You are on page 1of 56

Chương 2:

ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA

1
Nội dung cần nắm

Sau khi nghiên


g cứu chươngg này,
y, bạn
ạ có thể:
¾ Hiểu được quá trình hình thành hệ thống tài khoản
q ốc gia
quốc
¾ Nắm được khái niệm của các đại lượng kinh tế.
¾ Hiểu được sơ đồ chu chuyển kinh tế.
¾ Nắ
Nắm được
đ các
á phương
h pháp
há đo
đ lường
l ờ sản
ả lượng
l
quốc gia

2
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia

™ Các q
quan điểm về sản xuất
* Thế kỷ 16, F.Quesnay (phái Trọng nông):
- Sả
Sản xuất
ấ là tạo ra “sản
“ ả lượng
l thuần ă ” Æ Sản
h ầ tăng” Sả
lượng tăng thêm so với lượng nguyên liệu ban đầu.
- Nông nghiệp là ngành sản xuất, các ngành khác không
có khả năng sản xuất.
- Sản lượng quốc gia là phần sản lượng thuần tăng của
nôngg nghiệp.
g p

3
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)

™ Các q
quan điểm về sản xuất
* Thế kỷ 18, Adam Smith (dẫn đầu phái Cổ điển):
- Sản
Sả xuất
ấ là sáng
á tạo ra sản
ả phẩm
hẩ vật
ậ chất
hấ hữu
hữ hình
hì h
- Sản lượng quốc gia được tính do các ngành: nông, lâm,
ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng.
- Thươngg nghiệp,
g ệp, ggiao thôngg vận
ậ tải,, bưu điện
ệ tạo
ạ ra sản
phẩm vô hình Æ KHÔNG được tính vào sản lượng
quốc ggia.
q

4
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)

™ Các quan điểm về sản xuất


* Thế kỷ 19,
19 Karl
K l Marx:
M
- Toàn bộ sản phẩm hữu hình do các ngành: nông, lâm,
ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng, khai khoáng tạo ra.
- Một phần sản phẩm vô hình do các ngành thương
nghiệp, giao thông vận tải, bưu điện tạo ra.
Hệệ thốngg chỉ tiêu tính toán theo qquan điểm nàyy được
ợ gọ
gọi
là hệ thống sản xuất vật chất (MPS: Material Product
System), là cơ sở để tính sản lượng quốc gia ở các nước
XHCN trước đây.
5
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)

* Đầu thế kỷ 20, Simon Kuznets đã mở đường cho


phương pháp tính sản lượng quốc gia ở các nước
TBCN:
- Theo ông, sản xuấtấ là tạo ra những sản phẩmẩ vật chất

và dịch vụ có ích cho xã hội (hữu hình và vô hình).
- Cách tính này được Liên Hiệp Quốc chính thức công
nhận như một hệ thống đo lường quốc tế được gọi là hệ
thống tài khoản quốc gia (SNA: System of National
Accounts).

6
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)

™ Các chỉ tiêu trong SNA


- Tổng sản phẩm quốc dân (GNP – Gross National
Product).
- Tổngg sản pphẩm qquốc nội ((GDP – Gross Domestic
Product).
- Sản phẩm quốc dân ròng (NNP - Net National
P d t)
Product).
- Sản phẩm quốc nội ròng (NDP - Net Domestic
Product).
Product)
- Thu nhập quốc dân (NI – National Income).
- Thu nhập cá nhân (PI – Personal Income).
- Thu nhập khả dụng (DI – Dispossable Income).
7
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)

™ Tổng quan về hai chỉ tiêu GDP và GNP


- GDP là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của toàn bộ
sản phẩm cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ
một nước, tính trong khoảng thời gian nhất định,
thườngg là một
ộ năm.
- GNP là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của toàn bộ
sản
ả phẩm
hẩ cuối
ối cùng
ù do d công
ô dândâ một ột nước
ớ sản
ả xuất
ất ra
trong khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.

8
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)

Căn cứ vào mục đích sử dụng đối với từng loại sản phẩm
trong nền kinh tế,
tế người ta chia tổng xuất lượng thành
hai phần: sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng.
- Sản phẩm trung gian: là những loại sản phẩm được
dùng làm đầu vào để sản xuất các sản phẩm khác và
chỉ sử dụng được một lần trong quá trình sản xuất.
Ví dụ: Điện dùng để chạy máy,
máy bột dùng để làm
bánh …

9
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)

- Sản phầm cuối cùng: là những loại sản phẩm còn lại
ngoài sản phẩm trung gian. (Xét về công dụng, những
sản phẩm này dùng để: tiêu dùng, đầu tư, xuất khẩu).

Ví dụ: Máy móc,


móc nhà xưởng,
xưởng bánh kẹo,
kẹo …

10
Ví dụ 1

Giả sử có 2 nhà sản xuất, một người làm ra được 10 kg


gạo, bán
bá với
ới giá
iá 2.000
2 000 đồng
đồ một ộ kg.
k Người ời thứ
hứ hai
h i mua
2 kg gạo và làm ra một lượng bột trị giá 10.000 đồng.
Lúc đó,
Tổng xuất lượng = 20.000đ
20 000đ gạo + 10.000đ
10 000đ bột =
30.000đ

11
Ví dụ 1 (tt)

Tổng xuất lượng = 20.000đ gạo + 10.000đ bột =


30 000đ
30.000đ
Nếu ta xem 30.000đ là kết qquả sản xuất của nền kinh tế
thì không đúng, bởi vì trong 30.000đ đó có 2 kg gạo
được tính đến hai lần. Như vậy, nếu cộng giá trị của tất
cả các loại hàng hóa thì sẽ xảy ra trình trạng có một
phần sản phẩm được tính đến hai lần.
lần Hiện tượng này
được gọi là hiện tượng tính trùng.

12
Ví dụ 1 (tt)

Để tránh tính trùng người ta phải loại bỏ giá trị 2 kg gạo


ra khỏi giá trị của bột.
bột Lúc đó,
đó mức sản xuấtất mà nền kinh
tế đã tạo ra là: 20.000đ gạo + (10.000 - 4.000)đ bột =
26 000đ
26.000đ
Và như thế,
- Nếu hai người nói trên thường trú tại Việt Nam thì
GDP của Việt Nam là 26.000 đồng.
- Còn nếu hai người đó đều là công dân mang quốc
tịch Việt Nam thì GNP của Việt Nam là 26.000
đồng.
13
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)

™ Mối liên hệ giữa GDP và GNP


GNP = GDP + thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu – thu
nhập từ các yếu tố nhập khẩu.
hay GNP = GDP + NIA
(NIA: Net Income from Abroad: thu nhập ròng từ nước ngoài).

14
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)

™ Giá cả trong SNA dùng để tính GDP & GNP


Vấn đề đặt ra trong việc đo lường sản lượng quốc gia
là chọn loại giá nào để tính toán.
Có bốn loại giá được sử dụng trong SNA, tạo thành hai
cặp giá tương ứng:
1) Giá hiện hành và giá cố định
2) Giá thị trường và giá yếu tố sản xuất

15
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)

1) Giá hiện hành & giá cố định


ƒ Giá hiện hành
Tính sản lượng quốc gia theo giá hiện hành nghĩa là
tính cho năm nào thì sử dụng giá của năm đó, chỉ tiêu
tính theo giá hiện hành được gọi là chỉ tiêu “danh
danh
nghĩa”.

16
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)

ƒ Giá cố định
− Tính
h sản lượng
l quốc
ố gia
i theo
h giá cốố định thì
h phải
h i chọn
h
giá của một năm bất kỳ làm giá để tính cho các năm,
năm
ă được
đ chọn
h được
đ gọii là năm
ă gốcố (hay
(h nămă cơ sở, ở
năm so sánh), tính theo giá cố định được gọi là chỉ tiêu
“thực” chỉ tiêu
“thực”, tiê thực phản ánh đúng sự thay
tha đổi của
quốc gia theo thời gian bởi vì nó loại bỏ được sự biến
động của giá.
giá
Chỉ tiêu danh nghĩa
Chỉ tiêu thực
ự =
Chỉ sốố giá
iá (chỉ sốố giá toàn bộ so với năm gốc)

17
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)

™ Chỉ số giá: chỉ số giá so với năm trước và chỉ số giá


so với
ới năm gốc.

Ba loại chỉ số giá dùng để đo lường tốc độ thay đổi
giá các loại hàng hóa trong nền kinh tế.
- Chỉ số ggiá tiêu dùngg ((CPI - Consumer Price
Index).
- Chỉ số giá sản xuất (PPI - Producer Price Index).
Index)
- Chỉ số giá toàn bộ hay còn gọi là chỉ số giá điều
chỉnh theo GDP hoặc chỉ số giá giảm phát GDP.
GDP
18
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)

2) Giá thị trường & giá yếu tố sản xuất

ƒ Giá thực tế trên thị trường (giá thị trường, giá tiêu
ụ hayy ggiá sử dụng
thụ ụ g cuối cùng),
g), đã bao ggồm thuế ggián
thu Æ phản ánh thực tế trên nền kinh tế.

19
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)

ƒ Giá yếu tố sản xuất, đã loại trừ thuế gián thu.


=> Sản lượng quốc gia tính theo giá yếu tố sản xuất và
giá thịị trườngg sẽ chênh lệch
g ệ nhau ở pphần thuế ggián thu.

GDPfc = GDPmp - Ti

GNPfc = GNPmp - Ti

fc: factor cost


mp: market price
20
Ví dụ 2
Giả sử nền kinh tế chỉ sản xuất một loại sản phẩm là
lúa số liệu qua 3 năm được cho trong bảng sau.
lúa, sau Chỉ
tiêu GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành, chỉ
tiê GDP thực
tiêu th được
đ tí h theo
tính th giáiá cốố định
đị h năm
ă 1998
(chọn năm nào cũng được). Hãy tính GDP thực.

Năm 1997 1998 1999


Sản phẩm p q p q p q
Lúa 1.200 10 1.500 10 2.400 20
GDP danh nghĩa 12.000 15.000 48.000

21
Ví dụ 2

Năm 1997 1998 1999


Sản p
phẩm p q p q p q
Lúa 1.200 10 1.500 10 2.400 20
GDP danh nghĩa 12.000 15.000 48.000

Chỉ số giá năm 1997 = 1.200/1.500 = 0,8 hay 80%


Chỉ số giá năm 1998 = 1.500/1.500
1 500/1 500 = 1 hay 100%
Chỉ số giá năm 1999 = 2.400/1.500 = 1,6 hay 160%
Như vậy,
GDP thực năm 1997 = 12.000/0,8 = 15.000
GDP thực năm 1998 = 15.000/1 = 15.000
GDP thực năm 1999 = 48.000/1,6
48 000/1 6 = 30.000
30 000

22
Ví dụ 3
Theo thống kê của Ngân hàng thế giới, vào năm 1991
nước Anh có GDP và GNP danh nghĩa g theo ggiá thịị trườngg
tương ứng là 571,78 và 566,12, thuế gián thu là 76,94, chỉ
số g
giá toàn bộ ((so với năm ggốc 1987)) là 128,8%. Như vậy,
y
GDP và GNP danh nghĩa theo giá yếu tố sản xuất là:
.........
GDP và GNP thực theo giá thị trường là:
........
GDP và GNP thực theo giá yếu tố sản xuất là:
.............
23
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường

Mục tiêu của phần này là tìm cách tính GDP theo mức giá
của từng năm,
năm và trong mức giá đó có cả thuế gián thu mà
các doanh nghiệp đã cộng vào giá bán sản phẩm.
T ớ khi đi vào
Trước à tính
tí h toán,
t á cần
ầ nắm
ắ các
á đại
đ i lượng
l ki h tế:
kinh tế
ƒ Tài sản cố định là những loại tài sản có giá trị lớn và
đ
được sử dụng
d trong thời
h i gian
i dàid i (tức
( sử dụng
d đ
được
nhiều lần).
ƒKhấu
ấ hao (De) là khoản tiền
ề dùng đểể bù đắp
ắ giá trị hao
mòn của tài sản cố định.

24
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

ƒ Đầu tư (I) trước hết là lượng tiền dùng để mua sắm các
loại tài sản tư bản như máy
má móc,
móc thiết bị,
bị nhà xưởng,
ưởng
kho bãi … Số tiền này được gọi là tiền hàng mua tư bản
mới Ngoài ra còn có hàng chênh lệch tồn kho.
mới. kho
I = tiền mua hàng tư bản mới + chênh lệch tồn kho.
Trong đó,
chênh lệch tồn kho = tồn kho cuối kỳ – tồn kho đầu kỳ.
kỳ

25
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

ƒ Tiêu dùng và tiết kiệm của hộ gia đình


Khi hộ gia đình có được lượng thu nhập cuối cùng
mà họ có toàn quyền sử dụng theo ý thích cá nhân
thì thu nhập đó được gọi là “thu nhập khả dụng”
(DI) Thu nhập khả dụng được chia làm 2 phần:
(DI).
tiêu dùng và tiết kiệm

26
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

• Tiêu dùng (C-Consumption) là lượng tiền mà hộ gia


đì h dùng
đình dù để mua hàng
hà tiêu
iê dùng
dù như
h quầnầ áo,
á thực
h
phẩm, sách báo, chữa bệnh …

• Tiết
ế kiệm
ệ (S-Saving)
( i ) là
l phần
hầ còn lại l i của thu
h nhập
h
khả dụng sau khi tiêu dùng, tức là: S = DI – C

27
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

ƒ Thuế trực thu và thuế gián thu

• Thuế (Tx – Tax) là nguồn thu quan trọng nhất của


chính pphủ dùngg để đápp ứngg nhu cầu chi tiêu công.
g Xét
theo tính chất, thuế được chia làm 2 loại: thuế trực thu
và thuế gián thu.

28
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

• Thuế trực thu (Td – direct Taxes): là loại thuế trực


tiếp
iế đánh
đá h vào
à thu
h nhập
hậ củaủ các
á thành
hà h phần
hầ dân
dâ cư.
Nói cách khác, đó là loại thuế mà người nộp thuế
cũng chính là người chịu thuế.
ế
Chẳngg hạn,
ạ , thuế thu nhập
ập cá nhân,, thuế thu nhập
ập
doanh nghiệp, …

29
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

• Thuế gián thu (Ti – indirect Taxes) là những loại


thuế
h ế gián
iá tiếp
iế đánh
đá h vào
à thu
h nhập.
hậ Tính
í h chất
hấ gián
iá tiếp
iế
của nó thể hiện ở chỗ khi nào người tiêu thụ mua
hàng mới phải chịu thuế.
ế

Chẳng hạn như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ
đặc biệt …

30
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

ƒ Chi tiêu của chỉnh phủ bao gồm nhiều khoản, được
gom lại
l i thành
thà h hai
h i khoản
kh ả lớn:
lớ chi
hi mua hàng
hà hóa
hó dịch
dị h vụ
và chi chuyển nhượng.

• Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ (G) là


những khoản chi tiêu của chính phủ được đáp ứng lại
bằng một lượng hàng hóa hay dich vụ nào đó, bao gồm
chi cho tiêu dùng (Cg) và chi cho đầu tư (Ig).
)

31
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

• Chi chuyển nhượng (Tr – Transfer payments) là


những
hữ khoản
kh ả tiêu
tiê dùng
dù của ủ chính
hí h phủ
hủ không
khô đòi hỏi
bất cứ lượng hàng hóa hay dịch vụ nào đối lưu trở lại.
Đó là các khoản chính phủ dùng đểể trả lương hưu, trợ
cấp thất nghiệp, trợ cấp thương binh và gia đình liệt sĩ

32
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

ƒ Xuất khẩu (X-eXports) là lượng tiền thu được do bán


hàng hóa vàà dịch vụ ra nước ngoài.
ngoài
ƒ Nhập khẩu (M – iMports) là lượng tiền dùng để mua
hà hóa
hàng hó vàà dịch
dị h vụ từ
ừ nước
ớ ngoài.
ài
Tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu được gọi là tổng kim
ngạch xuất
ấ nhập khẩu.ẩ
Chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu (X-M) được gọi
là xuất khẩu ròng (net exports). Con số này biểu thị cho
cán cân thương mại của một nước.

33
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

ƒ Tiền lương, tiền cho thuê, tiền lãi, lợi nhuận:

• Tiền lương (W – Wages) là lượng thu nhập nhận


được do cung cấp sức lao động.
động

• Tiền cho thuê (R – Rent) là khoản thu nhập có được


do cho thuê đất đai, nhà cửa và các loại tài sản khác.

34
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

• Tiền lãi (i – interest) là thu nhập nhận được từ việc


cho
h vay, thường
h ờ tính í h theo
h một ộ mức
ứ lãi
l i suất
ấ nhất
hấ định.
đị h

• Lợi
ợ nhuậnậ ((Pr – Profit)) là khoản thu nhập
ập còn lại
ạ của
xuất lượng sau khi trừ đi chi phí sản xuất.

35
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

ƒ Sơ đồ chu chuyển kinh tế

M=800 Nước Ngoài


I=De+In=3.000
S=500 C+I+G=10.000
C=5.000 X=800
G=2.000 9.200

Hộ gia đình Chính phủ Doanh nghiệp


DI = 5.500 GDP = 10.000
Ti=1.500
T 500
Tr=500
Td=1.000 De=2.500
(5.000) W+R+i+Pr=6.000

Hình 2.3 Sơ đồ chu chuyển kinh tế


36
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

Có ba phương pháp tính GDP


- Tính những cái mà doanh nghiệp sản xuất ra, được gọi là
phương pháp sản xuất hay phương pháp giá trị gia tăng.
- Tính những cái mà các thành viên trong nền kinh tế nhận
ợ , gọ
được, gọi là pphương
g ppháp
p pphân pphối hayy pphươngg pphápp
tính theo luồng thu nhập.
- Tính những cái mà các thành viên bỏ tiền ra mua,
mua gọi là
phương pháp chi tiêu hay phương pháp tính theo luồng
chi tiêu.
tiêu

37
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

1. Tính GDP theo phương pháp sản xuất


Theo phương pháp này, GDP được tính bằng ằ cách cộng
giá trị gia tăng (VA – Value Added) của doanh nghiệp.
Nếu
ế gọi VAi là giá trị gia tăng của doanh nghiệp i thì:
GDP = Σ VAi
9 Với VAi = xuất lượng của doanh nghiệp i – chi phí trung gian
của doanh nghiệp i
9 Xuấtấ lượng của doanh nghiệp là giá trị của toàn bộ lượng hàng
hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất ra trong năm, ở đây được
tính theo giá thị trường.

38
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

9 Chi phí trung gian của DN bao gồm những chi phí
vật
ậ chất
hấ vàà dịch
dị h vụ mua ngoài ài được
đ sử
ử dụng
d hế một
hết ộ
lần trong quá trình sản xuất: nguyên liệu, nhiên liệu,
điện, nước, vận tải, thương nghiệp, ngân hàng, chi phí
tiếp khách, công tác phí (chi phí trung gian không bao
không bao gồm khấu hao tài sản cố định).

39
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

9 Giá trị gia tăng (VA)? Là phần còn lại của xuất
lượng sau khi trừ đi chi phí trung gian, VA bao gồm:ồ
khấu hao, tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, thuế gián thu
và lợi nhuận.

40
Ví dụ 4

Giả sử có 3 doanh nghiệp sản xuất gạo, bột và bánh như


sau:
Doanh nghiệp 1 Doanh nghiệp 2 Doanh nghiệp 3
Sả xuất
Sản ất gạo = 20.000
20 000 Mua
M gạo 5.000
5 000 M bột 3.000
Mua 3 000
Sản xuất bột = 11.000 Sản xuất bánh = 7.000

Tính GDP theo phương pháp sản xuất

41
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

2. Tính GDP theo phương pháp phân phối


Ta biết,
T biết lượng
l GDP tạo
t ra trong
t nền
ề kinh
ki h tế sẽẽ được
đ phân
hâ chia
hi cho
h
các thành phần có tham gia vào quá trình sản xuất. Các dạng thu
nhập nhận được từ GDP gồm có:
- Thu nhập của người cung cấp sức lao động: tiền lương (W)
- Thu nhập của người cho thuê tài sản: tiền thuê (R)
- Thu nhập của người cho vay: tiền lãi (i)
- Thu nhập của người sản xuất kinh doanh: lợi nhuận (Pr)
- Thu nhập của chính phủ: thuế gián thu (Ti)
- Ngoài ra, còn có khấu hao (De)

GDP = De + W + R + i + Pr + Ti
42
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)

3. Tính GDP theo phương pháp chi tiêu


Phương pháp này được tính theo luồng
ồ tiền
ề dùng đểể mua
hàng hóa và dịch vụ được các doanh nghiệp trên lãnh thổ
một
ột nước
ớ sản
ả xuấtất ra (không
(khô kể đến
đế phần
hầ tiền
tiề mua sản ả
phẩm trung gian).

GDP = C + I + G + X - M

X - M: xuất khẩu ròng

43
Các chỉ tiêu dùng để so sánh
ƒ Chỉ tiêu bình quân đầu người

Muốn tính chỉ tiêu bình quân đầu người ta chỉ cần lấy chỉ
tiêu đó chia cho dân số.

Như vậy:

GDP, GNP bình quân đầu người = (GDP, GNP)/dân số

44
Các chỉ tiêu dùng để so sánh
™ Chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)
Có hai loại tốc
ố độ tăng được sử dụng phổổ biến
ế trong việc so
sánh tốc độ tăng hàng năm và tốc độ tăng bình quân
ƒ Tốc độ tăng hàng năm phản ánh % thay đổi của sản
lượng ở năm sau so với năm trước.
Nếu gọi V(t) là tốc độ tăng của một chỉ tiêu nào đó ở năm
( ) so với
(t) ới năm
ă (t-1)
( 1) thì
hì V(
V(t)) được
đ xác
á định
đị h theo
h công
ô thức:
hứ

V(t)
( ) = {[
{[Chỉ tiêu năm t – chỉ tiêu năm ((t-1)]/chỉ
)] tiêu năm (t
( -1)}*
)} 100

45
Các chỉ tiêu dùng để so sánh (tt)
ƒ Tốc độ tăng bình quân phản ánh % thay đổi của sản
lượng ở năm sau so với năm trước,
trước tính trung bình cho
một giai đoạn nhiều năm. Nếu xét giai đoạn từ năm 1,
năm 2 ... đến năm n thì tốc độ tăng bình quân (Vtb)
được xác định bởi:

n-1 Chỉ tiêu ở năm cuối


Vtb = -1 x 100
Chỉ tiêu ở năm đầu

46
Ví dụ 5
Dựa vào số liệu thống kê Việt Nam ta tính được GDP thực bình
quân đầu người,
người tốc độ tăng hàng năm và tốc độ tăng bình quân
của GDP thực như trong bảng sau. Trong bảng này, chỉ tiêu GDP
được tính theo giá cố định 1994,
1994 riêng số liệu của năm 1998 là
ước tính:
Năm 1995 1996 1997 1998
GDP thực (ngàn tỷ đồng) 195,57 213,83 231,26 244,68
Dân số (triệu người) 73,96 75,36 76,71 78,06
GDP bq đầu
ầ người (triệu đồng/người)
ồ 2,64 2,84 3,02 3,13
Tốc độ tăng hàng năm của GDP (%) / 9,3 8,2 5,8

Nguồn: Tính từ Niên giám thống kê Việt Nam 1999


47
Ví dụ 5 (tt)
Để minh họa cho cách áp dụng cách tính GDP bình quân
đầu người (viết tắt là GDPbq) và tốc độ tăng hàng năm
của GDP ta lấy năm 1998 làm ví dụ
GDPbq98 = GDP98/Dânsố98 = 244,68 ngàn tỷ đồng/78,06
triệu người = 3,13 triệu đồng/người
VGDP98 = (GDP98 – GDP97)/GDP97 * 100 = [(244,68 –
x 100
231 26)/231 26]*100 = 5,8%
231,26)/231,26]*100 5 8%GDP
95

48
Ví dụ 5 (tt)
Riêng tốc độ bình quân của GDP giai đoạn: 1995-1998 được tính
như sau:

n-1 GDP98
Vtb(GDP95-98)
Vtb(GDP95 98) = - 1 x 100 = 7,7%
GDP95

Về ý nghĩa, con số VGDP98 = 5,8% cho biết GDP năm 98 cao hơn
5,8% so với GDP năm 97. n-1Còn con số Vtb(GDP95-98) = 7,7%,
nghĩa là trung bình GDP năm sau tăngxthêm
100 hay cao hơn năm
trước là 7,7%

49
Từ GDP đến các chỉ tiêu khác
™ Tổng sản phẩm quốc dân (Gross National Product)
GNP = GDP + NIA
™ Sản phẩm quốc dân ròng (Net National Product)
NNP = GNP - De
™ Thu nhập quốc dân (National Income)
NI = NNPmp - Ti
™ Thu nhập cá nhân (Personal Income)
PI = NI – Pr* + Tr
Pr*: Lợi nhuận giữ lại và nộp cho chính phủ
™ Thu nhập
p khả dụngg ((Disposable
p Income))
DI = PI – Thuế thu nhập cá nhân
50
Ví dụ 6
Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích?:
a. Doanh
D h sốố hằng
hằ năm ă củaủ một ộ công
ô ty bán
bá đến
đế các
á hộ gia
i đình
đì h
là 20 tỷ. Chi phí tiền lương là 5 tỷ, các nhập lượng trung gian là
12 tỷ. Ngoài ra, không còn các chi phí nào khác. Điều này có
nghĩa là công ty này đã đóng góp vào GDP một khoảng được
gọi là giá trị gia tăng là 8 tỷ.
b. GDP đã bao gồm giá trị khấu hao trong đó.
c. Thu nhập bình quân đầu người là một trong những chỉ tiêu chủ
yếu dùng để đo lường mức sống.
d. GDP là giá trị của tất cả hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra
trong một nền
ề kinh tế.ế
51
Bài tập 1
Cho biết các chỉ tiêu kinh tế của quốc gia Q như sau:
Năm
Nă 1989 1990 1994
GNP danh nghĩa (ngàn USD) 3.000 2.800 3.080
Chỉ số giá (%) 200 250 140
Dân số (người) 1.000 1.020 1.150

a. Tính GNP thực cho từng năm


b. Tính tốc độ
ộ tăng
g trưởng
g của GNP ở năm 1990 và năm
1994 so với năm 1989
c. Tính tốc độ tăng trưởng bình quân từ 1989 đến 1994
d. Dùng GNP danh nghĩa để tính GNP bình quân đầu người
52
Bài tập 2
Một quốc gia có các số liệu sau:
- Tổng sản phẩm quốc dân theo giá thị trường 200.000
200 000 tỷ
- Chi tiêu hộ gia đình 170.000 tỷ
- Chi tiêu
iê của
ủ chính
hí h phủ
hủ cho
h hà
hàng hhoáá vàà dịch
dị h vụ 55.000
000 tỷ

- Xuất khẩu 35.000 tỷ
- Xuất khẩu ròng 4.000 tỷ
Biết rằngg qquốc gia
g nàyy khôngg có thu nhậpp nhân tố ròngg
1. Tính giá trị đầu tư của doanh nghiệp
2 Tính giá trị nhập khẩu của quốc gia
2.
53
Bài tập 3
Trên lãnh thổ một quốc gia có các chỉ tiêu:
Khấu hao: 50 Đầu tư ròng: 25
Tiền lương: 290 Tiền cho thuê:28
Tiền lãi: 22 Thuế gián thu: 30
Th ế thu
Thuế th nhập:
hậ 10 Đầ tư của
Đầu ủ CP
CP: 30
Xuất khẩu ròng: (-5) NK ròng từ NN: (-20)
Tiêu dùng của hộ gia đình: 300
Doanh lợi: 30
Doanh lợi không chia và nộp chính phủ: 10
1. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (GDPmp)
2. Tiêu dùng của chính phủ là bao nhiêu?
3 Tính
3. Tí h thu
th nhập
hậ khả ddụng (DI)
4. Tiết kiệm của hộ gia đình là bao nhiêu?
54
Bài tập 4
Một nền kinh tế giả định đơn giản chỉ có 3 đơn vị sản xuất là:
a) sản xuất lúa mì; b) sản xuất bột mì và c) sản xuất bánh mì. mì
Giả sử rằng trong năm 2004 đơn vị sản xuất lúa mì bán cho
đơn vị sản xuất bột mì 4/5 giá trị xuất lượng và phần còn lại dự
trữ là 20, đơn vị sản xuất bột mì bán lượng bột mì sản xuất
được
ợ có ggiá trịị là 100 cho đơn vịị sản xuất bánh mì và mộtộ pphần
để tăng dữ trữ là 30, đơn vị sản xuất bánh mì bán lượng bánh
mì sản xuất ra có g giá trịị là 500 cho người
g tiêu dùng
g cuối cùng.
g
Hãy tính GDP năm 2004 của nền kinh tế với giả thiết đơn vị
sản xuất lúa mì không mua nhập lượng.

55
Bài tập 5
Cho bảng dữ liệu sau:
• Chi tiêu tiêu dùng 80.000 • Lợi nhuận 18.000
• Thu nhập từ cho thuê tài sản 2.000 • Khấu hao vốn 6.000
• Mua HH và DV của chính pphủ 15.000 • Đầu tư ròngg 12.000
• Thuế gián thu 2.000 • Xuất khẩu 30.000
ập khẩu
• Nhập 35.000 ề lương
• Tiền ươ g 70.000
• Lợi tức cho vay 10.000

Hãy tính GDP theo giá thị trường theo cách tiếp cận chi tiêu và
ập
thu nhập

56

You might also like