Professional Documents
Culture Documents
2
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
Lãi từ chênh lệch bán trái phiếu
Nhận chi trả cổ tức cổ phiếu (thường hoặc ưu đãi)
Chi khác:
Chiết khấu thanh toán cho khách hàng được hưởng (do khách hàng thanh
toán sớm cho công ty)
Chi phí thanh lý (chi phí bán) tài sản cố định
Giá trị còn lại của TSCĐ bị bán đi= Nguyên giá của TSCĐ bị bán đi – Khấu hao
lũy kế của TSCĐ bị bán đi
Lỗ từ chênh lệch bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
Lãi phải trả từ đi vay. Cách xác định làm tương tự như tìm ra Dep theo
cách 1 ở bước 6; cụ thể tìm Lãi phải trả từ đi vay của ngân hàng thông qua 3
yếu tố là: gốc vay (vốn vay), thời gian đi vay và lãi suất vay.
Lỗ phải trả từ góp vốn liên doanh, liên kết (thường rất ít có trong bài)
Lãi phải trả cho trái phiếu (từ phát hành trái phiếu). Cách xác định làm
tương tự như tìm ra Dep theo cách 1 ở bước 6; cụ thể tìm Lãi phải trả từ
phát hành trái phiếu thông qua 3 yếu tố là: mệnh giá, thời gian phát hành và
lãi suất phát hành.
Lỗ từ chênh lệch bán trái phiếu
Lưu ý: Trả cổ tức cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường gây nhiễu. Tuy nhiên, nhận chi
trả cổ tức thì cho vào bước 8 bên thu khác
9. Thu nhập trước thuế (EBT) = (7) + (8) = EBIT + Thu nhập khác
Lưu ý: Nếu đề bài chỉ cho thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) và lãi vay thôi mà
không xuất hiện các khoản thu, chi khác thì EBT = EBIT – lãi
Lưu ý: Nếu đề bài cho thu nhập trước thuế, khấu hao và lãi vay (EBITDA) thôi mà
không xuất hiện các khoản thu, chi khác thì EBT = EBITDA – lãi – Dep
10. Thuế TNDN = (9) * thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp% (EBT > 0)
Lưu ý: Nếu EBT ≤ 0 thì Thuế TNDN = 0
11. Thu nhập sau thuế (EAT)
Lưu ý: Có thể bỏ qua bước 10, tức là làm xong bước 9 rồi thì làm tắt luôn ra EAT
(bước 11) như sau:
EAT = EBT nếu EBT ≤ 0
EAT = EBT × (1 – t) nếu EBT > 0 Với t là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
3
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
1. Tiền 111 93.900 1. Nợ ngắn hạn 755.700
2. Phải thu khách hàng 131 700.000 - Vay ngắn hạn 254.500
3. Hàng tồn kho 480.000 - Phải trả người bán 397.800
4. Chứng khoán ngắn hạn 63.600 - Phải trả cán CNV 95.400
5. Tài sản ngắn hạn khác 16.000 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 8.000
II. TÀI SẢN DÀI HẠN 395.800 2. Nợ dài hạn 160.000
1. Tài sản cố định 360.000 - Trái phiếu 160.000
- Vay dài hạn 0
- Nguyên giá 480.000 II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 833.600
- Khấu hao lũy kế (120.000) - Cổ phiếu thường 550.000
2. Chứng khoán dài hạn 35.800 - Cổ phiếu ưu đãi 40.000
3. Tài sản dài hạn khác 0 - Lợi nhuận để lại (lợi nhuận không 243.600
chia, lợi nhuận chưa phân phối)
TỔNG TÀI SẢN 1.749.300 Tổng nguồn vốn 1.749.300
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Trong đó:
Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn bao gồm: Tiền, phải thu khách hàng (khoản phải thu), hàng tồn
kho (hàng lưu kho), chứng khoán ngắn hạn (đầu tư ngắn hạn) và tài sản ngắn hạn
khác
Tài sản dài hạn bao gồm: Tài sản cố định, Chứng khoán dài hạn (đầu tư dài hạn), tài
sản dài hạn khác
Tổng nguồn vốn = Tổng nợ + vốn chủ sở hữu
Tổng nợ = Nợ ngắn hạn + nợ dài hạn
Nợ ngắn hạn bao gồm: vay ngắn hạn, phải trả người bán (khoản phải trả), lương
phải trả cán bộ công nhân viên, thuế phải nộp nhà nước, phải trả phải nộp ngắn
hạn khác
Nợ dài hạn bao gồm: vay dài hạn, trái phiếu phát hành, phải trả phải nộp dài hạn
khác
Vốn chủ sở hữu bao gồm: cổ phiếu (cổ phần) thường, cổ phiếu (cổ phần) ưu đãi;
lợi nhuận để lại (lợi nhuận không chia; lợi nhuận chưa phân phối; lợi nhuận giữ lại)
Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Chỉ
tiêu này càng cao thì càng cho thấy khả năng thanh toán của công ty là tốt.
4
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
2. Khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Doanh nghiệp có thể chi trả bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn cho 1 đồng nợ ngắn
hạn mà không cần bán hàng tồn kho. Chỉ tiều này càng cao thì càng cho thấy khả năng
thanh toán của công ty là tốt.
Ý nghĩa: Kể từ khi khách hàng mua chịu đến khi doanh nghiệp thu được tiền trung bình là
bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt vì nó cho thấy khả năng quản lý khoản phải
thu tốt hơn.
Số ngày trong năm tùy đề bài cho 360 hay 365 ngày nhé. Không nói gì thì lấy năm tài chính
là 1 năm = 360 ngày.
Giá vốn hàng bán (GVHB)
5. Hệ số lưu kho =
Hàng tồn kho
Ý nghĩa: Trong 1 năm hàng tồn kho quay vòng được bao nhiêu lần. Chỉ tiêu này càng cao
càng tốt.
Ý nghĩa: Kể từ khi doanh nghiệp mua hàng đến khi bán được hàng trung bình là bao nhiêu
ngày. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt vì bán được hàng nhanh hơn thì sẽ tiết kiệm được
nhiều chi phí lưu kho hơn giúp gia tăng lợi nhuận
Ý nghĩa: Kể từ khi doanh nghiệp mua chịu, nợ lương, nợ thuế đến khi trả tiền trung bình là
bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
5
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
9. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình =Thời gian thu nợ + Thời gian lưu kho
Thời gian trả nợ
Ý nghĩa: 1 đồng DN chi ra sau bao lâu mới thu được tiền. Hoặc còn có 1 cách khác như
sau: Để 1 công ty chuyển đổi các khoản đầu tư từ hàng tồn kho và các nguồn lực khác
thành dòng tiền từ bán hàng thì mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt.
Trong đó: Thời gian thu nợ + thời gian lưu kho = Chu kỳ kinh doanh
Ý nghĩa của chu kỳ kinh doanh: kể từ doanh nghiệp mua hàng đến khi bán được hàng cho
khách hàng sau đó khách hàng trả tiền cho công ty thì trung bình mất bao nhiêu ngày. Chỉ
tiêu này càng nhỏ càng tốt.
T ổ ng n ợ
13. Tỷ số nợ =
Tổng tài sản
Tỷ số nợ còn được gọi là hệ số nợ
Ý nghĩa: Để dễ nói thì giả sử tỷ số nợ = tổng nợ / tổng tài sản = 300 / 1.000 = 0,3 = 30%.
Thì ý nghĩa của tỷ số nợ 30% là: 30% tài sản của doanh nghiệp có được là nhờ đi vay nợ.
Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng tự chủ về mặt tài chính càng kém; càng nhỏ thì khả năng
tự chủ về mặt tài chính càng tốt.
6
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
7
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
Tổng tài sản
Do đó: ROE = ROA ×
Vốn chủ sở hữu
18. Thu nhập trên một cổ phần thường (EPS) = (Lợi nhuận sau thuế cổ tức cổ phiếu
ưu đãi)/Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành (N)
LƯU Ý: Cổ phiếu và cổ phần là một. Hai tên gọi này được thay thế cho nhau.
Ý nghĩa: 1 đồng cổ phiếu thường tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập. EPS cao chứng tỏ DN có
triển vọng tăng trưởng giá cổ phiếu trong tương lai.
Cổ tức cổ phiếu (cổ phần) ưu đãi = Cổ phiếu ưu đãi (Vốn cổ phiếu ưu đãi; Mệnh giá cổ
phiếu ưu đãi; Tổng mệnh giá cổ phiếu ưu đãi) × tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phiêu ưu đãi (Pps)
19. Cổ tức trả cho một cổ phần thường (DPS) = EPS × Tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phần
thường (Pcs)
Cổ tức trả cho tất cả cổ phiếu thường = (EAT – cổ tức cổ phiếu ưu đãi) × Pcs
Đôi khi đề bài cho tỷ lệ lợi nhuận giữ lại (tỷ lệ RE) thì: Cổ tức trả cho tất cả cổ phiếu
thường = (EAT – cổ tức cổ phiếu ưu đãi) × (1- tỷ lệ RE)
Trong đó: tỷ lệ RE + Pcs = 1 => Pcs = 1 – tỷ lệ RE
20. Giá trị ghi sổ của một cổ phần thường = (Tổng vốn chủ sở hữu cổ phần ưu đãi )/N
21. Tỷ số giá thị trường (P/E) = Giá trị thị trường của một cổ phần/EPS
LƯU Ý: Giá trị thị trường của một cổ phần là viết tắt của Giá trị thị trường của một cổ phần
thường. Đôi khi Giá trị thị trường của một cổ phần còn được viết là Giá trị thị trường của cổ
phần hay Giá trị thị trường của cổ phần thường (không có từ “một” nữa)
8
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
Cồng thức này hay áp dụng để làm bài toán như sau:
Đôi khi đề bài hỏi là công ty yêu thích tình hình tài chính nào hơn mà trong đề bài cho sẵn
hệ số P/E hoặc đôi khi đề bài cho hai phương án, yêu cầu lựa chọn một trong hai phương án
đó mà cũng có sẵn hệ số P/E trong bài thì khi đó ta cần làm bài toán này như sau: Tính ra
giá trị thị trường của một cổ phần thường cho từng phương án rồi chọn phương án nào (hay
tình hình tài chính nào) cho giá trị thị trường của một cổ phần thường lơn hơn.
Với: Giá trị thị trường của một cổ phần thường = EPS × P/E
Và EPS = (EAT – cổ tức cổ phần ưu đãi)/N
DPS
22. Tỷ suất cổ tức (DY) =
Giá trị thị trường một cổ phần
Ý nghĩa: 1 đồng cổ phiếu thường được chi trả bao nhiêu đồng cổ tức.
23. Lợi nhuận không chia giữ lại trong năm = EPS × (1 Pcs) × N
Ngoài ra khi đề bài không cho số lượng cổ phiếu thường (N) thì Lợi nhuận không chia giữ
lại trong năm còn tính bằng cách là = (EAT – cổ tức cổ phiếu ưu đãi) × (1 – Pcs)
Và thông thường thì lợi nhuận để lại; lợi nhuận không chia và lợi nhuận chưa phân phối thì
dùng luôn công thức anh cho dưới đây luôn:
Lợi nhuận không chia giữ lại trong năm = (EAT – cổ tức cổ phiếu ưu đãi) × (1 – Pcs)
Đôi khi đề bài cho tỷ lệ lợi nhuận giữ lại (tỷ lệ RE) thì: Lợi nhuận không chia giữ lại
trong năm = (EAT – cổ tức cổ phiếu ưu đãi) × tỷ lệ RE
Trong đó tỷ lệ RE = 1 - Pcs
Công thức 19, 20, 21, 23 không có ý nghĩa
Thu nhập từ thanh lý tài sản cố định = Giá bán của TSCĐ bị bán đi – Giá trị còn lại của
TSCĐ bị bán đi – Chi phí bán của TSCĐ bị bán đi
Thu nhập từ thanh lý tài sản cố định > 0 thì suy ra lãi từ thanh lý tài sản cổ định; < 0 thì suy
ra lỗ từ thanh lý tài sản cổ định; = 0 thì là hòa vốn tức là không lãi không lỗ.
Với Giá trị còn lại của TSCĐ bị bán đi = Nguyên giá của TSCĐ bị bán đi – Khấu hao lũy
kế của TSCĐ bị bán đi
9
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
Ý nghĩa của điều khoản a/b net c là gì? Ví dụ: 3/20 net 60.
Tỷ lệ chiết khấu thanh toán được hưởng là 3% do thanh toán sớm
Thanh toán từ ngày [1, 20] cho người bán là được hưởng 3% chiết khấu thanh toán
Thanh toán từ ngày [21, 60] cho người bán là thanh toán trong hạn nhưng không được
hưởng 3% chiết khấu thanh toán.
Ví dụ:
Bước 1: Doanh thu = 1.000
Bước 2: Giảm trừ doanh thu = 200
TH1: Công ty áp dụng điều khoản 3/20 net 60 cho khách hàng. Nên khách hàng thanh
toán tiền hàng vào ngày 20 => Chiết khấu thanh toán cho khách hàng (Bước 8 chi khác)
= (1.000 - 200) * 3%
TH2: Công ty áp dụng điều khoản 3/20 net 60 cho khách hàng. Nên khách hàng thanh
toán tiền hàng vào ngày 30 => không có Chiết khấu thanh toán cho khách
TH3: Công ty áp dụng điều khoản 3/20 net 60 cho khách hàng. Nên khách hàng thanh
toán 60% tiền hàng vào ngày 20 => Chiết khấu thanh toán cho khách hàng (Bước 8 chi
khác) = (1.000 - 200) * 60% *3%
TH4: Công ty áp dụng điều khoản 3/20 net 60 cho khách hàng. Nên khách hàng thanh
toán 600 tiền hàng vào ngày 20 => Chiết khấu thanh toán cho khách hàng (Bước 8 chi
khác) = 600 * 3%
Tóm lại khi tính chiết khấu thanh toán mà không nói thanh toán trên số tiền cụ thể là bao nhiêu
thì áp dụng công thức số 13 của chương 4 slide trang 7 = (Doanh thu – Giảm trừ doanh thu) *
% khách hàng đã thanh toán * % chiết khấu thanh toán mà không động vào thuế và chi phí vận
chuyển. Còn khi tính chiết khấu thanh toán mà cho thanh toán sớm trên một số tiền cụ thể như
TH4 thì ta lấy số tiền cụ thể đó nhân trực tiếp tỷ lệ chiết khấu thanh toán
10
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
Giá trị của dòng tiền đơn quy đến tương lai = Số tiền của dòng tiền đơn ở năm cần quy
FV(k%, năm gốc năm phát sinh dòng tiền đơn)
Giá trị của dòng tiền đều quy về tương lai = Số tiền của dòng tiền đều ở cụm thời gian
cần quy FVA(k%, max – min +1) FV(k%, năm gốc – max)
n (1 + k) n −1
FV (k%, n) = (1+k ) FVA(k%, n) = k
TÍNH NPV (GIÁ TRỊ HIỆN TÀI RÒNG TƯƠNG ĐƯƠNG HÀNG NĂM; LỢI
NHUẬN CỦA DỰ ÁN)
Một số chỉ tiêu để lựa chọn dự án (NPV, PI, PP, IRR)
NPV – Net present value (Giá trị hiện tại ròng tương đương hàng năm) bản chất Chính
là lợi nhuận của dự án
Cách tính: NPV = Tổng các CFAT từ năm bắt đầu có doanh thu và chi phí quy về năm gốc +
CFKT quy về năm gốc – CF0 quy về năm gốc
CFAT là dòng tiền sau thuế tạo ra hàng năm tại năm t
CFKT là dòng tiền thu hồi tại năm kết thúc dự án (năm cuối cùng của dự án) từ thanh lý
những tài sản cũ không dùng nữa tại năm cuối cùng của dự án (100% khi tính NPV hay PI
thì không có giá trị CFKT nên CFKT = 0)
CFo là chi phí đầu tư ban đầu bỏ ra để thực hiện dự án
Tức là:
NPV = Tổng các CFAT từ năm bắt đầu có doanh thu và chi phí quy về năm gốc - CF0 quy
về năm gốc
Đưa ra quyết định lựa chọn dự án:
Nếu: NPV > 0 thì có lãi => chọn dự án
Nếu: NPV < 0 thì bị thua lỗ => loại dự án
Nếu: NPV = 0 thì hòa vốn => bàng quan.
11
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
Nếu có 2 dự án trở lên
Mối quan hệ độc lập thì chọn tất cả các dự án có NPV > 0 (có lãi)
VD: NPVA = 100; NPVB = 50; NPVC = -120. Các dự án có mối quan hệ độc lập thì chọn các dự
án A và B.
Mối quan hệ loại trừ chỉ chọn 1 dự án duy nhất và có NPV max và > 0
VD: NPVA = 100; NPVB = 50; NPVC = -120. Các dự án có mối quan hệ loại trừ thì chọn dự án A
12
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
Nếu đề hỏi cách tính PP thì ta tính như sau:
Kiểu 1 tính PP (thời gian hòa vốn) không chiết khấu:
VD6: Tính PP? Biết k = 15%. CF0 tại 0 = 10.000, CFAT 1 – 3 = 3.000, CFAT 4 = 4.000, CFAT
5-8 = 5.000. Tính PP (thời gian hòa vốn) không chiết khấu
CFo cộng dồn đến năm m
PP = m + CF AT tại năm m+1
Trong đó: m là số năm tự nhiên để hòa vốn
Lời giải: CF0 tại 0 = 10.000
Năm CFAT Cộng dồn
1 3.000 3.000
2 3.000 3.000 + 3.000 = 6.000
3 3.000 6.000 + 3.000 = 9.000
4 4.000 9.000 + 4.000 = 13.000
5 5.000
6 5.000
7 5.000
8 5.000
Ta thấy cộng dồn đến năm 3 thì chưa đủ = CF0 mà cộng dồn đến năm 4 thì lại > CF0 do đó PP sẽ
có thời gian > 3 năm nhưng lại < 4 năm tức là 3 năm lẻ và vài tháng => m = 3 còn thời gian lẻ
CFo cộng dồn đến năm m
còn lại chính là được tính bởi công thức
CF AT tại năm m+1
CFo cộng dồn đến năm m
PP = m + CF AT tại năm m+1
1 0 .000 – 9.000
=> PP = 3 + ~ 3,25 năm ~ 3 năm 3 tháng.
4.000
Giải thích 3 năm 3 tháng. Ta thấy thời gian lẻ là 0,25 năm thì đem × 12 tháng lên được = 3 tháng
13
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
1 3000 3000 / (1+15%)^1 = 2.608,70 2.608,70
2 3000 3000 / (1+15%)^2 = 2.268,43 2.608,70 + 2.268,43 = 4.877,13
3 3000 1.972,55 4.877,13 + 1.972,55 = 6.849,68
4 4000 2.287,01 6.849,68 + 2.287,01 = 9.136,69
5 5000 2.485,88 9.136,69 + 2.485,88 = 11.622,57
6 5000 2.161,64
7 5000 1.879,69
8 5000 5000 / (1+15%)^8 = 1.634,51
Ta thấy cộng dồn đến năm 4 thì chưa đủ = CF0 quy gốc mà cộng dồn đến năm 5 thì lại > CF0 quy
gốc do đó PP sẽ có thời gian > 4 năm nhưng lại < 5 năm tức là 4 năm lẻ và vài tháng => m = 4 còn
CFo quy g ố c cộng dồn đến năm m
thời gian lẻ còn lại chính là được tính bởi công thức CF AT quy gốc tại năm m+1
1 0 .000 – 9.136,69
=> PP = 4 + ~ 4,35 năm ~ 4 năm 4 tháng 6 ngày.
2.485,88
Giải thích 4 năm 4 tháng 6 ngày. Ta thấy thời gian lẻ là 0,35 năm thì đem × 12 tháng lên được = 4,2
tháng => là 4 tháng và vẫn còn lẻ mất 0,2 tháng thì lại đem 0,2 tháng lẻ × 30 ngày được 6 ngày.
Lưu ý: làm trong ngày
0,26 tháng * 30 = 7,8 ngày ~ 8 ngày 0,24 tháng * 30 = 7,2 ngày ~ 7 ngày.
Chỉ tiêu IRR (tỷ suất hòa vốn; lãi suất hoà vốn; lãi suất hoàn vốn) là tỷ lệ chiết khấu làm cho
NPV của 1 dự án = 0
Nếu chỉ có 1 dự án. Thì:
TH1: IRR > k (tỷ lệ chiết khấu) => lãi => nên chọn dự án
TH2: IRR < k => lỗ => không chọn dự án
TH3: IRR = k => hòa vốn
VD: IRR A = 18%; k = 15% => nên chọn dự án A.
VD8: Tính IRR? Biết k = 15%. CF0 tại 0 = 10.000, CFAT 1 – 3 = 3.000, CFAT 4 = 4.000, CFAT 5-
8 = 5.000. Năm gốc là năm 0.
Dùng excel cho nhanh. Giải ở excel buổi 8 thì ra IRR = 32,25% > k = 15% => chọn dự án.
XÁC ĐỊNH CÁC DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN (CF 0, CFAT, CFKT) VÀ ĐƯA RA QUYẾT
ĐỊNH LỰA CHỌN DỰ ÁN
14
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
Xác định CFo: Tổng chi phí đầu tư ban đầu bao gồm:
Tài sản cố định (TSCĐ bao gồm: Máy móc, thiết bị, nhà xưởng, nhà máy,… và khấu
hao đều trong mấy năm)
Tài sản lưu động (Tài sản ngắn hạn; Vốn lưu động)
LƯU Ý: Năm mà gắn liền với từ đầu tư là năm chứa CFo. (1)
Xác định CFAT: Dòng tiền hoạt động sau thuế tạo ra hàng năm
LƯU Ý: (CFAT có lần đầu kể từ năm mà doanh nghiệp bắt đầu tạo ra doanh thu, chi
phí; CFin, CFout; các khoản EBIT; EBITDA; EBTDA hay đi vào thực hiện dự án) (2)
Cách đếm ra năm kết thúc dự án và năm hết khấu hao tài sản cố định:
Năm kết thúc dự án = Năm bắt đầu tạo ra doanh thu, chi phí (Cfin, Cfout; EBIT;
EBITDA; EBTDA) + số năm thực hiện dự án – 1
Năm hết khấu hao TSCĐ = Năm bắt đầu tạo ra doanh thu, chi phí (Cfin, Cfout; EBIT;
EBITDA; EBTDA) + số năm khấu hao đều của TSCĐ – 1
Năm trả gốc vay ngân hàng (thông thường đề bài cho sẵn). Tuy nhiên đôi khi phải tự
tìm nếu đề bài chỉ cho số năm đi vay, khi đó Năm trả gốc vay ngân hàng = Năm bắt đầu
tạo ra doanh thu, chi phí (Cfin, Cfout; EBIT; EBITDA; EBTDA) + số năm đi vay – 1
CFAT theo kiểu đề bài cho doanh thu và chi phí
CÁCH 1: CFAT = EAT + Dep (áp dụng cho dạng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8)
Trong đó: EAT = EBT (1 t) (Nếu EBT > 0)
EAT = EBT (Nếu EBT ≤ 0)
Với EBT là thu nhập (lợi nhuận) trước thuế; EAT là thu nhập (lợi nhuận sau thuế); t là
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cụ thể là: EBT = Doanh thu Chi phí có Dep có lãi
Dạng 1: Chi phí có Dep có lãi = Chi phí không Dep không lãi + Dep + lãi
Dạng 2: Chi phí có Dep có lãi = Chi phí có Dep không lãi + lãi
Dạng 3: Chi phí có Dep có lãi = Chi phí không Dep có lãi + Dep
Dạng 4: Cho luôn giá trị chi phí có Dep có lãi
Dạng 5: Cho chi phí (nếu chỉ dùng từ chi phí tự hiểu là Chi phí không Dep không lãi)
Dep là chi phí khấu hao TSCĐ được xác định dựa trên nguyên giá (giá trị) của tài sản
cố định và số năm khấu hao đều của TSCĐ và Dep từ năm bắt đầu có CFAT lần đầu
tiên cho đến năm hết khấu hao = TSCĐ/ số năm khấu hao đều của TSCĐ
Lãi vay từ năm bắt đầu có CFAT lần đầu tiên cho đến năm trả gốc vay ngân hàng =
Gốc vay × lãi suất vay
Tóm lại: CFAT = (Doanh thu – chi phí có dep có lãi) * (1-t) + Dep
Đôi khi đề bài không có vay ngân hàng khi đó lãi = 0 và chỉ cần tìm được chi phí có dep là
đủ với EBT = doanh thu – chi phí có dep.
Khi đó: CFAT = (Doanh thu – chi phí có dep) * (1-t) + Dep
CÁCH 2: CFAT = CFBT × (1 t) + Dep × t (áp dụng cho dạng 1’, 2’, 3’, 4’)
Trong đó: CFBT là dòng tiền trước thuế và CFBT = CFin CFout không dep có lãi
15
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
Với CFout không dep có lãi còn được gọi tắt là CFout có lãi
CFin là dòng tiền vào trước thuế (chính là doanh thu)
CFout có lãi là dòng tiền ra trước thuế (chính là chi phí không bao gồm khấu hao (Dep) nhưng
có bao gồm lãi vay)
Nếu đề bài cho giá trị của CFout thì tự hiểu là CFout không có Dep.
Nếu đề bài cho giá trị của CFout (đã bao gồm Dep) thì phải trừ Dep đi để ra CFout không Dep
Dạng 1’: CFout có lãi (Cfout không dep có lãi) = Cfout không lãi (cfout không dep không lãi) + lãi
Dạng 2’: CFout không dep có lãi = Cfout có dep không lãi – dep + lãi
Dạng 3’: CFout không dep có lãi = Cfout có dep có lãi – dep
Dạng 4’: Cho sẵn luôn CFout không dep có lãi ( = CFout có lãi)
Tóm lại: Cách 2: CFAT = (CFin – CFout không dep có lãi) * (1-t) + Dep * t
Nếu đề bài cho CFin, CFout có Dep có lãi thì
CFAT = (CFin – CFout không dep có lãi) * (1-t) + Dep * t
CFout không dep có lãi = CFout có dep có lãi – Dep
Đôi khi đề bài cho sẵn giá trị của dòng tiền trước thuế (CFBT) thì khi đó áp dụng luôn công
thức: CFAT = CFBT × (1 t) + Dep × t
VD: CFBT = 8.000; Dep = 2.000; t = 20% => CFAT = 8.000 * (1-20%) + 2.000*20%
Đôi khi đề bài không có vay ngân hàng khi đó lãi = 0 và chỉ cần tìm được CFout không dep là đủ
với CFBT = CFin – CFout không dep. Khi đó CFAT = (CFin – CFout không dep) * (1-t) + dep *t
VD: CFin = 5.000; CFout = 2.000 (nếu đề bài chỉ nói CFout cụt ngủn thế này thì tự hiểu CFout
không dep không lãi) ; Dep = 1.000; t =20%. Đọc hết đề bài ko thấy đi vay ngân hàng => ko có lãi.
Khi đó thì CFAT = CFAT = (CFin – CFout không dep) * (1-t) + dep *t
=> CFAT = (5.000 – 2.000) * (1-20%) + 1.000 *20% =…
Tóm lại: những đề bài giáo viên chỉ ghi CFout. Thì CFout đó tự hiểu chưa có dep và chưa có
lãi ở trong đó.
16
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
BIẾN THỂ VỀ DOANH THU CHI PHÍ CỦA CFAT
TH1: Cho doanh thu và chi phí cụ thể hàng năm thì doanh thu và chi phí không dep chính là CFin và
CFout cụ thể của năm đó.
TH2: Nếu đọc đề bài mà nhìn thấy từ tăng hay giảm của doanh thu hoặc chi phí của các
năm sau
so với năm hiện tại (năm gốc) và giá trị cụ thể của doanh thu hoặc
chi phí ở năm hiện tại thì CFin và CFout chỉ lấy phần chênh lệch tăng lên hay giảm
đi của doanh thu và chi phí thôi mà không cần để ý đến doanh thu, chi phí mới hay cũ (Cho
doanh thu, chi phí mới hay cũ chỉ có tác dụng để tính ra phần chênh lệch)
VD: Doanh thu năm 0 = 200; Doanh thu năm 1 = 250; Doanh thu năm 2 = 300
=> TH2 => CFin 1 = 250 – 200 = 50; CFin 2 = 300 – 200 = 100
a. Doanh thu 3 năm đầu là 20 tỷ/năm, 2 năm tiếp theo là 25 tỷ/năm. Chi phí hàng năm đã bao
gồm khấu hao 3 năm đầu là 15 tỷ/năm, 2 năm tiếp theo là 14 tỷ/năm. Trong đó Dep 1 -5 =3
tỷ/năm.
Đây là đề TH1 vì không có doanh thu và chi phí hiện tại
=> CFin 1 – 3 = 20/năm; CFin 4 -5 = 25/năm
=> CFout 1 – 3 = 15 – 3 = 12/năm
=> CFout 4 – 5 = 14 – 3 = 11/năm
b. Doanh thu tăng từ 15 tỷ lên 20 tỷ. Chi phí không bao gồm khấu hao tăng từ 10 tỷ lên 12 tỷ.
Đây là đề TH2 vì tăng từ một mức tiền cũ (chính là năm cũ = năm hiện tại) lên 1 mức tiền mới =>
CFin 1 – kết thúc = 20 – 15 = 5 và CFout 1 – kết thúc = 12 – 10 = 2
c. Doanh thu tăng từ 15 tỷ lên 20 tỷ. Chi phí không bao gồm khấu hao giảm từ 10 tỷ xuống 8 tỷ.
=> CFin 1 – kết thúc = 20 – 15 = 5 và CFout 1 – kết thúc = 8 – 10 = -2
d. Doanh thu giảm từ 15 tỷ xuống 12 tỷ. Chi phí không bao gồm khấu hao tăng từ 9 tỷ lên 11 tỷ.
=> CFin 1 – kết thúc = 12 – 15 = -3 và CFout 1 – kết thúc = 11 – 9 = 2
e. Doanh thu năm hiện tại là 500. Doanh thu từ năm t1 t5 tăng 50% so với năm hiện tại. Doanh thu
từ năm t6 t10 tăng 60% so với năm hiện tại. Chi phí không bao gồm khấu hao năm hiện tại là 200.
Chi phí từ năm t1 t10 không bao gồm khấu hao tăng 60% so với chi phí hiện tại.
17
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
Đây là TH2 vì có giá trị của doanh thu và chi phí ở thời điểm hiện tại
=> CFin 1 – 5 = 500 * 50% = 250 (chỉ quan tâm đến phần chênh lệch so với năm hiện tại)
CFin 6 -10 = 500 * 60% = 300
=> CFout 1 – 10 = 200 * 60% = 120
f. Doanh thu năm hiện tại là 500. Doanh thu từ năm t1 t5 tăng 50% so với năm hiện tại. Doanh thu
từ năm t6 t10 tăng 60% so với năm hiện tại. Chi phí không bao gồm khấu hao hàng năm = 70%
doanh thu hàng năm. (Đây là trường hợp chi phi biến động theo doanh thu khi đó thì: Cfout
hàng năm = Cfin hàng năm 70%)
Đây là TH2 vì có giá trị của doanh thu và chi phí ở thời điểm hiện tại
=> CFin 1 – 5 = 500 * 50% = 250 (chỉ quan tâm đến phần chênh lệch so với năm hiện tại)
CFin 6 -10 = 500 * 60% = 300
Vì chi phí biến động theo doanh thu nên doanh thu chia thành 2 giai đoạn thì chi phí cũng
bị chia thành 2 giai đoạn
=> CFout 1 – 5 = 250 * 70% = 175
CFout 6 -10 = 300 * 70% = 210
g. Doanh thu năm hiện tại là 500. Doanh thu từ năm t1 t5 tăng 50% so với năm hiện tại. Doanh
thu từ năm t6 t10 tăng 60% so với năm hiện tại. Chi phí đã bao gồm khấu hao hàng năm =
70% doanh thu hàng năm. Biết Dep từ t1 – 8 là 50/năm.
Đây là TH2 vì có giá trị của doanh thu và chi phí ở thời điểm hiện tại
=> CFin 1 – 5 = 500 * 50% = 250
CFin 6 -10 = 500 * 60% = 300
Chi phí đề bài cho đã bao gồm khấu hao nên cần lấy chi phí có dep – dep thì mới ra được Cfout.
Nhưng cũng chỉ cần trừ dep đến năm 8 vì dep chỉ có từ năm 1 đến năm 8
=> CFout 1 – 5 = 250 * 70% - 50 = 125
CFout 6 -8 = 300 * 70% - 50 = 160
CFout 9 -10 = 300 * 70% = 210
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC ĐI XÁC ĐỊNH CFAT MÀ KHÔNG THÔNG QUA
DOANH THU VÀ CHI PHÍ (HOẶC CFIN VÀ CFOUT)
DẠNG 5: XÁC ĐỊNH CFAT CỦA DỰ ÁN THÔNG QUA THU NHẬP TRƯỚC THUẾ
VÀ LÃI VAY (EBIT)
=> CFAT = (EBIT – lãi vay + Dep) (1 t) + Dep * t
VD10: a. Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) là 10.000. Lãi vay là 2.000 và Dep là
3.000. Thuế suất thuế TNDN = 20%. Tính CFAT?
Giải: CFAT = (10.000 – 2.000 + 3.000) * (1-20%) + 3.000 * 20% = …
DẠNG 6: XÁC ĐỊNH CFAT CỦA DỰ ÁN THÔNG QUA THU NHẬP TRƯỚC THUẾ,
KHẤU HAO VÀ LÃI VAY (EBITDA) KHẤU HAO là Dep ký trong công thức là DA
=> CFAT = (EBITDA – lãi vay) (1 t) + Dep*t
18
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
VD10: b. Thu nhập trước thuế, khấu hao và lãi vay (EBITDA) là 10.000. Lãi vay là 2.000
và Dep là 3.000. Thuế suất thuế TNDN = 20%. Tính CFAT?
Giải:
CFAT = (10.000 – 2.000) * (1-20%) + 3.000 * 20% = ….
DẠNG 7: XÁC ĐỊNH CFAT CỦA DỰ ÁN THÔNG QUA THU NHẬP TRƯỚC THUẾ
VÀ KHẤU HAO (EBTDA)
=> CFAT = EBTDA (1 t) + Dep*t
VD10: c. Thu nhập trước thuế và khấu hao (EBTDA) là 10.000. Dep là 3.000. Thuế suất
thuế TNDN = 20%. Tính CFAT?
=> CFAT = 10.000 * (1-20%) + 3.000 * t = ….
XÁC ĐỊNH CFKT: là dòng tiền thu hồi tại năm kết thúc dự án (năm cuối cùng của dự án).
CFKT bao gồm:
Thu hồi vốn lưu động (VLĐ) (giá trị Tài Sản Lưu Động , tài sản ngắn hạn,Vốn lưu động
được đầu tư trong CFo)
Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định = Giá thanh lý – Chi phí thanh lý (sẽ được đề bài cho
sẵn tại năm kết thúc) sau đó được dùng để so sánh với giá trị còn lại của tài sản cố định tại
năm kết thúc để biết được lãi hay lỗ
Lãi thì trừ thuế còn lỗ thì cộng thuế. (Thuế được tính dựa trên phần lãi; lỗ).
LƯU Ý: Nếu đề bài không nói gì đến việc thu hồi VLĐ tại năm kết thúc sẽ tự hiểu là
được thu hồi toàn bộ VLĐ ở CFo. Nếu đề bài bảo chỉ thu hồi được bao nhiêu %VLĐ đã
đầu tư ban đầu tại năm kết thúc thì lấy % đó × VLĐ được đầu tư tại CFo để tính ra phần
thu hồi VLĐ tại năm kêt thúc. Nếu đề bài bảo VLĐ tại năm kết thúc thu hồi không đáng kể
thì VLĐ thu hồi tại năm kết thúc sẽ = 0.
VD11:
CF0 = 500 triệu, với TSCĐ = 400 triệu, TSLĐ = 100 triệu
CFKT:
Thu hồi TSLĐ:
TH1: Năm kết thúc không đề cập đến việc thu hồi TSLĐ => thu hồi TSLĐ = 100
TH2: Năm kết thúc chỉ thu hồi được 80% TSLĐ đầu tư ban đầu => thu hồi TSLĐ =
100*80% = 80
TH3: Năm kết thúc TSLĐ thu hồi không đáng kể => thu hồi TSLĐ = 0
VD12:
CF0 = 500 triệu, với TSCĐ = 400 triệu, thu hồi toàn bộ TSLĐ = 100 triệu
19
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
Tiền thu thanh lý TSCĐ = Giá thanh lý – Chi phí thanh lý (đề bài sẽ cho sẵn tại năm kết
thúc) Giả sử Tiền thu thanh lý TSCĐ = 50 – 10 = 40
TH1: Giá trị còn lại của TSCĐ tại năm kết thúc = 30.
TH2: Giá trị còn lại của TSCĐ tại năm kết thúc = 60.
TH3: Giá trị còn lại của TSCĐ tại năm kết thúc = 40.
Yêu cầu: tìm CFKT? Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp = 20%
Giải:
TH1:
Xác định CFKT:
- Thu hồi TSLĐ = 100
- Thu thanh lý TSCĐ = Giá thanh lý – Chi phí thanh lý = 50 – 10 = 40 > GTCL = 30
=> lãi: 40 – 30 = 10 => Thuế = 10 * 20% = 2
=> CFKT = 100 + 40 – 2 = 138
TH2:
Xác định CFKT:
- Thu hồi TSLĐ = 100
- Thu thanh lý TSCĐ = Giá thanh lý – Chi phí thanh lý = 50 – 10 = 40 < GTCL = 60
=> lỗ : 60 – 40 = 20 => Thuế = 20 * 20% = 4
=> CFKT = 100 + 40 + 4 = 144
TH3:
Xác định CFKT:
Thu hồi TSLĐ = 100
Thu thanh lý TSCĐ = Giá thanh lý – Chi phí thanh lý = 50 – 10 = 40 = GTCL = 40
=> không lãi không lỗ => thuế = 0
=> CFKT = 100 + 40 = 140
LƯU Ý: Trong 1 bài tập không bao giờ đề bài cho sẵn giá trị còn lại của TSCĐ tại năm kết thúc
dự án. Mà ta phải biết cách tự xác định ra nó. Có 3 trường hợp sau về GTCL của TSCĐ tại năm kết
thúc dự án:
20
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
TH1: Giả sử năm hết khấu hao TSCĐ là năm 3. Dự án kết thúc tại năm 5.
0 3 5
Năm hết khấu hao TSCĐ < Năm dự án KT
=> GTCL của TSCĐ tại năm kết thúc dự án (t5) = 0
TH2: Giả sử năm hết khấu hao TSCĐ là năm 5. Dự án kết thúc tại năm 5.
0 5
Năm hết khấu hao TSCĐ
Năm dự án KT
=> GTCL của TSCĐ tại năm kết thúc dự án (t5) = 0
TH3: Giả sử năm hết khấu hao TSCĐ là năm 8. Dự án kết thúc tại năm 5. TSCĐ có nguyên giá
= 80 triệu. Khấu hao đều 8 năm.
0 5 8
Năm dự án KT Năm hết khấu hao TSCĐ
Dự án trên chỉ trích khấu hao TSCĐ trong 5 năm. Còn 3 năm khấu hao còn lại chính là GTCL
của tại sản cố định tại t5.
Có: Dep từ năm bắt đầu có CFAT lần đầu cho đến năm kết thúc dự án = TSCĐ/số năm khấu
hao đều => Dep từ 1 – 5 = 80 triệu/8 năm = 10 triệu/năm.
Giá trị còn lại của TSCĐ tại năm kết thúc = Dep của 1 năm × số năm sử dụng còn lại của
TSCĐ => GTCL của TSCĐ tại năm kết thúc dự án (t5) = 10 3 = 30 triệu.
(Khấu hao lũy kế = tổng các khấu hao (dep) đã hao mòn rồi = 10*5 = 50)
TÓM LẠI:
Nếu năm hết khấu hao TSCĐ năm dự án KT thì GTCL của TSCĐ tại năm kết thúc dự án = 0.
Nếu năm hết khấu hao TSCĐ > năm dự án KT thì GTCL của TSCĐ tại năm kết thúc dự án 0.
Với năm hết khấu hao TSCĐ > năm dự án kết thúc thi:
Dep từ năm bắt đầu có CFAT lần đầu cho đến năm kết thúc dự án = TSCĐ/số năm khấu hao
đều
Giá trị còn lại của TSCĐ tại năm kết thúc = Dep của 1 năm × số năm sử dụng còn lại của
TSCĐ
21
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN TCDN
VD thêm: TSCĐ có giá trị = 500 triệu. TSCĐ khấu hao đều trong 10 năm. Dự án kết thúc tại
năm thứ 6. CFAT bắt đầu có lần đầu tiên tại năm 1. Tìm dep hàng năm và giá trị còn lại của
TSCĐ tại năm kết thúc?
năm hết khấu hao TSCĐ (10 năm) > năm dự án kết thúc (6 năm)
GTCL ≠ 0 => Dep từ năm bắt đầu có CFAT lần đầu cho đến năm kết thúc dự án = TSCĐ/số năm
khấu hao đều
Dep 1 – 6 = TSCĐ/10 = 500 / 10 = 50
=> Giá trị còn lại của TSCĐ tại năm kết thúc = Dep của 1 năm × số năm sử dụng còn lại của
TSCĐ => GTCL tại năm 6 = 50 * số năm sử dụng còn lại = 50 * (10 – 6) = 50*4 = 200
Nếu đề hỏi khấu hao lũy kế (khấu hao các năm đã dùng) = Dep của 1 năm
* số năm đã khấu hao
22