Professional Documents
Culture Documents
Hoạt động
Hoạt động NT (tuần) NC (VND) CT (tuần) CC (VND)
trước đó
A 4 35.000 3 70.000 -
B 5 140.000 4 200.000 A
C 4 70.000 2 90.000 A
D 3 80.000 2 120.000 A
E 5 100.000 3 300.000 B
F 8 60.000 6 78.000 D
b. Xác định đường tới hạn và thời gian hoàn tất dự án dài nhất.
Ta có:
ABEG= 4 + 5 + 5 + 9= 23 (tuần)
ACG= 4+ 4 + 9= 17 (tuần)
ADFG= 4 + 3 + 8 + 9= 24 (tuần)
Như vậy, đường tới hạn là ADFG và thời gian hoàn tất dự án dài nhất là 24 tuần.
c. Ước tính tổng chi phí trực tiếp cho mỗi giai đoạn dự án dựa trên mức phí của mỗi
hoạt đô ̣ng. Xem xét các mốc thời gian hoàn thành: 23, 22, 21, 20, 19, 18, 17 tuần.
Bảng 1.
Cho
Hoạt NT NC CT CC CC/ tuần phép
động (tuần) (VND) (tuần) (VND) (VND) giảm
(tuần)
A 4 35.000 3 70.000 35.000 1
Tổng chi phí khi chưa cắt giảm= 35.000 + 140.000 + 70.000 + 80.000 + 100.000 +
60.000 + 90.000 = 575.000 VND
Bảng 2.
ABEG
23 23 22 21 20 19 18 17
(tuần)
ADFG
24 23 22 21 20 19 18 18
(tuần)
ACG
17 17 16 15 14 14 14 14
(tuần)
Hoạt
- F-1 G-1 G-2 A-1 B-1, F-2 E-1, D-1 E-2
động cắt
Chi phí
trước cắt 575.000 575.000 584.000 599.000 614.000 649.000 718.000 858.000
(VND)
Chi phí
sau cắt 575.000 584.000 599.000 614.000 649.000 718.000 858.000 958.000
(VND)
Chi phí
gián tiếp 400.000 300.000 320.000 320.000 320.000 330.000 310.000
(VND)
Tổng chi
1.268.0
phí 984.000 899.000 934.000 969.000 1.038.000 1.188.000
00
(VND)
Tổng chi phí trực tiếp cho mỗi giai đoạn dự án với các mốc:
23 tuần: 584.000 (VND)
22 tuần: 599.000 (VND)
21 tuần: 614.000 (VND)
20 tuần: 649.000 (VND)
19 tuần: 718.000 (VND)
18 tuần: 858.000 (VND)
17 uần: 958 (VND)
d. Với chi phí gián tiếp dự án 23 tuần là 400.000 VND, 22 tuần là 300.000 VND, 21
tuần – 19 tuần là 320.000 VND, 18 tuần là 330.000 VND, 17 tuần là 310.000
VND, xác định mốc thời gian hoàn thành dự án sao cho chi phí là thấp nhất.
Với các chi phí gián tiếp của dự án cho ở trên, ta đưa các số liệu này vào tính toán
như bảng 2. Kết quả là tại mốc thời gian 22 tuần thì chi phí của dự án đạt giá trị
thấp nhất (899.000 VND).
Chi phí dự toán của công việc được thực hiện (BCWP):
- Hoạt động A- 100% của 14.600.000.000 VND= 100%* 14.600.000.000=
14.600.000.000 VND.
- Hoạt động B- 100% của 2.500.000.000 VND= 100%*2.500.000.000=
2.500.000.000 VND.
- Hoạt động C- 70% của 450.500.000 VND= 70%*450.500.000= 315.350.000
VND.
Ta có, BCWP=∑chi phí các hoạt động được thực hiện= 14.600.000.000 +
2.500.000.000 + 315.350.000 = 17.415.350.000 VND.
Chi phí dự toán của công việc theo lịch trình (BCWS):
- Hoạt động A- 100% của 14.600.000.000 VND= 100%* 14.600.000.000=
14.600.000.000 VND.
- Hoạt động B- 100% của 2.500.000.000 VND= 100%*2.500.000.000=
2.500.000.000 VND.
- Hoạt động C- 57% của 450.500.000 VND= 57%*450.500.000= 256.785.000
VND.
Ta có, BCWS=∑chi phí các hoạt động dự toán theo lịch trình= 14.600.000.000 +
2.500.000.000 + 256.785.000 = 17.356.785.000 VND.
ABC
b. Tính toán năng suất hiê ̣n tại của Trung khu sản xuất AB, máy ép nhiê ̣t túi C, và
bô ̣ phâ ̣n đóng gói cuối cùng ABC. Năng suất hiê ̣n tại của quy trình khi không
tăng ca là bao nhiêu? Đâu là giai đoạn thắt cổ chai? Chi phí sản phẩm đầu ra
lúc này đang là bao nhiêu?
Năng suất hiện tại của các giai đoạn khi có tăng thêm 1 ca 10 tiếng thứ 2 cho
các dây chuyền:
- Trung khu sản xuất AB:
AB= 600.000 gói/ giờ *10*2 giờ*5 ngày= 60.000.000 gói/ tuần.
- Ép nhiệt túi C:
C= 4 máy*100.000 gói/ giờ/ máy *10*2 giờ*5 ngày= 40.000.000 gói/ tuần.
- Đóng gói cuối cùng ABC:
ABC= 350.000 gói/ giờ*10*2 giờ*5 ngày= 35.000.000 gói/ tuần.
Năng suất hiê ̣n tại của các giai đoạn khi không tăng ca:
- Trung khu sản xuất AB:
AB= 600.000 gói/ giờ*10 giờ*5 ngày= 30.000.000 gói/ tuần.
- Ép nhiệt túi C:
C= 4 máy*100.000 gói/ giờ/ máy *10 giờ*5 ngày= 20.000.000 gói/ tuần.
- Đóng gói cuối cùng ABC:
ABC= 350.000 gói/ giờ*10 giờ*5 ngày= 17.500.000 gói/ tuần.
So sánh năng suất của các giai đoạn khi không tăng ca, ta thấy năng suất của
bộ phận đóng gói cuối cùng thấp nhất (17.500.000 gói/ tuần), do đó:
- Năng suất của quy trình khi không tăng ca là 17.500.000 gói/ tuần.
- Giai đoạn đóng gói cuối cùng ABC chính là giai đoạn thắt cổ.
Chi phí sản phẩm đầu ra:
- Định phí= chi phí sản xuất chung + chi phí khấu hao thiết bị= 28.000.000 +
780.000= 28.780.000 VND/tuần.
- Biến phí= Chi phí công nhân sản xuất cafe + Chi phí công nhân làm gói nhựa
= 8.000*17.500.000 + 9.000*17.500.000= 297.500.000.000 VND/tuần.
Chi phí sản suất cho mỗi gói café sữa dạng bột= (28.780.000 +
297.500.000.000)/ 17.500.000= 17.001,64 gói/VND.
Như vậy chi phí sản phẩm đầu ra cho mỗi gói café là 17.001,64 VND.
c. Trung khu sản xuất AB tăng thêm 1 ca 10 tiếng nữa, trong khi dây chuyền
ABC chỉ tăng thêm 8 tiếng. Tại dây chuyền C đưa cả 5 máy vào sử dụng trong
8 tiếng. Đâu là công đoạn bị giới hạn công suất? Chi phí sản phẩm đầu ra lúc
này đang là bao nhiêu?