You are on page 1of 33

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------

BÀI TẬP
MÔN:

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1

GV: ThS. Nguyễn Thị Minh Hà

1
Đà Nẵng, năm học 2020 – 2021

2
BÀI TẬP
MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Bài 01. Một Doanh nghiệp mua một TSCĐ với nguyên giá là 100 triệu đồng, thời gian
sử dụng Doanh nghiệp dự kiến là 10 năm. Hãy xác định:

1.Mức trích khấu hao hằng năm của TSCĐ.

2.Số khấu hao luỹ kế cuối mỗi năm của TSCĐ.

3.Giá trị còn lại cuối mỗi năm của TSCĐ

Bằng các phương pháp:

a/ Đường thẳng (PP bình quân)

b/ Số dư giảm dần

c/Kết hợp giữa SDGD với đường thẳng.

d/ Nhận xét ưu khuyết điểm của từng phương pháp.


Bài 02. Công ty X đầu tư một dây chuyền sản xuất mới. Biết giá mua máy móc là
10.000 $, chi phí vận chuyển là 1.000 $, chi phí lắp đặt và vận hành thử là 4.000 $.
Công ty dự kiến thời gian hoạt động kinh tế của dây chuyền là 6 năm.
a/ Hãy xác định giá trị tài sản tính khấu hao?
b/ Hãy tính giá trị khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng, khấu hao
theo số dư giảm dần,kết hợp giữa SDGD và đường thẳng ?

Bài 03. Công ty X mua một TSCĐ mới, giá mua ghi trên hoá đơn là 150 triệu, chi phí
vận chuyển là 10 triệu, chi phí lắp đặt, chạy thử là 5 triệu. Thời gian sử dụng dự kiến
của TSCĐ là 10 năm. Biết rằng cuối năm sử dụng thứ năm công ty đã nâng cấp TSCĐ
với tổng chi phí là 15 triệu, thời gian sử dụng được đánh giá lại là 7 năm (tăng 2 năm
so với thời gian sử dụng dự kiến ban đầu). Tính mức khấu hao TSCĐ từ năm thứ 6 trở
đi, biết công ty áp dụng phương pháp khấu hao đều.
Bài 04:Doanh nghiệp X năm N có tài liệu sau:
- Số lượng sản phẩm kết dư đầu năm: 200 spA và 500 spB.
- Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm: 10.000 spA và 12.000 spB.
1
- Số lượng sản phẩm kết dư cuối năm của hai loại sản phẩm đều bằng 5% số
lượng sản phẩm sản xuất trong năm.
- Chi phí để sản xuất 02 loại sản phẩm như sau:
+ Chi phí NVL trực tiếp: 80.000đ/1spA, 100.000đ/1spB.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 50.000đ/1spA và 35.000đ/1spB.
+ Chi phí sản xuất chung: 40.000đ/1spA và 30.000đ/1spB.
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm tồn đầu năm N của hai loại sản phẩm thấp
hơn 5.000đ/1sp so với giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm trong năm N.
- Giá bán đơn vị sản phẩm năm N là: 200.000đ/spA và 195.000đ/spB
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho từng loại sản phẩm
bằng 10% giá thành sản xuất của toàn bộ sản phẩm tiêu thụ.(10% GVHB)
- Trong năm doanh nghiệp có thanh lý một TSCĐ có nguyên giá là 150trđ, đã
khấu hao 120trđ, thu thanh lý 40trđ.
- Thuế gián thu phải nộp trong năm là: 50.600.000đ(các khoản giảm trừ doanh
thu)
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng 25%.
Yêu cầu:
1. Xác định giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A và B năm N?
(Zsxđv=CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC phân bổ)
2. Xác định giá thành toàn bộ sản phẩm A và B tiêu thụ năm N?
(Toàn bộ Chi phí = GVHB+CPBH+CPQLDN)
3. Tính tổng doanh thu của doanh nghiệp năm N?
4. Tính tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm N?
LNST=LNTT-thuế TNDN hoặc LNST=LNTT*(1-Ts)4=
Biết rằng, DN tính tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Bài 5: Căn cứ vào những tài liệu sau của doanh nghiệp X, hãy xác định giá
thành toàn bộ của số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ năm kế hoạch.
A. Tài liệu năm báo cáo
 Sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: 240.000 sản phẩm.
 Sản lượng sản phẩm kết dư cuối năm báo cáo: 20.000 sản phẩm.
 Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm là: 30.000đ
B. Tài liệu năm kế hoạch.
2
 Sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm kế hoạch tăng 20% so với
sản xuất cả năm báo cáo.
 Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm kế hoạch hạ 5% so với năm báo
cáo.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng được tính theo 5% giá
thành sản xuất của sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong năm.
 Số lượng sản phẩm kết dư cuối năm kế hoạch dự tính bằng 8% so với sản
xuất cả năm.
Bài 6: Một DN khi xây dựng kế hoạch giá thành có tài liệu sau:
Chi phí để SX một SP
 Nguyên Liệu: SPA: 1kg; SPB: 1,5kg; SPC: 0,5kg. Đơn giá nguyên liệu là
20.000/kg.
 Vật liệu: SPA: 0,2kg; SPB: 0,5kg; SPC: 0,1kg. ĐƠn giá vật liệu là
10.000/kg.
 Tiền lương chính của công nhân SX: SPA: 4.000đ; SPB: 5.000đ; SPC:
3.000đ.
Chi phí SX chung phát sinh.
 Tiền lương chính của nhân viên phân xưởng: 120 triệu.
 Chí phí vật liệu: 20 triệu.
 Chi phí dụng cụ: 30 triệu.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: 80 triệu.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: 35 triệu.
 Chi phí khác: 13,92 triệu.
- Số lượng SP sản xuất: SPA: 30.000SP; SPB: 40.000SP; SPC 80.000SP.
- Số lượng SP dư kết đầu năm: SPA: 500; SPB: 300; SPC: 80.000.
- Chi phí QLDn: 224 triệu
- Chi phí tiêu thụ SP (CPBH): 280 triệu.
- Giá thành SX đơn vị SP năm báo cáo:
SPA: 30.000đ; SPB: 45.000đ và SPC: 17.000đ
- Tỷ lệ lương phụ: 10%, tỷ lệ các khoản trích theo lương: 19%
Yêu cầu: Căn cứ vào tài liệu trên hãy:

3
1. Lập kế hoạch giá thành SX đơn vị SP của DN?
2. Lập kế hoạch giá thành SX của SP tiêu thụ năm kế hoạch của DN?
3. Lập kế hoạch giá thành toàn bộ của SP tiêu thụ năm kế hoạch của DN?
Biến chi phí SX chung được phân bố cho đơn vị SP theo tiền lương chính của
công nhân SX.
Bài 7: Căn cứ vào tài liệu sau đây của doanh nghiệp Y hãy tính:
1. Giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch?
2. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch?
A. Tài liệu báo cáo năm.
1. Số lượng sản phẩm kết dư đầu năm báo cáo: 200 sản phẩm, với giá thành sản
xuất đơn vị là 4.000đ.
2. Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ 9 tháng đầu năm như sau:
 Sản xuất: 6.000 sản phẩm, với giá thành sản xuất đơn vị hạ 10% so với giá
thành sản xuất đơn vị của sản phẩm kết dư đầu năm.
 Tiêu thụ: 4.100 sản phẩm.
3. Sản lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ quý 4 như sau:
 Sản xuất: 200 sản phẩm với giá xuất hạ 5% so với giá thành sản phẩm 9
tháng đầu năm.
 Tiêu thụ: 900 sản phẩm.
4. Chi phí quản lý DN và chi phí tiêu thụ sản phẩm dự tính bằng 15% giá thành
sản xuất đơn vị sản phẩm sản xuất quý 4.
B. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Sản lượng sản phẩm sản xuất năm kế hoạch tăng 10% so với sản lượng sản
xuất năm báo cáo.
2. Giá thánh sản xuất đơn vị sản phẩm giảm 5% so với quý 4 năm báo cáo, chi
phí quản lý DN và chi phí lưu thong đơn vị sản phẩm giảm 2% so với năm báo cáo.
3. SL sản phẩm tiêu thụ: ngoài tiêu thụ hết số sản phẩm kết dư đầu năm còn tiêu
thụ được 95% số sản phẩm sản xuất trong năm.
Biết rằng: DN tính tồn kho theo phương phapts nhập xuất trước.
Bài 8: Năm (N+1) tại Doạnh nghiệp X có tài liệu sau:
1. Sản lượng sản phẩm A sản xuất năm N còn tồn kho đầu năm (N+1) là 2.500
sản phẩm.
4
2. Sản lượng sản phẩm A sản xuất cả năm (N+1) là 45.700 sản phẩm, giá thành
sản xuất sản phẩm A là 6.510đ/SP, tăng 5% so với năm N.
3. Sản lượng sản phẩm A đã xuất giao cho khách hàng trong năm theo hợp
đồng là 47.500 sản phẩm, trong đó có 1.500 sản phẩm tính tới cuôi năm chưa thu được
tiền hàng. Giá tiêu thụ sản phẩm A theo hợp đồng là 7.560đ/SP, tăng 8% so với năm
N.
4. Chi phí tiêu thụ và quản lý DN để sản xuất sản phẩm A được tính bằng 2%
giá thành sản xuất của sản phẩm A tiêu thụ.
5. Doanh thu tiêu thụ các loại sản phẩm khác cả năm là 313 triệu. Giá thành
toàn bộ các sản phẩm này là 266 triệu.
6. Thu nhập được phân chia do góp vốn lien doanh với doanh nghiệp H (chưa
nộp thuế thu nhập) là 2,65 triệu/ chi phí tham gia liên doanh (không kể góp vốn liên
doanh) là 235.000đ.
Hãy xác định:
1. Tổng doanh thu của doanh nghiệp X trong năm N+1?
2. Tổng số lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp X thu được từ các hoạt động
kinh doanh trong năm N+1?
3. Số lợi nhuận trước thuế từ hoạt động kinh doanh chính tăng (hoặc giảm)) do
sự thay đổi của giá thành sản xuất và giá bán của sản phẩm A trong năm N+1 so với
năm N.
Bài 9: Trong năm N công ty bánh kẹo Hải Hà có các tài liệu sau liên quan
đến việc xác định số thuê thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
1. Bánh quy gai: tồn kho đầu năm: 3.500 gói. Dự kiến trong năm sản xuất được
150.000 gói và tồn kho cuối năm: 2.500 gói. Giá bán bình quân trên thị trường là
15.000đ/gói.
2. Kẹo sôcôla: tiêu thụ được 120.000 hộp với giá 20.000đ/hộp. Sản lượng sản
xuất cả năm là 125.000 hộp, trong đó chuyển sang năm sau tiêu thụ là 7.000 hộp.
3. Giá thành sản xuất một gói bánh quy gai năm (N-1) là 11.000đ/gói, còn giá
thành sản xuất năm N lại tăng lên 4%/gói vì giá bột mì nhập khẩu cao. Giá thành sản
xuất tính trên một hộp kẹo năm nay là 14.700đ/hộp, năm 5% so với năm trước.
4. Toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ở năm N là 256,5
triệu được đưa hết vào giá thành toàn bộ để tính kết quả trong kỳ.

5
5. Trong năm thanh lý môt TSCĐ có nguyện giá là 350 triệu, đã khấu hao được
60%, thu thanh lý 100 triệu.
Biết công ty phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%
Yêu cầu: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty phải nộp ở năm N?
Bài 10: Một DN trong năm kế hoạch có tài liệu sau:
- Số lượng SP kết dư đầu năm:
 SPA: 2000, trong đó tồn kho: 1500, số còn lại đã xuất cho khách hàng chưa
thu tiền (chưa xác định tiêu thụ).
 SPB: 7000, trong đó tồn kho: 4000 còn lại xuất cho khách hàng chưa thu
tiền.
 SPC: 6000, trong đó tồn kho 4000 còn lại sản xuất cho khách hàng chưa thu
tiền.
- Giá bán đơn vị SP năm báo cáo: SPA: 30.000đ; SPB: 44.000đ và SPC:
16.000đ.
- Số lượng SP dự kiến sản xuất trong năm: SPA: 80.000; SPB: 215.000 và
SPC là 140.000.
- Tỷ lệ SP kết dư cuối năm: SPA: 3%; SPB: 2.5%: SPC: 4% so với số SP dự
kiến SX trong năm.
- Chi phí để SX các loại SP như sau:
- Nguyên liệu: SPA: 2Kg; SPN: 3kg: SPC: 1kg. Đơn giá nguyên liệu:
8.000đ/kg.
- Vật liệu: SPA: 0.3kg: SPB: 0.4kg: SPC: 0.2kg. Đơn giá vật liệu: 5.000đ/kg.
- Nhiên liệu: SPA: 0.2kg: SPB: 0.3kg: SPC: 0.1kg. Đơn giá nhiên liệu
4.000đ/kg
- Tiền lương chính của công nhân sản xuất SP: SPA: 1.200đ/SP: SPB:
1.300đ/SP và SPC: 1.000đ/SP.
- Chi phí sản xuất chung phát sinh.
 Tiền lương chính của nhân viên phân xưởng: 65.56 triệu.
 Chi phí vật liệu: 35.2 triệu.
 Chi phí dụng cụ: 24.3 triệu.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: 95.6 triệu.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: 56.2 triệu.
6
 Chi phí khác: 12.181.960đ
- Chi phí QLDN và CPBH được tính chung và phân bố cho đơn vị SP như sau:
- SPA: 3.200đ: SPB: 4.500đ: SPc: 1.800đ.
- Mức tích lũy của một SP chiếm tỷ lệ 30% so với giá thành toàn bộ của từng
SP.
Yêu cầu: Căn cứ vào tài liệu trên hãy xác định doanh thu tiêu thụ của DN năm kế
hoạch, biết rằng tỷ lệ lương phụ là 10%, tỷ lệ các khoản trích nộp là 19% và chi phí
SX chung được phân bố theo tiền lương chính của công nhân Sx.
Bài 11. Một công ty nước giải khát có tình hình hoạt động trong năm như
sau:
(ĐVT triệu đồng)
 Công suất thiết kế: 700.000 chai/năm.
 Công suất khai thác: 500.000 chai/năm.
 Tổng định phí: 399.99.
 Biến phí cho một chai: 0.001.
 Giá bán một chai: 0.0025.
Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn?
2. Trong năm nay công ty nhận được một đơn đặt hàng từ công ty A với nội
dung sau:
 Sản lượng: 150.000 chai.
 Giá mua một chai: 0.0023.
Vậy công ty có nên nhận đơn đặt hàng này không? Vì sao?
3. Tính đòn cân định phi (DOL) của công ty ở mức sản lượng tiêu thụ hiện tại
(bỏ qua câu b), ý nghĩa của chỉ tiêu này là gì?
4. Để gia tăng sản lượng tiêu thụ đến mức tối đa công ty đã quyết định giảm giá
bán một chai còn 0.002. Vậy lợi nhuận của công ty sẽ là bao nhiêu?
5. Do cạnh tranh trên thị trường biến phí trên một sản phậm của công ty tăng
0.0013 và giá bán một chai lại giảm còn 0.002. Vậy để đạt được mức LNTT là 60 triệu
Công ty cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu SP ?

7
Bài 12: Công ty A đang sử dụng 2.000 triệu tiền vốn, trong đó vốn vay là 800
triệu với lãi suất là 10%/năm. Công ty sản xuất một loại sản phẩm duy nhất, tổng
chi phí trong năm như sau:
 Thuê nhà xưởng: 50 triệu.
 Khấu hao TSCĐ: 160 triệu.
 Chi phí cố định khác: 50 triệu.
 Tiền lương công nhân sản xuất cho một sản phẩm: 0.5 triệu
 Chi phí NVL cho một sản phẩm: 0.5 triệu
 Chi phí bằng tiền khác cho một sản phẩm: 0.2 triệu.
 Giá bán hiện hành một sản phẩm: 1.2 triệu.
 Công suất tối đa: 3.500 sản phẩm/năm.
 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%
Yêu cầu:
1. Hãy tính sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn?
2. Công ty mong muốn có LNST là 108 triệu thì cẩn sản xuất và tiêu thụ bao
nhiêu sản phẩm?
3. Độ lớn đòn bẩy tổng hợp ở mức sản lượng đạt 108 triệu LNST là bao nhiêu?
4. Giả sử ban đầu sản xuất có một đơn đặt hàng 2.500 sản phẩm, công ty đồng ý
bán với giá 1.15 triệu/sản phẩm, sau đó một khách hàng thứ 2 đến đặt hàng với sản
lượng là 500 sản phẩm nhưng chỉ trả với giá 1.050. triệu/sản phẩm. Công ty có đồng ý
nhận đơn đặt hàng thứ 2 không?
Bài 13: Công ty X chuyên sản xuất một loại sản phẩm duy nhất số liệu năm
N được trình bày ở một số điểm như sau:
 Lương công nhân trực tiếp sản xuất: 0.2 triệu/SP.
 Khấu hao TSCĐ: 80 triệu/năm.
 Giá trị NVL: 0.15 triệu/SP.
 Tổng VKD: 500 triệu, trong đó vốn vay là 300 triệu, lãi suất vay là
10%/năm.
 Thuê nhà, thuê đất: 60 triệu/năm.
 Chi phí bằng tiền khác: 0.05 triệu/SP.
 Quảng cáo: 10 triêu/năm.
8
 Chi phí cố định khác: 20 triệu/năm.
 Giá bán hiện nay: 0.5 triệu?SP.
 Công suất khai thác: 4.000SP/năm.
 Thuế suất thuế thu nhập DN: 25%.
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hòa vốn, doanh hòa vốn?
2. Tính độ lớn đồn bẩy tổng hợp ở mức LNST là 36 triệu?
3. Xác định các chỉ tiêu: TSLN-DT, TSLN-Z, TSLN-VKD, TSLN-VCSH (ở
mức sản lượng để đạt LNST là 36 triệu)
4. Hãy tính giá thành sản phẩm ở mức sản lượng 4.000 sản phẩm?
5. Để đạt được tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của công ty là 8% thì
cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu SP?
6. Giả sử khi bắt đầu sản xuất giá thị trường giảm xuống chỉ bằng 90% giá
thành. Một đơn vị bạn đặt mua toàn bộ 4.000SP với giá thị trường hiện hành. Công ty
X có ký hợp đồng không? Tại sao? Biết toàn bộ cơ sở sản xuất X không thể chuyển
ngay sang sản xuất một loại SP khác hoặc cho thuê trong năm N.
7. Giả sử công ty không thực hiện quảng cáo mà giảm giá bán xuống còn 0.495
triệu/SP, lúc này công ty sẽ tiêu thụ được 4200SP. Vậy công ty nên chọn phương án
nào?

Bài 14: Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm X có số liệu như sau:
- Giá bán: 110.000đ/SP.
- Định phí: 20trđ.
- Sản lượng sản xuất và tiêu thụ hàng năm là: 5000 SP
Doanh nghiệp dự kiến thay đổi dây chuyền sản xuất, đầu tư 50trđ cho TSCĐ.
Kết quả biến phí đơn vị giảm từ 105.000đ/sp giảm xuống còn 95.000đ/sp làm cho
sản lượng tiêu thụ tăng thêm 2.000 sp. Tỷ lệ khấu hao bình quân TSCĐ là
10%/năm.
Yêu cầu:
a. So sánh điểm hòa vốn của doanh nghiệp trước và sau khi đầu tư?
b. Tính DOL của doanh nghiệp ở mức sản lượng 5.000sp và 7.000sp trước và
sau khi đầu tư? So sánh hai kết quả trên?
Bài 15: Một Công ty sản xuất một loại sản phẩm duy nhất trong năm có tài liệu sau:
9
- Nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao là 6.000 trđ, công ty tính khấu hao theo
phương pháp bình quân với tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
- Chi phí quảng cáo là 100 trđ.
- Chi phí thuê nhà là 150 trđ.
- Tổng vốn kinh doanh là 10.000 trđ, trong đó vốn vay 50%, lãi suất vay bình
quân 18%/năm.
- Lương công nhân là 250.000đ/sp.
- Chi phí nguyên vật liệu là 750.000đ/sp.
- Chi phí khác là 100.000đ/sp.
- Giá bán bình quân là 1.500.000đ/sp.
- Thuế suất thuế TNDN áp dụng là 25%.
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn của công ty?
2. Công ty mong muốn đạt được lợi nhuận sau thuế là 360 trđ thì phải sản xuất và
tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?
3. Tính độ lớn đòn bẩy tổng hợp ở mức sản lượng đạt được lợi nhuận sau thuế là
360trđ?
4. Giả sử sản lượng tối đa có thể sản xuất và tiêu thụ là 6.000 sp thì có thể chấp
nhận bán với giá tối thiểu là bao nhiêu để không bị lỗ?
Bài 16: Có bảng cân đối kế toán dưới đây:
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2007
ĐVT: triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A.TSNH 450.000 A.Nợ phải trả 300.000
Tiền và các khoản tương 200.500 I.Nợ ngắn hạn 220.000
đương tiền 120.000 Vay ngắn hạn 54.000
Các khoản ĐTTCNH 70.000 Phải trả cho người 155.000
Khoản phải thu 59.500 bán
Hàng tồn kho Thuế phải nộp 2.000
Phải trả người lao 9.000
động
II.Nợ dài hạn 80.000
B.TSDH 350.000 B.Vốn chủ sở hữu 500.000
TSCĐHH 220.000 - Nguồn vốn KD 400.000
-Nguyên giá 520.000 -Quỹ đầu tư phát 72.000
-Giá trị hao mòn luỹ kế (300.000) triển
Các khoản ĐTTCDH 130.000 -Lãi chưa phân 28.000
phối

10
Tổng tài sản 800.000 Tổng nguồn vốn 800.000
Nếu trong năm tới DN dự định tăng nợ dài hạn lên gấp 3 lần, giá tri tổng cộng tài sản
sẽ bằng bao nhiêu?

Bài 17:Có tài liệu dưới đây:


Chỉ tiêu Công ty A Công ty B
Doanh thu thuần 300.000 900.000
Giá vốn hang bán 60.000 120.000
CPBH và CPQLDN 30.000 180.000
Yêu cầu:
a,Hãy so sánh bằng số tuyệt đối và số tương đối các chỉ tiêu trên của 2 công ty
A và B?
b,Để đánh giá công ty nào kinh doanh tốt hơn, nên so sánh như thế nào?
Bài 18: Có phần nguồn vốn của một bảng cân đối kế toán như dưới đây:
ĐVT: triệu đồng
Khoản mục 31/12/x1 31/12/x0
Nguồn vốn
A.Nợ phải trả 114,200 71,200
I.Nợ ngắn hạn 54,200 61,200
Vay ngắn hạn 5,000 0
Phải trả cho người bán 43,600 55,000
Thuế phải nộp 4,800 5,000
Phải trả người lao động 800 1,200
II.Nợ dài hạn 60,000 10,000
B.Vốn chủ sở hữu ? 311,800
Nguồn vốn kinh doanh 315,800 311,800
-Quỹ đầu tư phát triển 250,000 250,000
-Lãi chưa phân phối ? 61,800

Tổng cộng nguồn vốn ? 383,000


Yêu cầu:Hãy điền các số liệu còn thiếu vào bảng cân đối kế toán nếu biết lãi
thuần sau thuế năm x1 là 124,5 tỷ đồng.

Bài 19: Có báo cáo kết quả hoạt động SXKD tóm tắt của DN Hoàng Nhật qua 2 năm
2015-2016 như sau:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2015 2016
Doanh thu thuần 2.000 2.500

11
Trừ : Giá vốn hàng bán 1.200 1.580
Lãi gộp 800 920
Trừ:
-Chi phí bán hàng 350 450
-Chi phí quản lý chung 292 340
Cộng CPBH và CPQL 642 790
Lãi thuần trước thuế 158 130
Thuế TNDN 44 36
Lãi thuần sau thuế 114 94

Khi so sánh kết quả của 2 năm, chủ DN rất bối rối vì trong khi doanh thu năm
2016 tăng lên so với 2015, lãi thuần lại giảm đi. Trong năm 2016 DN cũng đã cố gắng
giảm chi phí quản lý nhưng khoản chi phí này vẫn tăng.
Yêu cầu: Lập bảng phân tích kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
2 năm và đánh giá.
Bài 20: Có báo cáo kết quả hoạt động SXKD tóm tắt của DN Huy Hoàng năm 2016
như sau:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2016
Doanh thu thuần 24.000
Trừ : Giá vốn hàng bán 10.200
Lãi gộp 13.800
Trừ:
-Chi phí bán hàng 3.500
-Chi phí quản lý chung 2.900
Cộng CPBH và CPQL 6.400
Lãi thuần trước thuế 7.400
Thuế TNDN 2.072
Lãi thuần sau thuế 5.328
Yêu cầu: Giả sử trong năm 2017, doanh thu tăng lên gấp 3 lần và kết cấu không
thay đổi, bạn hãy lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017.
Bài 21:Có báo cáo kết quả hoạt động SXKD tóm tắt của DN Minh Nhật qua 2 năm
2015 -2016 như sau: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2015 2016
Doanh thu thuần 2.000 5.000
Trừ : Giá vốn hàng bán 1.200 2.580
Lãi gộp 800 2.420
-Chi phí bán hàng 350 450
-Chi phí quản lý chung 292 640
12
Cộng CPBH và CPQL 642 1090
Lãi thuần trước thuế 158 1330
Thuế TNDN 44 372,4
Lãi thuần sau thuế 114 957,6
Yêu cầu:
1.Phân tích kết cấu và biến động kết cấu.
2.Nếu muốn lãi thuần sau thuế năm 2017 tăng gấp đôi, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý DN không đổi, doanh thu phải đạt bao nhiêu?
Bài 22: Hãy điền vào những chỗ trống của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dưới
đây:
Công ty Thành Phát Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 31/12/2016
ĐVT: ngàn đồng
Chỉ tiêu Năm 6 Năm 5 Năm 4 Tổng 3 Bình quân
năm 3 năm
Doanh thu 34.900 28.600
thuần
Giá vốn 32.100 26.100
hàng bán
Lãi gôp 36.700 6.800 10.500 18.000
Tổng chi
phí
LN trước 27.400 2.150 1.050
thuế
LNST 14.850 1.450 580
Yêu cầu: Hãy nhận xét về các kết quả tính được.
Bài 23: 2 công ty A và B có các thông tin sau:
TT Chỉ tiêu Công ty A Công ty B
    Năm 2014 Năm 2015 Năm 2014 Năm 2015
1 ROA 0.23 0.32 0.28 0.4
2 ROE 0.45 0.54 0.38 0.49
3 Lợi nhuận ròng biên 0.25 0.28 0.29 0.25
a. Tại sao công ty B có ROA cao hơn, nhưng ROE thấp hơn so với công ty A? Giải
thích?
b. Tính toán các thông số tài chính có liên quan?
Bài 24: Anh (chị) hãy tính toán và nhận xét về khả năng sinh lợi của 2 công ty A và
B, thông qua các thông tin sau: Đvt: triệu đồng
TT Chỉ tiêu Công ty A Công ty B
1 Doanh thu 2000 2500
13
2 Giá vốn hàng bán 1500 2100
3 Lợi nhuận sau thuế 200 300
4 Tổng Tài sản 1000 1500

Bài 25: Điền đầy đủ thông tin vào bảng cân đối kế toán rút gọn sau:
Đvt: tỷ đồng
Năm Năm
Tài sản 201x Nguồn vốn 201x
I.Tài sản ngắn hạn 700 I.Nợ phải trả ?
?
1.Tiền và các khoản tương đương
tiền ? 1.Nợ ngắn hạn
?
2.Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn 100 2.Nợ dài hạn
?
3.Các khoản phải thu ngắn hạn ? II.Vốn chủ sở hữu
1.Vốn đầu tư của chủ sở
4. Hàng Tồn kho ? hữu
300
2.Lợi nhuận chưa phân
5.Tài sản ngắn hạn khác 100 phối
II.Tài sản dài hạn ?    
1.Các khoản phải thu dài hạn ?    
2.TSCĐ ròng ?    
3.Bất động sản đầu tư 200    
 
4.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 100  
2.Tài sản dài hạn khác 100    
Tổng Tài sản ? Tổng Nguồn vốn ?
Biết:

Vòng quay tồn kho 50 vòng


Vòng quay tài sản 3 lần
Kỳ thu tiền bình quân 45 ngày
Thông số thanh toán hiện thời 2  lần
Doanh thu thuần 6000  tỷ đồng
Vòng quay tài sản cố định 10  Vòng
ROA 20%  
ROE 40%  
14
Doanh thu thuần bán tín dụng 40% Doanh thu thuần
Lợi nhuận gộp biên 20%  
Giả sử 1 năm 360 Ngày

Bài 26: Điền đầy đủ thông tin vào các báo cáo tài chính rút gọn sau:
Bảng cân đối kế toán Đvt: tỷ đồng

Tài sản Nguồn vốn


Tiền mặt  ? Khoản phải trả  ?
Khoản phải thu  ? Vay ngắn hạn 80
Tồn kho  ? Nợ tích luỹ  ?
Tài sản ngắn hạn  ? Nợ ngắn hạn  ?
Tài sản cố định ròng  ? Nợ dài hạn  ?
Tài sản dài hạn khác 50 Vốn chủ sở hữu  ?
Tổng tài sản  ? Tổng nguồn vốn  ?
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Đvt: tỷ đồng
Doanh thu thuần  ?
Giá vốn hàng bán  ?
Lợi nhuận gộp  ?
Khấu hao 30
Chi phí quản lý và bán hàng 60
Tiền lãi  ?
Lợi nhuận trước thuế  ?
Thuế thu nhập  ?
Lợi nhuận sau thuế 144
Biết:
Khả năng thanh toán nhanh 1.5 lần
Kỳ thu tiền bình quân 45 Ngày
Lợi nhuận ròng biên 10%
Lợi nhuận gộp biên 25%
Kỳ trả tiền bình quân 36 Ngày
Tỷ suất thuế thu nhập 25%
Vòng quay tồn kho 8 Vòng
Vòng quay tài sản 2 vòng
Vòng quay TSCĐ 12 Vòng
ROE 40%

15
Bài 27:Giả sử bây giờ là ngày 1/1/N, và sau 4 năm nữa vào ngày 1/1/N+4 bạn sẽ cần
10 triệu đồng. Ngân hàng đang huy động tiết kiệm với lãi suất 12%/năm. Hỏi:
a.Bạn phải gởi bao nhiêu vào ngày 1/1/N để có được khoản tiền 10 triệu đồng
vào ngày 1/1/N+4?
b.Nếu bạn muốn gởi những khoản tiền đều nhau vào đầu mỗi năm trong thời
gian từ năm N đến năm N+4 để có được 10 triệu đồng, khoản tiền gởi hàng năm đó là
bao nhiêu?
Bài 28:Nếu bạn gởi 100 triệu đồng vào một tài khoản ngân hàng với lãi suất 12%/năm,
sau 5 năm nữa bạn sẽ có bao nhiêu tiền trong tài khoản?
Bài 29:Một chứng khoán cam kết trả 50 triệu đồng sau 20 năm, hiện tại chứng khoán
đó được bán với giá bao nhiêu với tỷ suất sinh lợi 12%/năm?
Bài 30: Một dự án đầu tư đem lại 10 triệu đồng vào cuối mỗi năm trong 3 năm đến,
sau đó dự án sẽ tiếp tục đem lại 20 triệu vào cuối năm thứ 4, 30 triệu vào cuối năm thứ
5 và 50 triệu vào cuối năm thứ 6. Nếu lãi suất của dự án là 12 %, giá trị hiện tại của dự
án này là bao nhiêu? Giá trị tương lai là bao nhiêu?
Bài 31:Giải đặc biệt giải thưởng sổ xố kiến thiết là 700 triệu đồng .Nếu bạn may mắn
trúng giải, Nhà nước sẽ trả cho bạn 35 triệu đồng mỗi năm trong 20 năm đến. Giả sử
khoản trả đầu tiên sẽ được trả ngay sau khi trúng giải.
a.Nếu lãi suất là 12%/năm, giá trị hiện tại của giải này là bao nhiêu?
b.nếu lãi suất là 12%/năm, giá trị tương lai sau 20 năm nữa là bao nhiêu?
Bài 32:Ông A gởi 2 triệu đồng vào quỹ tiết kiệm với lãi suất 14%/năm. Sau 5 năm ông
A gởi thêm 5 triệu, ông A sẽ nhận được bao nhiêu tiền vào cuối của:
a.9 năm kể từ ngày gởi khoản tiền đầu tiên?
b.18 năm kể từ ngày gởi khoản tiền đầu tiên?
Bài 33:Một công ty dự tính trích lập quỹ để thanh toán một khoản nợ đến hạn vào
ngày 31/12/2016, công ty dự định sẽ nộp vào quỹ một khoản tiền cố định hàng năm
trong suốt 10 năm.Lần đầu vào cuối năm 2006.Công ty tính rằng quỹ sẽ có được tỷ lệ
lãi bình quân hàng năm là 14%. Hỏi mỗi năm phải trích một khoản tiền là bao nhiêu để
đến cuối năm 2016 thì công ty đủ 500 triệu để trả nợ?
Bài 34:Công ty cổ phần Phương Mai mua một nhà xưởng với giá 500 triệu chậm trả.
Trả trước 10% số tiền còn lại sẽ trả như sau:
Trả dần làm 25 lần đều nhau trong 25 năm, vào cuối mỗi năm. Khoản tiền trả
mỗi kỳ bao gồm tiền trả nợ gốc và trả lãi với lãi suất là 12%/năm trên số nợ gốc hiện
chưa thanh toán.Hỏi khoản tiền trả hàng năm là bao nhiêu?
Bài 35: Một khoản nợ 100 triệu đồng với lãi suất 14%/năm được hoàn trả đều đặn 3
lần trong 3 năm

16
a.Số tiền phải trả hàng năm là bao nhiêu nếu lần trả đầu tiên là sau 1 năm kể từ
khi nợ?Lập lịch trình trả nợ trong trường hợp này?
b.Giả sử việc trả nợ được thực hiện 6 tháng một lần thì kết quả câu a thay đổi
như thế nào?
Bài 36: Công ty P vay một khoản tiền ở Ngân hàng là 400 triệu trong 4 năm với lãi
suất 13%, ghép lãi vào cuối mỗi năm. Ngân hàng yêu cầu trả vào cuối mỗi năm một
lượng tiền bằng nhau. Hãy lập kế hoạch trả nợ?
Bài 37: Bạn dự tính vào 3 năm sau sẽ có lượng tiền là 20000$ cho một dự án của bạn.
Bạn muốn gửi vào Ngân hàng một lượng tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm và Ngân
hàng áp dụng mức lãi suất là 11% năm. Vậy số tiền mà bạn gửi vào Ngân hàng mỗi
năm bằng bao nhiêu?
Bài 38: Bạn vay ngân hàng một khoản tiền là 300 triệu đồng trong vòng 5 năm, với lãi
suất 10% năm. Ngân hàng yêu cầu trả các lượng tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm.
Hãy xác định khoản tiền mà bạn phải trả cuối mỗi năm và lập kế hoạch trả nợ?
Bài 39: Cho dòng ngân quỹ như sau:
Dòng ngân Năm
quỹ 1 2 3 4 5
I 100 200 200 300 300
II 600 - 500 - 450
III 200 - - - 400
IV - - 500 400 300
a/ Tính tổng giá trị cuối cùng của mỗi dòng ngân quỹ vào cuối năm thứ 5 với
lãi suất 13%/năm.
b/ Tính giá trị hiện tại của mỗi dòng ngân quỹ với suất chiết khấu là 14%.
Bài 40:Trái phiếu A có các đặc trưng sau: Mệnh giá là 200.000đ, thời hạn trái phiếu là
7 năm, lãi suất danh nghĩa là 10%/năm. Hãy ước định giá trái phiếu tại thời điểm đầu
năm thứ 3 biết lãi suất chiết khấu là 14%/năm.
Bài 41: Một cổ phiếu thường có mệnh giá 100000$, tỷ suất sinh lợi yêu cầu là
12%/năm. Biết rằng, Công ty trả cổ tức đều qua các năm. Hãy xác định giá thị trường
cổ phiếu?
Bài 42: Một người đầu tư đang có dự định đầu tư với thời hạn đầu tư 5 năm, ông ta
đang có 2 phương án như sau:
-Phương án 1:mua trái phiếu A. Trái phiếu A là loại TP có mệnh giá 1.000.000 đồng,
lãi suất 9%/năm, thời hạn 10 năm, đã lưu hành được 5 năm và đã trả lãi 5 lần.Hiện
đang bán với giá 890.000 đ/TP

17
-Phương án 2: mua trái phiếu B hiện đang phát hành. Trái phiếu B là loại TP có mệnh
giá 500.000 đồng, thời hạn 5 năm, lãi suất 50%/5 năm, trả cả lãi và gốc khi trái phiếu
đáo hạn. Giá phát hành là 410.000 đ/TP
Biết lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/ năm.Nhà đầu tư nên chọn phương án nào?
Bài 43: Một trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 7%/năm, thời
hạn của trái phiếu là 7 năm, hãy ước định giá trái phiếu tại thời điểm đầu năm thứ 4 ,
biết lãi suất chiết khấu là 12%/năm.
Bài 44: Một công ty hiện đang nghiên cứu để đầu tư 2 loại cổ phiếu AAA và
AAB. Cổ tức của 2 cổ phiếu này lần lượt là 3.000, 2.500 đồng và theo kỳ vọng
thì cổ phiếu AAA sẽ được chi trả cổ tức với mức tăng trưởng 15% trong vòng 2
năm đến, sau đó sẽ tăng 20% trong 3 năm tiếp theo và cuối cùng sẽ duy trì tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức mãi mãi là 8% trong dài hạn. Cổ phiếu AAB sẽ chi trả cổ tức
với mức tăng trưởng 10% vào năm tới, sau đó tăng 15% trong 3 năm tiếp theo,
sau đó tỷ lệ tăng trưởng cổ tức sẽ bằng không.
Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 18%, anh chị hãy xác định giá trị lý thuyết
của mỗi cổ phiếu trên?
Bài 45:
Công ty AA đang cân nhắc đầu tư dài hạn vào 3 cổ phiếu sau:
HAG: vừa chi trả cổ tức 3500 đồng, công ty dự kiến cổ tức của HAG trong thời
gian đến sẽ tăng trưởng 15% trong 3 năm tiếp theo, sau đó tăng 18% trong 5
năm tiếp theo, sau đó tăng 20% trong 2 năm tiếp theo và cuối cùng tăng trưởng
cổ tức đều 10%.
KĐC: vừa chi trả cổ tức 3200 đồng, công ty dự kiến cổ tức của KĐC trong thời
gian đến sẽ tăng trưởng 25% trong 2 năm tiếp theo, sau đó tăng 20% trong 2
năm tiếp theo, sau đó tăng 15% trong 6 năm tiếp theo và cuối cùng tăng trưởng
cổ tức đều 10%.
MSN: vừa chi trả cổ tức 3000 đồng, công ty dự kiến cổ tức của MSN trong thời
gian đến sẽ tăng trưởng 30% trong 5 năm tiếp theo, sau đó tăng 25% trong 5
năm tiếp theo và cuối cùng tăng trưởng cổ tức bằng không.

18
a.Nếu giá trị thị trường các cổ phiếu trên tại thời điểm hiện tại lần lượt là
60.000 đồng, 50000 đồng, 55000 đồng thì công ty nên đầu tư vào cổ phiếu
nào? Biết tỷ suất sinh lợi mong muốn của công ty là 20%.
b.Tiếp tục câu a, nếu công ty yêu cầu tăng tỷ suất sinh lợi thêm 5% thì quyết
định của công ty có nên thay đổi không?

19
Bài 46: Một công ty cần mua máy lọc nước, có 2 đơn chào hàng:
Đơn chào hàng của cửa hàng X: chào một thiết bị với giá 250 triệu, nếu sử dụng thiết bị
này sẽ mang lại một khoản LNTT là 30 triệu/năm. Sau 5 năm sử dụng thiết bị này có thể bán
với giá thanh lý là 12 triệu (đã trừ chi phí thanh lý)
Đơn chào hàng thứ 2 của hãng Y: chào một thiết bị với giá 220 triệu, thiết bị này có thời
gian sử dụng là 4 năm, mỗi năm mang lại LNTT là 23 triệu. Nếu sử dụng thiết bị này thì phải
bổ sung ngay một lượng VLĐ là 15 triệu, sau 4 năm sử dụng thiết bị này có thể bán với giá
thanh lý là 8 triệu (đã trừ chi phí thanh lý)
Biết:
 Chi phí sử dụng vốn của công ty là 14%
 Công ty đóng thuế thu nhập DN với thuế suất 20%
 Công ty áp dụng phương pháp khấu hao trung bình
Yêu cầu: Công ty nên chọn mua máy của đơn vị chào hàng nào? Dùng tiêu chuẩn NPV để
lựa chọn.
Bài 47: Công ty Y đang đứng trước sự lựa chọn tiếp tục sử dụng máy cũ hay mua máy mới
 Chiếc máy cũ có giá 200 triệu, đã khấu hao 60%, nhưng giá thị trường chỉ là 60 triệu.
Chiếc máy này mỗi năm mang lại LNTT là 20 triệu, sau 4 năm nữa sẽ phải thanh lý,
giá trị thanh lý không đáng kể.
 Nếu mua chiếc máy mới phải bỏ ra vốn đầu tư là 600 triệu bằng nguồn vốn đi vay:
- Vay ngân hàng ngoại thương 200 triệu với lãi suất 6.5%/6 tháng
- Vay ngân hàng nông nghiệp 100 triệu với lãi suất 13%/năm
- Vay ngân hàng đầu tư 300 triệu với lãi suất 3.5%/quý
Chiếc máy này có thời gian sử dụng có thể bán với giá thanh lý (đã trừ chi phí) là 30
triệu, nhưng ngay bây giờ phải đầu tư cho VLĐ tăng thêm là 25 triệu.
Yêu cầu: Nên chọn phương án nào? Biết công ty áp dụng phương pháp khấu hao trung bình
và phải nộp thuế thu nhập DN với thuế suất 25%.
Bài 48: Công ty H đang đứng trước sự lựa chọn mua máy A hay máy B:
 Nếu mua máy A với giá 600 triệu, có thời gian sử dụng là 5 năm, có giá trị thanh lý
(sau khi đã trừ chi phí thanh lý) là 20 triệu, dự kiến LNTT hằng năm là 50 triệu.
 Nếu mua máy B với giá 670 triệu, có thời gian sử dụng là 4 năm, còn giá trị thanh lý
không cần tính tới. Với sản lượng tiêu thụ 5000sp/năm sẽ mang lại doanh thu cho
công ty là 400 triệu/năm, trong khi tổng chi phí cố định 222 triệu/năm và chi phí biến
đổi là 25000đ/sp.

20
 Với tỷ lệ chiết khấu 10%, thuế suất thuế thu nhập DN là 25% và công ty áp dụng
phương pháp khấu hao đều.
Yêu cầu: Hãy dùng tiêu chuẩn NPV để lựa chọn mua máy A hay máy B.
Bài 49: Công ty ABC đang đứng trước sự lựa chọn đầu tư mua máy mới hay tiếp tục sử dụng
máy cũ.
 Nếu mua máy mới với vốn đầu từ là 200 triệu, thời gian sử dụng máy mới là 5 năm
nhưng nhu cầu sử dụng chỉ là 4 năm. Sau 4 năm có thể bán lại với giá 60 triệu. Nếu sử
dụng máy mới ngay bây giờ phải đầu tư vào VLĐ tăng thêm là 20 triệu, bù lại mỗi
năm máy mới mang lại LNTT là 30 triệu.
 Còn nếu tiếp tục sử dụng máy cũ thì mỗi năm mang lại LNST là 50 triệu. Chiếc máy
cũ có nguyên giá là 200 triệu, đã khấu hao 60%, nhưng giá trên thị trường hiện nay chỉ
là 60 triệu. Chiếc máy cũ có tuổi thọ 4 năm nữa, sau 4 năm nó có thể bán với giá thanh
lý 2 triệu. Biết công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng và phải nộp thuế
TNDN có thuế suất 28%.
Yêu cầu: Dùng tiêu chuẩn NPV để chọn nên tiếp tục sử dụng máy cũ hay mua máy mới biết
chi phí sử dụng vốn của công ty là 15%.
Bài 50: Ông H muốn tham gia đầu tư trên TTCK VN. Nhân lúc Chính phủ đang phát hành
trái phiếu, Ông H đang xem xét 2 loại trái phiếu. Cả 2 trái phiếu đều có mệnh giá là 100 triệu,
được hưởng lãi suất là 10%/năm, trả lãi hằng năm. Trái phiếu A có thời hạn 10 năm, trong khi
trái phiếu B có thời hạn 5 năm. Do thiếu am hiểu lý thuyết định giá CK nên ông H cần sự hỗ
trợ và tư vấn đầu tư. Bạn hãy trả lời giúp ông H những câu hỏi dưới đây:
 Giá của 2 trái phiếu này sẽ là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận bằng
lãi suất thị trường là 12%?
 Nếu lãi suất thị trường tăng lên đến 14%, giá của 2 trái phiếu này sẽ là bao nhiêu?
 Nếu lãi suất thị trường giảm xuống còn 10%, giá của 2 trái phiếu này sẽ là bao nhiêu?

21
Bài 51: Một công ty hoá chất định thay thế một số thiết bị cũ. Thiết bị cũ có giá bán
trên thị trường hiện tại là 480 triệu và có thể đem lại thu nhập mỗi năm là 130 triệu
trong thời gian 6 năm và giá trị thu hồi sau 6 năm kỳ vọng là 60 triệu.
Thiết bị mới có giá bán 800 triệu bao gồm cả chi phí lắp đặt và vận chuyển. Kỳ vọng
đem lại thu nhập 220 triệu mỗi năm trong thời gian 6 năm.
Giả sử tỷ lệ sinh lời đòi hỏi là 14% trên vốn đầu tư và công ty không phải nộp
thuế.
a.Công ty có nên đầu tư thiết bị mới hay không?
b.Nếu giá trị thu hồi kỳ vọng sau 6 năm của thiết bị mới là 80 triệu thì công ty
có nên thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới hay không?
c.Nếu thuế suất thuế thu nhập của công ty là 35% thì kết quả 2 câu trên thay đổi
ra sao?
Bài 52: Một công ty sản xuất giấy đang xem xét một lời đề nghị để mua và lắp đặt
một băng chuyền vận chuyển nguyên liệu trong nhà máy của họ . Giá mua băng
chuyền là 600 triệu, chi phí chuyên chở và lắp đặt cùng với các chi phí khác là 100
triệu, tuổi thọ của băng chuyền này là 5 năm và dây chuyền này sẽ được khấu hao theo
phương pháp khấu hao nhanh (tổng số các năm sử dụng). Giá trị thu hồi của băng
chuyền là 20 triệu.
Hoạt động của băng chuyền không làm tăng doanh thu nhưng có thể tiết kiệm
chi phí sản xuất là 250 triệu mỗi năm. Thuế suất thuế thu nhập của công ty là 35%.
a.Hãy xác định thu nhập của dự án.
b.Phương pháp khấu hao nhanh có ảnh hưởng như thế nào đối với thu nhập của
dự án (so sánh nếu tài sản này khấu hao theo phương pháp đường thẳng)./.
Bài 53. Công ty xác định nước tinh khiết DC dự kiến thay thế thiết bị lọc cũ bằng một
thiết bị mới hiện đại hơn. Các kỹ sư cho biết thiết bị mới sẽ cho mức sản lượng tương
đương với hiện tại nhưng tiết kiệm hơn. Họ cung cấp các thông tin sau để chứng minh
cho ý kiến của mình:
 Máy cũ có thể được sử dụng trong 4 năm nữa giá trị thanh lý hiện tại là 80 triệu
đồng nhưng nếu để đến cuối chu kỳ, giá trị thanh lý cuối cùng dự kiến sẽ là 20 triệu
đồng. Năm nay là năm cuối cùng để tính khấu hao máy cũ và mức khấu hao bằng với
giá trị sổ sách còn lại là 45.2 triệu đồng.
 Giá mua máy mới là 600 triệu đồng. Giá trị thanh lý dự kiến vào cuối chu kỳ 4 năm
của máy là 150 triệu đồng. Thời gian tính khấu hao của máy mới là 4 năm.
22
 Việc thay thế máy mới sẽ làm giảm chi phí nhân công và chi phí bảo dưỡng mỗi
năm 120 triệu.
 Tỷ suất thuế trên phần lợi nhuận tăng thêm là 30%
 Vốn luân chuyển cần cho hoạt động của máy mới là 100 triệu đồng.
Hãy xây dựng dòng ngân quỹ ròng của dự án thay thế máy móc này?
Bài 54: Có 2 dự án đầu tư độc lập loại trừ nhau cùng có tài sản cố định là 1400 triệu
đồng và nhu cầu vốn luân chuyển ròng là 450 triệu đồng. Các dự án đều có chu kỳ sống 5
năm và khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh. Tỷ suất sinh lợi cần thiết
của dự án là 18%. Lợi nhuận sau thuế của các dự án dự kiến như sau: (Đvt: triệu đồng)
Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
A 0 150 250 400 450 350
B 0 300 400 300 200 150
a. Hãy đánh giá lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn NPV, IRR?
b. Hãy đánh giá lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn giản đơn, thời
gian hoàn vốn hiện giá? Biết chủ đầu tư yêu cầu thời gian tối đa phải hoàn vốn là 3
năm.
Bài 55: Công ty cổ phần khách sạn X đang có kế hoạch xây dựng thêm một khách sạn
tiêu chuẩn 3 sao, với tổng kinh phí đầu tư ban đầu dự kiến là 5000 triệu đồng (bao gồm
tài sản cố định và vốn lưu động ròng), trong đó chi phí đầu tư vào tài sản cố định là
4000 triệu đồng, nguyên giá tài sản cố định tính khấu theo phương pháp đường thẳng
có giá trị 3000 triệu đồng trong vòng 8 năm, còn lại tính khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh trong vòng 5 năm.
Dự kiến sau khi khách sạn đi vào hoạt động thì doanh thu năm đầu tiên là 2000 triệu
đồng và tăng đều trong vòng 4 năm tiếp theo mỗi năm 30%, từ năm thứ 6 đến năm thứ
8 doanh thu bằng doanh thu năm thứ 5.
Chi phí dự kiến hằng năm trong quá trình hoạt động của khách sạn ngoại trừ khấu hao
bằng 40% doanh thu. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, tỷ suất sinh lợi
mong muốn là 25%.
Thời gian hoạt động của dự án dự kiến là 8 năm, vào cuối năm thứ 8 toàn bộ giá trị tài
sản của khách sạn có thể bán thanh lý được 1500 triệu đồng.
Hãy đánh giá dự án theo tiêu chuẩn NPV, IRR, PI, Ra, thời gian hoàn vốn giản đơn
và thời gian hoàn vốn hiện giá?

23
Bài 56. Một công ty sản xuất được mỗi ngày 1.500 đơn vị sản phẩm, với chi phí
nguyên vật liệu và lao động là 6000 đồng/ đơn vị. Biết rằng chu kỳ chuyển hóa tồn kho
bình quân 22 ngày, kỳ thu tiền bình quân 40 ngày và kỳ thanh toán bình quân 30 ngày.
a. Xác định chu kỳ chuyển hóa tiền mặt và nhu cầu vốn luân chuyển?
b. Nếu công ty cố gắng trì hoãn kỳ trả tiền lên 35 ngày, thì sẽ giảm được bao nhiêu
nhu cầu vốn luân chuyển?
Bài 57: Công ty UV hiện đang có thời hạn bán hàng tín dụng 30 ngày với doanh số 60
triệu đồng, kỳ thu tiền bình quân 45 ngày. Để kích thích nhu cầu, công ty có thể tăng
thời hạn bán hàng tín dụng lên 60 ngày. Họ tin rằng với thời hạn tín dụng này, doanh
số hiện tại có thể tăng lên khoảng 15%. Kỳ thu tiền bình quân sẽ là 75 ngày, không
phân biệt khách hàng cũ hay mới. Chi phí biến đổi hiện tại bằng 80% doanh số. Chi
phí cơ hội của vốn đầu tư vào khoản phải thu là 18%. Công ty có nên thay đổi chính
sách tín dụng hay không?
Bài 58. Công ty ET chuyên phân phối đồ trang sức vàng bạc đá qúy với thời hạn net
120 và kỳ thu tiền bình quân là 150 ngày. Công ty đang xem xét đưa ra mức chiếc
khấu 4% nếu khách hàng thanh toán trong 30 ngày. Sự thay đổi về chính sách tín dụng
này dự kiến sẽ làm giảm kỳ thu tiền bình quân xuống còn 108 ngày. ET dự kiến 30%
khách hàng sẽ chấp nhận chiết khấu. Doanh số tín dụng hiện tại hằng năm là 6 tỷ đồng.
Tỷ lệ chi phí biến đổi là 66.7% và phí tổn đầu tư vào khoản phải thu là 15%. Công ty
dự kiến sẽ không thay đổi mức tồn kho khi thay đổi chính sách tín dụng. Hãy xác định:
a. Ngân quỹ mất đi khi thay đổi chính sách tín dụng.
b. Ảnh huởng ròng của chính sách này lên lợi nhuận trước thuế của công ty.
Bài 59: Công ty nông nghiệp ARG đang cân nhắc một mức tồn quỹ tiền mặt tối
ưu để phục vụ cho việc thu mua lúa gạo của nông dân. Một số thông tin liên
quan đến việc xác định tồn quỹ tiền mặt được xác định như sau:
- Số tiền phục vụ thu mua bình quân mỗi ngày là 250 triệu đồng.
- Có 2 công ty tài chính đề nghị hỗ trợ cho công ty giải quyết vấn đề này như
sau:
(1)Công ty A hỗ trợ đầu tư số tiền nhàn rỗi khi thu mua vào thương phiếu và có
thể thu lãi với lãi suất 13% năm và khi cần tiền công ty này sẵn sàng mua lại
những thương phiếu này với chi phí giao dịch là 600.000 đồng cho 1 lần giao
dịch.
(2)Công ty T sẽ giúp công ty đầu tư vào chứng khoán ngắn hạn từ lượng tiền
nhàn rỗi khi thu mua lúa gạo với tỷ suất sinh lợi 15% và khi công ty cần tiền thì
24
công ty này sẽ mua lại chứng khoán đó với chi phí một lần giao dịch là
1200.000 đồng.
a.Hãy xác định tồn quỹ tiền mặt tối ưu theo từng phương án của các công ty
tài chính? Biết một năm 360 ngày.
b.Công ty nên chọn giao dịch với công ty tài chính nào?
Bài 60: Công ty AN đang cân nhắc quyết định bán tín dụng cho các nhóm khách
hàng tiềm năng của công ty, nên công ty đã tiến hành thu thập thông tin và phân
nhóm khách hàng theo chất lượng tín dụng thành 3 nhóm: nhóm A, Nhóm B,
Nhóm C. Ngoài ra, công ty cũng có thêm 1 số thông tin cơ bản về các nhóm
khách hàng này:

Chính sách tín dụng


Chỉ tiêu Đvt A B C
Doanh số mua hàng của mỗi nhóm triệu đồng 900 700 400
Kỳ thu tiền bình quân của mỗi nhóm ngày 50 60 80
Tỷ lệ mất mát theo doanh số % 3% 10% 15%
a.Công ty có nên bán tín dụng cho cả 3 nhóm khách hàng trên không? Biết
doanh số hiện tại của công ty là 2 tỷ, biến phí 86%, chi phí cơ hội vốn đầu tư
vào khoản phải thu là 18%, kỳ thu tiền bình quân hiện tại là 35 ngày, một
năm 360 ngày.
b.Nếu các thông tin của công ty và khách hàng thay đổi như sau: biến phí
giảm còn 85%, chi phí cơ hội vốn đầu tư vào khoản phải thu giảm 3% và chi
phí mất mát của nhóm B, C tăng thêm 1%. Công ty nên bán tín dụng cho
nhóm khách hàng nào?
Bài 61: Công ty TNHH TB đang có kế hoạch tăng doanh thu lên 20% bằng cách
mở rộng chính sách tín dụng cho tất cả khách hàng, cụ thể là tăng thời hạn tín
dụng từ 45 ngày lên 75 ngày. Nếu thực hiện chính sách này kỳ thu tiền bình
quân của công ty sẽ tăng từ 50 ngày lên 85 ngày.

25
Công ty có nên thực hiện chính sách này không? Biết năng lực sản xuất của
công ty vẫn đảm bảo, doanh thu hiện tại là 800 triệu đồng và tỷ lệ chi phí biến
đổi là 75%, chi phí cơ hội vốn đầu tư vào khoản phải thu là 15%
Bài 62: Công ty XYZ hiện đang bán hàng với thời hạn là net 60 và kỳ thu tiền
bình quân là 75 ngày. Công ty đang cân nhắc một tỷ lệ chiết khấu là 3% cho
những khách hàng trả tiền ngay. Theo như thông tin mà công ty thu thập được
thì sẽ có 35% khách hàng sẽ trả tiền ngay để hưởng chiết khấu. Nếu như vậy thì
kỳ thu tiền bình quân sẽ giảm từ 75 ngày xuống 50 ngày và các chi phí khác
cũng sẽ giảm đi 0.5% doanh thu. Biết doanh thu bán tín dụng hiện tại là 1200
triệu, chi phí cơ hội vốn là 16%, tỷ lệ biến phí là 70%. Công ty có nên thực hiện
chính sách chiết khấu không?
Bài 63: Công ty ABC đang thực hiện chính sách bán tín dụng cho khách hàng
với thời hạn bán tín dụng là net 30 và hiện nay công ty đang cân nhắc mở rộng
thời hạn tín dụng thành net 60 nhằm gia tăng thêm doanh số cho công ty. Theo
số liệu khảo sát và phân tích của công ty thì kỳ thu tiền bình quân hiện nay của
công ty là 40 ngày và sẽ tăng thêm 30 ngày nữa nếu mở rộng thời hạn tín dụng.
Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cho thấy nếu mở rộng thời hạn tín dụng doanh
số công ty sẽ tăng từ 120 tỷ ở hiện tại lên 150 tỷ. Ngoài ra, công ty cũng sẽ có
thêm chi phí mất mát là 2% doanh số tăng thêm.
Công ty có nên mở rộng thời hạn tín dụng hay không? Biết rằng chi phí cơ hội
vốn của công ty là 15%, biến phí của công ty chiếm 80%.
Bài 64:Căn cứ vào các tài liệu sau đây của doanh nghiệp X,hãy xác định
1. Mức trích khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp năm kế hoạch?
2. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng VCĐ năm kế hoạch?
A. Tài liệu năm báo cáo:
1. Theo số liệu TSCĐ của doanh nghiệp ntinhs đến ngày 30/9 như sau:
a. Cơ cấu TSCĐ.
ĐVT: triệu đồng.
STT Loại TSCĐ Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao
I TSCĐ có tính chất SXKD 15.200

26
1 Nhà xưởng 1.500 10%
2 Máy móc thiết bị 5.700 14%
3 Phương tiện vận tải 5.000 12%
4 Vận kiến trúc 3.000 9%
II TSCĐ dùng cho phúc lợi 1.700
Tổng cộng 16.900

b. Tất cả các loại TSCĐ của doanh nghiệp hiện đang sử dụng.
2. Doanh nghiệp dự khiến trong tháng 10 sẽ mau them vào đưa vào sử dụng ngay
một số máy móc thiết bị với nguyên giá là 300 triệu,tỷ lệ khấu hao 14%/năm.
3.trong tháng 12 dự kiến nhượng bán một phương tiện vận tải với nguyên giá 500
triệu,giá nhượng bán 350 triệu.
4. Số khấu hao dự kiến tính đến 31/12 năm báo cáo là 3.000 triệu đồng.

B.tài liệu năm kế hoạch:


1. Dựa kiến trong tháng 3 sẽ mua sắm thêm và đú ngay vào sử dụng một số máy
móc thiết bị với nguyên giá 120 triệu,tỷ lệ khấu hao 14%/năm.
2.Một nhà kho hiện đang sử dụng có nguyện giá là 180 triệu,trông đó 6 tháng tơi
là hết thời hạn sử dụng và sẽ được thanh lý (đã khấu hao đủ).
3. Trong tháng 9, theo kế hoạch doanh nghiệp được nhập bàn giao và đua vào sử
dụng một nhà kho,nguyên giá 240 triệu.
4. Tháng 12, doanh nghiệp sẽ nhượng lại bán một số phương tiệ vậ tải hiện đang
sử dungjcos nguyên giá 150 triệu.
5. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm dự kiến năm kế hoạch đạt 55.744,6 triệu.
6. Lợi nhuận sau thuế từ hoạt động XSKD dự kiến đạt 1.672,338 triệu.
7. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân TSĐ để lập két hoạch khâu hao của doanh
nghiệp ở năm két hoạch của doanh nghiệp dược xác định trên cơ sở tỷ lẹ khấu hao
bình quân của TCSĐcần tính khấu hao ở cuối năm báo cáo
Bài 65: Một doanh nghiệp có tài liệu sau (ĐVT:triệu đồng)
A. Năm báo cáo:
- Tổng giá TSCĐ đầu năm : 6.050,trong đó:
27
 TSCĐ phúc lợi:60
 Giá trị quyền sử dụng đất
 TSCĐ không thuộc diện tích khấu hao:90
- Mức khấu hao lũy kể đầu năm:1800
- Tình hình biến động TSCĐ khấu hao:
 Tháng 3 tăng một TSCĐ có nguyên giá48
 Tháng 4 giảm mộtTSCĐ có nguyên giá 36, đã khấu hao đủ
 Tháng 5 một TSCĐ ó nguyên giá 120
- Tỷ lệ khấu hao bình quan trong năm là 10%
- Kết quả SXKĐ:
Doanh thu tiêu thụ SP: 20.800
Lợi nhuận tiêu thụ SP: 409
B. Năm kết hoạch:
- Tình hình biến động TSCĐ
 Tháng 1 mua một xe tải có trị giá 168
 Tháng 12 thanh lý một TSCĐ có nguyên giá 144,đã khấu hao 80%
 Tháng 3 tăng TSCĐ có nguyên giá 108
 Tháng 4 giảm một TSCĐ có nguyên giá 72 đã khấu hao 100%
 Tháng 7 bán một TSCĐ đang dùng có dợn giá 132, đã khấu hao 50%
 Thánh 12 mua một thiết bị dùng cho sản xuất có nguyên giá 156
- Tỷ lệ khấu hao bình quân trong năm là 10%
- Doanh thu tiêu thu SP tăng 5% so với năm báo cáo
- Lợi nhuận thu SP tăng 5% so với năm báo cáo
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VCĐ trong năm báo cáo và năm kế
hoạch.

28
Bài 66: Căn cứ vào tài liệu của doanh nghiệp H, hãy xác định:
1. Nhu cầu vốn lưu động (VLĐ bình quân) năm kế hoạch cho các khâu: dự trữ
sản xuất, sản xuất và lưu thông?
2. Nhận xét hiệu quả sử dụng VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo.
A. Tài liệu năm báo cáo:
 Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm là: 3.200 triệu.
 Giá thành toàn bộ của số sản phẩm tiêu thụ trong năm là: 3.136 triệu.
 Số VLĐ tại các thời điểm trong năm như sau:
- VLĐ đầu quý 1: 680 triệu.
- VLĐ cuối quý 1: 780 triệu.
- VLĐ cuối quý 2: 800 triệu.
- VLĐ cuối quý 3: 820 triệu.
- VLĐ cuối quý 4: 920 triệu.
B. Tài liệu năm kế hoạch.
 Doang thu thuần về tiêu thụ sản phẩm trong năm dự kiến tăng 50% so với
năm báo cáo.
 Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 35% so với năm báo cáo.
 Doanh nghiệp dự kiến phấn đấu tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên có thể rút
ngắn kỳ luân chuyển VLĐ 18 ngày so với năm báo cáo.
 Tỷ trọng VLĐ của doanh nghiệp trong các khâu dự trữ sản xuất, sản xuất và
khâu tiêu thụ theo thống kê qua các năm thông thường là: 40%, 35% và 25%.
Bài 67: Công ty TNHH “Hồng Ngọc” chuyên sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
A có tình hình như sau:
A. Tài liệu năm báo cáo:
 Số lượng sản phẩm A tiêu thụ trong năm là 50.000 sản phẩm.
 Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm A là 24.000đ/sản phẩm.
 Sản phẩm A bán ra phải chịu thuế GTGT là 5% giá tính thuế (giá bán chưa có
thuế GTGT).
 Vốn lưu động ở các quý trong năm như sau:
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối quý 1 Cuối quý 2 Cuối quý 3 Cuối quý 4

29
Vốn lưu động 450 465 470 500 520
Trong đó:
- Nợ phải thu từ 180 200 210 220 240
khác hàng
B. Tài liệu năm kế hoạch:
 Dự kiến tăng số lượng tiêu thụ sản phẩm A lên thêm 20% so với năm báo cáo.
 Giá bán sản phẩm A không đổi so với năm báo cáo và sản phẩm A bán ra vẫn
phải chịu thuế GTGT với thuế suất là 5%.
 Dự kiến áp dụng các biện pháp tăng tốc độ luân chuyển VLĐ, đặt mục tiêu kỳ
chu chuyển VLĐ năm kế hoạch sẽ rút bớt đi 54 ngày so với năm báo cáo.
 Để đáp ứng nhu cầu vốn bằng tiền cho đầu tư, công ty dự kiến tăng tỷ suất chiết
khấu thanh toán cho khách hàng và rút ngắn kỳ thu tiền bình quân, phấn đấu giảm bớt
5 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu:
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch (VLĐ bình quân năm kế
hoạch)?
2. Xác định kỳ thu tiền binh quân và nợ phải thu bình quân của công ty ở năm kế
hoạch?
Biết rằng: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 68: Công ty cổ phần “Kim Hoa” có tài liệu sau
 Trong năm kế hoạch phòng kỹ thuật dự kiến cần sử dụng 10.000 tấm thép theo
tiêu chuẩn kỹ thuật cho việc sản xuất sản phẩm.
 Công ty đã chọn công ty “Huy Hoàng” là người cung cấp, giá mua một tấm
thép là 600.000đ.
 Chi phí cho mỗi lần thực hiện hợp đồng hay đơn đặt hàng là 1,5 triệu.
 Theo tính toán và từ thực tế của công ty rút ra: Chi phí lưu kho trong một năm
tính cho một tấm thép bằng 20% giá mua.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định tổng chi phí của hàng tồn kho (TC) trong năm của doanh nghiệp
với các trường hợp sau:
 Nếu mỗi lần đặt mua là 400 tấm thép.

30
 Nếu mỗi lần đặt mua là 1.000 tấp thép
2. Xác định số lượng thép tối ưu mỗi lần đặt mua(Q*)? So sánh tổng chi phí của
hàng tồn kho?
3. Công ty “Huy Hoàng” Vừa đưa ra lời chào bán mới tới công ty: Nếu mỗi lần
đặt mua ít nhất là 2.500 tấm thép thì công ty sẽ giảm giá bán xuống mức
595.000đ/tấm. Vậy có nên chấp nhận lời chào hàng đó không?

Bài 69:
a. Hãy tính toán chu kỳ chuyển hóa tiền mặt của công ty A, thông qua các thông
tin sau: Đvt: triệu đồng

TT Chỉ tiêu Giá trị


1 Khoản phải thu 200
2 Khoản phải trả 100
3 Tồn kho 100
4 Doanh thu thuần 2000
5 Giá vốn hàng bán 1500
b.Hãy nhận xét sự thay đổi chu kỳ chuyển hóa tiền mặt của Công ty A, khi công
ty quyết định mở rộng chính sách tín dụng để tăng doanh thu lên 20%, nhưng
đồng thời cũng làm tăng khoản phải thu lên 25%, giảm tồn kho 10%, khoản phải
trả và giá vốn hàng bán thay đổi theo tỷ lệ % so với doanh thu.
Bài 70: Công ty X có nhu cầu tiền mặt mỗi tháng đều nhau và bằng 400 triệu,
chi phí cơ hội vốn khi giữ tiền mặt là 11%/ năm . Chi phí giao dịch khi chuyển
đổi các loại tài sản chứng khoán ngắn hạn khác về tiền mặt là 2.3 triệu đồng cho
một lần giao dịch. Hãy xác định tồn quỹ tiền mặt tối ưu?

31

You might also like