You are on page 1of 15

BÀI TẬP ỨNG DỤNG

HỌC PHẦN: THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU – NGHIỆP VỤ HẢI QUAN


CHƯƠNG TRÌNH CLC- ĐH

PHẦN 1-TRỊ GIÁ HẢI QUAN


Bài 1
Công ty A ở Việt Nam đặt mua 300 bộ máy điều hòa nhiệt độ loại 2 cục của Công ty
Masushita- Trung Quốc. Điều hòa mang nhãn hiệu Mitsubishi, công suất 8.000 BTU, mẫu mã
theo thiết kế do Công ty A cung cấp
Giá ghi trên Invoice: 290 USD/bộ ( điều kiện CNF), là số tiền Công ty A phải thanh toán
theo phương thức L/C at sight
Theo hợp đồng mua bán ngoài sồ tiền trên Invoice, Công ty A còn phải trả 5.000 USD cho
Công ty Bills để thanh toán khoản nợ của Công ty Masushita- Trung Quốc với Bills. Công ty
A phải tự đàm phán và trả tiền sử dụng nhãn hiệu Mitsubishi trên máy điều hòa cho Công ty
Matsushita Nhật Bản là 30 usd/bộ
Chi phí thiết kế mẫu mã bộ máy điều hòa cho phù hợp với thị hiếu tiêu dùng của Việt Nam
là 10.000 usd được Công ty A thuê ở Singapore
Hàng được đóng trong 2 container. Chi phí thuê tàu vận chuyển về Cảng Cát Lái là 1.000
usd ; Phí bảo hiểm cho lô hàng là 120 usd. Khi hàng về đến cảng Cát Lái do chưa nhận được
chứng từ của Lô hàng nên phải lưu cont tại Cảng 3 ngày phí lưu cont là 50usd/ngày/cont
Công ty A thuê dịch vụ thủ tục Hải quan để thông quan cho lô hàng là 1.200.000 đ
Yêu cầu : xác định trị giá tính thuế cho Lô hàng trên ( lô hàng đủ điều kiện áp dụng PP trị giá
giao dịch)
BÀI 2
Công ty thương mại HACO Việt Nam nhập khẩu từ nhà sản xuất Bell tại Singapore lô hàng
12.000 lít rượu vang làm từ nho tươi, có nồng độ cồn tính theo thể tích là 12%. Rượu được
đóng trong các chai thể tích 01 lít/chai. Giá mua trên hợp đồng là 5 usd/chai ( điều kiện FOB).
Theo nội dung trong hợp đồng mua bán, nếu số lượng mua trên 10.000 lít được chiết khấu
giảm 5% giá bán. Bell đã lập Invoice thanh toán cho HACO như sau
Rượu vang nho : 12.000 chai x 5 usd/chai = 60.000 usd
Chiết khấu số lượng 5% : 60.000 usd x 5% = 3.000 usd
Tổng trị giá thanh toán : 57.000 usd
Trước khi nhập khẩu, để giới thiệu hàng hóa ở thị trường Việt Nam Công ty HACO có thuê
quay một Video quảng cáo sản phẩm và phát trên kênh truyền hình HTV7 với tổng chi phí là
3.000 usd.
Để đóng rượu trong các chai đã được dán nhãn, công ty HACO đã mua 12.000 vỏ chai và
nhãn mác từ công ty Packing tại Singapore và yêu cầu Packing chuyển tới nhà sản xuất Bell để
đóng rượu vào chai . Chi phí HACO phải thanh toán cho Packing theo Invoice là : 12.500 usd
Công ty HACO thuê cước phí vận chuyển về Cát lái Việt Nam là 2.000 usd, Chi phí
mua bảo hiểm cho lô hàng rượu là 400 usd .
Yêu cầu:
1- Chi phí quảng cáo có phải cộng vào trị giá tính thuế cho hàng nhập khẩu hay không?
Giải thích vì sao?
2- Chiết khấu số lượng 5% có được trừ khi xác định giá tính thuế hàng nhập khẩu không ?
Giải thích vì sao? ( Giả thiết khoản chiết khấu này thỏa mãn các điều kiện theo qui định
của hải quan)
3- Xác định giá tính thuế cho lô hàng nhập khẩu trên ( Lô hàng đủ điều kiện xác định giá
tính thuế theo Phương pháp trị giá giao dịch)

BÀI 3
Công ty Giày Bình An ký hợp đồng mua 3000 đôi giày thể thao nhãn hiệu Converse
giá 10usd/đôi ( FOB) với 2 nhà sản xuất Aurora và Everbest tại Thái Lan. Công ty Bình An
không có mối quan hệ đặc biệt với 2 công ty Aurora và Everbest và không đề cập về bản
quyền nhãn hiệu Converse.
Trong thỏa thuận Li-xăng với công ty Lah Tih Footwear Co.,LTD là công ty độc quyền
sử dụng nhãn hiệu Converse tại Châu Á với nội dung Lah Tih Footwear sẽ chuyển nhượng
quyền sử dụng thương hiệu Converse cho Bình An với trị giá 5 usd/đôi khi sử dụng nhãn hiệu
Converse
Tổng trị giá lô hàng : 3000 đôi x 10 usd/đôi = 30.000 usd
Phí vận chuyển : 300 usd; Phí bảo hiểm : 80 Usd; Chi phí thuê dịch vụ thủ tục Hải quan
nhập khẩu hàng hóa: 50 usd
Hỏi : Xác định trị giá tính thuế cho lô hàng trên?
BÀI 4:
Công ty A ở Việt Nam nhập khẩu 1 chiếc máy công nghệ cao từ Công ty S ở Italia .
Giá trên Invoice ( điều kiện FOB): 100.000 usd. Chi phí cho khóa đào tạo sử dụng máy
là 1000 USD, chi phí này được tách riêng Invoice với trị giá của chiếc máy. Việc thanh toán
cho khóa học là bắt buộc bất kể Công ty A có tham dự hay không.
Ngoài ra Công ty A đã chi trả :
+ Phần mềm điều khiển, vận hành được nhập khẩu cùng máy là 15 000 USD và 2000
USD phí bản quyền cho việc sử dụng phần mềm này cho Công ty Z là chủ thể quyền SHTT
+ Tiền hoa hồng trả cho Đại lý của người mua : 1000 USD
+ Cước phí vận chuyển về đến Cát Lái TPHCM : 3000 USD
+ Phí bảo hiểm hàng hóa : 300 USD
a- Chi phí đào tạo có tính vào trị giá tính thuế của chiếc máy hay không? Giải thích vì sao?
b- Xác định trị giá tính thuế cho chiếc máy
BÀI 05:
Công ty chế biến thực phẩm Mill tại Việt Nam nhập khẩu lô hàng bánh qui ngọt có chứa ca
cao từ Nhật bản của nhà sản xuất Gold để bán trên thị trường trong dịp tết cổ truyền tại Việt
Nam. Số lượng 12.000 hộp , giá trên hợp đồng ngoại thương là 10 usd/hộp ( điều kiện FOB).

Hàng được đóng trong container 20. Hộp chứa bánh là hộp gỗ được Công ty Mill thuê thiết
kế của công ty Minh Thanh tại Việt Nam, thiết kế về kiểu dáng và hình vẽ dân gian tết cổ
truyền Việt Nam và gửi cho công ty Gold để sản xuất hộp theo thiết kế này. Tổng chi phí thiết
kế là 2.000 usd

Để sản xuất bánh theo hương vị riêng đặc biệt, công ty Mill đã gửi miễn phí một phần
nguyên liệu dùng sản xuất bánh là Cacao và hương liệu đến cho Công ty Gold Nhật bản, tổng
trị giá cacao và hương liệu là 8 000 usd, chi phí gửi phần nguyên liệu bằng đường hàng không
đến công ty Gold ở Nhật là 300 usd.

Công ty Mill đã yêu cầu công ty Z là đối tác của Mill ứng trước cho Công ty Gold 50
000 USD. Invoice của công ty Gold trong hồ sơ hải quan khi nhập khẩu lô hàng Bánh thể hiện
tổng trị giá 70 000 usd

Chi phí vận chuyển về Cát Lái Việt Nam 600 usd; Phí bảo hiểm cho hàng hóa là 150 usd.

Hỏi : xác định trị giá tính thuế cho lô hàng Bánh nhập khẩu trên

Phần 2- PHÂN LOẠI HÀNG HÓA


Yêu cầu : Phân loại các hàng hóa sau theo danh mục HHXNK Việt nam, nêu cơ sở phân loại ( Qui tắc,
Chú giải (nếu có))

1 Cõu thuÇn chñng dïng ®Ó lµm gièng nhËp khÈu tõ M«ng cæ;
a. L­u ý: cõu nµy lµ gièng thuÇn chñng dïng ®Ó lai t¹o, nghÜa lµ môc ®Ých sö dông
chñ yÕu lµ ®Ó lµm gièng
2 Cõu sèng dïng ®Ó giÕt thÞt, nÆng 30 kg;
a. L­u ý ®Õn träng l­îng cña ®¬n vÞ tÝnh
3 Dª nhËp khÈu tõ Trung quèc, nÆng 34 kg dïng ®Ó giÕt thÞt;
4 Gµ trèng sèng nÆng 500 gram, dïng ®Ó giÕt thÞt;
5 Chim bå c©u sèng, cßn non dïng ®Ó lµm thùc phÈm;
6 §ïi Õch ®«ng l¹nh xuÊt khÈu trong thïng gç;
7 Gan cÇm ®«ng l¹nh, dïng ®Ó lµm thùc phÈm;
8 Mì heo, ch­a nÊu ch¶y (r¸n);
9 ThÞt ngçng t­¬i, kh«ng ®­îc c¾t thµnh miÕng;
10 ThÞt tr©u, bß c¸c lo¹i nöa con kh«ng ®Çu ­íp l¹nh;
11 T«m hïm ®¸ sèng (loµi Palinurus), ®ùng trong sät gç. Träng l­îng rßng 500 kg. NhËp
khÈu tõ ViÖt nam;
12 Mùc lét nang, ­íp l¹nh, xuÊt khÈu sang NhËt b¶n (loµi Sepia officialis);
13 Sß huyÕt ­íp ®«ng;
14 Bét c¸ dïng cho ng­êi cña Trung quèc;
15 C¸ trÝch chÆt ®Çu, t­¬i;
16 Trøng vÞt muèi CÇn th¬ xuÊt khÈu (ch­a bãc vá);
17 Trøng chim cót t­¬i dïng ®Ó lµm gièng ;
18 Lßng ®á trøng chim, ®· sÊy kh« ;
19 S÷a t­¬i , trong ®ã hµm l­îng chÊt bÐo lµ 3%;
20 Kem t­¬i (Fresh cream), hµm l­îng chÊt bÐo chiÕm 8% träng l­îng, ch­a pha thªm
bÊt cø chÊt ngät hoÆc ®­îc nµo nhËp khÈu tõ Hµ Lan, lo¹i nµy ch­a qua bÊt kú mét
qu¸ tr×nh chÕ biÕn nµo c¶;
21 Hµnh t©y nhËp khÈu dïng ®Ó lµm gièng;
22 C©y hoa hång ghÐp;
23 C©y hoa Tuy lÝp t­¬i nhËp khÈu tõ Hµ lan;
24 Lä hoa h×nh bÇu dôc trong ®ã ng­êi ta ®Ó mét bã hoa, chñng hµng dïng lµm quµ tÆng;
25 Khoai lang t­¬i, míi thu ho¹ch ë ruéng;
26 D­a chuét, t­¬i ;
27 M¨ng t­¬i;
28 NÊm mì t­¬i;
29 Cµ tÝm t­¬i;
30 Rau muèng kh«
31 Thøc ¨n thuÇn chÊt, ®ùng trong b×nh b»ng thñy tinh ë d¹ng bét nh·o vµ dïng ®Ó lµm
thøc ¨n cho trÎ em. S¶n phÈm nµy cã thµnh phÇn nh­ sau:
+ ThÞt bß :20 gram
+ Cµ rèt : 15 gram
+ Khoai t©y: 10 gram
+ Cµ chua: 5 gram
Tæng träng l­îng : 50 gram.
32 Trøng c¸ chÐp, ®­îc tÈm m× chÝnh, gia vÞ mµu, ®ùng trong lä thñy tinh. Träng l­îng
rßng 125 gram.
33 N­íc cµ chua Ðp cã tû träng theo chiÕt suÊt kh« d­íi 7%, s¶n xuÊt ë Mü, ®ãng hép
200ml;
34 N­íc t¸o Ðp ®ãng chai 1000ml, hiÖu "Con chim";
35 N­íc cam Ðp ­íp ®«ng hiÖu " FANTA";
36 Døa hép xuÊt khÈu;
37 B¾p ng« non xuÊt khÈu (dïng lµm rau), ®· luéc chÝn, ®ãng trong hép 200 gam;
38 Tñ ®ùng quÇn ¸o lµm b»ng nhùa (375* 445*565) mm xuÊt xø ASEAN ;
39 Xe « t« nhùa dïng lµm ®å ch¬i cña trÎ em,kh«ng cã g¾n ®éng c¬;
40 Bóp bª nhùa cña Nga ( h×nh ng­êi);
41 èng nhùa PVC TiÒn phong, ®­êng kÝnh (phi) 110*5 mm cã ren 2 ®Çu, lo¹i cøng; vµ
42 GhÕ nhùa cho trÎ em cã th¾t l­ng buéc ngang b»ng chÊt liÖu cao su tæng hîp, kho¸
b¶n ®ãng b»ng c¬ chÕ dËp.
43 Kem S«c«la;
44 N­íc m¾m ;
45 Bia lon TIGER (1 thïng 24*330 ml) ­íp l¹nh;
46 Bia DAB §øc; lo¹i b×nh 5 lÝt, 2 b×nh/ thïng;
47 PhÊn r«m hiÖu "Johnson's Baby";
48 Kem c¹o r©u, c¹o mÆt;
49 Kem d­ìng da, xµ b«ng s¹ch da, kem chèng n¾ng ;
II- Bài tập tổng hợp

Phần 3- XUẤT XỨ HÀNG HÓA


Bài 1
Công ty A - Việt Nam chế biến sản phẩm “Vải thiều tươi sấy khô” xuất khẩu. Nguyên liệu sử
dụng là Vải thiều tươi được mua của người trồng vải tại Bắc Giang – Việt Nam.
Sản phẩm được sấy lạnh khô từ trái vải thiều tươi và được đóng thành từng bao, trọng
lượng 1kg/bao và xuất khẩu sang cho Công ty X tại Brazin ( nước không có thỏa thuận ưu đãi
đặc biệt trong quan hệ thương mại với Việt Nam và không có chế độ GSP). Nhà nhập khẩu X
yêu cầu Công ty A cung cấp C/O cho lô hàng xuất khẩu này
Yêu cầu:
1- “Vải thiếu tươi sấy khô”có xuất xứ Việt Nam hay không?Vì sao?
2- C/O Công ty A xin cấp cho lô sản phẩm này là C/O mẫu gì? Tiêu chí xác định xuất
xứ cho lô hàng này theo tiêu chí nào? Form B ko ưu đãi
Bài 2
Công ty IP ở Việt Nam nhập khẩu hạt điều khô chưa bóc vỏ (0801.3100) từ Ấn độ về
Việt Nam để chế biến “Nhân hạt điều khô rang muối” ( 2008.19.10). Sản phẩm được xuất khẩu
sang các nước không có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với Việt Nam và
không có chế độ GSP. Nhà nhập khẩu ở các nước yêu cầu Công ty IP ở Việt Nam cung cấp
C/O cho các lô hàng xuất khẩu
Yêu cầu:
a- “ Nhân hạt điều khô rang muối” có xuất xứ nước nào? VN, xuất xứ ko thuần túy
b- C/O mà Công ty IP cung cấp cho các nước nhập khẩu trên là C/O form gì?Tiêu chí xác
địnhh trên C/O là tiêu chí nào? Form B

Bài 3
Công ty Thực phẩm Nông sản Miền Tây nhập khẩu 40 tấn gạo từ Thái Lan. Sau khi Nhập
khẩu Công ty đưa vào xay sát trắng và phân loại theo tỷ lệ tấm: loại 2% tấm và loại 5% tấm.
Số lượng gạo tỷ lệ 2% tấm thu được là 20 tấn. Công ty đóng gói theo bao trọng lượng 25 kg và
in nhãn hiệu, tên, địa chỉ công ty trên bao bì .
Số lượng gạo đóng gói trên được xuất khẩu bán cho Công ty X tại Jordan. Nhà nhập khẩu gạo
yêu cầu cung cấp C/O cho lô hàng xuất khẩu.
Yêu cầu: Lô hàng trên có Xuất xứ Việt Nam không? Giải thích. Nếu có thì sẽ có C/O form nào?
ko vì là những hđ đơn giản nếu có thì Form D
Bài 4 :
Công ty JS Việt Nam sản xuất hàng lô hàng 100 ghế nhựa giả mây xuất khẩu sang Brazil. Chi
phí sản xuất như sau:
- Nhựa giả mây Nhập khẩu xuất xứ Trung quốc: 7.000 usd
- Khung gỗ làm từ gỗ cao su Việt Nam: 2.000 usd
- Keo dán, đinh vít, phụ kiện vật tư Việt Nam: 500 usd
- Chi phí nhân công : 3000 usd
- Chi phí sản xuất khác: 200 usd
- Chi phí vận chuyển, chi phí đóng gói bao bì thùng Carton : 600 usd
- Lợi nhuận: 1000 usd. LVC=51%
Yêu cầu:
a- Sản phẩm ghế trên có xuất xứ nước nào? Giải thích?
b- C/O mà Công ty JS cung cấp cho các nước nhập khẩu trên là C/O form gì?Tiêu chí xác
địnhh trên C/O là tiêu chí nào?
Bài 5:
Công ty X- Việt Nam sử dụng hạt nhựa PVC nhập khẩu từ Hàn Quốc để sản xuất sản
phẩm “bộ đồ dùng nhà bếp”, sản phẩm được xuất khẩu sang Nhật Bản. Sản phẩm xuất khẩu có
mã HS: 3924.10.00
Quy tắc xuất xứ PSR của VJEPA đối với mặt hàng bộ đồ dùng nhà bếp là: “LVC 40%
hoặc CTSH”.
Yêu cầu: Mặt hàng này có đủ điều kiện để được cấp C/O mẫu VJ không? Giải thích tại
sao ? Nếu mặt hàng này đủ điều kiện để cấp C/O mẫu VJ thì tiêu chí xác định xuất xứ trên C/O
là tiêu chí nào?
Bài 06 :
Công ty C của Việt Nam sản xuất hàng X xuất khẩu sang Singapore. Nguyên liệu sử dụng để
sản xuất gồm:
1). Nguyên liệu 1 có xuất xứ Việt Nam trị giá: 300 USD
2). Nguyên liệu 2 nhập khẩu Xuất xứ Thái Lan: 200 USD (RVC=25%).
3). Nguyên liệu 3 nhập khẩu có xuất xứ thuần túy của Lào: 400 USD
4). Nguyên liệu 4 nhập khẩu xuất xứ Trung Quốc: 500 USD
Trị giá FOB của hàng X: 2000 USD
Quy tắc xuất xứ PSR đối với hàng X là RVC(40).
Yêu cầu : Hàng X có đủ điều kiện để được cấp C/O mẫu D hay không? Giải thích tại sao?
Bài 07:
Công ty B ở Việt Nam sản xuất hàng hóa Y xuất khẩu sang Ấn Độ với các yếu tố sau:
- Nguyên liệu nhập khẩu có xuất xứ Lào: 20 USD
- Nguyên liệu nhập khẩu có xuất xứ Mỹ: 70 USD
- Nguyên liệu có xuất xứ Thái lan: 30 USD
- Nguyên liệu nhập khẩu từ Campuchia (RVC 20%): 100 USD
- Các yếu tố trong nước: 100 USD
Quy tắc xuất xứ AIFTA đối với hàng H: RVC 35% hoặc CSTH
Yêu cầu: Mặt hàng này có đủ điều kiện để được cấp C/O mẫu AI không? Giải thích tại
sao ? Nếu mặt hàng này đủ điều kiện để cấp C/O mẫu AI thì tiêu chí xác định xuất xứ trên C/O
là tiêu chí nào?
Bài 08:
Công ty X Việt Nam nhập khẩu máy chụp hình có xuất xứ Nhật Bản để bán lẻ, hàng
đóng chung trong cùng máy chụp hình có bao bì và phụ tùng đi kèm gồm: vỏ (bao) máy chụp
hình xuất xứ Thái Lan (1 cái); pin (1 cục) và sạc pin máy chụp hình (1cái) có xuất xứ Trung
Quốc.
Khi nhập khẩu chiếc máy chụp hình sẽ xác định xuất xứ như thế nào?
Bài 09
Công ty Gold Ltd.,Co - Japan sản xuất hàng hóa “Chemical pumps ” bán cho công ty Qeen
Ltd.,Co ở Japan, hàng hóa được sản xuất từ các nguyên liệu sau:
- Nguyên liệu nhập khẩu có xuất xứ Viêt Nam: 10 USD
- Nguyên liệu nhập khẩu có xuất xứ Đức: 50 USD
- Nguyên liệu nhập khẩu có xuất xứ Thái lan: 30 USD
- Nguyên liệu nhập khẩu từ Indonexia : 80 USD ( không có C/O) 0 có xx
- Các yếu tố trong nước: 100 USD
a không có xuất xứ
Quy tắc xuất xứ AJFTA đối với hàng hóa “ Chemical pumps” RVC 40% hoặc CTH
Sau khi ký hợp đồng mua hàng của công ty Gold Ltd.,Co Công ty Qeen Ltd.,Co ký hợp đồng
bán hàng cho Công ty Minh Thanh Trading ., LTD ở Việt Nam và yêu cầu công ty Gold giao
hàng cho Minh Thanh Trading đồng thời cung cấp C/O cho lô hàng hóa xuất khẩu này.
Yêu cầu:
1- Mặt hàng trên có đủ điều kiện để được cấp C/O hưởng ưu đãi đặc biệt theo qui tắc
xuất xứ của AJFTA không? Giải thích tại sao ? Nếu mặt hàng này đủ điều kiện để cấp C/O thì
cấp C/O form nào? tiêu chí xác định xuất xứ là tiêu chí nào?
2- C/O lô hàng trên được thể hiện như thế nào ở các ô số 1 ; 2; 7;8, 9 và 13 ?
Bài 10
1-Công ty CuuLong trading Co.LDT Việt nam ký hợp đồng mua lô hàng hóa chất của Công ty
Pantax tại Malaysia . Lô hàng bao gồm
- 40 Drums : Polyol ( xuất xứ WO tại Malaysia)
- 30 Drums : Isocynate( Xuất xứ WO tại China)- Công ty Pantax mua hàng từ Trung
Quốc
Hàng được đóng trong 1 cont 20 feet ở Malaysia và vận chuyển thẳng nhập khẩu về Việt
Nam . Công ty CUULONG yêu cầu Pantax cung cấp C/O cho lô hàng để được hưởng ưu đãi
thuế quan đặc biệt khi nhập khẩu
Yêu cầu : C/O mà Pantax cung cấp là những C/O nào ? C/0 gc (malaysia), form E

2- Lô hàng thứ 2 Công ty CuuLong trading Co.LDT ký hợp đồng mua của Pantax :
- 80 Drums: Isocynate ( Xuất xứ WO tại Trung Quốc )
Hàng được vận chuyển thẳng từ Trung quốc về Việt Nam do nhà Xuất khẩu Changxin ở Trung
Quốc giao hàng. Pantax phát hành hóa đơn cho CUULONG.
Hỏi: C/O của lô hàng là C/O nào? Để lô hàng được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt ở Việt

Phần 4- THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

Bài 01 :
Ngày 05 tháng 09 năm 2020, Công ty TNHH MANRO ở Quận 4, TP. HCM nhập khẩu
từ cảng Singapour về cảng Cát Lái lô hàng gồm:
- 500 chiếc đồng hồ treo tường do Úc sản xuất, đơn giá 05 USD/chiếc
- 800 Kg táo (tươi), xuất xứ Niu dilan, đơn giá 0,8 USD/Kg
- 1.000 Kg nho khô đóng hộp (200g/hộp), xuất xứ Úc, đơn gía là 10USD/Kg
Biết rằng: Điều kiện giao hàng là CIF Tp HCM. Hàng nhập khẩu có C/O giáp lưng from
AANZ hợp lệ theo quy định.
Yêu cầu: Tính các loại thuế mà Công ty MANRO phải nộp khi nhập khẩu lô hàng?

Bài 02 4
Ngày 10/ 09/2020, Công ty Lan Rừng nhập khẩu từ Moji – Nhật Bản về cảng Cát Lái
một lô hàng theo loại hình kinh doanh, gồm:
- 02 chiếc xe Toyota 2.500cc ( 8703.23.64) mới 100%, loại 5 chỗ ngồi, do Nhật Bản
sản xuất, đơn gía 12.500 USD/ chiếc - CIF/HCMC
- 04 chiếc NARO 1.400cc ( 87032247) loại 5 chỗ ngồi, do Đức sản xuất năm 2017,
đã qua sử dụng với giá 4.500 USD/ chiếc - CIF/HCMC
Yêu cầu: Tính số thuế mà Công ty phải nộp khi nhập khẩu lô hàng?

Bài 03
Ngày 15 tháng 07 năm 2020, Công ty Bình Long ở Quận 1, TP. HCM mua lô hàng của
Công ty Matashin từ Singapore về Việt Nam lô hàng gồm 1.000 tấn thép không gỉ cán nguội
dạng cuộn ( 7219 1100) đơn giá 210 USD/ tấn – FOB. Hồ sơ lô hàng có C/O form E do
Singapore cấp.
Cước phí vận chuyển 600 usd, bảo hiểm 100 usd. Công ty mua hàng qua môi giới phí
môi giới phải trả là 2% trị giá lô hàng
Yêu cầu: Tính số thuế mà Công ty phải nộp khi nhập khẩu lô hàng?
Bài 04
Công ty JSS Việt nam ký hợp đồng mua hàng với Công PIS tại Hàn Quốc lô hàng
3000 mét vải Polyester dùng trong công nghiệp (HS: 59022099) khổ 1.5 mét, giá 10 usd/mét
( CIF). Công ty PIS đã đặt hàng sản xuất tại Trung Quốc của Công ty Kingson với giá mua là
8 usd/mét và yêu cầu Kingson giao hàng cho JSS ở Việt Nam.
Ngày 20/08/2020 Công ty JSS mở tờ khai Nhập khẩu lô hàng trên từ Kingson -Trung
Quốc xuất khẩu. Lô hàng có C/O hợp lệ và trên Bill ghi cảng xếp hàng Quanghai ( Trung
quốc) cảng dỡ hàng Cát lái TP HCM
Xác định số thuế mà JSS phải nộp khi nhập khẩu lô hàng trên
Bài 05
Công ty K – Đồng Nai nhập khẩu lô hàng từ Trung quốc gồm:
- Trứng gia cầm: 40.000 quả; giá 0.8 usd/10 quả ( CIF)
- Đường tinh luyện: 30 tấn; giá 800 usd/tấn (CIF)
Lô hàng trên khi nhập khẩu về Việt Nam trên Bill thể hiện hàng được vận chuyển qua
Singarpore và lưu lại 8 ngày. Hồ sơ hải quan của lô hàng có C/O form E. Hạn ngạch Bô Công
thương cấp cho Công K là trứng 25.000 quả; Đường 20 tấn
Yêu cầu :
- Muốn hưởng thuế suất NK ưu đãi đặc biệt, công ty K phải chứng minh chứng từ cần thiết
nào cho Hải quan
- Xác định số thuế mà công ty K phải nộp khi nhập khẩu lô hàng trên.

Bài 06 :
Công ty ABC ký hợp đồng gia công 10.000 Áo T-Shirt thương hiệu Nike Cho Công X ở
Mỹ như sau:
1- Công ty X giao nguyên liệu vải, máy khâu cho công ty ABC theo hợp đồng gia công:
- Vải : 15.000 mét ( Định mức gia công thực tế: 1.2 mét/áo) (HS Code: 60052300)
- Máy khâu: 30 cái (HS code: 84522100) KO
- Nhãn mác, chỉ, nút áo, bao bì đóng gói: Do công ty ABC cung cấp theo trị giá 5 usd/áo
- Tiền công gia công : 4 usd/cái KO
- Định mức gia công cho phép tỷ lệ phế liệu 2.5% trên vật tư gia công KO
- Áo mẫu : 10 cái KO
- Thời hạn gia công 90 ngày kể từ ngày ký hợp đồng gia công 10/05/2020.
Ngày 25/05/2020 Công ty ABC nhập khẩu 15.000 mét vải và 30 máy khâu theo hợp đồng gia
công của công ty X từ Mỹ.
2-Sau thời gian gia công đến ngày 05/08/2020 Công ty làm thủ tục xuất khẩu 10.000 áo cho
Công ty X ( thuế xuất khẩu của Áo là 0%) và ngày 20/8/2020 Công ty ABC làm thủ tục thanh
lý hợp đồng gia công và xử lý như sau:
- Vải thừa Công ty X bán lại cho Công ty ABC giá 50.000 đ/mét Nọp tHUẾ
- 30 máy khâu bên Công ty X bán lại cho Công ty ABC với trị giá 4.000.000 đ/máy
Yêu cầu: Tính số thuế mà công ty ABC phải nộp khi thanh khoản hợp đồng gia công ( giải
thích theo từng công đoạn: Nhập nguyên liệu; giao thành phẩm; xử lý NVL, máy móc, phế liệu
gia công)
Bài 07:
Công ty W ký hợp đồng mua 1 lô hàng thiết bị gia dụng tủ làm đông (8418.50.99)
5.000 cái, giá mua 120 usd/cái (CIF) của Công ty S ở Trung Quốc. Ngày 01/5/2020 Hàng
nhập khẩu về Việt Nam đăng ký theo loại hình kinh doanh TN-TX. Thời hạn TN-TX là 60
ngày.
Ngày 25/06/2020 Công ty W tái xuất bán 3000 cái cho Công ty MOKIP ở Ấn Độ giá
bán 160 usd/cái ( CIF). Số hàng còn lại Công ty W làm thủ tục chuyển tiêu thụ nội địa.
Tính số thuế mà Công ty W phải nộp cho lô hàng TN-TX trên
Bài 08:
Ngày 15/04/2020 Công ty JST nhập khẩu 10.000 mét vải (HS Code: 55159910), giá
mua 3 usd/m ( FOB) từ Công ty NP Thái Lan và 10.000 dây kéo (HS code: 96071900) giá
mua 0.2 usd/cái. Lô hàng có C/O form E. hàng khai báo theo loại hình kinh doanh.
Sau 01 tháng Công ty ký được một hợp đồng bán 6.000 quần, giá bán 8 usd/ cái ( FOB)
cho công ty V – Chi Lê. Công ty JST quyết định sử dụng lô hàng vải nhập khẩu trên để sản
xuất hàng xuất khẩu. Định mức sản xuất thực tế như sau:
-Vải: 1.2 mét vải/quần
- Dây kéo: 1 cái/quần
- Vật tư, phụ liệu khác: chỉ, nút, nhãn mác mua tại Việt Nam.
Lô hàng được xuất khẩu cho công ty V ngày 20/08/2020. Biết rằng thuế XK của Quần: 0%
Yêu cầu: Trình bày các bước xử lý về thuế cho lô hàng trên như thế nào. Tính số thuế phải
nộp, được hoàn của Công ty ?
Bài 09:
Công ty chế biến thủy sản PA Việt nam sản xuất hàng xuất khẩu nhập khẩu lô hàng
mực tươi đông lạnh (03074390), số lượng 20 tấn từ Úc( C/O form AANZ) về sản xuất chế
biến hàng SXXK, giá mua 5 usd/kg (CIF). Sau 10 ngày nhập khẩu về Công ty đưa vào sản
xuất hàng xuất khẩu là mực khô tẩm gia vị (16055410) XK sang Mỹ, số mực tươi dùng để
sản xuất xuất khẩu là 15 tấn, sản xuất thu được 6 tấn mực thành phẩm, xuất khẩu bán với giá
30 usd/kg (CIF).
Số mực tươi còn lại 5 tấn, Công ty bán cho hệ thống siêu thị Vimart Việt Nam giá 200.000
đ/kg.
Yêu cầu: Trình bày các bước xử lý về thuế cho lô hàng trên như thế nào. Tính số thuế công
ty phải nộp cho hàng hóa xuất nhập khẩu?
Bài 10
Ngày 10/10/2019 Công ty AB nhập khẩu lô hàng 5000 chai rượu Whisky Premium, 400
(1,0 lít/ chai), đơn giá 12 USD/ chai.(22083000) từ Italia ( CIF). Sau khi nhập khẩu về Công
ty bán ra thị trường trong năm 2019 là 3000 chai giá bán là 45 usd/chai. Cuối năm 2019 Công
ty kê khai và quyết toán thuế TTĐB với cơ quan Thuế nội địa nơi Công ty đăng ký kê khai
nộp thuế tại Q Tân Bình –TPHCM
Yêu cầu:
1- Xác định số thuế Công ty phải nộp tại thời điểm Nhập khẩu cho cơ quan HQ
2- Xác định số thuế TTĐB Công ty phải nộp khi kê khai và quyết toán với cơ quan thuế
Tân Bình
Bài 11
Công ty chế biến thủy sản Nha Trang nhập khẩu 30 tấn tôm ướp lạnh(03063631)từ
Nhật bản về để chế biến hàng sản xuất xuất khẩu, giá mua 2000 usd/tấn ( FOB), chi phí vận
chuyển 500 usd, Bảo hiểm 100 usd. Lô hàng mua qua người làm môi giới, phí môi giới 1% trị
giá lô hàng.
Để sản xuất hàng xuất khẩu Công ty nhập khẩu hệ thống máy phân loại, đóng gói sản
phẩm (mã HS : 84224000 ) số lượng 20 cái giá mua 1000 usd/cái ( CIF) từ Italia.
1) Nhập khẩu
a) NK nglieu
+NK: miễn thuế nk
Công ty thực hiện sản xuất tôm tẩm+VAT:bộtKo
chiên xù xuất
fai nộp thuếkhẩu
GTGT sang Mỹ từ 20 tấn tôm
đông lạnh, thành phẩm thu được 8 tấn tôm thànhmóc
b) Máy phẩm bán với giá 10.000 usd/tấn (CIF). Số
thuế nk, vat
tôm đông lạnh còn lại Công ty bán cho Doanh nghiệp A trên thị trường nội địa
2) XK
Tính số thuế Công ty thủy sản Nha 20Trang phải tấn
tấn----->8 nộptôm
các xù--->xk
khẩu nhập khẩu và xuất khẩu
những hàng hóa, sản phẩm trên. Còn lại 10 tấn--->Tiêu thụ nội địa
Bài 12
Công ty Hoàng Long nhập khẩu 2.000 kg bao bì (túi ni lông) từ Trung Quốc về Việt Nam để
đóng gói sản phẩm hạt điều.
Anh (Chị) hãy xác định thuế bảo vệ môi trường mà Công ty Hoàng Long phải nộp khi
nhập khẩu lô hàng 2.000 kg bao bì nói trên trong các trường hợp sau:
- Hạt điều là do Công ty Hoàng Long tự sản xuất?
- Hạt điều là do Công ty Hoàng Long thực hiện gia công cho Công ty Y ở Mỹ ?
- Hạt điều là do công ty A ở Bình phước sản xuất, Hoàng Long mua về và thực hiện đóng
gói, tiêu thụ trong nước.
- Hạt điều là do Công ty Hoàng Long thực hiện gia công cho Công ty X ở Tây Ninh?
- Hoàng Long bán cho Công ty Thương mại L trong nước.
Bài 13
Công A&A nhập khẩu 10.000 tấn xăng được xác định là “ chế phẩm có chứa 95% khối lượng
dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ” và là xăng RON khác(loại khác)( 27101213) dùng để làm
dung môi pha sơn, xuất xứ Malaysia, có khối lượng riêng là 0.9 kg/lít. Giá mua 600 usd/tấn
(CIF). Tỷ giá VND/USD = 23.300
Xác định số thuế cho lô hàng do Công ty A&A nhập khẩu ?
Bài 14 :
Công ty ABC được phép kinh doanh TN-TX, Ngày 01/06/2020 nhập khẩu lô hàng :
1- 800 thùng bia nâu tươi DAB nồng độ cồn 5.8% loại 5 lít/thùng (Mã HS 2203.00.11) từ
Đức. Giá mua 15 usd/thùng (CIF)
2- 500 điếu xì gà, giá 30 usd/điếu ( DAP) từ Ấn Độ
Thời hạn TN-TX 30 ngày. Ngày 25/06/2020 Công ty tái xuất bán lô hàng trên cho Công ty
Y tại Philippines 500 thùng bia giá 20 usd/thùng (CIF) và 400 điếu xì gà 40 usd/điếu (CIF). Số
còn lại đến hết ngày 01/07/2020 Công ty ABC chưa tái xuất và xin gia hạn tái xuất. Tuy nhiên
cơ quan HQ không cho phép gia hạn. Ngày 15/08/2020 Công ty xin chuyển tiêu thụ nội địa và
làm thủ tục chuyển đổi.
Yêu cầu: Tính số thuế Công ty phải nộp khi nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa trên
Bài 15
Công ty TNHH thời trang quốc tế nhập khẩu lô hàng quần áo thời trang ngày 01/09/2019.
Có tổng số thuế NK và GTGT phải nộp là: 120.000.000 đ Công ty không có thư bảo lãnh của
ngân hàng. Tại thời điểm đăng ký tờ khai, Công ty còn các khoản nợ thuế, phạt trên hệ thống
của cơ quan hải quan như sau:
- Nợ thuế lô hàng quần Jin đăng ký tờ khai HQ ngày 25/4/2019. Số tiền thuế nợ
60.000.000 đồng. Lô hàng này được áp dụng thời hạn nộp thuế 30 ngày do đáp ứng
được điều kiện bảo lãnh và có bảo lãnh của Ngân hàng
- Nợ thuế của lô hàng áo thun đăng ký tờ khai HQ ngày 25/8/2019. Số tiền thuế nợ
30.000.000 đồng . Lô hàng này được áp dụng thời hạn nộp thuế 30 ngày do đáp ứng
được điều kiện bảo lãnh và có bảo lãnh của Ngân hàng
Để thông quan được lô hàng đăng ký tờ khai ngày 01/9/2019, Công ty phải thanh toán tiền
thuế của lô hàng nào?
Bài 16
Công ty Samsung ngày 01/04/2020 nhập khẩu 5000 máy tính để bán vào thị trường nội địa,
với tổng số thuế phải nộp là 150.000.000 đồng. Công ty được xếp hạng là Doanh nghiêp ưu
tiên và có bảo lãnh của tổ chức tín dụng. Ngày 15/07/2020 Công ty đã nộp số tiền thuế vào kho
bạc
Công ty có phải nộp phạt chậm nộp hay không? Tính số tiền phạt chậm nộp nếu có
Bài 17
Doanh nghiệp A, Tp HCM ký hợp đồng thuê gia công với Công ty Chengsen là Doanh
nghiệp chế xuất trong khu chế xuất Tân Thuận- TpHCM. Gia công sản phẩm 2000 ghế giả
mây tre. Hợp đồng gia công nguyên liệu Doanh nghiệp A xuất để gia công thể hiện:
- Nguyên liệu gia công: sợi nhựa giả mây tre ( 39201090): 8.800kg ( tỷ lệ phế liệu 1%)
- Khung gỗ : 2200 bộ ( tỷ lệ phế liệu 1%)
- Mặt kính: do Công ty Chengsen cung cấp và Chengsen nhập khẩu từ Trung quốc
- Tiền công và mặt kính Doanh Nghiệp A phải trả là 30 usd/chiếc ghế
Sau khi gia công Công ty Chengsen trả sản phầm cho Doanh nghiệp A là 2.000 cái ghế hoàn
thiện (94016910)và Doanh nghiệp A thanh toán tiền công và nguyên liệu trả Công ty
Chengsen. Biết rằng Công ty A chi phí mua Dây nhựa và khung gỗ là 40.000 usd
Doanh nghiệp A có phải nộp thuế khi XNK nguyên liệu, thành phẩm không? Nếu có là
những loại thuế nào? Tính số thuế phải nộp nếu có?
Bài 18
Công ty chế biến cổ phần MIWON có 2 lô hàng nhập khẩu như sau:
1- Nhập khẩu 20 tấn bột ngọt ( 29224220) giá mua 800 usd/tấn ( CIF) từ Trung Quốc. Lô
hàng không cung cấp được C/O form E;
2- Nhập 15 tấn Bột Ngọt từ Thái Lan giá mua 820 usd/tấn có C/O Form D ( back-to-back)
C/O gốc được cấp từ Indonexia
Việt Nam đang áp dụng thuế chống bán phá giá với mặt hàng Bột ngọt nhập khẩu từ
Trung Quốc và Indonexia với mức thuế chống bán phá giá: TQ - 6.388.000/tấn; Indo –
5.289.000 đ/tấn
Tính số thuế mà Công ty MIWON phải nộp khi nhập khẩu các lô hàng trên
Bài 19
Ngày 05/06/2020 Công ty Nisei tại Việt Nam nhập khẩu lô hàng 400 máy điều hòa
nhiệt độ từ Nhật Bản công suất 40.000 BTU giá mua 600 usd/cái ( CIF) theo hình thức kinh
doanh TN-TX, thời hạn TN-TX 30 ngày.
Ngày 25/06/2020 Công ty tái xuất bán 300 cái sang Ấn độ với giá 700 usd/cái (CIF).
Số còn lại, ngày 20/07/2020 Công ty chuyển tiêu thụ nội địa.
Tính số thuế đồi với lô hàng 400 cái máy điều hòa nhiệt độ mà công ty XNK. Giải thích ?

Bài 20
1- Ngày 20/05/2020 Công ty X nhập khẩu lô hàng 90 tấn hạt điều chưa bóc vỏ từ Ấn độ. và 5
máy đóng gói để sản xuất hàng xuất khẩu. Giá mua 2.000 usd/tấn ( FOB).Hàng được đóng
trong 4 container 20 feet. Cước phí vận chuyển 2.000 usd. Phí bảo hiểm 500 usd. Máy đóng
gói mua từ Trung Quốc giá mua 1500 usd/cái ( CIF) (có C/O form E)
2- Công ty đưa vào sản xuất thu được 24.000 kg hạt điều nhân rang muối thành phẩm, đóng
gói 500 gram/gói.
Ngày 15/08/2020 Công ty xuất bán cho Công ty Y- Hà Lan, số lượng 38.000 gói, giá
bán 20 usd/gói (CIF). Định mức sản xuất thực tế khi thanh khoản 1 kg hạt điều chưa bóc vỏ
chế biến thu được 0.3 kg nhân thành phẩm. Tỷ lệ phế liệu cho phép 5 %
Số lượng còn lại 10.000 gói công ty X bán tiêu thụ nội địa cho hệ thống siêu thị tại
Việt Nam giá bán 400.000 đồng/gói
Công ty làm thanh khoản nguyên vật liệu hạt điều nhập khẩu trong thời hạn với Hải
quan
Yêu cầu : tính số thuế mà Công ty X phải nộp khi xuất nhập khẩu nguyên liệu, thành phẩm?
Giải thích.
Bài 21 ( TN-TX)
Ngày 20/08/2020 Công ty A Việt Nam nhập khẩu lô hàng 80.000 thùng găng tay cao su y
tế từ Công ty B tại Trung quốc theo hình thức kinh doanh TN-TX. Giá mua 50 usd/thùng
( CIF). Thời hạn TN-TX là 60 ngày.
Ngày 10/09/2020 Công ty A tái xuất bán cho Công ty G tại Mỹ 50.000 thùng giá bán 65
usd/thùng ( FOB) . Ngày 12/09/2020 bán cho Công ty M ở Đức 25.000 thùng số hàng còn lại
Công ty A chuyển tiêu thụ nội địa
Yêu cầu: Tính số thuế mà Công ty A tạm nộp khi NK hàng hóa và thuế phải nộp khi
thanh khoản và chuyển tiêu thụ nội địa.
Bài 22
Công ty Nesle – Nhật Bản là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong khu Công nghiệp
Nhơn Trạch Đồng Nai, được cơ quan chức năng Việt Nam cấp phép là Doanh nghiệp được
phép thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối tại Việt Nam
Ngày 10/09/2020 Công ty nhập khẩu 500 máy điều hòa không khí có công xuất 50.000
BTU. Giá mua 400 usd/cái (CIF)
Ngày 12/09/2020 Công ty mở tờ khai xuất khẩu 500 mз gỗ cao su dạng thanh kích thước
dài 1.2m x rộng 10cm x cao12cm, giá bán 100 usd/ mз( CIF) cho Công ty S tại Hàn Quốc ( lô
hàng có C/O form B)
Yêu cầu : Tính số thuế công ty phải nộp khi XNK hàng hóa trên theo qui định

----------------------------------------------------------

You might also like