You are on page 1of 7

BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Bài 1: Ngày 23/8/N, Doanh nghiệp A nhập khẩu 1 TSCĐ theo giá FOB/Osaka 2.000.000 USD,
chi phí bảo hiểm và chi phí vận chuyển đường biển 10% giá FOB. Thuế suất thuế nhập khẩu
20%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí vận chuyển TSCĐ từ cảng về doanh
nghiệp 50 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt chạy thử 30 triệu đồng.
Thời gian sử dụng 5 năm. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tỷ giá sử
dụng 1 USD = 23.280 VND. Yêu cầu:
a. Xác định nguyên giá của TSCĐ
b. Xác định mức khấu hao hàng năm của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
c. Xác định mức khấu hao tháng 3/N, quý I/N, quý II/N và cả năm N theo phương pháp đường
thẳng
Bài 2: Ngày 15/8/N, doanh nghiệp B tiến hành sửa chữa 1 TSCĐ có nguyên giá 300 triệu đồng,
thời gian sử dụng 10 năm, đã khấu hao được 6 năm. Chí phí sửa chữa thường xuyên 7 triệu đồng
chưa bao gồm thuế GTGT 10%; chi phí sửa chữa nâng cấp 15 triệu đồng; chi phí sửa chữa lớn
10 triệu đồng. Sau khi sửa chữa xong, kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ thêm 2 năm nữa.
Yêu cầu:
a. Xác định mức khấu hao trước và sau khi sửa chữa theo phương pháp đường thẳng
b. Xác định mức khấu hao năm N của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
b. Xác định mức khấu hao năm N+1 của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
Bài 3: Ngày 1/8/N, Doanh nghiệp C mua 1 TSCĐ, gia mua trên hóa đơn 800 triệu đồng chưa bao
gồm thuế GTGT thuế suất 10%. Chi phí lắp thêm một số bộ phận 50 triệu đồng, chi phí chạy thử
5 triệu đồng, chi phí vận chuyển 10 triệu đồng. Các chi phí áp dụng thuế suất GTGT 5%. Chiết
khấu thương mại 0,2% giá trị theo hóa đơn, chiết khấu thanh toán 2% tính trên hóa đơn mua
TSCĐ, thời gian sử dụng 5 năm. Doanh nghiệp đưa TSCĐ vào sử dụng ngày 15/8/N tại phân
xưởng sản xuất giầy thể thao.
Yêu cầu:
a. Xác định mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
b. Xác định mức trích khấu hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh

c. Xác định mức khấu hao năm N và năm N+1 theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh
Bài 4: Tại doanh nghiệp sản xuất B có tài liệu như sau:
I. Năm báo cáo
- TSNH đầu năm: 2.700 triệu đồng
- TSNH cuối năm: 2.900 triệu đồng
- Doanh thu bán hàng: 16.800 triệu đồng, hệ số doanh thu lợi nhuận sau thuế bằng 4,2,
thuế suất thuế TNDN là 20%.
II. Năm kế hoạch
- Doanh thu bán hàng dự kiến tăng 15%.
- Tổng chi phí gồm cả lãi vay và chi phí thuế TNDN dự kiến tăng 10%
- Số ngày luân chuyển TSNH dự kiến giảm 1 ngày

1
Yêu cầu:
a. Xác định tốc độ luân chuyển TSNH, tỷ suất lợi nhuận TSNH năm báo cáo
b. Xác định nhu cầu TSNH năm kế hoạch
c.Xác định tốc độ luân chuyển TSNH, tỷ suất lợi nhuận TSNH năm kế hoạch
Bài 5. Doanh nghiệp Hùng Cường có tài liệu sau:
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Doanh thu thuần tiêu thụ là 36.900 triệu đồng chưa gồm thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ với thuế suất áp dụng là 10%.
2. Lợi nhuận sau thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được là 6.320 triệu đồng
3. Số dư TSNH tại các thời điểm trong năm như sau:
- Đầu quý I: 1.680 triệu đồng - Cuối quý III: 1.820 triệu đồng
- Cuối quý I: 1.780 triệu đồng - Cuối quý IV: 2.020 triệu đồng
- Cuối quý II: 1.800 triệu đồng
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Doanh thu thuần về tiêu thụ dự kiến tăng 30% so với năm báo cáo, thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ với thuế suất áp dụng là 10%.
2. Lợi nhuận sau thuế dự kiến tăng 35% so với năm báo cáo.
3. Do phấn đấu tăng tốc độ luân chuyển TSNH nên doanh nghiệp dự kiến rút ngắn kỳ luân
chuyển VLĐ xuống 06 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu:
a. Xác định TSNH bình quân cho năm báo cáo
b. Xác định nhu cầu TSNH năm kế hoạch
d. Xác định tốc độ luân chuyển TSNH năm kế hoạch và tỷ suất lợi nhuận TSNH năm kế hoạch
Bài 6 Có tài liệu của 1 doanh nghiệp như sau:
I. Năm báo cáo
1. TSNH bình quân các quý như sau:
- Quý 1: 2.470 triệu đồng - Quý 3: 2.540 triệu đồng
- Quý 2: 2.500 triệu đồng - Quý 4: 2.520 triệu đồng
2. Số lượng sản phẩm tồn kho đầu năm là 15.000 sản phẩm
3. Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm là 850.000 sản phẩm
4. Giá bán sản phẩm (chưa có thuế GTGT): 0,03 triệu đồng/sản phẩm
5. Số lượng sản phẩm tồn kho đến 31/12: 28.000 sản phẩm
II. Năm kế hoạch
1. Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm tăng 30% so với năm báo cáo
2. Giá bán sản phẩm (không có thuế GTGT): 0,04 triệu đồng/sản phẩm
3. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ bằng 10% số lượng sản xuất trong kỳ
4. Kỳ luân chuyển TSNH dự kiến rút ngắn 3 ngày so với năm báo cáo
Yêu cầu:
a. Xác định TSNH bình quân năm báo cáo
b. Xác định doanh thu thuần năm báo cáo
c. Xác định nhu cầu TSNH năm kế hoạch
Bài 7:
1. Công ty cổ phần Huy Hoàng trong năm N có kết cấu vốn (tối ưu) như sau:
- Cổ phiếu thường : 73%
- Cổ phiếu ưu đãi : 12%
- Vay nợ ngân hàng : 5%

2
- Phát hành trái phiếu: 10%
2. Công ty phát hành cổ phiếu thường có mệnh giá là 50.000 đồng/cổ phiếu, lợi tức cổ phần là
20%, mức tăng trưởng bình quân hàng năm là 0,5% và tỉ lệ chi phí phát hành là 0,08%.
3. Công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi với mệnh giá là 100.000 đồng/cổ phiếu, lợi tức cổ phần
hàng năm là 15%, chi phí phát hành là 0,04%/cổ phiếu.
4. Vay ngân hàng Ngoại thương Việt Nam với lãi suất 1,75%/3 tháng.
5. Phát hành trái phiếu với lãi suất 4,5%/6 tháng.
6. Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Yêu cầu:
a. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty năm N.
b. Trong năm công ty dự kiến đầu tư vào một dự án, vốn đầu tư là 500 triệu đồng. Hãy tìm
nguồn vốn đầu tư cho dự án trên sao cho không làm thay đổi cơ cấu vốn tối ưu của doanh
nghiệp. Biết lợi nhuận không chia mà công ty có thể sử dụng làm nguồn vốn đầu tư là 200 triệu
đồng.
Bài 8:
Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Trường Phát trong năm N có kết cấu vốn (được coi là tối ưu)
như sau:
- Cổ phiếu thường : 73%
- Cổ phiếu ưu đãi : 12%
- Vay nợ ngân hàng : 5%
- Phát hành trái phiếu: 10%
Cổ phiếu thường có mệnh giá là 10.000 đ/cổ phiếu, số lượng cổ phiếu thường 400 triệu cổ phiếu.
Thu nhập trên cổ phần thường (EPS) và mức tăng trưởng bình quân hàng năm là 2.000 đ/cổ
phiếu và 2%.
Cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100.000 đồng/ cổ phiếu. Cổ tức ưu đãi xác định khi phát hành là
9%. Lương cổ phiếu ưu đãi đã phát hành là 300.000 cổ phiếu
Trong tổng số tiền vay của công ty thì:
- Vay nợ ngân hàng với lãi suất 9,5%/năm chiếm tỷ trọng 5% tổng vốn, kỳ hạn 5 năm, bắt
đầu giải ngân ngày 01/07/N-1, trả gốc và lãi khi đáo hạn.
- Vay bằng phát hành trái phiếu với lãi suất 8%/năm, kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 100.000
đồng/trái phiếu, đã phát hành ngày 01/04/N-1 với số lượng 200.000 trái phiếu, trả gốc và lãi khi
đáo hạn.
Thuế suất thuế TNDN của công ty là 20%.
Biết cổ tức bằng tiền mặt được chi trả bằng mức EPS, doanh nghiệp không giữ lại lợi nhuận
tái đầu tư năm N.
Yêu cầu:
a. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty trong năm N.
b. Trong năm N+1, công ty dự kiến đầu tư vào một dự án đổi mới công nghệ, vốn đầu tư là
40.000 triệu đồng. Hãy tìm nguồn vốn đầu tư cho dự án trên. Biết năm N công ty đạt lợi
nhuận là tổng lợi nhuận sau thuế là 150.000 triệu đồng, dự kiến chia cổ đông với tỷ lệ
70%, phần lợi nhuận không chia mà công ty có thể sử dụng làm nguồn vốn đầu tư cho dự
án, số vốn thiếu có thể vay mới ngân hàng với lãi suất và kỳ hạn như năm N. Xác định lại
cơ cấu vốn và chi phí vốn bình quân của năm N+1. Giả định các yếu tố khác không đổi.
Bài 9:
Một doanh nghiệp có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm "X" như sau:
I. Năm báo cáo : - Sản lượng hàng hoá sản xuất cả năm: 120.000 cái

3
- Số lượng sản phẩm kết dư cuối năm báo cáo: 5.000 cái
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm: 2.000 đ
II. Năm kế hoạch: Dự tính như sau:
- Sản lượng hàng hoá sản xuất cả năm tăng 15% so với năm báo cáo
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm hạ 5% so với năm báo cáo.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ đều tính bằng 5% giá thành sản xuất
sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong năm
- Số lượng sản phẩm kết dư cuối năm tính bằng 6% sản lượng sản xuất cả năm.
Biết: Phương pháp hách toán hàng tồn kho: Nhập trước – xuất trước
Yêu cầu:
a. Tính sản lượng tiêu thụ sản phẩm X năm kế hoạch?
b. Tính giá thành toàn bộ sản phẩm "X" tiêu thụ năm kế hoạch?
Bài 0: Doanh nghiệp Y có tài liệu về việc sản xuất và tiêu thụ các loại sản phẩm năm kế hoạch
như sau:
- Số lượng sản phẩm kết dư đầu năm: 2.000
- Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm: 46.500
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm: 3.150 đồng (tăng 5% so với năm báo cáo)
- Số lượng sản phẩm dự kiến kết dư cuối năm: 1.500
- Giá bán đơn bị sản phẩm (chưa có thuế GTGT): 4.200 đ (tăng 5% so với năm báo cáo)
- Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ sản phẩm đều tính bằng 5% giá thành
sản xuất sản phẩm tiêu thụ trong năm.
Phương pháp hách toán hàng tồn kho: Nhập trước – xuất trước

Yêu cầu:
a. Xác định tổng doanh thu thuần năm kế hoạch?
b. Xác định giá thành toàn bộ năm kế hoạch?
Bài 11: Công ty TNHH Hương Quỳnh chuyên sản xuất kinh loại sản phẩm A có tài liệu như sau:
1. Công suất thiết kế: 7000 sp/năm
2. Mức sản xuất và tiêu thụ năm trước: 5000 sp/năm
3. Chi phí sản xuất kinh doanh:
a. Tổng chi phí cố định: 270 triệu đồng
b. Chi phí biến đổi: 60.000 đ/sp
4. Giá bán chưa có thuế GTGT: 150.000 đ/sp
5. Lãi vay vốn kinh doanh phải trả trong năm: 45 triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Với mức sản xuất và tiêu thụ như trên công ty lãi hay lỗ? xác định sản lượng hoà vốn và doanh
thu hoà vốn.
b. Năm nay, công ty dự kiến tình hình các mặt kinh doanh về sản lượng tiêu thụ, chi phí, giá bán
sản phẩm và số vốn vay giống như năm trước. Nhưng đầu tháng vừa qua, công ty nhận được
thêm một đơn đặt hàng của công ty Huy Hoàng với nội dung chủ yếu: Số lượng mua 1500sp với
giá bán chưa có thuế GTGT là 130.000đ/sp. Vậy công ty có nên nhận đơn đặt hàng này không?
Vì sao?
c. Theo tính toán của một thành viên công ty: trong năm nay, nếu tiến hành quảng cáo sản phẩm
trên truyền hình thì công ty sẽ tiêu thụ được 6000 sản phẩm, nhưng phải chịu chi phí quảng cáo
là 20 triệu đồng/năm thì công ty có nên thực hiện quảng cáo không?

4
d. Có một phương án kinh doanh đưa ra như sau: Nếu công ty không thực hiện quảng cáo mà
thực hiện giảm giá bán xuống còn 135.000đ/sp, công ty sẽ tiêu thụ được 7000 sản phẩm. Khi đó
công ty thu được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế?
Bài 12: Công ty TNHH Mai Ninh chuyên sản xuất linh kiện điện tử, có tài liệu như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo: - Sản lượng tiêu thụ trong năm là 50.000 linh kiện với giá
chưa có thuế GTGT là 120.000 đ/linh kiện
- Chi phí sản xuất kinh doanh:
+ Tổng chi phí cố định: 200 triệu đồng
+ Chi phí biến đổi: 115.000 đ/linh kiện
II. Tài liệu năm kế hoạch:
- Đầu năm, doanh nghiệp dự kiến đổi mới dây chuyền công nghệ nâng cấp tài sản cố định và như
vậy phải đầu tư tăng thêm 350 triệu đồng (Giả định thời gian thực hiện công việc này là không
đáng kể).
- Việc đổi mới này có thể giảm bớt được chi phí biến đổi là 1.000 đ/linh kiện, đồng thời có thể
tăng thêm sản lượng sản xuất và tiêu thụ lên mức 60.000 linh kiện với giá bán vẫn như năm
trước.
Yêu cầu:
a. Hãy xem xét sản lượng hoà vốn trước lãi vay năm kế hoạch có sự thay đổi nào không so với
năm báo cáo?
b. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế năm kế hoạch thay đổi như thế nào so với năm báo cáo?
c. Theo tính toán của một nhà quản lý công ty, nếu năm kế hoạch công ty thực hiện đổi mới công
nghệ như đã nêu đồng thời giảm bớt giá bán đi 1000 đ/linh kiện thì có thể tiêu thụ them được
10.000 linh kiện. Công ty có nên thực hiện như vậy không?
Biết rằng: Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định bình quân là 10%/năm
Bài 13: Doanh nghiệp X chuyên sản xuất một loại sản phẩm, có tình hình như sau:
A. Tài liệu năm báo cáo
1. Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm: 143.425 sản phẩm
2. Giá bán sản phẩm chưa có thuế GTGT: 100.000đ/sp
3. Chi phí sản xuất kinh doanh
a. Tổng chi phí cố định: 4.800 triệu đồng
b. Chi phí biến đổi: 60.000 đ/sp
4. Lãi vay vốn kinh doanh phải trả trong năm: 270 triệu đồng
5. Tổng tài sản bình quân: 6000 triệu đồng
B. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Trong năm doanh nghiệp tăng quy mô kinh doanh, dự kiến số vốn sản xuất kinh doanh
bình quân sử dụng trong năm là 7500 triệu đồng.
2. Tổng chi phí cố định kinh doanh là: 5000 triệu đồng
3. Chi phí biến đổi và giá bán một đơn vị sản phẩm vẫn như năm báo cáo.
4. Lãi vay vốn kinh doanh phải trả trong năm là: 350 triệu đồng
5. Thuế suất thuế TNDN áp dụng cho năm báo cáo và năm kế hoạch là 20%
Yêu cầu:
a. Hãy xác định sản lượng hoà vốn trước lãi vay và sản lượng hoà vốn sau lãi vay năm báo
cáo và năm kế hoạch.
b. Để đạt được tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh như năm báo cáo, năm kế hoạch
doanh nghiệp cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?

5
Bài 14: Công ty Thái Dương đang xem xét lựa chọn hai công nghệ I và II để sản xuất một loại
sản phẩm mới. Tính chất hai công nghệ như sau:
Đơn vị: đồng
Nội dung Công nghệ I Công nghệ II
Biến phí đơn vị 1.000.000 920.000
Giá bán đơn vị 1.300.000 1.500.000
Tổng định phí cả lãi vay 6.000.000.000 8.000.000.000
Yêu cầu:
a. Xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn
b. Giả sử công nghệ II có định phí 7.000.000.000 đồng. hãy xác định EBIT cho công nghệ II ở
mức sản lượng : 10.000sp, 15.000sp, 20.000sp, 40.000sp
c. Nếu công ty sản xuất và tiêu thụ ở mức sản lượng 18.000 sản phẩm thì DN có lãi chưa? Sử
dụng công nghệ nào có lợi hơn?
Bài 15:
Công ty cổ phần kinh doanh và sản xuất inox Bzow có tài liệu sau:
1. Đơn giá 1 sp: 375 $/ sp
2. Biến phí; 225$/sp
3. Tổng mức sản lượng tiêu thụ năm: 30.000 sp
4. Tổng định phí trong năm: 1.500.000$
Yêu cầu:
a. Xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn, thời điểm hòa vốn ở mức sản lượng
30.000 sp
b. Thay vì tăng giá bán, công ty quyết định thay đổi cấu trúc chi phí theo hướng đầu tư thêm
TSCĐ có nguyên giá: 1.500.000 $, làm cho biến phí đơn vị giảm 37,5 $/sp. Quyết định
này có ảnh hưởng đến điểm hòa vốn như thế nào?
c. Nếu giá bán tăng 37,5$/ sp điểm hòa vốn của công ty thay đổi như thế nào?
Bài 16. Cty may Việt Thắng phấn đấu trong năm kế hoạch để đạt được các chỉ tiêu như sau:
1.Tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh : 10% 6. Nguồn vốn tạm thời chiếm 30% trong tổng nợ phải
2. Hệ số nợ 50% trả
3. Doanh số tiêu thụ : 3,6 tỷ đồng 7. Hệ số thanh toán hiện thời = 3 lần
4. Hệ số thanh toán tiền lãi vay = 4 lần 8. Kỳ thu tiền trung bình là 15 ngày
5. Tiền lãi vay = 100 triệu 9. Số vòng quay hàng tồn kho = 6 vòng / năm
10.Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%

Yêu cầu :
a. Hãy xác định số lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch của doanh nghiệp
b. Xác định tỷ suất lợi nhuận tổng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm kế hoạch
c. Xác định tổng nguồn vốn của DN và lập BCĐKT của DN cho năm kế hoạch
.................................................................................................................................... .......................
............................................................................................................. ..............................................
......................................................................................
.................................................................................................................................... .......................
............................................................................................................. ..............................................
......................................................................................
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền

6
Bài 17: Trong năm N công ty BBC có các chỉ tiêu sau:
Hệ số nợ 0,6
Chi phí lãi vay 40 triệu
Hệ số thanh toán lãi vay 5 lần
Doanh thu thuần 10.000 triệu
Vòng quay toàn bộ vốn 2,5 vòng
a, Xác định lợi nhuận sau thuế của công ty năm N?
b, Xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của công ty năm N?
Bài 18: Công ty BBC có các thông tin sau:
- Doanh thu thuần là 155,5 triệu
- Vòng quay toàn bộ vốn là 1,5 vòng
- Tỷ suất lợi nhuận tổng vốn (ROA) là 3%
- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) là 5%.
a. Xác định lợi nhuận sau thuế.
b. Xác định hệ số nợ

You might also like