7000 triệu đô; giá trị sức lao động chiếm tỷ
lệ 2,3/18,4 tổng giá trị tư bản; mức độ bóc lột là 150%.
- Ngành F: có tư bản đầu tư là 13899 triệu đô, giá trị tư bản bất biến chiếm
tỷ lệ 10,2/12,3 tổng giá trị tư bản; tỷ suất giá trị thặng dư là 85%.
Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân của xã hội và giá cả sản xuất của mỗi
ngành. (giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm)
Bài 5
Một tư bản ngành sữa có chi phí sản xuất của năm 2015 như sau:

- Khấu hao máy móc, thiết bị sử dụng trong sản xuất: 2,6 triệu USD.

- Chi phí cho nguyên, vật liệu, nhiên liệu: 13 triệu USD.

- Khấu hao kho hàng, nhà xưởng, các công trình khác phục vụ cho sản xuất: 2,2 triệu USD.

- Trả lương công nhân và lao động quản lý: 5 triệu USD.

- Tỷ suất giá trị thặng dư là 90%.

Yêu cầu:

1, Xác định tổng giá trị tư bản bất biến, tổng giá trị tư bản khả biến và tổng giá trị tư bản cố
định, tổng giá trị tư bản lưu động mà doanh nghiệp đã chi phí trong năm 2015.

2. Giá trị tư bản cố định đang sử dụng là bao nhiêu nếu biết rằng tư bản cố định có thời gian
sử dụng là 15 năm?

3. Xác định cơ cấu giá trị của tổng số hàng hóa được sản xuất trong năm 2015 và cấu tạo hữu
cơ của tư bản.

4. Xác định giá trị mỗi đơn vị sản phẩm biết rằng mỗi năm sản xuất được 120000 sản phẩm.

5. Giả định cấu tạo hữu cơ của tư bản không đổi, nếu nhà tư bản dành 40% giá trị thặng dư
để tích lũy và dùng mở rộng sản xuất cho năm 2016 thì giá trị tư bản bất biến và giá trị tư
bản khả biến phụ thêm là bao nhiêu?

6. Giá trị thặng dư của năm 2016 tăng thêm bao nhiêu so với năm 2015 nếu tỷ suất giá trị
thặng dư năm 2016 là 97%?

You might also like