You are on page 1of 15

BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Bài 1:
Công ty cổ phần X mua một tài sản với giá thanh toán (đã bao gồm VAT) là 2.200
triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử lần đầu là 30 triệu đồng, doanh nghiệp được giảm giá
10% so với giá ghi trên hoá đơn, để có được tài sản cố định này doanh nghiệp vay ngân
hàng với số tiền 1.000 triệu đồng với lãi suất 8%/năm, thời gian vay 5 năm, thời gian
trước khi đưa tài sản cố định vào sử dụng là 6 tháng. Yêu cầu:
a. Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định này.
b. Hãy xác định số tiền khấu hao phải trích hàng năm của thiết bị sấy gỗ trong các
trường hợp
- Theo phương pháp khấu hao bình quân
- Theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Biết rằng:
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất VAT là 10%.
- Thời gian sử dụng của tài sản cố định là 5 năm
Bài 2:
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Công ty cổ phần X có tài liệu như sau:
1. Theo số liệu trên Bảng CĐKT ngày 1/1/N: Tổng NG TSCĐ là 2.500 trong đó
trong đó 200 là TSCĐ hết hạn sử dụng, 300 là TSCĐ phục vụ hoạt động phúc lợi
trong doanh nghiệp, KHLK 1/1/N là: 525
2. Theo số liệu trên Bảng CĐKT ngày 31/12/N: Tổng NG TSCĐ có tính chất sản
xuất là 3.850, KHLK là: 850
3. Theo số liệu trên Báo cáo kết quả kinh doanh trong năm N: Tổng doanh thu là
8.000, lợi nhuận trước thuế 900, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%
Yêu cầu: Hãy xác định các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định của
DN

1
Bài 3
Một doanh nghiệp có tài liệu như sau:
1. Ngày 31/12/N, tình hình về tài sản cố định như sau:
Loại TSCĐ Nguyên giá (Triệu đồng)
Nhà cửa 250
Máy móc thiết bị 300
Phương tiện vận chuyển 350
TSCĐ khác 100
Tổng 1000
KHLK tính đến 31/12/N là 500 triệu đồng.
2. Tình hình tăng giảm tài sản cố định năm (N+1) dự kiến như sau:
- Tháng 4, thanh lý 1 nhà kho có nguyên giá 80 triệu đồng đã khấu hao 20 triệu
đồng
- Tháng 5, mua và đưa vào sử dụng 1 ô tô tải có nguyên giá 360 triệu đồng.
- Tháng 10, cho thuê 1 máy xúc có nguyên giá 240 triệu đồng, thời gian cho thuê
là 5 tháng với giá cho thuê là 15 triệu đồng.
- Tháng 11, doanh nghiệp nhận góp vốn liên doanh từ doanh nghiệp M, trong đó
có 1 chiếc ô tô có nguyên giá 850 triệu đồng, giá đánh giá lại của Hội đồng giao nhận là
480 triệu đồng.
3. Toàn bộ tài sản cố định cuối năm báo cáo đều còn thời gian khấu hao. Mức
khấu hao trích trong năm (N+1) là 100 triệu đồng
4. Tổng doanh thu thuần năm (N+1) là 10.500 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế là
950 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định năm
(N+1)?
Bài 4:
Doanh nghiệp M có tài liệu sau:
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Tổng doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm 3 quý đầu năm là 9.600 triệu đồng
2. Số VLĐ 3 quý đầu năm;
2
- Đầu quý I: 4.200 triệu đồng
- Cuối quý I: 3.800 triệu đồng
- Cuối quý II: 3.820 triệu đồng
- Cuối quý III: 3.600 triệu đồng
3. Dự kiến tình hình sản xuất kinh doanh trong quý IV như sau:
- VLĐ cuối năm : 4.000 triệu đồng
- Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm : 4.188 triệu đồng
- Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất cuối năm (31/12) là 8.600 triệu đồng, số
KHLK: 1.300 triệu đồng.
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm dự tính tăng 30% so với năm báo
cáo.
2. Ngày luân chuyển VLĐ dự tính rút ngắn 10 ngày so với năm báo cáo.
3. Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm trong năm (Lợi nhuận sau thuế) 1.189,132 triệu
đồng.
4. Tình hình TSCĐ sản xuất dự kiến thay đổi như sau:
- Số TSCĐ tăng (theo nguyên giá) là 1.290 triệu đồng.
- Số TSCĐ giảm (theo nguyên giá) là 780 triệu đồng, số TSCĐ này đã được khấu
hao ước tính 70% nguyên giá.
- Số trích khấu hao TSCĐ trong năm: 350 triệu đồng.
5. Tỉ lệ VLĐ phân bổ trong các khâu kinh doanh dự tính: khâu dự trữ 40%, khâu
sản xuất 35%, khâu tiêu thụ 25%.
Yêu cầu:
1. Xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết cho từng khâu kinh doanh năm
kế hoạch?
2. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch?
Biết rằng: Doanh nghiệp chỉ có hoạt động sản xuất kinh doanh, không có các hoạt
động khác.

3
Bài 5:
Doanh nghiệp X có tình hình kinh doanh như sau:
I. Năm báo cáo
1. Số dư vốn lưu động sử dụng trong năm:
Đầu năm: 120 triệu đồng Cuối quý I: 140 triệu đồng
Cuối quý II: 150 triệu đồng Cuối quý III: 120 triệu đồng
Cuối quý IV: 140 triệu đồng
2. Doanh thu thuần tiêu thụ các loại sản phẩm: 1.620 triệu đồng
3. Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất phải tính khấu hao đến 31/12 là 1.200
triệu đồng. Số KHLK tính đến 31/12 là 200 triệu đồng.
4. Sản phẩm A tồn kho cuối năm là 3.000 sản phẩm. Giá thành sản xuất sản phẩm
A trong năm là 60.000 đồng/sản phẩm.
II. Năm kế hoạch
1. Thông tin về sản phẩm A
- Số sản phẩm A dự kiến sản xuất trong năm: 20.000 sản phẩm
- Số tồn kho cuối năm dự kiến bằng 10% số sản xuất trong năm.
- Giá thành sản xuất sản phẩm A dự kiến hạ 5% so với năm báo cáo. Chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm A dự kiến bằng 10% giá
thành sản xuất của sản phẩm A tiêu thụ trong năm.
2. Thông tin về các sản phẩm khác:
- Doanh thu thuần tiêu thụ các sản phẩm khác trong năm là 600 triệu đồng
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ khác là 475 triệu đồng
3. Kỳ luân chuyển vốn lưu động rút ngắn được 10 ngày so với năm báo cáo.
4. Nguyên giá TSCĐ phải khấu hao cuối năm 1.800 triệu đồng. Số KHLK cuối
năm là 400 triệu đồng.
5. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất
trước.
6. Doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN với thuế suất 20%.

4
7. Giá bán đơn vị sản phẩm là 80.000 đ/sp.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định lợi nhuận sau thuế, vốn cố định bình quân ở năm kế hoạch?
2. Tính toán các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của năm kế
hoạch.
3. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch?
Bài 6: (Đơn vị tính: Triệu đồng)
Doanh nghiệp X chuyên sản xuất và tiêu thụ 1 loại sản phẩm có tài liệu như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm trong năm: 3.500
2. Số dư VLĐ sử dụng ở các thời điểm trong năm:
01/01 31/03 30/06 30/09 31/12
760 650 580 800 780
3. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm: 300 sản phẩm
4. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm: 2,5
5. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có VAT): 3
6. Nguyên giá TSCĐ phải tính khấu hao tính đến hết ngày 31/12 là: 4.500. Số
KHLK là: 1.500
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Dự kiến tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như sau:
- Số lượng sản xuất cả năm: 1.200 sản phẩm
- Tồn kho cuối năm: 500 sản phẩm
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm hạ 10% so với năm báo cáo
- Giá bán đơn vị sản phẩm không thay đổi so với năm báo cáo
- Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tính bằng 10% giá thành sản xuất
sản phẩm tiêu thụ trong năm
2. Tình hình biến động TSCĐ trong năm dự kiến như sau:
- Tháng 10 mua và đưa vào sử dụng 1 TSCĐ phục vụ sản xuất có NG: 400

5
- Tháng 7, thanh lý 1 TSCĐ phục vụ sản xuất vừa hết thời hạn sử dụng có NG:
50
3. Mức KH bình quân trích trong năm kế hoạch là: 457,5 triệu đồng.
4. Kỳ luân chuyển VLĐ rút ngắn 12 ngày so với năm báo cáo
5. Thuế suất thuế TNDN: 20%
Yêu cầu:
1.Tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch?
2.Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản năm kế hoạch?
Biết rằng: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, toàn bộ tài
sản cố định đầu kỳ đều thuộc phạm vi khấu hao
Bài 7:
Công ty dệt Thành Công sử dụng nhiều chủng loại nguyên vật liệu được cung cấp
từ nhiều doanh nghiệp khác nhau. Mỗi loại nguyên vật liệu được một nhà thầu cung cấp
với chi phí đặt hàng là 225.000 đồng cho 1 lần đặt hàng. Trong năm kế hoạch, công ty
dự tính cần 1.000 đơn vị nguyên liệu của nhà cung cấp K với giá mua là 800.000
đồng/đv, chi phí lưu kho bằng 10% giá mua.
Áp dụng mô hình đặt hàng cổ điển, hãy xác định:
1. Số lượng nguyên liệu tối ưu mỗi lần cung cấp là bao nhiêu (75 đv)
2. Mức tồn kho trung bình (37.5 đv), Tổng chi phí tồn kho dự trữ tại mức Q* (6
trđ).
3. Số lần đặt hàng tối ưu mỗi năm và thời gian cách nhau giữa 2 lần cung cấp.
4. Nếu nhà cung cấp K đưa ra lời đề nghị cho công ty dệt Thành Công mỗi lần
đặt hàng ít nhất 250 đơn vị thì họ sẽ giảm giá 5.000 đồng/đv. Vậy, công ty có
nên chấp nhận lời chào hàng này không? Mức giá giảm xuống ít nhất bao
nhiêu thì nên chấp nhận?
(Gợi ý: so sánh thu nhập khi giảm giá 5 000 đ /1đv với (chênh lệch chi phí khi
đặt hàng ở mức 250 đv với đặt hàng ở mức tối ưu, lưu ý khi giảm giá 5.000 thì
c1 cũng thay đổi theo giá mới)

6
Bài 8:
Một doanh nghiệp sản xuất bê tông đúc sẵn dự kiến chi phí sản xuất và giá bán
sản phẩm năm kế hoạch như sau:
- Tổng chi phí KH TSCĐ cả năm kế hoạch: 300 triệu đồng
- Tổng chi phí lãi vay phải trả là: 100 triệu đồng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 120 triệu đồng
- Chi phí phải trả cho bộ phận bán hàng là:
+ Chi phí cố định cả năm của bộ phận bán hàng: 80 triệu đồng
+ Chi phí biến đổi tính cho 1 đơn vị sản phẩm: 10.000 đồng/đvsp
- Chi phí biến đổi để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm là: 70.000 đồng/đvsp
- Giá bán sản phẩm dự kiến là 200.000 đồng/đvsp
Yêu cầu:
1. Để kinh doanh không bị lỗ, trong năm kế hoạch doanh nghiệp phải sản xuất và
tiêu thụ tối thiểu bao nhiêu sản phẩm? Xác định doanh thu hoà vốn? vẽ đồ thị minh họa
2. Doanh nghiệp sẽ lãi hay lỗ nếu sản xuất và tiêu thụ 4000 sản phẩm? 6000 sản
phẩm? Hãy tính lãi hay lỗ trong các trường hợp trên.
3. Nếu giá bán tăng thêm 30.000 đồng/đvsp thì sản lượng hoà vốn sẽ thay đổi như
thế nào?
Bài 9:
Công ty X chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có tài liệu năm N như
sau:
1. Sản lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong năm là: 35.000 sản phẩm
2. Chi phí sản xuất kinh doanh:
- Tổng chi phí cố định kinh doanh: 1.000 triệu đồng
- Chi phí biến đổi 0,15 triệu đồng/đvsp
3. Giá bán sản phẩm A (chưa có VAT) là: 200.000 đ/đvsp
4. Tổng vốn sản xuất kinh doanh bình quân của công ty là 3.000 triệu đồng
trong đó vốn vay chiếm 50%. Lãi suất vay vốn bình quân là 10%/năm

7
5. Doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN với thuế suất 20%
Yêu cầu:
1. Với mức sản xuất và tiêu thụ như trên, theo bạn năm N công ty lãi hay lỗ?
2. Đầu năm (N+1) công ty dự kiến huy động thêm vốn vay với lãi suất 12%/năm
để đầu tư nâng cấp thiết bị với số vốn đầu tư theo dự toán là 1.000 triệu đồng. Theo tính
toán, việc đầu tư này sẽ làm tăng tổng chi phí cố định kể cả lãi vay là 1.400 triệu tuy
nhiên chi phí biến đổi trên 1 đơn vị sản phẩm giảm xuống còn 140.000 đồng/đvsp. Do
vậy, khối lượng sản phẩm tiêu thụ có thể đạt mức 50.000 sản phẩm với giá bán 190.000
đồng/đvsp. Theo bạn, công ty có nên thực hiện phương án này không?
Bài 10:
Doanh nghiệp X chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có tài liệu như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Số sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong năm là 25.000 sản phẩm, giá bán chưa
có VAT là 20.000 đồng/sản phẩm.
2. Chi phí sản xuất và tiêu thụ trong năm như sau:
- Tổng chi phí cố định kinh doanh là 60 triệu đồng
- Chi phí biến đổi là 15.000 đồng/sản phẩm.
3. Lãi tiền vay phải trả trong năm là 25 triệu đồng
4. Số VLĐ bình quân sử dụng trong năm là 125 triệu đồng, số VCĐ bình quân sử
dụng trong năm là 175 triệu đồng.
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Đầu năm, theo kế hoạch doanh nghiệp sẽ mua thêm một thiết bị mới đưa vào
sản xuất. Do việc đầu tư bổ sung như vậy, dự tính có một số thay đổi so với năm báo cáo
như sau:
- Số sản phẩm sản xuất và tiêu thụ tăng thêm 5000 sản phẩm
- Tổng chi phí cố định kinh doanh sẽ tăng thêm là 35 triệu đồng
- Chi phí biến đổi cho mỗi sản phẩm giảm được 20%
2. Lãi tiền vay vốn kinh doanh phải trả trong năm là 30 triệu đồng

8
3. Giá bán sản phẩm không thay đổi so với năm báo cáo
4. Dự tính kỳ luân chuyển VLĐ có thể rút ngắn 18 ngày so với năm báo cáo
5. Số VCĐ bình quân sử dụng trong năm là 257 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng hoà vốn kinh tế và sản lượng hoà vốn tài chính năm kế
hoạch, năm báo cáo.
2. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm báo cáo và kế
hoạch? Để đạt được lợi nhuận sau thuế là 61,2 triệu đồng thì trong năm kế hoạch doanh
nghiệp cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm? Biết rằng: thuế suất thuế TNDN là
20%?
Bài tập 11:
Công ty TNHH Mai Hoa chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A, có tài liệu
sau:
1. Công suất thiết kế: 50.000 sản phẩm.
2. Mức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm năm N là: 25.000 sản phẩm.
3. Chi phí kinh doanh:
a. Tổng chi phí cố định (không kể lãi vay): 800 triệu đồng.
b. Chi phí biến đổi: 0,15 triệu đồng/sản phẩm.
4. Giá bán sản phẩm A chưa có thuế GTGT là 0,2 triệu đồng/sản phẩm.
5. Tổng vốn sản xuất kinh doanh của công ty là 2.000 triệu đồng. Trong đó, vốn
vay chiếm 70% tổng nguồn vốn kinh doanh. Doanh nghiệp phải trả lãi tiền vay với lãi
suất bình quân 7,5%/năm.
6. Doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN với thuế suất 20%.
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hòa vốn trước và sau lãi vaycủa công ty.
2. Xác định mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh (DOL) năm N của công
ty.

9
3. Năm (N + 1), cơ cấu nguồn vốn kinh doanh và các điều kiện kinh doanh không
đổi, công ty dự kiến huy động hết công suất sản xuất theo thiết kế và phấn đấu giảm giá
bán sản phẩm A xuống 0,18 triệu đồng/sản phẩm. Nếu thực hiện được dự kiến này thì
công ty sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế?
Bài tập 12:
Công ty TNHH Hà Hải chuyên sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm A có tài
liệu năm kế hoạch như sau:
1. Chi phí kinh doanh
- Tổng chi phí cố định (không kể lãi vay): 3.500 triệu đồng.
- Chi phí biến đổi: 1.000.000 đồng/sản phẩm.
2. Tổng vốn kinh doanh: 4.000 triệu đồng, với kết cấu vốn như sau:
- Vốn vay 40%, với lãi suất vay vốn 10%/năm.
- Vốn chủ sở hữu 60%.
3. Giá bán hiện hành: 1.300.000 đồng/sản phẩm.
4. Thuế suất thuế TNDN: 20%.
5. ROE (tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu =lnst/vcsh*100%)
Các khẳng định sau đúng hay sai, giải thích:
a. Để đạt tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu như trên thì cần phải sản xuất và tiêu
thụ 13.600 sản phẩm.
b. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh tại mức sản lượng 13.600 là 6,0.
Bài 13:
Một người cách đây 5 năm có gửi vào ngân hàng khoản tiền là 100 triệu đồng, lãi
suất là 10%/năm theo phương thức lãi kép. Hãy xác định khoản tiền mà người này nhận
được sau 5 năm (bây giờ).

Bài 14:
Một bạn sinh viên dự kiến cần 300 triệu đồng khi ra tốt nghiệp ra trường để lập
nghiệp, bạn sinh viên này phải học tập thời gian là 4 năm. Hãy xác định số tiền bạn này
cần có khi bắt đầu học biết rằng lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 10%/năm.
10
Bài 15:
Một người cho thuê nhà với phương thức nhận tiền vào ngày 31/12 hằng năm,
thời hạn người này nhận được là 3 năm, số tiền thuê của năm 1 là 100 triệu đồng, năm 2
là 200 triệu đồng, năm 3 là 300 triệu đồng. Nếu người cho thuê nhà muốn nhận ngay 1
khoản tiền tương đương với tổng các khoản tiền trên thì số tiền nhận được tại thời điểm
cho thuê là bao nhiêu? Biết rằng người cho thuê nhà sẽ gửi số tiền thu được từ việc cho
thuê vào ngân hàng với mức lãi suất là 10%/năm.
Bài 16:
Một trái phiếu chính phủ phát hành có mệnh giá 100$, lãi suất danh nghĩa là
10%/năm, n = 5 năm, tiền lãi trả cuối hằng năm hoặc trả ngay 1 lần khi phát hành, gốc
trả khi trái phiếu đáo hạn. Hỏi nếu nhà đầu tư muốn nhận toàn bộ tiền lãi ngay từ khi
phát hành thì số tiền đó tương đương là bao nhiêu? Biết lãi suất chiết khấu là 15%.
Bài 17:
Công ty kinh doanh bất động sản An Bình đang chào bán các căn hộ với giá niêm
yết là 1.200 triệu đồng/căn hộ và đưa ra 2 đề nghị sau:
- Thanh toán ngay 200 triệu đồng, số còn lại thanh toán đều trong 25 tháng kế
tiếp, mỗi tháng 40 triệu đồng.
- Hoặc giảm giá 100 triệu đồng nếu khách hàng trả ngay toàn bộ số tiền mua nhà.
Nếu là người đang có ý định mua căn hộ của công ty An Bình, bạn sẽ chọn
phương thức thanh toán nào? Tại sao? Biết lãi suất vay ngân hàng ở mức 1%/tháng.
Bài 18:
Một ngân hàng áp dụng mức lãi suất là 12% cho các khoản tiền gửi tiết kiệm
trung và dài hạn. Hãy tính lãi suất thực của các khoản tiền gửi với kì hạn lãi nhập vốn là:
a. 6 tháng 1 lần
b. Một quý 1 lần
c. Một tháng 1 lần
Nếu 1 người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng với thời hạn 4 năm thì ông ta sẽ nhận
được bao nhiêu tiền khi đáo hạn tương ứng với các kỳ hạn lãi nhập vốn trên?

11
Bài 19:
Công ty X cần mua 1 xe ô tô tải loại 3 tấn, đang cân nhắc lựa chọn phương thức
thanh toán do bên bán đưa ra như sau:
- Phương thức 1: trả toàn bộ số tiền là 300 triệu đồng vào thời điểm nhận xe
- Phương thức 2: trả làm 4 lần, mỗi lần trả 100 triệu đồng. Kỳ trả tiền theo thoả
thuận lần lượt là 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm kể từ lúc nhận xe.
Theo bạn, công ty X nên mua xe theo phương thức thanh toán nào biết rằng lãi
suất ngân hàng ổn định ở mức 15%/năm theo phương thức lãi kép và công ty có khả
năng thanh toán ngay toàn bộ tiền hàng.
Bài 20:
Một người cứ vào ngày 31/12 hằng năm nhận được 1 khoản tiền là 100 triệu
đồng từ tiền lãi của trái phiếu chính phủ, toàn bộ số tiền này đều được gửi vào ngân
hàng cách đây 5 năm. Vậy toàn bộ số tiền lãi người này nhận được từ ngân hàng là bao
nhiêu? Biết rằng lãi suất ngân hàng 5%/năm.
Bài 21:
Một người cứ vào ngày 1/1 hằng năm nhận được 1 khoản tiền là 100 triệu đồng
từ tiền lãi của trái phiếu chính phủ, toàn bộ số tiền này đều được gửi vào ngân hàng cách
đây 5 năm. Vậy cả gốc và lãi người này nhận được từ ngân hàng là bao nhiêu? Biết rằng
lãi suất ngân hàng 5%/năm.
Bài 22:
Một người định mua một căn hộ ở chung cư, giá 1.600 triệu đồng. Cùng với sự
hỗ trợ của gia đình, một người đã có được 600 triệu đồng. Ngân hàng Vietcombank
đồng ý cho người này vay 1 tỷ, lãi suất 12%/năm, lãi và vốn trả đều (bằng nhau theo
phương thức lãi kép) vào cuối kỳ trong thời gian 10 năm. Hãy xác định mỗi năm người
đó phải trả bao nhiêu tiền lãi và vốn cho ngân hàng là bao nhiêu? Hãy lập bảng thanh
toán tiền cho ngân hàng.
Bài 23:

12
Một người vay ngân hàng 1000 triệu đồng, thời hạn vay là 4 năm, mỗi năm phải
trả một khoản tiền là 300 triệu đồng. Hãy xác định lãi suất của món vay này.
Bài 24:
Một người dự kiến cần có 800 triệu để thực hiện một dự án đầu tư trong tương
lai, thu nhập hằng năm của người này là 120 triệu đồng, nếu người này gửi vào ngân
hàng theo phương thức lãi kép thì bao nhiêu năm nữa sẽ có đủ tiền để đầu tư, biết lãi
suất của ngân hàng ổn định ở mức 7%/năm.
Bài 25:
Công ty xây dựng ABC có tài liệu như sau:
(Đơn vị: Tỷ đồng)
TT Tài sản 01/01 31/12 Nguồn vốn 01/01 31/12
I Tài sản ngắn hạn (TSLĐ) 3.100 4.500 Nợ phải trả 7.000 7.15
0
1 Tiền và các khoản tương 200 400 2.000 2.500
Phải trả khách hàng
đương tiền
2 Các khoản phải thu 1.250 1.100 Phải trả CB CNV 1.000 550
3 Hàng tồn kho 1.550 2.900 Vay ngắn hạn 3.000 3.100
4 Tài sản ngắn hạn khác 100 100 Vay dài hạn 1.000 1.000
II Tài sản dài hạn(TSCĐ) 5.400 4.650 Vốn chủ sở hữu 1.500 2.00
0
1 Tài sản cố định 5.400 4.650 Vốn góp 1.000 1.500
2 Lợi nhuận để lại 500 500
III Tổng 8.500 9.150 Tổng 8.500 9.150
Xác định mô hình vốn của doanh nghiệp, đưa ra các nhận định về mô hình đó?
Bài 26:
Công ty Hoàng Anh có tài liệu như sau:
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT Tài sản 01/01 31/12 Nguồn vốn 01/01 31/12
I Tài sản ngắn hạn 1.900 1.720 Nợ phải trả 3.100 3.450
1 Tiền và các khoản tương
100 120 Phải trả khách hàng 700 750
đương tiền
2 Các khoản phải thu 500 550 Phải trả CBCNV 200 100

13
3 Hàng tồn kho 1.200 1.000 Vay ngắn hạn 2.000 2.300
4 Tài sản ngắn hạn khác 100 50 Vay dài hạn 200 300
II Tài sản dài hạn 6.700 7.700 Vốn chủ sở hữu 5.500 5.970
1 Tài sản cố định 6.700 7.700 Vốn góp 4.800 5.100
2 Lợi nhuận để lại 700 870
III Tổng 8.600 9.420 Tổng 8.600 9.420
Xác định mô hình vốn của doanh nghiệp, đưa ra các nhận định về mô hình đó?
Bài 27:
Công ty Hà Nam chuyên phân phối sản phẩm hàng tiêu dùng có số liệu sau:
(Đơn vị : Triệu đồng)
TT Tài sản 01/01 31/12 Nguồn vốn 01/01 31/12
I Tài sản ngắn hạn 3.100 3.500 Nợ phải trả 1.700 3.300
Tiền và các khoản
1 200 400 Phải trả khách hàng 700 900
tương đương tiền
2 Các khoản phải thu 1.000 900 Phải trả CBCNV 100 100
3 Hàng tồn kho 1.800 2.200 Vay ngắn hạn 900 2.300
4 Tài sản ngắn hạn khác 100 0 Vay dài hạn 0 0
II Tài sản dài hạn 1.000 1.600 Vốn chủ sở hữu 2.400 1.800
1 Tài sản cố định 1.000 1.600 Vốn góp 1.800 1.800
2 Lợi nhuận để lại 600
III Tổng cộng 4.100 5.100 Tổng cộng 4.100 5.100
Xác định mô hình vốn của doanh nghiệp, đưa ra các nhận định về mô hình đó?
Bài 28:
Hãy điền số liệu vào Bảng cân đối kế toán của công ty ABC cho phù hợp:
TT Tài sản 01/01 31/12 Nguồn vốn 01/01 31/12
I Tài sản ngắn hạn 1900 5000 Nợ phải trả 4.800 5350
1 Tiền và các khoản tương 600 550 Phải trả khách hàng 0 850
đương tiền
2 Các khoản phải thu 900 800 Phải trả CBCNV 800 500
3 Hàng tồn kho 300 3550 Vay ngắn hạn 3.000 3.000
4 Tài sản ngắn hạn khác 100 100 Vay dài hạn 1000 1000
II Tài sản dài hạn 4100 2150 Vốn chủ sở hữu 1.200 1.800
1 Tài sản cố định 2150 2150 Vốn góp 1.200 1.800
Lợi nhuận để lại 0 0
III Tổng cộng 6000 7.150 Tổng cộng 6000 7.150
Xác định mô hình vốn của Công ty ABC?

14
15

You might also like