Professional Documents
Culture Documents
Bài làm:
a, Ta có hàm số đường PPF: L = 2QB + 3QA
L 1200
P = QB = 0 suy ra QA = = = 400
3 3
L 1200
P = QA = 0 suy ra QB = = = 600
3 2
Khi đó ta có đường PPF như sau:
A
400
200
150
Bài làm:
a, Phương trình đường PPF của nước Foreign lúc này là: 800 = 1QB + 5QA
L 800
P = QB = 0 suy ra QA = = = 160
5 5
L 800
P = QA = 0 suy ra QB = = = 800
1 1
Ta có đường PPF:
A
160
100
90
0 250 350 800 B
- Nếu Foreign chỉ sản xuất một mặt hàng thì:
Chỉ sản xuất Táo: QB=0 và QA max = 160
Chỉ sản xuất Chuối: QA=0 và QB max = 800
- Nếu sản xuất 90 đơn vị Táo thì sản xuất được số đơn vị Chuối là:
QB = 800 – 5QA =350 (đơn vị Chuối)
- Để sản xuất 250 đơn vị Chuối và 100 đơn ví Táo thì số giờ lao động cần thiết là:
250 x 1 + 100 x 5 = 750 (giờ lao động)
Mà nước Feign có 800 giờ lao động.
Nước Foreign có thể sản xuất kết hợp 250 đơn vị Chuối và 100 đơn vị Táo, nhưng đây
sẽ không là phương án sản xuất tối ưu.
aLB 1 1
c, Độ dốc đường PPF là: |Slope| = | | = |− 5| = 5
aLA
1
Vậy để sản xuất 1 đơn vị Chuối thì nền kinh tế phải đánh đổi đơn vị Táo.
5
Ngược lại, để sản xuất 1 đơn vị Táo thì nền kinh tế phải đánh đổi 5 đơn vị Chuối.
d,
- Khi không có thương mại thì 1 táo được đánh đổi bằng 5 chuối, hay giá của táo là 5
chuối.
1
- Ngược lại, giá của Chuối khi không có thương mại là Táo.
5
Bài 3: Hãy so sánh số liệu ở hai nước Home và Foreign và cho biết:
a. Nước nào có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất mặt hàng nào? Vì sao?
b. Nước nào có lợi thế so sánh trong việc sản xuất mặt hàng nào? Vì sao?
Bài làm:
a,
- Trong sản xuất Chuối: aLB của nước Foreign < aLB của nước Home (1 < 2)
Nước Foreign có lợi thế thế tuyệt đối trong việc sản xuất chuối.
- Trong sản xuất Táo: aLA của nước Foreign > aLA của nước Home (5 > 3)
Nước Home có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất táo.
b,
1 2
- Trong sản xuất Chuối: CPCH Foreign < CPCH Home ( < 3)
5
Foreign có lợi thế so sánh trong việc sản xuất chuối.
3
- Trong sản xuất táo: CPCH Foreign > CPCH Home ( < 5)
2
Home có lợi thế so sánh trong sản xuất táo.
Bài 4: Giả sử hai nước tiến hành trao đổi (thương mại) với nhau. Hãy cho biết:
a. Nước nào bán hàng gì cho nước nào? Vì sao?
b. Hãy tính khoảng giá của trao đổi để cả hai nước cùng có lợi?
c. Giả sử hai nước trao đổi với mức giá là 1 đơn vị táo = 3 đơn vị chuối. Hãy
cho biết cả 2 nước có lợi với mức giá trao đổi này hay không? Vì sao? Hãy
tính toán lợi ích từ mức giá này cho mỗi nước (nếu có).
Bài làm:
a, Dựa trên lợi thế so sánh đã làm ở bài 3 thì nước Home nên bán táo và Foreign nên
bán chuối.
b, Dựa trên câu c bài 1 và bài 2, ta có CPCH của các nước Home và Foreign.
- Gọi P là số chuối cần có để đổi lấy 1 đơn vị táo.
Khoảng giá trao đổi của chuối để hai nước cùng có lợi là:
3
C < P < 5C
2
- Gọi P’ là số táo cần có để đổi lấy một đơn vị chuối.
Khoảng giá trao đổi của táo để hai nước cùng có lợi là:
1 2
T < P′ < T
5 3
c,
- Vì giá 1 đơn vị Táo = 3 đơn vị Chuối thuộc khoảng giá của P, suy rs thương mại có
thể diễn ra và đem lại lợi ích cho cả hai nước.
- Lợi ích đối với nước Home khi bán táo là:
3 3
3−2=2 (đơn vị chuối)
3
Vậy nước Home thu về nhiều hơn cho 1 đơn vị táo bán đi là đơn vị chuối.
2
- Lợi ích đối với nước Foreign khi mua táo là:
5 – 3 = 2 (đơn vị chuối)
Vậy nước Foreign tiết kiệm được cho 1 đơn vị táo mua về từ nước Home là 2 đơn vị
chuối.
Bài 2: Happy là nước nhỏ, không làm thay đổi giá thế giới. Biết nước này có phương trình
đường cung, đường cầu về lúa mì lần lượt là:
S = 100 + P và D = 400 - 4P
Trong điều kiện thương mại hoàn toàn tự do, chỉ có nước này nhập khẩu lúa mì với giá
20 đô la/bao.
a. Viết phương trình hàm cầu nhập khẩu về lúa mì của nước này.
b. Tính lượng nhập khẩu trong điều kiện thương mại tự do.
c. Nếu chính phủ nước Happy áp thuế nhập khẩu là 4 đô la / bao lúa mì nhập khẩu.
Tính giá bán trong nước của lúa mì sẽ là bao nhiêu? Lượng sản xuất và tiêu dùng trong
nước sẽ là bao nhiêu? Nước này sẽ khập khẩu bao nhiêu?
Bài làm
a, Phương trình hàm cầu nhập khẩu lúa mì của nước Happy là:
Q DIM = Q D − Q S
= 400 – 4P – (100 + P)
= 300 – 5P
b, Trong điều kiện thương mại tự do, ta có giá lúa mì là: Pw = 20
Lượng nhập khẩu của lúa mì là: Q DIM = 300 – 5P
= 300 – 5 x 20
= 200.
c,
- Vì Happy là nước nhỏ nên giá bán chịu thêm cả thuế.
Khi đó, giá của Happy sau thuế là: Pt = 20 + 4 = 24.
- Lượng sản xuất và tiêu dùng trong nước của nước Happy là:
D = 400 – 4P = 400 – 4 x 24 = 304
S = 100 + P = 100 + 24 = 124
- Lượng nhập khẩu sau thuế của nước Happy là:
(cách 1)
Q t = D – S = 304 – 124 = 180
(cách 2)
Q t = 300 – 5P = 300 – 5 x 24 = 180
Bài 3: Nước Island là nước nhỏ, không ảnh hưởng đến giá thế giới. Nó nhập khẩu lạc với giá
$10/túi. Đường cầu của nước này về lạc là:
D = 400 – 10P
Đường cung về lạc là:
S = 50 + 5P
Xác định giá và lượng cân bằng của thương mại tự do? Sau đó nước này áp đặt hạn
ngạch nhập khẩu là 50 túi lạc. Xác định ảnh hưởng của han ngạch nhập khẩu đến:
+ Sự tăng giá tại thị trường của nước này?
+ Lợi nhuận có được từ áp đặt hạn ngạch (quota rents) của các doanh nghiệp nhập
khẩu?
Bài làm:
- Hàm cầu nhập khẩu của nước Island là:
Q DIM = Q D − Q S
= 400 – 10P – (50 + 5P)
= 350 – 15P
- Tại thời điểm thương mại tự do, giá lạc là Pw = 10
Khi đó lượng cân bằng là: Q w = 350 – 15P
= 350 – 15 x 10
= 200
- Bởi vì Island đặt hạn ngạch nhập khẩu là 50 túi, nên giá của một túi lạc thay đổi là:
Q = 350 – 15Phn
50 = 350 - 15Phn
Phn = 20
- Lợi nhuận thu được từ 1 gói lạc sau khi áp đặt hạn ngạch là: Phn – Pw = 20 -10 = 10
- Tổng lợi nhuận mà doanh nghiệp nhập khẩu có được là: 10 x 50 = 500.