Professional Documents
Culture Documents
| |
n
- S ố v ố n đầ u t ư c ò n ph ải thu h ồi t ạ i th ờ i đ iể m cu ố in ă mn= ∑ CF t , với CFt (t = 0 , n) là
t=0
| |
n
CF t
- S ố v ố n đầ u t ư c ò n ph ải thuh ồi t ạ i th ờ i đ iể m cu ố in ă mn= ∑ t , với CFt (t = 0 , n
t=0 (1+ k)
CF t
) là dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t, và t (t = 0 , n ) là dòng tiền ròng
(1+k )
đã được chiết khấu của dự án tại thời điểm cuối năm t.
- CF (n+1) là dòng tiền ròng phát sinh ngay sau mốc hoàn vốn của dự án.
Trong đó:
NPV: Giá trị hiện tại ròng của dự án.
I: Vốn đầu tư bỏ ra ban đầu của dự án.
CFt (t = 1 , n): Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t.
n: Số năm thực hiện dự án.
k: Tỷ suất chiết khấu được lựa chọn.
Hoặc:
n
CF t
NPV =∑ t
t=0 (1+k )
Trong đó:
NPV: Giá trị hiện tại ròng của dự án.
CFt (t = 0 , n): Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t.
n: Số năm thực hiện dự án.
k: Tỷ suất chiết khấu được lựa chọn.
Trong đó:
IRR: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án.
I: Vốn đầu tư bỏ ra ban đầu của dự án.
CFt (t = 1 , n): Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t.
n: Số năm thực hiện dự án.
Hoặc:
n
∑ CF t
(1+ IRR)t
=0
t =0
Trong đó:
IRR: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án.
CFt (t = 0 , n): Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t.
n: Số năm thực hiện dự án.
Lưu ý: Cách xác định IRR theo phương pháp nội suy:
Bước 1: Lựa chọn 2 tỷ suất chiết khâu k1 và k2 thỏa mãn các điều kiện sau:
a. NPV của dự án tính theo suất chiết khấu k1 (ký hiệu là NPV1) dương nhưng xấp xỉ 0.
b. NPV của dự án tính theo suất chiết khấu k2 (ký hiệu là NPV2) âm nhưng xấp xỉ 0.
c. |k 1 – k 2| ≤ 5%.
Bước 2: Tính IRR theo công thức sau:
|NPV 1|
IRR=k 1+ ¿(k2 – k1) x
|NPV 1|+|NPV 2|
∑ CF t
(1+ k )t
t =1
PI =
I
Trong đó:
PI: Chỉ số doanh lợi của dự án.
I: Vốn đầu tư bỏ ra ban đầu của dự án.
CFt (t = 1 , n): Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t.
n: Số năm thực hiện dự án.
k: Tỷ suất chiết khấu được lựa chọn.