Professional Documents
Culture Documents
1
Nội dung cần nắm
2
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia
Các q
quan điểm về sản xuất
* Thế kỷ 16, F.Quesnay (phái Trọng nông):
- Sả
Sản xuất
ấ là tạo ra “sản
“ ả lượng
l thuần ă ” Æ Sản
h ầ tăng” Sả
lượng tăng thêm so với lượng nguyên liệu ban đầu.
- Nông nghiệp là ngành sản xuất, các ngành khác không
có khả năng sản xuất.
- Sản lượng quốc gia là phần sản lượng thuần tăng của
nôngg nghiệp.
g p
3
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)
Các q
quan điểm về sản xuất
* Thế kỷ 18, Adam Smith (dẫn đầu phái Cổ điển):
- Sản
Sả xuất
ấ là sáng
á tạo ra sản
ả phẩm
hẩ vật
ậ chất
hấ hữu
hữ hình
hì h
- Sản lượng quốc gia được tính do các ngành: nông, lâm,
ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng.
- Thươngg nghiệp,
g ệp, ggiao thôngg vận
ậ tải,, bưu điện
ệ tạo
ạ ra sản
phẩm vô hình Æ KHÔNG được tính vào sản lượng
quốc ggia.
q
4
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)
6
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)
8
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)
Căn cứ vào mục đích sử dụng đối với từng loại sản phẩm
trong nền kinh tế,
tế người ta chia tổng xuất lượng thành
hai phần: sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng.
- Sản phẩm trung gian: là những loại sản phẩm được
dùng làm đầu vào để sản xuất các sản phẩm khác và
chỉ sử dụng được một lần trong quá trình sản xuất.
Ví dụ: Điện dùng để chạy máy,
máy bột dùng để làm
bánh …
9
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)
- Sản phầm cuối cùng: là những loại sản phẩm còn lại
ngoài sản phẩm trung gian. (Xét về công dụng, những
sản phẩm này dùng để: tiêu dùng, đầu tư, xuất khẩu).
10
Ví dụ 1
11
Ví dụ 1 (tt)
12
Ví dụ 1 (tt)
14
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)
15
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)
16
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)
Giá cố định
− Tính
h sản lượng
l quốc
ố gia
i theo
h giá cốố định thì
h phải
h i chọn
h
giá của một năm bất kỳ làm giá để tính cho các năm,
năm
ă được
đ chọn
h được
đ gọii là năm
ă gốcố (hay
(h nămă cơ sở, ở
năm so sánh), tính theo giá cố định được gọi là chỉ tiêu
“thực” chỉ tiêu
“thực”, tiê thực phản ánh đúng sự thay
tha đổi của
quốc gia theo thời gian bởi vì nó loại bỏ được sự biến
động của giá.
giá
Chỉ tiêu danh nghĩa
Chỉ tiêu thực
ự =
Chỉ sốố giá
iá (chỉ sốố giá toàn bộ so với năm gốc)
ố
17
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)
Giá thực tế trên thị trường (giá thị trường, giá tiêu
ụ hayy ggiá sử dụng
thụ ụ g cuối cùng),
g), đã bao ggồm thuế ggián
thu Æ phản ánh thực tế trên nền kinh tế.
19
Khái quát về việc đo lường sản lượng quốc gia (tt)
GDPfc = GDPmp - Ti
GNPfc = GNPmp - Ti
21
Ví dụ 2
22
Ví dụ 3
Theo thống kê của Ngân hàng thế giới, vào năm 1991
nước Anh có GDP và GNP danh nghĩa g theo ggiá thịị trườngg
tương ứng là 571,78 và 566,12, thuế gián thu là 76,94, chỉ
số g
giá toàn bộ ((so với năm ggốc 1987)) là 128,8%. Như vậy,
y
GDP và GNP danh nghĩa theo giá yếu tố sản xuất là:
.........
GDP và GNP thực theo giá thị trường là:
........
GDP và GNP thực theo giá yếu tố sản xuất là:
.............
23
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
Mục tiêu của phần này là tìm cách tính GDP theo mức giá
của từng năm,
năm và trong mức giá đó có cả thuế gián thu mà
các doanh nghiệp đã cộng vào giá bán sản phẩm.
T ớ khi đi vào
Trước à tính
tí h toán,
t á cần
ầ nắm
ắ các
á đại
đ i lượng
l ki h tế:
kinh tế
Tài sản cố định là những loại tài sản có giá trị lớn và
đ
được sử dụng
d trong thời
h i gian
i dàid i (tức
( sử dụng
d đ
được
nhiều lần).
Khấu
ấ hao (De) là khoản tiền
ề dùng đểể bù đắp
ắ giá trị hao
mòn của tài sản cố định.
24
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
Đầu tư (I) trước hết là lượng tiền dùng để mua sắm các
loại tài sản tư bản như máy
má móc,
móc thiết bị,
bị nhà xưởng,
ưởng
kho bãi … Số tiền này được gọi là tiền hàng mua tư bản
mới Ngoài ra còn có hàng chênh lệch tồn kho.
mới. kho
I = tiền mua hàng tư bản mới + chênh lệch tồn kho.
Trong đó,
chênh lệch tồn kho = tồn kho cuối kỳ – tồn kho đầu kỳ.
kỳ
25
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
26
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
• Tiết
ế kiệm
ệ (S-Saving)
( i ) là
l phần
hầ còn lại l i của thu
h nhập
h
khả dụng sau khi tiêu dùng, tức là: S = DI – C
27
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
28
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
29
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
Chẳng hạn như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ
đặc biệt …
30
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
Chi tiêu của chỉnh phủ bao gồm nhiều khoản, được
gom lại
l i thành
thà h hai
h i khoản
kh ả lớn:
lớ chi
hi mua hàng
hà hóa
hó dịch
dị h vụ
và chi chuyển nhượng.
31
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
32
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
33
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
34
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
• Lợi
ợ nhuậnậ ((Pr – Profit)) là khoản thu nhập
ập còn lại
ạ của
xuất lượng sau khi trừ đi chi phí sản xuất.
35
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
37
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
38
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
9 Chi phí trung gian của DN bao gồm những chi phí
vật
ậ chất
hấ vàà dịch
dị h vụ mua ngoài ài được
đ sử
ử dụng
d hế một
hết ộ
lần trong quá trình sản xuất: nguyên liệu, nhiên liệu,
điện, nước, vận tải, thương nghiệp, ngân hàng, chi phí
tiếp khách, công tác phí (chi phí trung gian không bao
không bao gồm khấu hao tài sản cố định).
39
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
9 Giá trị gia tăng (VA)? Là phần còn lại của xuất
lượng sau khi trừ đi chi phí trung gian, VA bao gồm:ồ
khấu hao, tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, thuế gián thu
và lợi nhuận.
40
Ví dụ 4
41
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
GDP = De + W + R + i + Pr + Ti
42
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (tt)
GDP = C + I + G + X - M
43
Các chỉ tiêu dùng để so sánh
Chỉ tiêu bình quân đầu người
Muốn tính chỉ tiêu bình quân đầu người ta chỉ cần lấy chỉ
tiêu đó chia cho dân số.
Như vậy:
44
Các chỉ tiêu dùng để so sánh
Chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)
Có hai loại tốc
ố độ tăng được sử dụng phổổ biến
ế trong việc so
sánh tốc độ tăng hàng năm và tốc độ tăng bình quân
Tốc độ tăng hàng năm phản ánh % thay đổi của sản
lượng ở năm sau so với năm trước.
Nếu gọi V(t) là tốc độ tăng của một chỉ tiêu nào đó ở năm
( ) so với
(t) ới năm
ă (t-1)
( 1) thì
hì V(
V(t)) được
đ xác
á định
đị h theo
h công
ô thức:
hứ
V(t)
( ) = {[
{[Chỉ tiêu năm t – chỉ tiêu năm ((t-1)]/chỉ
)] tiêu năm (t
( -1)}*
)} 100
45
Các chỉ tiêu dùng để so sánh (tt)
Tốc độ tăng bình quân phản ánh % thay đổi của sản
lượng ở năm sau so với năm trước,
trước tính trung bình cho
một giai đoạn nhiều năm. Nếu xét giai đoạn từ năm 1,
năm 2 ... đến năm n thì tốc độ tăng bình quân (Vtb)
được xác định bởi:
46
Ví dụ 5
Dựa vào số liệu thống kê Việt Nam ta tính được GDP thực bình
quân đầu người,
người tốc độ tăng hàng năm và tốc độ tăng bình quân
của GDP thực như trong bảng sau. Trong bảng này, chỉ tiêu GDP
được tính theo giá cố định 1994,
1994 riêng số liệu của năm 1998 là
ước tính:
Năm 1995 1996 1997 1998
GDP thực (ngàn tỷ đồng) 195,57 213,83 231,26 244,68
Dân số (triệu người) 73,96 75,36 76,71 78,06
GDP bq đầu
ầ người (triệu đồng/người)
ồ 2,64 2,84 3,02 3,13
Tốc độ tăng hàng năm của GDP (%) / 9,3 8,2 5,8
48
Ví dụ 5 (tt)
Riêng tốc độ bình quân của GDP giai đoạn: 1995-1998 được tính
như sau:
n-1 GDP98
Vtb(GDP95-98)
Vtb(GDP95 98) = - 1 x 100 = 7,7%
GDP95
Về ý nghĩa, con số VGDP98 = 5,8% cho biết GDP năm 98 cao hơn
5,8% so với GDP năm 97. n-1Còn con số Vtb(GDP95-98) = 7,7%,
nghĩa là trung bình GDP năm sau tăngxthêm
100 hay cao hơn năm
trước là 7,7%
49
Từ GDP đến các chỉ tiêu khác
Tổng sản phẩm quốc dân (Gross National Product)
GNP = GDP + NIA
Sản phẩm quốc dân ròng (Net National Product)
NNP = GNP - De
Thu nhập quốc dân (National Income)
NI = NNPmp - Ti
Thu nhập cá nhân (Personal Income)
PI = NI – Pr* + Tr
Pr*: Lợi nhuận giữ lại và nộp cho chính phủ
Thu nhập
p khả dụngg ((Disposable
p Income))
DI = PI – Thuế thu nhập cá nhân
50
Ví dụ 6
Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích?:
a. Doanh
D h sốố hằng
hằ năm ă củaủ một ộ công
ô ty bán
bá đến
đế các
á hộ gia
i đình
đì h
là 20 tỷ. Chi phí tiền lương là 5 tỷ, các nhập lượng trung gian là
12 tỷ. Ngoài ra, không còn các chi phí nào khác. Điều này có
nghĩa là công ty này đã đóng góp vào GDP một khoảng được
gọi là giá trị gia tăng là 8 tỷ.
b. GDP đã bao gồm giá trị khấu hao trong đó.
c. Thu nhập bình quân đầu người là một trong những chỉ tiêu chủ
yếu dùng để đo lường mức sống.
d. GDP là giá trị của tất cả hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra
trong một nền
ề kinh tế.ế
51
Bài tập 1
Cho biết các chỉ tiêu kinh tế của quốc gia Q như sau:
Năm
Nă 1989 1990 1994
GNP danh nghĩa (ngàn USD) 3.000 2.800 3.080
Chỉ số giá (%) 200 250 140
Dân số (người) 1.000 1.020 1.150
55
Bài tập 5
Cho bảng dữ liệu sau:
• Chi tiêu tiêu dùng 80.000 • Lợi nhuận 18.000
• Thu nhập từ cho thuê tài sản 2.000 • Khấu hao vốn 6.000
• Mua HH và DV của chính pphủ 15.000 • Đầu tư ròngg 12.000
• Thuế gián thu 2.000 • Xuất khẩu 30.000
ập khẩu
• Nhập 35.000 ề lương
• Tiền ươ g 70.000
• Lợi tức cho vay 10.000
Hãy tính GDP theo giá thị trường theo cách tiếp cận chi tiêu và
ập
thu nhập
56