You are on page 1of 2

UNIT 10: OUR HOUSES IN THE FUTURE Grade 6

I. NEW WORDS:

Word Pronunciation Type Meaning


apartment /əˈpɑrt·mənt/ n căn hộ
flat /flæt/ n căn hộ
condominium /ˌkɑn·dəˈmɪn·i·əm/ n chung cư
penthouse /ˈpent·hɑʊs/ n tầng trèn cùng của một tòa nhà
cao tầng
basement /ˈbeɪs·mənt əˈpɑrt·mənt/ n căn hộ tầng hầm
apartment
houseboat /ˈhɑʊsˌboʊt/ n nhà thuyền
villa /ˈvɪl·ə/ n biệt thự
cable television /ˈkeɪ·bəl ˈtel·əˌvɪʒ·ən/ n truyền hình cáp
(TV cable)
appliance /əˈplɑɪ·əns/ n thiết bị, dụng cụ
wireless TV /ˈwɑɪər·ləsˌtiːˈviː/ n ti vi có kết nối mạng không
dây
wireless /ˈwɑɪər·ləs/ adj,n vô tuyến điện, không dây
wifi /ˈwɑɪˈfɑɪ/ n hệ thống mạng không dây sử
dụng sóng vô tuyến
fridge /frɪdʒ/ n tủ lạnh
automatic /ˌɔ·t̬əˈmæt̬·ɪk/ adj tự động
look after /lʊk ˈæf tər/ V trông nom, chăm sóc
iron /aɪrn/ v bàn là, ủi (quần áo
hi-tech /ˈhɑɪˈtek/ adj kỹ thuật cao
helicopter /ˈhel·ɪˌkɑp·tər/ n máy bay trực thăng
dry /drɑɪ/ v làm khô, sấy khô
comfortable /ˈkʌm·fər·t̬ə·bəl/ adj đầy đủ, tiện nghi
castle /ˈkæs·əl/ (n): n lâu đài
skyscraper /ˈskɑɪˌskreɪ·pər/ n nhà chọc trời
motorhome /ˈməʊtəˌhəʊm/ n nhà lưu động (có ôtô kéo)

II. GRAMMAR.
a. Simple future tense (Thì tương lai đơn)
1. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future
THE SECOND TERM Page 1
UNIT 10: OUR HOUSES IN THE FUTURE Grade 6
tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng
ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai
đơn với động từ to think trước nó.
2. Cách dùng thì tương lai đơn
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
3. Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
Will + S + V(nguyên thể)
S + will + V(nguyên thể) S + will not + V(nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No,
S + won’t.
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
b. Will and might for future. Both "will" and "might" are modal auxiliary verbs. This
means that they are followed by the infinitive of the verb without "to":
Eg :
"It will rain later/ "It might rain later."
We use "will" when we are sure that something will happen.
"It will be sunny later." (100% probability)
We use "might" when something is less sure.
"It might rain later. Take an umbrella with you." (50% probability)
The negative forms are:
"It won't..."
"It won't snow until December."
"It might not..."
"It might not be sunny at the beach."

THE SECOND TERM Page 2

You might also like